Khóa luận Phân tích hiệu quả kinh doanh của Công ty Trách nhiệm hữu hạn Thương mại Xuất nhập khẩu Hoàng Ngọc

TRƢỜNG ĐI HỌC QUY NHƠN  
KHOA KINH T& KẾ TOÁN  
----    ----  
KHÓA LUẬN TT NGHIP  
Đề tài:  
PH N T CH HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA  
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HU HN  
THƢƠNG MẠI XUT NHP KHU  
HOÀNG NGỌC  
Sinh viên thc hin  
Lớp  
: Đoàn Thị Phƣơng Thảo  
: Kế toán – K35A  
Giảng viên hƣng dn  
: ThS. Lê Thị Mỹ Tú  
Bình Định  th n   5 năm 2 16  
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN  
Họ tên sinh viên thực hin: Đoàn Thị Phƣơng Tho  
Lp: Kế toán K35A  
Khóa: 35  
Tên đề tài: Phân tích hiu qukinh doanh ca Công ty Trách nhim hu  
hn Thƣơng mại Xut nhp khu khu Hoàng Ngọc  
Tính chất của đề tài:  
I. Ni dung nhận xét:  
1. Tình hình thực hin:  
..............................................................................................................................  
2. Ni dung của đề tài:  
..............................................................................................................................  
- Cơ sở lý thuyết:  
..............................................................................................................................  
- Cơ sở sliu:  
..............................................................................................................................  
- Phương pháp gii quyết các vấn đề:  
..............................................................................................................................  
3. Hình thức của đề tài:  
..............................................................................................................................  
- Hình thức trình bày:  
..............................................................................................................................  
- Kết cu của đề tài:  
..............................................................................................................................  
4. Nhng nhận xét khác: ......................................................................................  
II. Đánh giá cho điểm:  
- Tiến trình làm đề tài: .........................................................................................  
- Nội dung đề tài: .................................................................................................  
- Hình thức đề tài: ................................................................................................  
Tng cng: ..........................................................................................................  
Ngày …… tháng …… năm ……  
Giáo viên hƣớng dn  
 
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN  
Họ tên sinh viên thực hin: Đoàn Thị Phƣơng Tho  
Lp: Kế toán K35A  
Khóa: 35  
Tên đề tài: Phân tích hiệu qukinh doanh ca Công ty Trách nhim hu  
hạn Thƣơng mại Xut nhp khu Hoàng Ngọc  
Tính chất của đề tài:  
I. Ni dung nhận xét:  
..............................................................................................................................  
..............................................................................................................................  
..............................................................................................................................  
..............................................................................................................................  
..............................................................................................................................  
II. Hình thức của đề tài:  
- Hình thức trình bày: ..........................................................................................  
- Kết cu của đề tài: .............................................................................................  
III. Nhng nhận xét khác: ................................................................................  
IV. Đánh giá cho điểm:  
- Nội dung đề tài: .................................................................................................  
- Hình thức đề tài: ................................................................................................  
Tng cng: ..........................................................................................................  
Ngày …… tháng …… năm ……  
Giáo viên phản bin  
 
MỤC LỤC  
 
1 3 1  C    hỉ t  u ph n t  h h  u qu  s    n  t   s n......................................14  
2 1 1   u  trình hình th nh v  ph t tr  n     C n  t               o n  
          o i h nh  inh  o nh và  á   o i hàng h       h v   h  y u mà  ông  
              i m      á  ngu n      h  y u      ông ty .............................26  
2 1 4  Đ   đ  m t   h   qu  trình   nh  o nh v  t   h   qu n l  c a C n  t  
              i m tổ  h   quản         ông ty ...............................................30  
2 1 5  Đ   đ  m t   h      to n     C n  t  .....................................................31  
2 2 1   ình hình   t qu    nh  o nh     C n  t  tron       đoạn 2 13 – 2015  
2 2 2   h n t  h h  u qu    nh  o nh     C n  t               o n  
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT  
Chviết tt Chviết đầy đủ  
STT  
1.  
BH  
Bán hàng  
2.  
CCDC  
CP  
Cung cp dch v  
Chi phí  
3.  
4.  
CPBH  
CPTC  
CSH  
Chi phí bán hàng  
Chi phí tài chính  
Chshu  
5.  
6.  
7.  
DN  
Doanh nghip  
8.  
DTT  
Doanh thu thun  
Hàng t n kho  
9.  
HTK  
KPT  
10.  
11.  
12.  
13.  
14.  
15.  
16.  
17.  
18.  
19.  
20.  
21.  
22.  
23.  
Khon phi thu  
L i nhun sau thuế  
L i nhuận trước thuế  
Quản lý doanh nghiệp  
T ng chi phí  
LNST  
LNTT  
QLDN  
TCP  
TM  
Thương m i  
TNDN  
TNHH  
TS  
Thu nhp doanh nghip  
Trách nhim hu h n  
Tài sản  
TSC  
TSDH  
TSNH  
UBND  
XNK  
Tài sản cố đnh  
Tài sản dài h n  
Tài sản ng n h n  
Ủy ban nh n d n  
Xut nhp khu  
 
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU  
BNG  
BIỂU ĐỒ  
SƠ ĐỒ  
 
1
LỜI MỞ ĐẦU  
1. Sự cần thiết của đề tài  
Ngày nay khi nền kinh tế nước ta chuyn sang nn kinh tế thị trường, hi nhp  
kinh tế quc tế, ngày càng có nhiều doanh nghiệp hình thành, một doanh nghip  
muốn đứng vững và ngày càng phát triển thì vấn đề đặt lên hàng đầu phi kinh  
doanh vi hiu qutối ưu. Bên c nh đó, Việt Nam đã trở thành thành viên chính  
thc ca t  chức thương m i thế gii WTO, chính sự kiện đó đã làm cho sức ép  
c nh tranh giữa các Công ty ngày càng diễn ra gay g t, không chỉ với các Công ty  
trong nước mà còn phải c nh tranh với các Công ty nước ngoài khi các Công ty  
nước ngoài ngày càng có l i thế khi x m nhập vào thị trường Vit Nam khiến số  
 ng ngày càng tăng. Nó đòi hỏi các Công ty phi tnlc phấn đấu, ci thin tt  
hơn nữa hiu qukinh doanh của mình.  iều đó đ ng nghĩa với vic doanh nghip  
phải luôn n ng cao tính c nh tranh và phải có chiến lư c phát triển không ngừng.  
 thc hiện đư c điều đó, doanh nghip phải thường xuyên đánh giá, ph n tích  
hiu quho t động kinh doanh ca mình, từ đó tìm ra điểm m nh cần đư c phát  
huy và những điểm yếu cn kh c ph c và rút kinh nghiệm để ngày càng n ng cao  
hiu qukinh doanh và phát triển bn vng. Chính vì vậy, để t n t i và phát triển,  
các Công ty phi thường xuyên x y dựng cho mình các chiến lư c và biện pháp  
kinh doanh đúng đ n nhm m c tiêu không ngừng n ng cao hiệu qukinh doanh.  
Do đó ph n tích hiệu quả kinh doanh là việc làm hết sc cn thiết đối vi mi Công  
ty, các Công ty phải thường xuyên kiểm tra, đánh giá đầy đủ, kp thi mi din biến  
kết qukinh doanh của mình. C  thể là, ph n tích hiệu qus  d ng tài sản, hiu quả  
s  d ng ngu n vn, hiu qus  d ng chi phí, hiu qus  d ng lao động... Qua đó,  
ta đánh giá đư c tình hình s  d ng các ngu n lc trên có h p lý, hiệu quả và tiết  
kiệm hay không và đề ra giải pháp tốt nht để n ng cao hơn nữa hiu qukinh  
doanh ca Công ty. Chính vì tầm quan trọng đó, tác giả đã chọn đề tài “Phân tích  
hiệu quả kinh doanh ca Công ty Trách nhiệm hu hạn Thƣơng mại Xut  
nhp khu Hoàng Ngc” để làm đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình.  
2. M c tiêu nghiên cứu đề tài  
 ề tài đư c thc hin nhằm đánh giá hiệu qukinh doanh ca Công ty, đánh  
giá và so sánh tương quan giữa kết quả đầu ra và các yếu tố chi phí, các ngu n lc  
đầu vào của Công ty. Qua đó đánh giá đư c vic kiểm soát, s  d ng, quản lý chi phí  
và các ngu n lc đầu vào có hiệu quả hay chưa. Từ đó đề xuất các biện pháp kh c  
ph c nhng mặt còn h n chế, phát huy những điểm m nh để n ng cao hiệu quả  
     
2
kinh doanh ca Công ty hơn nữa, đóng góp phần nào vào sự phát triển  n định, bền  
vững của toàn Công ty.  
3. Phƣơng pháp nghiên cứu  
Phương pháp thu thập số liệu: Thu thập số liệu qua các báo cáo tài chính và  
tài liệu của Công ty.  
Phương pháp x  lý số liệu: Tiến hành ph n tích các số liệu thực tế thông qua  
các báo cáo, tài liệu của cơ quan thực tập. S  d ng phương pháp ph n tích theo  
chiều ngang, ph n tích theo chiều dọc, ph n tích các chỉ tiêu kinh tế đặc trưng để so  
sánh, ph n tích các biến động qua các năm. Qua đó có thể thấy đư c thực tr ng  
doanh nghiệp trong những năm qua, trong hiện t i và cả những định hướng trong  
tương lai.  
4. Đối tƣ ng và phạm vi nghiên cứu  
 ối tư ng nghiên cứu:  à hiu qukinh doanh ca Công ty thông qua các  
tài liệu đư c cung cp từ Công ty như: Bảng c n đối kế toán, Báo cáo kết quho t  
động kinh doanh, Thuyết minh báo cáo tài chính.  
Ph m vi nghiên cứu: Tình hình kinh doanh của Công ty trong ba năm:   13,  
2014, 2015.  
5. Dự kiến những đóng góp của đề tài  
Qua nghiên cứu thực hiện đề tài sẽ nhận thấy đư c những ưu điểm mà Công ty  
nên tiếp t c phát huy và đặc biệt là tìm ra những h n chế trong việc s  d ng các  
ngu n lực của Công ty, đ ng thời tìm ra những điểm bất h p lý trong ho t động  
kinh doanh của Công ty, từ đó tìm ra cách hoàn thiện bằng các phương hướng, kiến  
nghị mang tính khả thi để cải thiện hiệu quả kinh doanh và n ng cao năng lực c nh  
tranh cho Công ty.  
6. Kết cấu của đề tài  
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về ph n tích hiệu quả kinh doanh  
Chƣơng 2: Ph n tích thực tr ng hiệu quả kinh doanh của Công ty Trách  
nhim hu h n Thương m i Xut nhp khu Hoàng Ngc  
Chƣơng 3: Mt sgiải pháp nhằm n ng cao hiệu qukinh doanh ca Công  
ty Trách nhiệm hu h n Thương m i xut nhp khẩu Hoàng Ngọc  
Tuy nhiên, do h n chế vthi gian, kiến thc còn h n hp, kinh nghim thc  
tiễn non kém nên bài báo cáo khóa luận tt nghip của em khó tránh khỏi nhng sai  
sót, kính mong sự chbo ca thầy, cô, Ban lãnh đ o Công ty để khóa luận đư c  
hoàn thiện hơn.  
       
3
Qua đ y, em xin g i li cảm ơn tới giáo viên hướng dn ThS.  ê Thị Mỹ Tú  
và các cô, chú, anh, chtrong Công ty đã t o điều kiện cho em hoàn thành bài khóa  
lun này.  
Em xin ch n thành cảm ơn!  
B nh   nh  ngày 01 tháng 05 năm  0 6  
Tác giả  
Đoàn Thị Phƣơng Thảo  
4
CHƢƠNG 1  
CƠ SỞ L  LUẬN VỀ PH N T CH HIỆU QUẢ KINH DOANH  
1.1. Tổng quan về hiệu quả kinh doanh  
1.1.1.  h   n  m h  u qu    nh  o nh  
Hiu qukinh doanh vn rất đa d ng và phức t p, đư c các nhà kinh tế đưa ra  
vi nhiều khái niệm khác nhau. Có thể biết đến với các khái niệm sau đ y:  
- Hiu quả kinh doanh là một ph m trù kinh tế biu hin sự phát triển kinh tế  
theo chiều s u, nó phản ánh trình độ khai thác các ngu n lực trong quá trình tái sản  
xut nhm thc hin m c tiêu kinh doanh.  
- Hiu quả kinh doanh là một ph m trù kinh tế đư c thhin bng hthng  
chỉ tiêu kinh tế đặc trưng, thiết lập trên cơ sở so sánh tương quan giữa kết quả đầu  
ra vi chi phí hoặc các yếu tố đầu vào, qua đó phản ánh trình độ s  d ng chi phí  
hoặc các yếu tố đầu vào nhằm đ t đư c kết qucao nht trong điều kin kết h p hài  
hòa giữa hiu qukinh tế và hiệu quả xã hi.  
- Hiu quả kinh doanh là một ph m trù kinh tế phản ánh trình độ s  d ng các  
ngu n lc sẵn có của đơn vị cũng như của nn kinh tế để thc hiện các m c tiêu đề  
ra. Hiu một cách đơn giản hiu quả là l i ích tối đa thu đư c trên chi phí tối thiu,  
hiu quả kinh doanh là kết qukinh doanh tối đa trên chi phí kinh doanh tối  
thiu.[1,205]  
Có rất nhiều khái niệm khác nhau nhưng có thể khái quát l i như sau: Hiệu  
quả kinh doanh là một ph m trù kinh tế biu hin tp trung sự phát triển kinh tế theo  
chiều s u, phản ánh trình độ khai thác các ngu n lực, chi phí cho các ngu n lực đó  
trong quá trình kinh doanh nhằm thc hin m c tiêu kinh doanh của doanh nghip.  
Kết quả kinh doanh  
Hiệu quả kinh doanh  
=
Chi phí kinh doanh  
Kết quả kinh doanh  hay kết quả đầu ra  đư c đo bằng các chỉ tiêu như: T ng  
doanh thu, l i nhuận gộp, l i nhuận thuần,... Còn các chi phí kinh doanh  các yếu tố  
đầu vào  bao g m: lao động, tư liệu lao động, đối tư ng lao động, VCSH. [2,179]  
1.1.2.  h n    t   t qu  v  h  u qu  
Kết quả là số tuyệt đối, trong bất k  ho t động nào của con người cũng cho ra  
kết quả nhất định. Như vậy, kết quả là những thành quả doanh nghiệp đ t đư c  
trong quá trình ho t động sản xuất kinh doanh của mình. Bao g m kết quả trung  
gian như khối lư ng sản phẩm sản xuất, khối lư ng tiêu th , doanh thu tiêu th  và  
kết quả cuối cùng như l i nhuận trước thuế, l i nhuận sau thuế.  
       
5
Hiệu quả là khi ta so sánh các chỉ tiêu kết quả với nhau và với các yếu tố đầu  
vào thì cho ta một chỉ tiêu hiệu quả. Hay nói cách khác, hiệu quả là chỉ tiêu phản  
ánh kết quả thu đư c trong mối liên hệ với ngu n lực đã s  d ng.  
Hiệu quả tuyệt đối   Kết quả đầu ra – Chi phí đầu vào  
Kết quả cuối cùng  
Hiệu quả tương đối  
=
Ngu n lực đầu vào  
1.1.3. B n  h t     h  u qu    nh  o nh  
“Hiệu quả kinh doanh là việc tiết kiệm và n ng cao năng suất lao động xã hội.  
  y là hai mặt có quan hệ mt thiết vi nhau. Bởi vì, chính việc khan hiếm ngu n  
lực và việc s  d ng chúng có tính c nh tranh nhm thỏa mãn nhu cầu ngày càng  
tăng của xã hội, đặt ra yêu cầu phải khai thác triệt để và tiết kiệm các ngu n lực.  ể  
đ t đư c m c tiêu kinh doanh phải chú trọng đến điều kin ni t i ca doanh nghip  
như: ngu n vốn, lao động, cơ sở vt cht kthuật,… phát huy nội lực đ ng thi tiết  
kiệm chi phí”[1,   ].  
Hay hiu qukinh doanh tức là n ng cao khả năng s  d ng các ngu n lực có  
h n trong sn xut, đ t đư c la chn tối ưu.  
 ét một cách c  thể hơn về hiu qukinh doanh để thấy đư c bn chất thì  
thông qua hai mặt sau đ y:  
-  ét về mt  ng: hiu quả kinh doanh đư c thhiện thông qua mối tương  
quan gia kết quả thu đư c và chi phí bỏ ra để thu đư c kết quả đó. Tỷ l(Thu/Chi)  
càng lớn thì hiu quả kinh doanh càng cao và ngư c l i.  
-  ét về mặt định tính: hiệu quả kinh doanh đư c thhiện thông qua công tác  
quản lý, nỗ lc ca cán bộ công nh n viên trong việc rút ng n tiến độ, tiết kim  
nguyên vật liệu,…  
Nhìn chung hai mặt định tính và định lư ng ca ph m trù hiệu qukinh doanh  
có mối liên hệ cht ch, mt thiết vi nhau.  
1.1.4. Scn thi t ph   n n    o h  u qu  kinh doanh c a doanh nghi p  
Đối vi doanh nghip  
Hiu quả là chỉ tiêu t ng h p nói lên kết qucủa toàn bộ ho t động ca doanh  
nghip. Ta có thể thấy đư c scn thiết ca việc n ng cao hiệu qukinh doanh ca  
doanh nghip đư c thhiện trên các khía c nh sau:  
Bt k  mt doanh nghip nào ho t động trong cơ chế thị trường, đặc bit trong  
điều kin hiện nay khi mà sự c nh tranh diễn ra ngày càng gay g t và khốc liệt thì  
điều đầu tiên mà chủ doanh nghip quan t m đó là hiệu qucủa quá trình kinh  
doanh.   y là một chỉ tiêu kinh tế t ng h p phản ánh hiệu quca cmột quá trình  
   
6
kinh doanh, đ ng thời còn là yêu cầu sống còn của doanh nghip. Doanh nghip chỉ  
có thể t n t i và phát triển khi mà ho t động có hiệu qu. Hiu qucủa quá trình  
kinh doanh sẽ là điều kiện đảm bảo tái sn xut, n ng cao chất lư ng sn phẩm và  
hàng hóa, góp phần giúp cho doanh nghip cng cố đư c vị trí và điều kiện làm  
vic của người lao đng.  
Ngư c l i, nếu doanh nghip ho t động không hiệu quả, thu không đủ bù đ p  
chi phí đã bỏ ra thì doanh nghip tt yếu sẽ đi đến con đường phá sản. Trên thực tế,  
ở nước ta đã có nhiu doanh nghip bị phá sản hoc gii thể vì làm ăn không hiệu  
quả trong đó có cả các doanh nghip Nhà nước. Do vy, việc n ng cao hiệu quả  
kinh doanh là một đòi hỏi tt yếu khách quan đối vi tt cả các doanh nghip ho t  
động trong cơ chế thị trường hiện nay. Do yêu cầu ca st n t i và phát triển ca  
mi doanh nghip đòi hỏi ngu n thu nhp ca doanh nghip phi không ngừng tăng  
lên. Nhưng trong điều kin về các yếu tkthuật cũng như các yếu tố khác của quá  
trình kinh doanh chỉ thay đ i trong khuôn kh  nhất định thì để tăng l i nhuận đòi  
hi doanh nghip phải n ng cao hiệu quả kinh doanh. Như vậy hiu qukinh doanh  
là điều kin hết sc quan trng trong việc đảm bo st n t i và phát triển ca doanh  
nghip.  
Đối vi nn kinh tế xã hi  
Khi doanh nghip kinh doanh có hiệu quả, đ t l i nhun cao sẽ đóng góp cho  
nn Kinh tế - Xã hi những khía c nh sau:  
- Tăng sản phẩm xã hi  
- Tăng ngu n thu cho ng n sách  
- N ng cao chất lư ng hàng hóa, h  giá thành, góp phần  n định và tăng  
trưởng kinh tế  
- T o điều kiện và n ng cao mc sống cho người lao động  
1 1 5   h n loại hi u qu  kinh doanh  
Hiu quả là một ph m trù rng lớn mang tính t ng h p. Vì vậy, trong vic tiếp  
cận, ph n tích và đánh giá chỉ tiêu này cần nhn thức rõ về tính đa d ng ca các chỉ  
tiêu hiệu quả và ph n lo i các chỉ tiêu hiu qutheo các căn cứ sau:  
 ăn    vào n i  ung  t nh  hất c    á    t qunhằm  áp  ng nhu c u    
d ng c a m   ti u     h i  o i hi u qu:  
- Hiu qukinh tế: là mối quan hgia kết qukinh doanh và kết quả đ t  
đư c so với chi phí bỏ ra trong vic s  d ng các ngu n lc. Tc hiu qukinh tế là  
 
7
tác động của lao động xã hội đã đ t đư c trong quá trình kinh doanh cũng như quá  
trình tái t o trong vic t o ra ca ci vt chất và các dịch v .  
- Các hiệu quả khác: là hiệu quả xã hội vci thiện điều kiện làm việc, đời  
sng, bo vệ môi trường cho đến các mặt về chính tr, an ninh, quốc phòng.  
 ăn    theo y u   u tch   xã h i và tổ ch c quản     inh t  theo cp qun  
   trong nn kinh t  qu     n  ng  i ta chia hi u quả thành:  
- Hiu qukinh tế quốc d n  
- Hiu qukinh tế vùng, địa phương  
- Hiu qukinh tế xã hi khác  
- Hiu qukinh tế của các khu vc phi sn xuất như: Giáo d c, y tế,…  
- Hiu qukinh tế theo ngu n lc s  d ng  
 ăn    theo  á  nguy n nh n   á  y u t  sn xuất và  á  ph  ng h ớng tá  
  ng   n hi u qu  ng  i ta chia hi u quả thành:  
- Hiu qus  d ng lao động  
- Hiu qus  d ng tài sản  
- Hiu qus  d ng chi phí ngu n vn  
- Hiu qutuyệt đi  
- Hiu quả tương đi  
1.1.6. C   nh n tố  nh hưởn  đ n hi u qu  kinh doanh  
- Hiệu quả kinh doanh là công c  hữu hiệu để các nhà quản trị doanh nghip  
thực hiện nhiệm v  quản trị kinh doanh. Vì ở mỗi giai đo n phát triển của doanh  
nghiệp thì doanh nghiệp có những m c tiêu khác nhau nhưng m c tiêu bao trùm  
toàn bộ quá trình kinh doanh của doanh nghip là tối đa hóa l i nhuận trên cơ sở s  
d ng tối ưu các ngu n lực của doanh nghip. Vì vậy, các nhà quản trị phải s  d ng  
nhiều phương pháp, nhiều công c  khác nhau, trong đó hiệu quả kinh doanh là một  
trong những công c  hữu hiệu nhất để các nhà quản trị thực hiện chức năng quản trị  
của mình.  
-  ét trên phương diện lý luận và thực tiễn thì ph m trù hiệu quả kinh doanh  
đóng vai trò rất quan trọng và không thể thiếu đư c trong việc kiểm tra, đánh giá và  
ph n tích nhằm đưa ra các giải pháp tối ưu nhất, lựa chọn đư c các phương pháp  
h p lý nhất để thực hiện các m c tiêu của doanh nghiệp đã đề ra.  
 
8
1.2. Những vấn đề chung về phân tích hiệu quả kinh doanh  
1.2.1.  h   n  m ph n t  h h  u qu    nh  o nh  
Ph n tích hiệu quả kinh doanh là việc đánh giá khả năng đ t đư c kết quả, khả  
năng sinh lãi của doanh nghiệp do m c đích cuối cùng của người chủ sở hữu, của  
nhà quản trị là bảo đảm khả năng sinh lời, sự tăng trưởng tài sản của doanh nghiệp.  
 thc hin tt nhim v  này, doanh nghiệp phi s  d ng và phát triển tiềm năng  
kinh tế của mình. Không đảm bảo đư c khả năng sinh lãi, l i nhuận tương lai sẽ  
không ch c ch n, giá trị ca doanh nghip sbgiảm, người chủ có nguy cơ bị mt  
vn.  
Ph n tích hiệu quả ho t động kinh doanh đư c đặt trưng bởi việc xem xét hiệu  
quả s  d ng toàn bộ các phương tiện kinh doanh trong quá trình sản xuất tiêu th  
cũng như các chính sách tài tr .[2,183]  
1.2.2.     đ  h ph n t  h h  u qu    nh  o nh  
  c đích của việc ph n tích hiệu quả kinh doanh là nhằm đánh giá chính xác  
hiệu quả, khả năng sinh lời và lư ng hóa những yếu tố tác động  như quá trình cung  
cấp, tiêu th  và mua bán hàng hóa, tình hình s  d ng các ngu n lực, những yếu tố  
nội t i của doanh nghiệp  đến kết quả kinh doanh.  
  c đích cuối cùng của việc ph n tích hiệu quả kinh doanh là đúc kết các đối  
 ng ph n tích thành quy luật để nhận thức thực t i và nh m đến tương lai cho tất  
cả các mặt ho t động của doanh nghiệp.  
1.2.3.   n h   ph n t  h h  u qu    nh  o nh  
- Ph n tích hiu qukinh doanh là công c  để phát hiện những khả năng tiềm  
tàng trong ho t động kinh doanh, mà còn là công c  cải tiến cơ chế quản lý trong  
kinh doanh.  
- Ph n tích hiu qukinh doanh cho phép các nhà doanh nghiệp nhìn nhận  
đúng đ n về khả năng, sức m nh cũng như những h n chế trong doanh nghiệp của  
mình.  
- Ph n tích hiu qukinh doanh là cơ sở quan trọng để ra các quyết định kinh  
doanh.  
- Ph n tích hiu qukinh doanh là công c  quan trọng trong những chức năng  
quản lý có hiệu quả ở doanh nghiệp.  
- Ph n tích hiu qukinh doanh là biện pháp quan trọng để phòng ngừa rủi ro.  
       
9
- Thông qua ph n tích hiệu qukinh doanh, doanh nghiệp có thể tăng thêm  
sc c nh tranh của mình trên thị trường và x y dựng một cơ chế kinh doanh hoàn  
thin hơn để phù h p với môi trường kinh doanh.  
1.2.4. C   phư n  ph p ph n t  h h  u qu    nh  oanh  
1.2.4.1. Ph  ng pháp so sánh  
- Khái niệm: Phương pháp so sánh là phương pháp đư c s  d ng ph  biến  
trong ph n tích. Phương pháp này dùng để đánh giá hiệu quả ho t động, chỉ ra sự  
khác biệt, xác định nhịp điệu, tốc độ và xu hướng biến động của từng chỉ tiêu trong  
khoảng thời gian ng n nhất về tình hình ho t động của doanh nghiệp giữa các k  
kinh doanh khác nhau, ph c v  cho vic ra các quyết định kinh doanh.  
-  iều kiện s  d ng:  
Phải cùng phản ánh nội dung kinh tế.  
Phải cùng phương pháp tính toán.  
Phải cùng một đơn vị đo lường.  
Phải cùng một khoảng thời gian h ch toán.  
Cách thực hiện:  
Gọi Q0, Q1 lần lư t là đối  ng nghiên cứu ở k  kế ho ch và k  thực hiện.  
So sánh tuyệt đối:  ức độ biến động của chỉ tiêu là:  
= Q1 Q0  
Q  
So sánh tương đối:  ư c tính theo công thức sau:  
Q  
=
100  
%Q  
Q0  
Phương pháp so sánh bao g m: so sánh ngang  so sánh giữa các k  , so sánh  
dọc  so sánh kết cấu , so sánh bằng số bình qu n  so sánh với số trung bình ngành  
hoặc bình qu n của một thời k  .[1,448]  
1.2.4.2. Ph  ng pháp  o i tr  
Khái niệm:  à phương pháp dùng để xác định mức độ ảnh hưởng của các  
nh n tố đến kết quả ho t động sản xuất kinh doanh bằng cách khi xác định mức độ  
ảnh hưởng của nh n tố này thì lo i trừ mức độ ảnh hưởng của các nh n tố khác.  
 iều kiện s  d ng:  
 ối tư ng ph n tích phải có quan hệ với các nh n tố theo một phương trình  
toán học ở hai d ng: d ng tích và d ng thương.  
     
10  
Trình tự s p xếp các nh n tố theo nguyên t c sau: Nh n tố số lư ng đứng  
trước, nh n tố chất lư ng đứng sau. Trường h p có nhiều nh n tố số lư ng  chất  
 ng  cùng ảnh hưởng thì nh n tố chủ yếu xếp trước, thứ yếu xếp sau. Nếu có sự  
đảo lộn thì khi thay thế phải thay thế nh n tố số lư ng trước, thay thế nh n tố chất  
 ng sau. Thay thế nh n tố này thì cố định nh n tố kia.  
Cuối cùng, cần t ng h p mức độ ảnh hưởng của tất cả các nh n tố đến chỉ  
tiêu ph n tích, và cần đảm bảo rằng t ng mức ảnh hưởng của các nh n tố phải đúng  
bằng mức biến động tuyệt đối của chỉ tiêu ph n tích.[1,451]  
1.2.4.2.1. Phƣơng pháp thay thế  iên hoàn  
Khái niệm:  à việc thay thế lần lư t từng nh n tố để xác định mức độ ảnh  
hưởng của các nh n tố đó đến sự biến động của chỉ tiêu ph n tích.  
Cách thực hiện:  
Tiến hành thay thế lần lư t từng nh n tố theo một trình tự trên phương trình  
kinh tế, thay thế nh n tố k  ph n tích vào nh n tố k  gốc, cố định các nh n tố khác.  
Nh n tố nào đã thay thế r i thì đưa giá trị của nó trở về k  thực hiện trong  
lần thay thế tiếp theo. Có bao nhiêu nh n tố thì thay thế bấy nhiêu lần và t ng h p  
ảnh hưởng của tất cả các nh n tố phải bằng với mức biến động tuyệt đối của chỉ tiêu  
đang đư c ph n tích.  
C  thể như sau:  
Gọi Q0, Q1 lần lư t là đối  ng ph n tích ở k  kế ho ch và k  thực hiện.  
a0, b0, c0 là các nh n tố ảnh hưởng đến đối tư ng ph n tích ở k  kế ho ch.  
a1, b1, c1 là các nh n tố ảnh hưởng đến đối tư ng ph n tích ở k  thực hiện.  
Trƣờng h p 1: Các nhân tố có mối quan hệ tích số.  
 ác định đối tư ng ph n tích: Q  
  y dựng phương trình kinh tế: Q   a x b x c  a, b, c đã đư c s p xếp theo  
đúng quy định .  
K  thực hiện: Q1 = a1 x b1 x c1  
K  kế ho ch: Q0 = a0 x b0 x c0  
 ác định mức biến động của đối tư ng ph n tích: Q = Q1 Q0  
S  d ng phương pháp thay thế liên hoàn để xác định mức độ ảnh hưởng của  
các nh n tố đến Q.  
Nh n tố a:  
= a1 ×b0×c0 - a0×b0×c0 = ± X1  
Qa  
 
11  
Nh n tố b:  
Nh n tố c:  
= a1 ×b1×c0 - a1×b0×c0 = ±   
= a1 ×b1×c1 - a1×b1×c0 = ±   
Qb  
Qc  
2
3
T ng h p mức độ ảnh hưởng của các nh n tố đến đối tư ng ph n tích:  
 ±  1) +  ±  2) +  ±  3)  
Q =  
Trƣờng h p 2: Các nhân tố có mối quan hệ thƣơng số.  
 ác định đối tư ng ph n tích: Q  
  y dựng phương trình kinh tế:  
a
b
=
Q
c  
K  thực hiện:  
K  kế ho ch:  
a1  
b1  
=
Q1  
Q0  
c1  
a0  
b0  
=
c0  
 ác định mức biến động của đối tư ng ph n tích:  
= Q1 - Q0  
Q  
S  d ng phương pháp thay thế liên hoàn để xác định mức độ ảnh hưởng của  
các nh n tố đến Q:  
Nh n tố a:  
Nh n tố b:  
Nh n tố c:  
a1  
b0  
a0  
b0  
Qa  
Qb  
Qc  
c0  
c0  
c1  
±   
1
=
=
=
×
×
×
-
-
-
× c0 =  
× c0 =  
× c0 =  
a1  
b1  
a1  
b0  
±   
±   
2
a1  
b1  
a1  
b1  
3
T ng h p mức độ ảnh hưởng của các nh n tố đến chỉ tiêu ph n tích  
 ±  1) +  ±  2) +  ±  3)  
Q =  
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 102 trang yennguyen 04/04/2022 5140
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Phân tích hiệu quả kinh doanh của Công ty Trách nhiệm hữu hạn Thương mại Xuất nhập khẩu Hoàng Ngọc", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_phan_tich_hieu_qua_kinh_doanh_cua_cong_ty_trach_nh.pdf