Khóa luận Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến thái độ của sinh viên ngành kế toán, kiểm toán đến hành vi điều chỉnh lợi nhuận

ĐẠI HỌC HUẾ  
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ  
KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN  
----------  
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP  
NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN THÁI ĐỘ CỦA  
SINH VIÊN NGÀNH KẾ TOÁN, KIỂM TOÁN ĐẾN HÀNH VI  
ĐIỀU CHỈNH LỢI NHUẬN  
Sinh viên: LÊ THỊ MỸ LINH  
Huế, tháng 01 năm 2019  
ĐẠI HỌC HUẾ  
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ  
KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN  
----------  
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP  
NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN THÁI ĐỘ CỦA  
SINH VIÊN NGÀNH KẾ TOÁN, KIỂM TOÁN ĐẾN HÀNH VI  
IỀU CHỈNH LỢI NHUẬN  
Sinh viên: LTHMLINH  
Lp: K49C Kế toán  
Giảng viên hướng dn:  
Tiến sĩ: HỒ THTHÚY NGA  
Niên khóa: 2015 - 2019  
Huế, tháng 01 năm 2019  
Lời Cảm Ơn  
Trong quá trình thực tập tại đơn vị và thực hiện khóa luận tốt nghiệp này,  
tôi đã nhận được rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ từ phía Nhà trường, giảng viên  
hướng dẫn và các anh chị làm việc tại Công ty TNHH ATA Toàn Cầu.  
Đầu tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến Ban lãnh đạo, thầy cô giáo  
đang công tác tại Trường Đại học Kinh tế Huế, những người đã luôn tạo mọi điều  
kiện hướng dẫn tận tình, hỗ trợ và truyền thụ kiến thức cho chúng tôi trên hành  
trang bước vào tương lai.  
Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến giảng viên Tiến sĩ Hồ  
Thị Thúy Nga người đã trực tiếp hướng dẫn, chỉnh sửa tỉ mỉ và tận tình cho tôi  
trong suốt quá trình thực tập. Sự dìu dắt của cô là bước đệm vững chắc để tôi có  
thể thực hiện tốt khóa luận của mình.  
Bên cạnh đó, tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc, các anh chị tại công  
ty TNHH ATA Toàn Cầu đã tạo điều kiện và nhiệt tình giúp đỡ tôi trong suốt quá  
trình thực tập.  
Và cuối cùng là lời cảm ơn tới các bạn sinh viên năm thứ 3, năm thứ 4 tại  
Trường Đại học Kinh tế Huế vì đã nhiệt tình giúp đỡ tôi hoàn thành mẫu bảng hỏi.  
Dù đã có nhiều cố ng, nhưng trong khóa luận tốt nghiệp này không thể  
tránh khỏi những sai sót, hạn chế vì vậy tôi rất mong nhận được sự góp ý chân  
thành từ phía các Quý thầy cô để tôi có thể hoàn thiện khóa luận của mình tốt  
nhất.  
Một lần nữa, tôi xin chân thành cảm ơn!  
Huế, tháng 01 năm 2019  
Sinh viên thực hiện  
Lê Thị Mỹ Linh  
DANH MC CHVIT TT  
Báo cáo tài chính  
BCTC  
DNTN  
DNNN  
CTCP  
Doanh nghiệp tư nhân  
Doanh nghiệp nhà nước  
Công ty cphn  
CTTNHH  
TNDN  
NLKT  
KTTC  
Công ty trách nhim hu hn  
Thu nhp doanh nghip  
Nguyên lí kế toán  
Kế toán tài chính  
DANH MC BNG  
Bảng 1: Thang đo chnghĩa duy tâm  
Bảng 2: Thang đo thuyết tương đối văn hóa  
Bảng 3: Thang đo thiên hướng mun vi phạm đạo đức  
Bảng 4: Thang đo thái độ đối với hành vi điều chnh li nhun  
Bng 5: Kết quả phân tích Cronbach’s Alpha của thang đo “chủ nghĩa duy tâm”  
Bng 6: Kết quả phân tích Cronbach’s Alpha của thang đo “thuyết tương đối văn hóa”  
Bng 7: Kết quả phân tích Cronbach’s Alpha của thang đo “thiên hướng mun vi  
phạm đạo đức”  
Bng 8: Kết quả phân tích Cronbach’s Alpha của thang đo “thái độ đối vi hành vi  
điều chnh li nhuận”  
Bng 9: Kết qukiểm định đa cộng tuyến  
Bng 10: Mô hình tóm tt  
Bng 11: ANOVAa  
Bng 12: Kết qukiểm đhshi quy  
Bng 13: Kết qukiểm đnh githuyết nghiên cu  
Bng 14: Mu bng kho sát  
DANH MC BIỂU ĐỒ  
Biểu đồ 1: Cơ cấu mẫu điều tra theo gii tính  
Biểu đồ 2: Cơ cấu mẫu điều tra theo đtui  
Biểu đồ 3: Cơ cấu mẫu điều tra theo năm học  
Biểu đồ 4: Cơ cấu mẫu điều tra theo đạo  
Biểu đồ 5: Cơ cấu mẫu điều tra theo chuyên ngành  
Biểu đồ 6: Cơ cấu mẫu điều tra theo điểm trung bình các môn hc  
Biểu đồ 7: Cơ cấu mẫu điều tra sinh viên theo các biến nghiên cu  
DANH MỤC SƠ ĐỒ  
Sơ đồ 1: Mô hình nghiên cu  
Sơ đồ 2: Mô hình CFA ca biến chnghĩa duy tâm kiểm định ln 1  
Sơ đồ 3: Mô hình CFA ca biến chnghĩa duy tâm kiểm định ln 2  
Sơ đồ 4: Mô hình CFA ca biến thuyết tương đối văn hóa kiểm định ln 1  
Sơ đồ 5: Mô hình CFA ca biến thuyết tương đối văn hóa kiểm định ln 2  
Sơ đồ 6: Mô hình CFA ca biến thiên hưng mun vi phạm đạo đức kiểm đnh ln 1  
Sơ đồ 7: Mô hình CFA ca biến thiên hưng mun vi phạm đạo đức kiểm đnh ln 2  
Sơ đồ 8: Mô hình CFA ca biến thái độ đối với hành vi điều chnh li nhun ln 1  
Sơ đồ 9: Mô hình CFA ca biến thái độ đối với hành vi điều chnh li nhun ln 2  
MC LC  
DANH MC CHVIT TT  
DANH MC BNG  
DANH MC BIỂU ĐỒ  
DANH MỤC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ  
MC LC  
PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ......................................................................................................1  
1.1. Tính cp thiết của đtài..............................................................................................1  
1.2. Mc tiêu nghiên cu....................................................................................................3  
1.3. Đối tượng nghiên cu..................................................................................................4  
1.4. Phm vi nghiên cu.....................................................................................................4  
1.5. Phương pháp nghiên cu............................................................................................4  
1.5.1. Phương pháp nghiên cứu tài liu............................................................................4  
1.5.2. Phương pháp thu thập sliu .................................................................................4  
1.6. Kết cu khóa lun........................................................................................................6  
PHN II. NI DUNG VÀ KT QUNGHIÊN CU...................................................7  
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TI NGHIÊN CU .............................................7  
1.1. Khái quát chung về điều chnh li nhun kế toán....................................................7  
1.1.1. Khái niệm điều chnh lnhun..............................................................................7  
1.1.2. Động cơ điu chni nhun.................................................................................8  
1.1.3. Vấn đề đạo đcủa hành vi điều chnh li nhun kế toán.....................................9  
1.2. Tng quan các nghiên cứu trước đây liên quan đến đtài....................................10  
1.2.1. Tng qun các nghiên cu trên thế giới trước đây liên quan đến đề i..............10  
1.2.2. Tng quan nghiên cứu liên quan đến thái độ đối với hành vi điều chnh li  
nhun Vit Nam............................................................................................................12  
1.3. Phát trin githuyết và đề xut mô hình nghiên cu ............................................12  
1.3.1. Phát trin githuyết..............................................................................................12  
1.3.2. Đề xut mô hình nghiên cu .................................................................................15  
1.4. Thang đo các biến......................................................................................................16  
1.4.1. Thang đo chủ nghĩa duy tâm (Idealists)................................................................16  
1.4.2. Thang đo thuyết tương đối văn hóa (Relativists)..................................................17  
1.4.3. Thang đo thiên hướng mun vi phm đạo đức .....................................................19  
1.4.4. Thang đo thái độ đối với hành vi điu chnh li nhun........................................19  
CHƯƠNG 2: KẾT QUNGHIÊN CU.......................................................................21  
2.1. Đặc điểm mẫu điều tra..............................................................................................21  
2.1.1. Cơ cấu mẫu điu tra phân theo gii tính ..............................................................21  
2.1.2. Cơ cấu mẫu điều tra phân theo độ tui ................................................................22  
2.1.3. Cơ cấu mẫu điều tra phân theo năm học..............................................................22  
2.1.4. Cơ cấu mẫu điều tra phân theo đạo......................................................................23  
2.1.5. Cơ cấu mẫu điu tra phân theo chuyên ngành .....................................................23  
2.1.6. Cơ cấu mẫu điều tra phân theo điểm trung bình kết quhc tp ........................24  
2.1.7. Cơ cấu mu sinh viên theo các biến nghiên cu...................................................25  
2.2. Phân tích nhân tkhẳng định CFA (Confirmatory Factor Analysis)..................25  
2.2.1. Phân tích nhân tkhẳng đnh vi biến chnghĩa duy tâm...................................26  
2.2.2. Phân tích nhân tkhẳng đnh vi biến thuyết tương đối văn hóa........................27  
2.2.3. Phân tích nhân tkhẳng đnh vi biến thiên hướng mun vi phạm đạo đức .......28  
2.2.4. Phân tích nhân tkhẳng đnh vi biến thái độ đi với hành vi điều chnh li  
nhun ...........................................................................................................................30  
2.3. Kiểm định độ tin cậy thang đo Crbach’s Alpha.................................................31  
2.3.1. Phân tích Cronbach’s Alpha của thang đo chủ nghĩa duy tâm ............................31  
2.3.2. Phân tích Cronbach’s Alpha của thang đo thuyết tương đối văn hóa..................32  
2.3.3. Phân tích CronbAlpha của thang đo muốn vi phạm đạo đc.....................33  
2.3.4. Phân tích Cronbach’s Alpha của thang đo thái độ đối với hành vi điều chnh  
li nhun ........................................................................................................................34  
2.4. Kiểm định a cộng tuyến gia các biến...................................................................35  
2.5. Kết quphân tích hi quy.........................................................................................35  
2.5.1. Đánh giá sự phù hp ca mô hình........................................................................35  
2.5.2. Kiểm định đtin cy ca mô hình.........................................................................36  
2.5.3. Kiểm đnh githuyết vcác hsca mô hình hi quy.......................................36  
2.5.4. Kiểm đnh githuyết nghiên cu ..........................................................................38  
CHƯƠNG 3: THẢO LUN KT QUNGHIÊN CU VÀ NHỮNG ĐÓNG  
GÓP CỦA ĐTÀI ...........................................................................................................40  
3.1. Tho lun kết qunghiên cu..................................................................................40  
3.2. Đóng góp của đề tài ...................................................................................................42  
3.2.1. Đóng góp lý thuyết ................................................................................................42  
3.2.2. Đóng góp về mt thc tin và nhng gi ý cho chương trình đào tạo, nhà  
qun lý ...........................................................................................................................42  
3.3. Hn chế của đề tài và gi ý cho những đtài nghiên cu tiếp theo......................43  
PHN III. KT LUN VÀ KIN NGH.......................................................................45  
3.1. Kết lun ......................................................................................................................45  
3.2. Kiến ngh....................................................................................................................45  
DANH MC TÀI LIU THAM KHO ........................................................................48  
PHLC ..........................................................................................................................53  
Khóa lun tt nghip  
GVHD: T.S HThThúy Nga  
PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ  
1.1. Tính cp thiết của đề tài  
Thế giới đang chuyển mình bước sang knguyên svi cuc cách mng công  
nghiệp 4.0 đã thc sự tác động trên tt cmi lĩnh vực của đời sng xã hi nói chung  
và trong lĩnh vực kế toán, kim toán nói riêng. Cuc cách mng công nghiệp 4.0 đã  
mra những cơ hội và thách thc lớn cho ngành này. Cơ hội nghnghip mrng khi  
các Kế toán viên, Kiểm toán viên đáp ứng đủ năng lực chuyên môn, đạo đức nghề  
nghip, am hiu chế độ kế toán ca các quc gia. Bi vi sthành công ca hthng  
mng không dây, dliu shóa, mng internet kết ni vn vật đã mrng phm vi  
công vic họ để có ththc hin các phn hành công vic bt cứ đâu trên thế gii vi  
nhng phn mm kế toán tin ích, tích hp dliu thông minh. Bên cạnh đó cũng sẽ là  
thách thc lớn cho công tác đào tạo kế toán, kiểm toán viên tương lai khi một lượng  
lớn sinh viên được đào tạo, vượt xa so vi nhu cu vlực lượng lao động trong ngành  
kế toán, kim toán. Theo Hip hi Kim toán viên hành nghVit Nam thng kê, có  
ti 2/3 sinh viên tt nghip ngành kế tn, kiểm toán chưa đáp ứng nhu cu ca các  
nhà tuyn dng xét trên nhiu khía cnh. Trong bi cảnh như hiện nay slà bt li nếu  
kế toán viên, kim toán viên có trình độ chuyên môn hn hp, phm chất đạo đức  
không tt. Công vic, thp ca hgikhông chbị đe dọa bi nhng kế toán,  
kiểm toán có năng lực cao, mà còn là nhng robot thông minh, có thxlí, phân tích  
dliu nhanh chóng, hiu quả, đm bảo đúng yếu tvchất lượng.  
Thông tin tài chính ca doanh nghiệp đều được rt nhiều đối tượng quan tâm và  
sdng. Kết quBCTC là mt trong những thước đo quan trọng của người sdng  
trong vic ra quyết định, vì vy vic nâng cao chất lượng thông tin tài chính, đảm bo  
tính trung thực luôn là điều thiết yếu. Tuy nhiên chúng ta thy mt thc tế rng, các  
doanh nghip hiện nay đang phải đối mt vi rt nhiu scnh tranh, thách thc.  
Nhiu doanh nghiệp đã sn sàng thc hiện hành vi điều chnh li nhuận, điều chnh kết  
quhoạt động kinh doanh trên BCTC để “làm mượt” lợi nhuận, “làm mượt” các chỉ số  
trong một giai đoạn kế toán nhất định và kế toán chính là nhng trthủ đắc lc htrợ  
thc hiện hành vi đó. Trên thế giới, сó không ít nhng vbê bi tài сhính tng xảy rа  
1
SVTH: LÊ THMLINH  
Khóa lun tt nghip  
GVHD: T.S HThThúy Nga  
gây thit hại hàng trăm tỷ đô, như vụ ЕNRОN – “gã khổng lồ năng lượng” của vùng  
Texas, Hoa Ktng làm bốс hơi 74 tỷ đô lа сủа сổ đông năm 2001 khi СЕО сố tình  
“bỏ quа” một khоản nln khi bảng сân đối kế tоán. Năm 2002, СЕО сủа  
WоrldСоm tng là Công ty viễn thông đường dài ln th2 Mỹ сũng khiến сáс nhà  
đầu tư thiệt hại hơn 180 tỷ đô khi thựс hiện vn hóа сáс khоản сhi рhí thựс tế рhát  
sinh và thổi рhồng dоаnh thu thông quа сáс giао dịсh giả mạо để nâng giá cphiếu.  
Vụ рhá sản сủа Lеhmаn Brоthеrs cũng là ví dụ điển hình ca vic vi phạm đạo đức kế  
toán khi сông ty này thựс hiện việс bán khоản tài sn là сáс сhứng khоán СDО - thựс  
сhất là tài sn vô giá trị khi bоng bóng nợ dưới сhuẩn bùng nổ năm 2008 сhо ngân  
hàng Саymаn với điều khоản muа lại trgiá 50 tỷ đô, nhằm đánh lừа nhà đầu tư về  
tình hình tài сhính thại сủа сông ty, và mmàn сhо đợt suy thоái kinh tế thế gii  
2008. Năm 2011, gian lận kế toán ca Olympus Tập đoàn công nghệ hàng đầu Nht  
Bn trong lĩnh vực sn xut các thiết bquang hc và hình nh, công ty tha nhn đã  
sdng mt loạt các thương vụ mua li nhm che giu kết quả làm ăn thua lỗ, đồng  
thi làm ginhiu báo cáo tài chính, vviệc đã gây thit hại ước tính 1,7 tỷ đô. Vy ở  
Vit Nam thì sao? Vviệc Сông ty gỗ Tng Thành lgn 1.000 tỷ sаu kiểm tоán dо  
thiếu ht kim kê hàng tồn khо; mới nht gần đây vào cuối năm 2018, phát hiện Công  
ty cphn Tập đoàn Yên Khán– đơn vị phtrách thu phí ti cao tc Thành phHồ  
Chí Minh – Trung Lương dng phn mm kế toán che du doanh thu nhm trn  
thuế, gây thất thu cho ngân sách Nhà nước. Qua nhng minh chng trên có ththy  
thc tế mức độ ảnh hưởng và thit hi ca các vbê bi kế toán là không hnhỏ đối  
vi hthng tài chính quốc gia, mà hơn nữa là tác động ln ti nhn thc về phương  
diện đạo đức đang dần bsuy thoái. Các công ty ln kể trên đều có những người kế  
toán gii về năng lực chuyên môn, vy ti sao hli thc hin nhng hành vi này?  
Có ththấy, điều chnh li nhuận đã là mt mi quan tâm lớn đối vi nghkế  
toán trong nhiu thp k, và nhiu nhà nghiên cu ở nước ngoài đã nghiên cu vvn  
đề này. Hành vi điều chnh li nhun là vic chuyn li nhun của năm này sang năm  
sau hoặc ngược li bằng các phương pháp kế toán hoc các hành động qun lý thc tế  
nhm mục đích phục vtheo yêu cu ca nhà qun lý trong công ty (Elias, 2002).  
Hành vi điều chnh li nhuận là hành vi phi đạo đức vì nó làm thay đổi thông tin tài  
2
SVTH: LÊ THMLINH  
Khóa lun tt nghip  
GVHD: T.S HThThúy Nga  
chính thc sca công ty và có thlàm ảnh hưởng đến quyết định của người sdng  
thông tin tài chính (Elias, 2002). Tuy nhiên, chưa có một nghiên cu nào Vit Nam  
điều tra các yếu tố ảnh hưởng đến thái độ ca sinh viên ngành Kế toán, Kiểm toán đến  
hành vi điều chnh li nhun. Thc trng hin nay nhn thc tm quan trng ca vn  
đề đạo đức trong môi trường kinh doanh khi có rt nhiu nhng nhà qun lý gii, kế  
toán giỏi nhưng vì cái rcủa đạo đức chưa sâu, cộng thêm áp lc tscnh tranh,  
cuc sng dbsa vào nhng danh vng và không thoát khi vòng lao lí. Và còn nhiu  
nhng ván ln, chúng ta có thnhn thy rng yếu tnhn thc về đạo đức có thể  
coi là yếu tgc rca mi vấn đ.  
Vy sinh viên ngành Kế toán, Kiểm toán đang nhận thức như thế nào vhành vi  
điều chnh li nhun? Liu bn thân mi sinh viên cn trang bcho mình nhng kĩ  
năng vnghnghiệp, đạo đức như thế nào để thích ng tt vi sdch chuyn ca  
Cuc cách mng công nghiệp 4.0 này? Đây sẽ là thách thức cho nhà trường cần đẩy  
mnh không nhng vkiến thc chuyên môn mà còn là đạo đức nghnghip ti các  
bn sinh viên ngành kế toán nói riêng và các ngành hc khác ở Trường Đại hc Kinh  
tế Huế nói chung. Ttt cnhng lí do, nhng câu hi trên, tác giquyết định chọn đề  
tài “Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến thái độ ca sinh viên ngành Kế toán, Kim  
toán đến hành vi điều chnh li huận” làm nội dung chính cho khóa lun.  
1.2. Mc tiêu nghiên cu  
Mc tiêu chung: Nghiên cu các yếu tố ảnh hưởng đến thái độ ca sinh viên  
ngành Kế toán, Kim toán trường Đại hc Kinh tế Huế liên quan đến hành vi điều  
chnh li nhun.  
Mc tiêu cthể để thc hin gm:  
Thnht, hthng hóa cơ sở lí lun về điều chnh li nhun và các yếu tố ảnh  
hưởng đến thái độ đối vi hành vi điều chnh li nhun, phát trin githuyết và xây  
dng mô hình nghiên cu.  
Thhai, đánh giá sự tác động ca các yếu tố ảnh hưởng đến thái độ đối vi  
hành vi điu chnh li nhun tkết qukho sát điều tra.  
3
SVTH: LÊ THMLINH  
Khóa lun tt nghip  
GVHD: T.S HThThúy Nga  
Thba, đề xut mt sgi ý cho chương trình đào tạo trong vic nâng cao đạo  
đức nhn thc ca sinh viên.  
1.3. Đối tượng nghiên cu  
Đối tượng nghiên cu của đề tài là thái độ ca sinh viên ngành Kế toán, Kim  
toán Trường Đại hc Kinh tế Huế đối với các hành động điều chnh li nhun và các  
nhân tố ảnh hưởng đến thái đnày.  
1.4. Phm vi nghiên cu  
Gii hn đối tượng kho sát: đối tượng kho sát là sinh viên ngành Kế toán,  
Kiểm toán đang học năm thứ 3 và năm thứ 4 tại Trường Đại hc Kinh tế Huế. Đề tài  
chnghiên cứu đối tượng này vì sinh viên năm thứ 3 và năm thứ 4 đã được trang bị  
nhng kiến thức cơ bản vkế toán, kim toán nên scó kiến thc chuyên môn trli  
nhng bng hi.  
Gii hn vni dung nghiên cu: gii hn nghiên cu các yếu tthuc vquan  
điểm, triết lí đạo đức cá nhân (ví dchnghĩa duy tâm, thuyết tương đối văn hóa) và  
các yếu tvthông tin cá nhân (ví dgiới tính, điểm trung bình hc tp) ảnh hưởng  
như thế nào đến thái độ đối với hành vi điều chnh li nhun. Đồng thời, đề tài này chỉ  
gii hn nghiên cứu hànđiều chnh li nhuận thông qua phương pháp kế toán  
(Accrual earnings management), có nghĩa là hành vi này sdng các phương pháp kế  
toán để làm thay đổi li hun ca doanh nghiệp. Đề tài này không nghiên cu hành vi  
điều chnh bhành động qun lý thc tế ca doanh nghip (Real earnings  
management).  
1.5. Phương pháp nghiên cứu  
1.5.1. Phương pháp nghiên cứu tài liu  
Phương pháp nghiên cứu tài liu của đề tài này bao gm: nghiên cu các bài  
báo, sách và các công trình nghiên cứu trước đây có liên quan đến đề tài nghiên cu. Tìm  
hiu các thông tin bsung trên mạng Internet, các trang web có liên quan đến đề tài.  
1.5.2. Phương pháp thu thp sliu  
4
SVTH: LÊ THMLINH  
Khóa lun tt nghip  
GVHD: T.S HThThúy Nga  
Đề tài sdụng phương pháp định lượng thông qua vic thu thp sliu bng  
kho sát bng bng hi. Bng hỏi được xây dng từ các thang đo các biến được ly từ  
các nghiên cứu trước đây (được trình bày cthể ở chương 2). Mu kho sát bao gm  
tt ccác sinh viên chuyên ngành kế toán, kiểm toán đang học năm thứ 3, năm thứ 4  
tại Trường Đại hc Kinh tế Huế. Sliu thu thp bng phương pháp: phát bng hi  
trc tiếp cho các bn sinh viên hiện đang hc ti các lp.  
Thiết kế thang đo và bảng hi:  
Bng hỏi được xây dng từ các thang đo các biến được ly tcác nghiên cu  
trước đây (được trình bày cthể ở chương 1). Đối vi các câu hỏi đo mức độ đồng ý  
ca các yếu tthì tác gisdng hthống thang đo LiKert với 7 mức độ (1: Hoàn  
toàn không đồng ý, 2: Không đồng ý, 3: Hơi không đồng ý, 4: Trung lập, 5: Hơi đồng  
ý, 6: Đồng ý, 7: Hoàn toàn đồng ý). Đối vi các câu hỏi xác định đặc điểm khách hàng  
thì tác gisdng hthống thang đo phân loại: mt la chn cho mt câu trli.  
Phương pháp chọn mu  
Chn mu thun tin tc là da tn sthun li hay da trên tính dtiếp cn  
của đối tượng điều tra.  
Phương pháp xánh kích thước mu  
Theo “Phân tích dữ liu nghiên cu với SPSS” của Hoàng Trng Chu Nguyn  
Mng Ngc: smu cn thiết để phân tích nhân tphi lớn hơn hoặc bng 5 ln số  
biến quan sát trg bng hỏi để kết quả điều tra là có ý nghĩa. Như vậy kích cmu  
phải đm bảo điu kiện như sau:  
N ≥ 30 x 5 ≥150  
Vi số lượng 30 biến quan sát trong bng hi và phải đảm bo tính phân phi  
chun, da vào thi gian và ngun lc tác gischọn điều tra 150 mẫu điều tra, tiến  
hành kho sát thông qua bng hỏi đã được xây dng sẵn để đo lường các yếu ttác  
động đến thái độ ca sinh viên đối với hành vi điều chnh li nhuận. Tuy nhiên, để  
đảm bảo độ chính xác cũng như mức độ thu hi li bng hi, tác gitiến hành điều tra  
vi số lượng bng hi phát ra là 200 mu. Tác githu về được 170 bng hi hp l, 30  
5
SVTH: LÊ THMLINH  
Khóa lun tt nghip  
GVHD: T.S HThThúy Nga  
bng hi không hp ldo có bng hi thiếu phn trlời đến nhng biến quan trng  
hoc trlời đầy đủ nhưng chỉ chn mt mức độ để trli cho tt ccác câu hi.  
Phương pháp xử lý sliu  
Đề tài sdng phn mm SPSS chy mô hình hi quy tuyến tính để kiểm định  
githuyết nghiên cu và kết hp sdng phn mm AMOS để đánh giá độ phù hp  
ca mô hình.  
1.6. Kết cu khóa lun  
Kết cấu đề tài gm 3 phn:  
Phn I: Đặt vấn đề  
Phn II: Ni dung và kết qunghiên cu  
Gồm 3 chương:  
Chương 1: Tổng quan đề tài nghiên cu  
Chương 2: Kết qunghiên cu  
Chương 3: Tho lun kết qunghiên cu và những đóng góp của đtài  
Phn III: Kết lun và iến nghị  
6
SVTH: LÊ THMLINH  
Khóa lun tt nghip  
GVHD: T.S HThThúy Nga  
PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU  
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CU  
1.1. Khái quát chung về điều chnh li nhun kế toán  
1.1.1. Khái nim điều chnh li nhun  
Hành vi điều chnh li nhun là hành vi ca các doanh nghiệp để điều chnh li  
nhun của năm nay sang năm sau hoặc ngược li. Trong các nghiên cu chuyên sâu,  
hành vi này có ththc hin bng các hoạt động thc tế (real earnings management)  
hoc bằng các phương pháp kế toán (accrual earnings management). Đề tài này chỉ  
nghiên cứu hành vi điều chnh li nhun bằng phương pháp kế toán nên tt ccác khái  
nim và thut ngữ “hành vi điều chnh li nhuận” sau đây là ám chỉ hành vi thc hin  
thông qua các phương pháp kế toán để làm thay đổi li nhun thc tế ca doanh  
nghip.  
Theo Elias (2002), điều chnh li nhun là vic nhà qun lý sdụng đánh giá  
chquan trong quá trình lp, công bbáo cáo tài chính và thc hin các nghip vụ  
kinh tế để thay đổi thông tin nhằm đánh lừa các bên có liên quan, hoặc thay đổi kết  
qucác hp đồng có điều khon ràng buc da trên sliu kế toán. Điều chnh li  
nhuận được dch tthut tiếng anh được sdng rt phbiến trong gii nghiên  
cu kế toán là “earnings management”. Ở Vit Nam, khái niệm này được biết đến vi  
nhiu tên gi khác nhanhư: “làm đẹp báo cáo tài chính”, “phù phép báo cáo tài  
chính”, “thổi pg li nhuận”, “quản trli nhuận”, “xào nấu sliệu”. Dù được gi  
dưới nhiu thut ngữ khác nhau nhưng về bn chất, điều chnh li nhun là vic làm  
méo mó sliu li nhuận được thc hin thông qua việc điều chnh doanh thu hoc chi  
phí. Theo Brandco Lawfirm - Công ty tư vấn luật hàng đầu trong lĩnh vực đầu tư và tài  
chính kế toán, điều chnh li nhuận là hành động làm thay đổi li nhun kế toán ca  
nhà qun trcông ty nhằm đạt được li nhun mc tiêu thông qua công ckế toán.  
Như vậy, người trc tiếp thc hiện các hành động điều chnh li nhun chính là nhà  
qun lý nhm mục đích làm sai lệch sliu li nhun công b.  
Theo Degeorge và cng s(1999), mc tiêu chính ca các công ty cphn là ti  
7
SVTH: LÊ THMLINH  
Khóa lun tt nghip  
GVHD: T.S HThThúy Nga  
đa hoá giá trị ca cổ đông bng cách khai thác tài sản được đầu tư bng vn cphn và  
nphi trả. Để huy động vốn, các nhà đầu tư cần được khuyến khích thc hiện đầu tư  
và điều này chxy ra nếu nhà đầu tư kỳ vng tích cc vhiu quhoạt động trong  
tương lai của công ty. Bi vy, vì li ích của công ty, các công ty thường điều chnh  
báo cáo tài chính để khai khng doanh thu và li nhuận để làm cho người sdng  
thông tin tin tưởng là công ty vn có tình hình tài chính tt và quyết định đầu tư vào  
công ty (Joosten, 2012). Theo Levitt (1998) lưu ý rng hu quchung của điều chnh  
li nhun là sxói mòn nim tin ca các cổ đông vào công ty và làm thiệt hi cho các  
cổ đông cũng như nn kinh tế.  
1.1.2. Động cơ điều chnh li nhun  
Li nhun là mt trong nhng chtiêu quan trng nht trên báo cáo tài chính, cụ  
thlà Báo cáo kết quhoạt động kinh doanh, là nhân tquyết định giá cphiếu, số  
thuế TNDN phi np hay nhiu vấn đề khác. Đơn cử như về thị trường vn, khi các  
nhà đầu tư và các nhà phân tích tài chính mun dbáo dòng tiền trong tương lai, họ sử  
dng thông tin vli nhun để định giá cphiếu ca công ty, từ đó xem xét, đánh giá  
tình hình đầu tư vốn. Trong khi đó các ngân hàng da vào báo cáo này để quyết định  
cho vay hay không. Nhà nước sdng báo cáo này để lp kế hoch dài hn, có thliên  
quan đến các chính sách trin các loi hình doanh nghip, phát trin cơ sở htng  
cho mt sdoanh nghip thuc lĩnh vực ưu tiên. Các nhân viên tương lai có thể tham  
kho báo cáo này để đưa a quyết định vvic làm.  
Theo Ngô ThKhánh Linh, Nguyn ThMai Lê (2018), nhà quản lý có động cơ  
điều chnh li nhun khi li nhun thc (li nhuận không điều chnh) khác vi mc  
tiêu ca nhà qun lý. Li nhun thc có thquá cao hoc quá thp, còn mc tiêu ca  
nhà qun lý thì được xác định trên cơ sở kvng ca các cổ đông hoặc các bên liên  
quan.  
Về động cơ cá nhân, nhà quản lý mới được bnhim có thể điều chnh li  
nhun giảm trong năm thay đổi nhân sự và điều chnh li nhun tăng lên trong năm  
tiếp theo để thhin rng trong năm mình lên điều hành công ty có mc li nhun tt  
và từ đó có thể bo vệ được vtrí vic làm ca mình. Cũng có thể nhà qun lý mun  
8
SVTH: LÊ THMLINH  
Khóa lun tt nghip  
GVHD: T.S HThThúy Nga  
thăng tiến hoặc tăng lương thưởng tcổ đông nhờ kết qukinh doanh tt. Vchi phí  
chính tr, các công ty có thể điều chnh sliu li nhuận được báo cáo nhm tránh scan  
thip ca chính phhoặc hưởng ưu đãi thuế, bi sliu kế toán là cơ sở để tính thuế.  
Ti Vit Nam, Nguyn ThMinh Trang (2012) vn dng mô hình điều chnh li  
nhun ca DeAngelo (1986) và Friedlan (1994) thu thp sliu tbáo cáo tài chính  
ca 20 doanh nghip. Các doanh nghiệp được la chn ngẫu nhiên tương ứng 4 loi  
hình doanh nghip khác nhau (DNNN, DNTN, CTCP, CTTNHH) để nhn dng vic  
điều chnh li nhun ca nhà qun trị, qua đó cho thấy, động cơ điều chnh li nhun  
ca tng loi doanh nghiệp là khác nhau. Thông thường, đối với CTCP, động cơ điều  
chnh li nhun nhm tiết kim chi phí thuế TNDN không phi lúc nào cũng được ưu  
tiên la chn, mà có thể động cơ điều chỉnh tăng lợi nhun nhm thu hút vốn đầu tư từ  
bên ngoài. Các loi hình doanh nghip còn li vì không bán chng khoán trên thị  
trường nên ít quan tâm đến việc điều chnh tăng lợi nhuận để thu hút vốn đầu tư từ bên  
ngoài và thường sẽ ưu tiên lựa chọn điều chnh gim li nhun nhm tiết kim chí phí  
thuế TNDN.  
1.1.3. Vấn đề đạo đức của hành vi điu chnh li nhun kế toán  
Mặc dù hành động điều chnh li nhun là hoàn toàn không mi trong ngành kế  
toán, nhưng các chiến lượthc hin những hành động này là nhng bí mt ca các  
giám đốc điều hành ca công ty. Có mt ranh gii nhgiữa điều chnh li nhun và  
gian ln mà các nhà qun lý không mun tho lun vmi liên kết này (Brown, 1999).  
Tuy nhiên, bt kkhon li nhuận nào được điều chnh là không thchp nhn, bt kể  
vvt cht (Grant, 2000). Vic che dấu đi những khon li nhun thì trên thc tế nhà  
đầu tư phải biết, để tránh dn ti nhng quyết định sai lm.  
Mt khác nhiu hc giả không đồng ý vi nhng lp lun trên. Due (1988) lp  
lun rng các cổ đông hiện ti có thái độ tích cc về hành vi điều chnh li nhuận để  
tối đa hóa giá trị cphiếu bng chi phí ca nó trong tương lai, do đó họ khuyến khích  
hành động điều chnh li nhuận. Kaplan (2001) đã cung cp bng chng thc nghim  
sdng các tình huống liên quan đến hành vi điều chnh li nhun, phân bit gia các  
hành động điều chnh có li cho công ty và những hành động có lợi cho cá nhân người  
9
SVTH: LÊ THMLINH  
Khóa lun tt nghip  
GVHD: T.S HThThúy Nga  
qun lý. Kết qucho thy các cổ đông đánh giá hành vi điều chnh li nhuận đạo đức  
hơn khi họ được hưởng li ích tcông ty. Tuy nhiên vi những người không phi là  
cổ đông, họ đánh giá hành vi này là phi đạo đức hơn. Dobson (1999) lưu ý rng gia  
tăng các hành vi về đạo đức kinh doanh có thdẫn đến vic xem xét li mc tiêu cui  
cùng mà công ty muốn đạt được: Tối đa hóa tài sản ca cổ đông”. Bi mục tiêu đạt  
được cái này hay cái kia là mt bin minh về đạo đức cho các hành vi trong kinh  
doanh. Parget (2000) li cho rằng điều chnh li nhun không hn là tiêu cực, đó là  
điều cn thiết và hp lí thhin slinh hot trong các tùy chn báo cáo tài chính. Bi  
nếu người qun lý có trách nhim tối đa hóa giá trị ca cổ đông thì người qun lý phi  
chn trong stt ccác la chọn pháp lý giúp đạt được mc tiêu ca doanh nghip.  
Nghiên cu cũng phân biệt “tốt” và “xấu” của điều chnh li nhun. Điu chnh li  
nhun “tốt” xảy ra khi người qun lý to ra hiu sut tài chính ổn định bng các quyết  
định kinh doanh tnguyn có thchp nhận được, và vì nó không được xem là hành  
vi tiêu cc hay gian ln nên không bcấm. Điu chnh li nhun “xấu” xy ra khi  
người qun lý to ra các khon mc kế toán nhân to hoặc ước tính kéo dài vượt quá  
gii hn hp lý.  
Tóm li, có những trường hợp hành vi điều chnh li nhun là hp pháp và  
ngược lại. Tuy nhiên, trườnhnào đi chăng nữa thì hành vi điều chnh li nhun xét  
cho cùng là hành vi phi đạo đức không trung thc, bởi nó làm thay đổi đi thông tin  
tài chính thc tế ca công ty, dn tới người sdng thông tin dcó nhng quyết định  
sai lm.  
1.2. Tng quan các nghiên cu trước đây liên quan đến đề tài  
1.2.1. Tng quan các nghiên cu trên thế giới trước đây liên quan đến đề tài  
Trên thế gii có nhiu nghiên cu về thái độ đối vi hành vi điều chnh li  
nhun với đối tượng kho sát là sinh viên đại hc, hc viên cao hc hoc kế toán viên  
chuyên nghip.  
Shafer và Wang (2010) đã nghiên cu thái độ đối với hành vi điều chnh li  
nhun ca nhân viên kế toán làm vic 10 công ty địa phương tại Trung Quc và 5  
công ty đa quốc gia. Nghiên cu chra rằng người Hoa Kỳ có xu hướng xem các thao  
10  
SVTH: LÊ THMLINH  
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 66 trang yennguyen 04/04/2022 10120
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến thái độ của sinh viên ngành kế toán, kiểm toán đến hành vi điều chỉnh lợi nhuận", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_nghien_cuu_cac_yeu_to_anh_huong_den_thai_do_cua_si.pdf