Khóa luận Các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của Hệ thống thông tin quản lý ngân sách (TABMIS) tại Kho bạc nhà nước tỉnh Thừa Thiên Huế
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TÍNH HỮU HIỆU CỦA
HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ NGÂN SÁCH (TABMIS)
TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
NGUYỄN DIỆU LINH
Khóa học: 2016 - 2020
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TÍNH HỮU HIỆU CỦA
HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ NGÂN SÁCH (TABMIS)
TẠI KHO ẠC NHÀ NƯỚC TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Sinh viên thực hiện:
Nguyễn Diệu Linh
Lớp: K50 Tài chính
Giảng viên hướng dẫn:
Th.S: Lê Ngọc Lưu Quang
Huế, 12/2019
TÓM TẮT KHÓA LUẬN
TÊN ĐỀ TÀI: “CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TÍNH HỮU HIỆU CỦA
HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ NGÂN SÁCH VÀ KHO BẠC
(TABMIS) TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC THỪA THIÊN HUẾ”
1. Tính cấp thiết của đề tài:
Trên thế giới trong đó có Việt Nam có rất ít nghiên cứu về tính hữu hiệu của
hệ thống thông tin quản lý ngân sách và kho bạc (TABMIS),và sự thành công của
hệ thống ERP. Với mong muốn giúp ích cho việc nâng cao chất lưng và hoàn thiện
hệ thống TABMIS tốt hơn trong khu vực công cũng như hiểu rõ hơn về hệ thống
này, xuất phát từ những lý do trên và ý nghĩa thực tiễn của vấn đề nghiên cứu, sau
một thời gian tìm hiểu tại Kho bạc nhà nước tỉnh Thừa Thiên Huế, tôi chọn đề tài:
“Các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của Hệ thống thông tin quản lý ngân
sách (TABMIS) tại Kho bạc nhà nước tỉnh Thừa Thiên Huế” để làm đề tài khóa
luận tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu của khóa luận:
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của hệ thống TABMIS
tại Kho bạc nhà nước; Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến tính hữu hiệu của hệ
thống TABMIS tbạc nhà nước Thừa Thiên Huế như thế nào? Từ đó đề xuất
giải pháp nhằm nâng cao và hoàn thiện hệ thống tại đơn vị nghiên cứu.
3. Phương páp nghiên cứu:
ử dụng phương pháp thu thập số liệu gồm thu thập số liệu thứ cấp và số liệu
sơ cấp từ khảo sát ý kiến các đối tượng liên quan đến vấn đề nghiên cứu tại KBNN
tỉnh Thừa Thiên Huế; phương pháp tổng hợp và phương pháp phân tích.
4. Kết quả nghiên cứu:
- Cho biết mức độ ảnh hưởng của các nhân tố này đến tính hữu hiệu của hệ
thống TABMIS tại KBNN Thừa Thiên Huế.
i
- Làm nổi bật hệ thống TABMIS và những lợi ích mà hệ thống TABMIS
mang lại trong lĩnh vực quản lý NSNN của KBNN tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Trên cơ sở kết quả nghiên cứu, khảo sát và đánh giá, Khóa luận đề xuất giải
pháp, kiến nghị hợp lý dựa trên kết quả nghiên cứu để nâng cao tính hữu hiệu của
hệ thống TABMIS với trọng tâm là cung cấp Báo cáo tài chính tin cậy, tăng cường
quản lý thu chi NSNN và từ đó đưa ra các quyết định chính xác, phù hợp nhất với
xu thế hội nhập nền kinh tế thế giới.
ii
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này không chỉ có sự cố gắng nỗ lực của bản
thân mà còn có sự giúp đỡ của mọi người.
Trước hết em xin gửi lời cám ơn chân thành đến các Thầy/Cô giáo giảng dạy tại
khoa Tài chính ngân hàng – Trường Đại học Kinh tế Huế đã dạy dỗ và nhiệt tình
truyền đạt kiến thức, tạo điều kiện thuận lợi cho em trong suốt 4 năm học qua. Đặc
biệt, em xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Thầy giáo Lê Ngọc Lưu Quang,
thầy đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này.
Đồng thời, Em cũng xin gửi lời cám ơn đến Ban lãnh đạo Kho ạc nhà nước tỉnh
Thừa Thiên Huế đã tạo điều kiện cho tôi được thực tập tại đây, đặc biệt là các
Anh/Chị ở phòng Kế toán nhà nước đã nhiệt tình chỉ bảo, hướng dẫn, cung cấp số
liệu, tài liệu, giúp đỡ cho tôi trong suốt quá trình thực tập tại cơ quan và hoàn thành
báo cáo này.
Trong bài khóa luận tốt nghiệp này, tuy em đã cố gắng hết sức để thực hiện khóa
luận tốt nghiệp được hoàn chỉnh và đạt được những yêu cầu ban đầu, song không
thể tránh khỏi được những sai sót, ậy em rất mong nhận được những ý kiến
đóng góp, phê bình của quý Thầy, Cô để bài tốt nghiệp được hoàn thiện hơn.
Cuối cùng, em xin kính chúc quý Thầy, Cô dồi dào sức khỏe và thành công
trong sự nghiệp trồng ngư.
Em xin chân thàcảm ơn!
Huế, tháng 12 năm 2019
Sinh viên
Nguyễn Diệu Linh
iii
MỤC LỤC
MỤC LỤC...............................................................................................iv
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT.........................vii
DANH MỤC SƠ ĐỒ............................................................................viii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU........................................................viii
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ ......................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài.....................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu..............................................................................................2
2.1. Mục tiêu tổng quát ...............................................................................................2
2.2. Mục tiêu cụ thể.....................................................................................................3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................3
3.1. Đối tượng nghiên cứu...........................................................................................3
3.2. Phạm vi nghiên cứu.............................................................................................3
3.2.1. Phạm vi về không gian............................................................................................................. 3
3.2.2. Phạm vi về thời gian ................................................................................................................ 3
4. Phương pháp nghiên cứu..................................................................................3
4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu ..............................................................................3
4.1.1. Thu thập số liệu, dữ liệu thứ cấp.............................................................................................. 3
4.1.2. Thu thập số liệu, dữ liệu ơ cấp ............................................................................................... 4
4.2. Phương pháp ích, xử lý số liệu...................................................................4
4.2.1. Thống kê mô tả....................................................................................................................... 5
4.2.2. Đánh giức độ tin cậy của thang đo .................................................................................... 5
4.2.3. Phân tích ntố (EFA) .......................................................................................................... 5
4.2.4. Phân tích hồi quy tuyến tính đa biến........................................................................................ 6
5. Kết cấu đề tài:............................................................................................................................ 7
PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU........................ 8
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH
HƯỞNG ĐẾN HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ NGÂN SÁCH
VÀ KHO BẠC (TABMIS) TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC .................. 8
1.1. Tổng quan về Kho bạc nhà nước và Ngân sách nhà nước...................................8
1.1.1. Khái niệm Kho bạc nhà nước............................................................................8
iv
1.1.2. Khái niệm Ngân sách nhà nước ........................................................................8
1.2. Tổng quan về Hệ thống thông tin, Hệ thống thông tin quản lý, Hệ thống ERP ..9
1.2.1. Hệ thống thông tin.............................................................................................9
1.2.2. Hệ thống thông tin quản lý................................................................................9
1.2.3. Hệ thống hoạch định quản trị nguồn nhân lực (ERP).....................................10
1.3. Hệ thống thông tin quản lý ngân sách và kho bạc (TABMIS)...........................12
1.3.1. Khái niệm Hệ thống TABMIS........................................................................12
1.3.2. Đặc điểm Hệ thống TABMIS .........................................................................13
1.3.3. Lợi ích của Hệ thống TABMIS......................................................................14
1.3.4. Tính hữu hiệu của hệ thống TABMIS ............................................................15
1.4. Một số nghiên cứu liên quan đến các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của
hệ thống thông tin quản lý ngân sách và Kho bạc (TABMIS) .................................17
1.4.1. Một số nghiên cứu nước ngoài........................................................................17
1.4.2. Một số nghiên cứu trong nước ........................................................................21
1.5. Phương pháp Thực hiện Ứng dụng của Oracle trong hệ thống TABMIS ........25
1.5.1. Khái niệm........................................................................................................25
1.5.2. Đặc điểm của Phương pháp A..................................................................25
1.6. Ứng dụng Phương pháp AIM để xây dựng mô hình nghiên cứu.......................26
1.6.1. Lý do chọn Phương pháp AIM .......................................................................26
1.6.2. Ứng dụng Phương páp AIM trong phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến tính
hữu hiệu của hệ tABMIS ...............................................................................27
CHƯƠNG 2: CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TÍNH HỮU
HIỆU CỦHỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ NGÂN SÁCH
VÀ KHO BẠ(TABMIS) TẠI KBNN THỪA THIÊN HUẾ.......... 35
2.1. i thiệu về Kho bạc nhà nước tỉnh Thừa Thiên Huế......................................35
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển Kho bạc nhà nước Thừa Thiên Huế............35
2.1.2. Cơ cấu tổ chức.................................................................................................36
2.1.3. Chức năng của các phòng ban.........................................................................37
2.2. Phương pháp nghiên cứu....................................................................................39
2.2.1. Giả thuyết nghiên cứu .....................................................................................39
2.2.2. Mô hình nghiên cứu ........................................................................................41
v
2.3. Kết quả nghiên cứu ............................................................................................46
2.3.1. Mô tả, thống kê bộ dữ liệu nghiên cứu ...........................................................46
2.3.2. Mẫu nghiên cứu...............................................................................................47
2.3.3. Đánh giá thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha...............................47
2.3.4. Phân tích nhân tố khám phá (EFA).................................................................51
2.3.4.1. Kiểm định KMO và Barllet’s............................................................................................... 52
2.3.4.2. Phân tích nhân tố ................................................................................................................ 52
2.3.5. Phân tích hồi quy tuyến tính ...........................................................................58
2.3.5.1. Kiểm định mối tương quan giữa các biến độc lập trong mô hình....................................... 59
2.3.5.2. Phân tích hồi quy đa biến................................................................................................... 60
2.3.5.3. Đánh giá mức độ phù hợp của mô hình hồi quy ................................................................. 61
2.3.5.4. Sự phù hợp của mô hình hồi quy......................................................................................... 62
2.3.5.5. Kiểm định độ tin cậy của mô hình....................................................................................... 62
2.3.5.6. Kiểm định giả thuyết ........................................................................................................... 63
2.3.6. Ý nghĩa của mô hình .......................................................................................64
2.4. Bàn luận về kết quả nghiên cứu .........................................................................66
CHƯƠNG 3: CÁC KIẾN NGHỊ NÂNG CAO TÍNH HỮU HIỆU
CỦA HỆ THỐNG TABMIS TKBNN THỪA THIÊN HUẾ....... 67
3.1. Nhân tố Môi trường kiểm tra, giám sát..............................................................67
3.2. Nhân tố Năng lực và sự hỗ trợ của nhà tư vấn triển khai ..................................68
3.3. Nhân tố Năng của ội dự án.........................................................................69
3.4. Nhân tố Tầm ncam kết, sự hỗ trợ của Ban lãnh đạo....................................69
3.5. Nhân tố Chính sách quản lý hệ thống TABMIS ................................................70
3.6. Nhân tố Chlượng dữ liệu, thiết bị và cơ sở hạ tầng .......................................71
PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................. 72
1. Kết luận .................................................................................................................72
2. Kiến nghị...............................................................................................................73
2.1. Đối với Kho bạc nhà nước .................................................................................73
2.2. Đối với Kho bạc nhà nước tỉnh Thừa Thiên Huế...............................................74
TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................... 75
PHỤ LỤC............................................................................................... 76
vi
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT
Orcle Application Implementation Methodology
(Phương pháp thực hiện Ứng dụng của ORACLE)
AIM
Báo cáo tài chính
Cán bộ công chức
Công nghệ thông tin
BCTC
CBCC
CNTT
Enterprise Resource Planning
ERP
(Hệ thống Hoạch định nguồn lực doanh nghiệp)
Kho bạc nhà nước
Kế toán nhà nước
KBNN
KTNN
NSNN
Ngân sách nhà nước
Treasury and Budget Management Information System
TABMIS
( Hệ thống thông tin quản lý Ngân sách và Kho Bạc)
Treasuy Reference Model – Mô hình Kho bạc tham khảo
TRM
Thông tin kế toán
TTKT
vii
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Mô hình nghiên cứu đề xuất
Sơ hồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy Kho bạc nhà nước Thừa Thiên Huế
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Thang đo các nhân tố trong mô hình
Bảng 2.2: Bảng điều tra thông tin
Bảng 2.3: Kết quả kiểm tra Cronbach’s Alpha
Bảng 2.4: Đánh giá độ tin cậy thang đo đối với nhóm nhân tố tính hữu hiệu của hệ
thống TABMIS
Bảng 2.5: Kết quả hệ số KMO và kiểm định Barllet’s
Bảng 2.6: Tổng phương trích các nhân tố
Bảng 2.7: Bảng xoay ma trận các nhâố biến độc lập
Bảng 2.8: Kết quả hệ số KMO và Barllet’s lần 2
Bảng 2.9: Tổng phương trình các nhân tố lần 2
Bảng 2.10: Bảng ma trận các nhân tố biến độc lập lần 2
Bảng 2.11: Kiểm định sự tương quan Person giữa các biến
Bảng 2.12: Bảnọng số hồi quy
Bản13: Bảng đánh giá mức độ phù hợp của mô hình
Bảng 2.14: Bảng ANOVA
Bảng 2.15: Kết quả kiểm định giả thuyết
Bảng 2.16: Bảng hệ số hồi quy chuẩn hóa
viii
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Hiện nay, Việt Nam đang trong quá trình hội nhập mọi mặt với các quốc gia
trên thế giới, trong đó hội nhập kinh tế đóng vai trò rất quan trọng đến sự phát triển
của đất nước. Trong thời đại toàn cầu hóa cùng với sự phát triển của công nghệ
thông tin, việc triển khai và áp dụng hệ thống Quản lý nguồn lực doanh nghiệp
(ERP) là điều cần thiết vì hệ thống này góp phần làm cho các tổ chức có thể quản lý
công việc hiệu quả, nhanh chóng, cung cấp thông tin kịp thời và áng tin cậy. Có
thể hiểu rằng, ERP là các gói phần mềm cho phép doanh nghiệp tích hợp phần lớn
các xử lý kinh doanh, chia sẽ dữ liệu chung cho toàn danh nghiệp và cho phép truy
cập thông tin trong môi trường thời gian thực. Thành công của dự án ERP mang đến
nhiều lợi nhuận cho tổ chức bao gồm hiệu suất tài chính thông qua hiệu quả xử lý
dữ liệu, cải thiện vị thế cạnh tranh và phá bỏ rào cản giữa các phòng ban, giúp cho
việc trao đổi các dữ liệu quan trọng một cách dễ dàng. Có thể thấy được ERP đã trở
thành công cụ chiến lược quan trọng o cả doanh nghiệp và các cơ quan nhà nước.
Việc ứng dụng giải pháp phần mềm quản lý nguồn lực doanh nghiệp ERP
trong quản lý ngân sách là một xu hướng mới đã được nhiều quốc gia triển khai.
Với mục tiêu cuối cùng là hỗ trợ Chính phủ, các Bộ ngành liên quan trong lĩnh vực
tài chính công và ấp cho người sử dụng bên ngoài (các nhà đầu tư, ngân hàng
Thế giới…) các thông tin, báo cáo phản ánh tình trạng chi tiêu ngân sách của một
quốc gia, Bộ ài chính đã triển khai Dự án “Cải cách Quản lý Tài chính công” với
nhiệm vụ chính là việc ứng dụng Hệ thống thông tin quản lý ngân sách và kho bạc
(TAIS – Treasury And Budget Management Information System), được ứng
dụng đầu tiên trong hệ thống Kho bạc nhà nước. Đặc biệt, Việt Nam với dự án
TABMIS do Ngân hàng thế giới (World Bank) tài trợ đã được triển khai. Có thể nói
rằng, hệ thống TABMIS là lựa chọn tốt nhất trong thời đại công nghệ thông tin. Hệ
thống TABMIS có chức năng hỗ trợ phòng Kế toán nhà nước - là một bộ phận quan
trọng của hệ thống công cụ quản lý kinh tế tài chính, điều hành và kiểm soát hoạt
1
động ngân sách của Nhà nước. TABMIS với mục tiêu cụ thể trong phạm vi dự án
này là: Xây dựng và triển khai Hệ thống thông tin quản lý Ngân sách và Kho bạc
tích hợp với hiệu quả trong toàn hệ thống Kho bạc Nhà nước. Kết nối với Bộ Kế
hoạch và Đầu tư, các Bộ sử dụng ngân sách, cơ quan tài chính các cấp. Trong tương
lai, TABMIS sẽ được kết nối đến các đơn vị sử dụng ngân sách, tạo điều kiện phát
huy hiệu quả của một hệ thống quản lý tích hợp với các quy trình ngân sách khép
kín, tự động, thông tin quản lý tập trung, cung cấp báo cáo đầy đủ, toàn diện, kịp
thời và minh bạch. Có thể nói lợi ích mà TABMIS đem lại thể hiện khá rõ, tuy
nhiên do TABMIS là dự án lớn cả về mục tiêu, phạm vi và đối tượng sử dụng nên
trong quá trình triển khai các đơn vị gặp không ít vướng mắc. Do đó, để đẩy mạnh
tiến trình cải cách hiện đại hóa của ngành Tài chính cũng như hỗ trợ dự án Tổng kế
toán nhà nước – Báo cáo tài chính hợp nhất thì tính hữu hiệu của hệ thống thông tin
kế toán cần phải được nâng cao.
Qua tìm hiểu, có rất nhiều tài liệu liên quan đến hệ thống Thông tin quan lý
ngân sách và kho bạc nhưng tài liệu nghiên cứu về tính hữu hiệu của hệ thống này
trong khu vực công còn rất ít. Qua trình thực tập tại KBNN Thừa Thiên Huế,
với mong muốn nâng cao kiến thức về hệ thống cũng như giúp ích trong việc nâng
cao chất lượng và hoàn thiện hệ thống TABMIS một cách tốt hơn, xuất phát từ
những lý do trên vngha thực tiễn của vấn đề nghiên cứu, sau một thời gian tìm
hiểu tại Kho bạc nhước tỉnh Thừa Thiên Huế, tôi quyết định chọn đề tài: “Các
nhân tố ảnh ưởng đến tính hữu hiệu của Hệ thống thông tin quản lý ngân sách
(TABMIS) tại o bạc nhà nước tỉnh Thừa Thiên Huế” để làm đề tài khóa luận
tốt nệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát
Phân tích các nhân tố làm ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của hệ thống thông tin
quản lý ngân sách (TABMIS) tại Kho bạc nhà nước Thừa Thiên Huế từ dó đề ra
các giải pháp, kiến nghị nhằm nâng hoàn thiện hệ thống tại cơ quan nghiên cứu.
2
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Nhận diện các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của hệ thống TABMIS
tại KBNN tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Đo lường mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến tính hữu hiệu của hệ thống
TABMIS tại KBNN tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Đề xuất các kiến nghị phù hợp dựa trên các kết quả nghiên cứu để nâng cao
tính hữu hiệu của hệ thống TABMIS
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của hệ thống thông tin quản lý
ngân sách và kho bạc (TABMIS) tại KBNN tỉnh Thừa Thiên Huế.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
3.2.1. Phạm vi về không gian
Khảo sát của đề tài được thiện tại KBNN Thừa Thiên Huế, cụ thể là
Phòng Kế toán nhà nước và Phòng Tin học.
3.2.2. Phạm vi về thời gian
Số liệu đưthập trong trong vòng 3 tháng từ khoảng tháng 09 đến tháng
12 năm 2019, iải pháp đến năm 2020.
4. Phương páp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu
4.1.1. Thu thập số liệu, dữ liệu thứ cấp
- Các thông tư, văn bản, báo cáo, quy định, các kế hoạch của Bộ Tài chính,
KBNN.
- Các nội dung lý thuyết liên quan đến các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu
hiệu của Hệ thống thông tin quản lý ngân sách và kho bạc (TABMIS) tại KBNN và
các thông tin cần thiết khác.
3
- Từ các website, sách, báo, tạp chí nội bộ, giáo trình, khóa luận, chuyên đề…
có liên quan ở trong nước, quốc tế và các nguồn khác.
4.1.2. Thu thập số liệu, dữ liệu sơ cấp
-
Các bảng khảo sát thu nhập từ các nhân viên tại KBNN Thừa Thiên Huế.
Phỏng vấn Ban giám đốc KBNN, các nhân viên phòng Tin học và phòng Kế toán
nhà nước tại KBNN Thừa Thiên Huế về hệ thống TABMIS và các nhân tố ảnh
hưởng đến hệ thống TABMIS tại KBNN Thừa Thiên Huế.
- Thiết kế các câu hỏi khảo sát cho các đối tượng cán bộ công chức tại các
phòng ban đang công tác tại KBNN, có sử dụng trực tiếp hệ thống Tabmis.
- Bài nghiên cứu kết hợp 02 phương pháp định tính và định lượng, trong đó
nghiên cứu định lượng đóng vài trò chủ đạo.
Phương pháp định tính: bao gồm Tổng hợp; phân tích; điều tra, khảo sát lấy ý
kiến.
Phương pháp định lượng:
Sử dụng thang đo Likert 5 điểm: 1) Hoàn toàn không đồng ý; (2) Không đồng
ý, (3) Không ý kiến; (4) Đồng ý; (5) Hoàn toàn đồng ý.
Thang đo được kiểm định sơ bộ bằng công cụ thống kê mô tả, hệ số tin cậy
Cronbach’s Alpha, phân tíh nhân tố khám phá (EFA). Phân tích hồi quy tuyến tính
đa biến được sử dkiểm định mô hình và giả thuyết nghiên cứu.
Chia qutrình nghiên cứu định lượng thành 2 bước chính: (1) Nghiên cứu sơ
bộ để xây dựng ang đo, đánh giá sơ bộ thang đo; (2) Nghiên cứu chính chức, kiểm
định ang đo, mô hình nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu.
4.2. Phương pháp phân tích, xử lý số liệu
Các bước chuẩn bị để phân tích dữ liệu: (1) Sau khi thu nhận bảng trả lời, tiến
hành làm sạch thông tin; (2) Mã hóa các thông tin cần thiết; (3) Nhập liệu và phân
tích dữ liệu bằng phần mềm SPSS phiên bản 22.0.
4
Thang đo được kiểm định sơ bộ bằng công cụ thống kê mô tả, hệ số tin cậy
Cronbach’s Alpha, phân tích nhân tố khám phá (EFA), phân tích tương quan và
phân tích hồi quy tuyến tính đa biến được sử dụng để kiểm định mô hình và các giả
thuyết nghiên cứu.
4.2.1. Thống kê mô tả
Được vận dụng thông qua các công đoạn phân tích và xử lý số liệu. Trong
phần mô tả tác giả sẽ đưa ra các bảng biểu, thiết kế bảng câu hỏi khảo sát để đưa ra
các kết quả và từ đó tìm ra nhận xét.
4.2.2. Đánh giá mức độ tin cậy của thang đo
Hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha được thực hiện trước khi phân tích nhân tố
EFA để loại các biến không phù hợp. Hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha chỉ cho biết
các đo lường có liên kết với nhau hay không nhưng không cho biết biến quan sát
nào cần bỏ đi và biến quan sát nào cần giữ lại. Khi đó, việc tính toán hệ số tương
quan giữa biến tổng sẽ giúp loại ra những biến quan sát nào không đóng góp nhiều
cho sự mô tả của khái niệm cần đo lư.
Đánh giá độ tin cậy thang đo phải thỏa mãn các tiêu chí sau: Các biến có hệ số
tương quan biến tổng (item-total correlation) nhỏ hơn 0.3 sẽ bị loại (đây là những
biến không đóng gónhiềcho sự mô tả của khái niệm cần đo và nhiều nghiên cứu
trước đây đã sử dtiêu chí này) và chọn thang đo khi nó có hệ số Cronbach
Alpha từ 0.6 tở lên thì chấp nhận được về mặt độ tin cậy (Alpha càng lớn thì độ tin
cậy nhất quán nại càng cao).
4.2.hân tích nhân tố (EFA)
Là phương pháp phân tích đa biến phụ thuộc lẫn nhau vì các biến được đưa
vào phân tích không có biến độc lập và biến phục thuộc. Nhằm rút gọn số lượng các
biến trong phân tích, đồng thời giúp các nhà nghiên cứu gộp các biến có mối liên hệ
thành các thành phần chung. Phân tích nhân tố được coi là phù hợp khi đạt các tiêu
chuẩn: Hệ số tải nhân tố (Factor Loading) lớn nhất của mỗi hệ thang đo ≥ 0.5, tổng
phương sai trích ≥ 50% (Gerbing & Anderson),1988), hệ số KMO ≥ 0.5 và kiểm
5
định Bartlett có ý nghĩa thống kê. Phương pháp rút trích “Componet Principle”
được sử dụng kèm với phép quay “Varimax”.
4.2.4. Phân tích hồi quy tuyến tính đa biến
Nhằm xác định ảnh hưởng của các biến độc lập đến các biến phụ thuộc, giúp
nhà nghiên cứu đưa ra dự báo mức độ của biến phụ thuộc khi biết trước giá trị của
biến độc lập.
Độ chính xác của ước lượng các tham số tổng thể:
Sai số chuẩn của β0:
1
x2
2
0
n
n 1 s
x
Sai số chuẩn của β1:
Sai số của ước lượng:
1
n 1 s2
x
2
x
0
1
s
n 2
Mô hình xây dựng từ dữ liệu mẫu có dạng:
Y = B0 + *X1 B2*X2 + … + Bk*Xk
Trong đó: X1, X… Xk: biến độc lập
Y: biến phụ thuộc
B0, B1, B2 … Bk: hệ số hồi quy
Kiểm định các giả thuyết
Đánh giá về mức độ phù hợp của mô hình hồi quy đa biến.
Đánh giá về độ phù hợp của mô hình.
Đánh giá về từng hệ số hồi quy riêng phần (Bk)
6
5. Kết cấu đề tài:
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
Trình bày lý do lựa chọn đề tài nghiên cứu, mục tiêu nghiên cứu, đối tượng và
phạm vi nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu, kết cấu đề tài.
PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Chương 1: Tổng quan về vấn đề nghiên cứu
Chương này cung cấp tổng quan các lý thuyết nền tảng và cơ bản cũng như
đã tổng hợp các nghiên cứu về tính hữu hiệu của hệ thống thông tin kế toán cũng
như hệ thống ERP làm cơ sở để nghiên cứu chuyên sâu về các nhân tố ảnh
hưởng đến tính hữu hiệu của hệ thống TABMIS.
Chương 2: Các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của hệ thống thông
tin quản lý ngân sách và kho bạc (TABMIS) tại KBNN Thừa Thiên Huế
Chương này trình bày phương pháp phân tích dữ liệu, kết quả được xây
dựng và các thang đo lương tính hữu hiệu cũng như trình bày các quy trình thực
hiện nghiên cứu định lượng; trong đó trình bày các lý thuyết và điều kiện chấp
nhận của từng cụ sử dụng trong định lượng.
Chương 3: Các kiến nghị nâng cao tính hữu hiệu của hệ thống thông tin
quản lý ân sách và kho bạc (TABMIS) tại Kho bạc Thừa Thiên Huế.
Đưa ra định hướng, giải pháp để nâng cao tính hữu hiệu của hệ thống TABMIS.
PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
7
PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH
HƯỞNG ĐẾN HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ NGÂN SÁCH
VÀ KHO BẠC (TABMIS) TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC
1.1. Tổng quan về Kho bạc nhà nước và Ngân sách nhà nước
1.1.1. Khái niệm Kho bạc nhà nước
Theo Website của Bộ tài chính: “Kho bạc nhà nước là cơ quan trực thuộc Bộ
tài chính, thực hiện chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ tài chính quản lý nhà
nước về quỹ ngân sách nhà nước, các quỹ tài chính nhà nước và các quỹ khác của
Nhà nước được giao quản lý; quản lý ngân quỹ; tổng kế toán nhà nước; thực hiện
việc huy động vốn cho ngân sách nhà nước và cho đầu tư phát triển thông qua hình
thức phát hành trái phiếu Chính phủ quy định của pháp luật”.
KBNN là cơ quan nhà nước thực hiện chức năng quản lý nhà nước về tài
chính – ngân sách; có tư cách pháp nhân, con dấu có hình Quốc huy và có trụ sở
làm việc; hoạt động của KNN theo hệ thống dọc từ Trung ương đến Địa phương
bao gồm: KBNN Ương, KBNN tỉnh (thành phố), KBNN huyện (quận, thị xã)
và các điểm giao dịch trực thuộc KBNN trên địa bàn đó
Như vậy, ơ quan KBNN cũng như các cơ quan hành chính nhà nước, được
Nhà nước trang cấp các loại tài sản, phần mềm để phục vụ cho hoạt động của
ngành.
1.1.2. Khái niệm Ngân sách nhà nước
Ngân sách nhà nước là một phạm trù kinh tế khách quan, ra đời, tồn tại và
phát triển trên cơ sở sự ra đời, tồn tại và phát triển của Nhà nước. Ngân sách nhà
nước là quỹ tiền tệ tập trung của Nhà nước, bao gồm chủ yếu các khoản thu và chi
8
của Nhà nước dưới hình thức tiền tệ. Ngân sách nhà nước được lập và thực hiện cho
một thời gian nhất định, thường là một năm và được Quốc hội phê chuẩn thông qua.
Luật ngân sách nhà nước được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 25/06/2015 đã xác định: “Ngân
sách nhà nước là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước được dự toán và thc
hiện trong một khoảng thời gian nhất định do cơ quan nhà nước có thẩm quyền
quyết định để đảm bảo thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước”.
1.2. Tổng quan về Hệ thống thông tin, Hệ thống thông tin quản lý, Hệ thống
ERP
1.2.1. Hệ thống thông tin
Hệ thống thông tin là một hệ thống bao gồm các yếu tố có quan hệ với nhau
cùng làm nhiệm vụ thu thập, xử lý, lưu trữ và phân phối thông tin và dữ liệu và
cung cấp một cơ chế phản hồi để đạt được một mục tiêu định trước. Hệ thống thông
tin còn giúp các nhà quản lý phân tích chính xác hơn các vấn đề, nhìn nhận một
cách trực quan những đối tượng phứp, tạo ra các sản phẩm mới. Các tổ chức có
thể sử dụng các hệ thống thông tin với nhiều mục đích khác nhau. Trong việc quản
trị nội bộ, hệ thống thông tin sẽ giúp đạt được sự thông hiểu nội bộ, thống nhất hành
động, duy trì sức mnh củtổ chức, đạt được lợi thế cạnh tranh. Với bên ngoài, hệ
thống thông tin giúm bắt được nhiều thông tin về khách hàng hơn hoặc cải tiến
dịch vụ, nâng cao sức cạnh tranh, tạo đà cho sự phát triển.
1.2.2. Hệ thống hông tin quản lý
1.2.Khái niệm
Thông tin quản lý là những dữ liệu được xử lý và sẵn sàng phục vụ công tác
quản lý của tổ chức. Thông tin quản lý có thể lấy từ bên trong tổ chức (các báo cáo,
sổ sách của tổ chức) hoặc từ bên ngoài tổ chức (đối tác, đối thủ cạnh tranh, tổ chức
có liên quan, các nhà cung cấp, chỉnh phủ,.v.v…). Có 3 loại thông tin quản lý trong
một tổ chức, đó là thông tin chiến lược, thông tin chiến thuật và thông tin điều hành.
9
Hệ thống thông tin quản lý là hệ thống cung cấp thông tin cho công tác quản lý
của tổ chức. Hệ thống bao gồm con người, thiết bị và quy trình thu thập, phân tích,
đánh giá và phân phối những thông tin cần thiết, kịp thời, chính xác cho những
người soạn thảo các quyết định trong tổ chức.
1.2.2.2. Lợi ích của hệ thống thông tin quản lý trong tài chính
Theo Nath & Badgujar (2013), hệ thống thông tin quản lý cung cấp nhiều lợi
ích đối với các tổ chức: Hỗ trợ trong việc đưa ra các giải pháp thích hợp đối với
từng trường hợp hoạt động của tổ chức; Là công cụ phối hợp hiệu quả và hữu hiệu
giữa các phòng ban tại tất cả các cấp trong tổ chức; cập nhật và truy cập các dữ liệu
và tài liệu liên quan; sử dụng ít nhân công hơn; quản lý các hoạt động hằng ngày.
Theo bài nghiên cứu “Những nhân tố ảnh hưởng đến việc ứng dụng hệ
thoongss thông tin quản lý thành công trong tổ chức để nâng cao hoạt động của tổ
chức” của Al – Mamary Y.H et al (2014), Hệ thống thông tin quản lý rất cấn thiết
bởi vì các mức độ quản lý khác nhau được yêu cầu để thực hiện các hoạt động của
tổ chức như lên kế hoạch, tổ chức, kiểm soát và ra quyết định.
1.2.3. Hệ thống hoạch định quản trị nguồn nhân lực (ERP)
1.2.3.1. Định nghĩa
Dưới góc đn lý, ERP là “một giải pháp quản lý và tổ chức dựa trên nền
tảng kỹ thuật thông đối với những thách thức do môi trường tạo ra” (Laudon &
Laudon, 199Hệ thống ERP với phương pháp kỹ thuật và tổ chức giúp doanh
nghiệp gia tăng à làm gọn nhẹ việc xử lý kinh doanh nội bộ vì đòi hỏi phải tái cấu
trúc h doanh và tổ chức doanh nghiệp, thay đổi phong cách quản lý doanh
nghiệp, ảnh hưởng đến quy trình quản lý, chiến lược, tổ chức và văn hóa doanh
nghiệp (Nguyễn Bích Liên, 2012).
Dưới góc độ Hệ thống thông tin, hệ thống ERP là các gói phần mềm cho
phép doanh nghiệp tích hợp phần lớn các xử lý kinh doanh, chia sẽ dữ liệu chung
cho toàn doanh nghiệp và cho phép truy cập thông tin trong môi trường thời gian
thực.
10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của Hệ thống thông tin quản lý ngân sách (TABMIS) tại Kho bạc nhà nước tỉnh Thừa Thiên Huế", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
File đính kèm:
- khoa_luan_cac_nhan_to_anh_huong_den_tinh_huu_hieu_cua_he_tho.pdf