Khóa luận Kế toán doanh thu và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Cổ phần Hoàn Cầu Resort Vịnh Kim Cương
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
--------------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TI CÔNG TY CỔ PHẦN HOÀN CẦU
RESORT VỊH KIM CƯƠNG Ở THÀNH PHỐ NHA
TRANG, KHÁNH HÒA
Trần Thị Liên
Khóa học: 2016-2020
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
--------------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN HOÀN CẦU
RESORT VỊNH KIM CƯƠNG Ở THÀNH PHỐ NHA
TRANG, KHÁNH HÒA
Sinh viên thực hiện:
Giáo viên hướng dẫn:
Họ và Trần Thị Liên.
Lớp: K50D- Kế toán.
Niên khóa: 2016-2020.
ThS. Trần Thị Thanh Nhàn.
Huế, tháng 12 năm 2019.
L i c m n
Trong su t quá trình h c t p và th c hi n khóa lu n này, ngoài s
g ng c a b n thân thì tôi còn nh n đ c s quan tâm giúp đ r t
nhi u t đ n v th c t p, gia đình, b n bè, gi ng viên và t phía nhà
tr ng. Đ u tiên, tôi xin g i l i c m n chân thành và sâu s c nh t
đ n gi ng viên Th c sĩ Tr n Th Thanh Nhàn- ng i h ng d n nhi t
c hoàn thi n nh t có
c
tình trong su t quá trình th c hi n đ tài đ
th .
đ
Ti p đó,tôi xin g i l i c m n chân thành đ n quý th y cô trong khoa
toán – Ki m toán tr ng Đ i h c Kinh T Hu t n tình truy n đ t
ki n th c trong 4 năm qua. Nh ng năm tháng ng i trên gh nhà tr ng là
c trang b
K
nh ng năm tháng quý báu đ
c th y cô t n tâm gi ng d y, đ
c vào đ i.
ki n th c đ đ t tin b
Ngoài ra, tôi xin g i l i c m
phòng ban Công ty C ph n Hoàn C Resort V nh Kim C
ki n cho phép tôi đ c đ n và th c t p t i công ty. Đ c bi t, tôi g i
lòng bi t n sâu s c đ n anh ch phòng K toán c a công ty luôn nhi t
tình h ng d n và giúp đ hoàn thành t t đ tài.
Cu i cùng, tc m n chân thành t i gia đình, nh ng ng
c a tôi luôn đ ng hnh t o đi u ki n t t nh t đ c h c t p, c m
n nh ng ng i b n luôn bên đ ng viên giúp đ tôi. Chân thành c m
n chân thành đ n Ban lãnh đ o, các
ng đã t o đi u
i thân
đ
n t t c m ng
L đ u tiên đ
i.
c tr i nghi m quá trình th c t , nghiên c u đ
tài cùng v i ki n th c h n ch nên không tránh khõi s thi t sót, tôi
r t mong nh n đ
t t nghi p đ
c s đóng góp ý ki n c a quý th y cô đ khóa lu n
c hoàn thi n h n.
Xin nh n l i chúc c a tôi đ n quý Th y, Cô, Ban lãnh đ o, nh ng
ng
i thân yêu và b n bè, cũng nh các anh ch
công ty s c kh e, thành
công và h nh phúc.
Và m t l n n a, tôi xin chân thành c m
n!
Hu , tháng 12 năm 2019.
Sinh
viên th c hi n
Tr n
Th Liên
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
: Bất động sản.
BĐS
: Bán hàng
BH
: Bảo vệ môi trường
: Cung cấp dịch vụ
: Doanh nghiệp
: Giá trị gia tăng
: Kết quả kinh doanh
: Sản xuất kinh doanh
: Tài khoản
BVMT
CCDV
DN
GTGT
KQKD
SXKD
TK
: Thu nhập doanh nghiệp
: Tài sản cố định
TNDN
TSCĐ
TTĐB
VH
: Tiêu thụ đặc biệt
: Vốn chủ sở hữu
i
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Bảng danh mục chứng từ sử dụng tại công ty.
Bảng 2.2 .Bảng tổng hợp tình hình nhân lực của công ty giai đoạn 201-2018
Bảng 2.3. Tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty giai đoạn 2016-2018
Bảng 2.4. Tình hình kết quả kinh doanh của Công ty giai đoạn 2016-2018
ii
.
DANH MỤC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ
Sơ đồ 1.1. Trình từ ghi sổ kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ.
Sơ đồ 1.2. Kế toán hạch toán doanh thu BH, CCDC không chịu thuế GTGT
Sơ đồ 1.3. Sơ đồ hạch toán doanh thu BH, CCDV chịu thuế GTGT tính theo phương
pháp khấu trừ
Sơ đồ 1.4. Sơ đồ hạch toán doanh thu BH, CCDV chịu thuế XK, TTĐB, BVMT.
Sơ đồ 1.5. Sơ đồ hạch toán bán hàng trả góp, trả chậm
Sơ đồ 1.6. Sơ đồ hạch toán bán hàng trả tiền ngay
Sơ đồ 1.7. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu.
Sơ đồ 1.8. Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán
Sơ đồ 1.9. Sơ đồ hạch toán doanh thu hđộng tài chính
Sơ đồ 1.10. Sơ đồ hoạch toán chi phí hoạt động tài chính.
Sơ đồ 1.11. Sơ đồ hoạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp.
Sơ đồ 1.12. Sơ đồ hooán hu nhập khác
Sơ đồ 1.13. Sơ đồ hoạoán chi phí khác
Sơ đồ 1.14. Sơ đhoạch toan chi phí thuế thu nhận doanh nghiệp hiện hành
Sơ đồ 1.15. Sơ đồ ạch toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
Sơ đồ 1. Sơ đồ kế toán xác định kết quả kinh doanh
iii
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................ i
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT......................................................................................II
DANH MỤC BẢNG BIỂU............................................................................................II
DANH MỤC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ .....................................................................................III
MỤC LỤC......................................................................................................................V
PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................................1
I.1. Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu.............................................................................1
I.2. Mục tiêu của đề tài nghiên cứu .................................................................................2
I.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:............................................................................3
I.4. Phương pháp nghiên cứu:.........................................................................................3
I.5. Kết cấu của khóa luận: ..............................................................................................4
I.6. Một số nghiên cứu trước đây: ...................................................................................5
PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..................................................7
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU ...................................7
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP....................7
1.1.Khái quát nội dung chung về doanh thu và xác định kết quả kinh doanh.................7
1.1.1.Một số khái niệm: ...................................................................................................7
1.1.2.Vai trò của công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh: ...........12
1.1.3.Ý nghĩa của công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh:..........12
1.1.4.Nhiệm vụ của công tác kế toán doathu và xác định kết quả kinh doanh: .......13
1.1.5. Các phương thức tiêu thụ hàng hóa:...................................................................14
1.1.6.Các phương thức thanh toán:...............................................................................16
1.2.Nội dung kế toán doanh tu và xác định kết quả kinh doanh: ................................17
1.2.1.Kế toán doanh án hàng và cung cấp dịch vụ:..............................................17
.2.1.Kế toán các khoảảm trừ doanh thu:.................................................................21
.2.2.Kế toán giá vốn hàng bán: .....................................................................................23
.2.3.Kế toán doanh thu hoạt động tài chính:.................................................................29
.2.4.Kế toán chi phí hoạt động tài chính:......................................................................31
.2.5.Kế n chi phí quản lý doanh nghiệp: ..................................................................32
.2.6.Kế toán thu nhập khác:...........................................................................................35
1.2.8.Kế toán chi phí khác:............................................................................................37
1.2.9.Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp: ......................................................38
1.2.10.Kế toán xác định kết quả kinh doanh:................................................................40
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN HOÀN CẦU RESORT VỊNH KIM
CƯƠNG.........................................................................................................................43
2.1. Giới thiệu tổng quát về công ty cổ phần Hoàn Cầu resort Vịnh Kim Cương:.......43
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty ..................................................44
v
2.1.2. Đặc điểm sản xuất kinh doanh của khách sạn:...................................................45
2.1.3. Chức năng và nhiệm vụ:......................................................................................45
2.1.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý:..........................................................................46
2.1.5. Tổ chức công tác kế toán: ...................................................................................52
2.1.6. Tổng quan nguồn lực của Công ty qua 3 năm (2016-2018):..............................55
2.1.6.1. Tình hình lao động của công ty qua 3 năm (2016-2018): ................................55
2.2. Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần
Hoàn Cầu Resort Vịnh Kim Cương: .............................................................................65
2.2.1. Đặc điểm kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty: .........65
2.2.2. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:.............................................66
2.2.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu:.............................................................80
2.2.4. Kế toán giá vốn hàng bán: ..................................................................................80
2.2.5. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính:..............................................................82
2.2.6. Kế toán chi phí hoạt động tài chính:...................................................................84
2.2.7. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp: ...............................................................85
2.2.8. Chi phí bán hàng .................................................................................................86
2.2.9. Kế toán thu nhập khác:........................................................................................88
2.2.11. Kế toán chi phí khác:.........................................................................................92
2.2.12. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp: ...................................................93
2.2.13. Kế toán xác định kết quả kinh doanh:...............................................................96
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP NHẰM NÂNCAO CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỎ PHẦN HOÀN CẦU
RESORT VỊNH KIM CƯƠNG...................................................................................100
3.1. Đánh giá công tác kế toádoanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Diamond
Bay Resort & Spa ..............................................................................................100
3.1.1. Ưu điểm .......................................................................................................100
3.1.2. Nhược điểm:....................................................................................................104
3.2. Một số giảm pháp nhằm góp phần nâng cao công tác kế toán doanh thu và xác định
kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Hoàn Cầu Resort Vịnh Kim Cương ...........105
PHẦN KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................................109
III.1. Kết luận...............................................................................................................109
III.2.Kiến nghị .............................................................................................................110
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................111
PHỤ LỤC ....................................................................................................................112
vi
PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ
I.1. Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu
Trong nền kinh tế toàn cầu hóa, hội nhập quốc tế thì mức độ cạnh tranh về hàng
hóa dịch vụ ngày càng gay gắt. Trong năm 2017, là năm xác lập nhiều kỉ lục của nền
kinh tế như số lượng doanh nghiệp thành lập mới, lượng khách quốc tế,..Cụ thể tăng
30%, tương đương 13 triệu lượt khách nước ngoài trong năm 2017- ngành du lịch Việt
Nam không chỉ vượt kế hoạch, mà còn có bước nhảy vọt trên trường quốc tế. Tổng thu
từ khách du lịch đạt 500.000 tỷ đồng (23 tỷ USD), đóng góp khoảng 7% vào GDP.1 Do
đó, mỗi doanh nghiệp phải phát huy tối đa tiềm năng của mình để đạt được hiệu quả
trong kinh doanh.
Hình ảnh của Việt Nam ngày càng mở rộng giúp cho nhiều người biết đến Việt
Nam hơn, đây cũng là thế mạnh trong lĩnh vực dịch vụ. Hiện nay, ngành dịch vụ được
tập trung phát triển, trong đó ngành du lịch là ngành được quan tâm và khai thác mạnh
mẽ.Trong thời kì hội nhập kinh tế quốc tế, con người cùng với những đời sống vật chất
càng được cải thiện, nhu cầu du lịch và ốn trải nghiệm tinh thần nhiều hơn ở những
địa điểm du lịch trong nước cũng như trên thế giới càng cao và phong phú hơn.Việt Nam
là quốc gia có nhiều tài nguyên tự nhiên kì vĩ, tiềm năng về du lịch với những cảnh quan
đẹp và nền văn hóa dâộc đsắc nên việc hội nhập và phát triển du lịch có lợi thế hơn
một số quốc gia khác g khu vực Đông Nam Á nói chung và thế giới nói riêng. Hai
điều kiện để phátriển du lịch đó là tài nguyên du lịch và cơ sở vật chất kĩ thuật. Ngoài
thuận lợi về tự nhihệ thống cơ sở kinh doanh khách sạn, khu nghĩ dưỡng cũng được
quan tâm để thõa mãn nhu cầu khác của khách.
Cùng với sự phát triển về du lịch thì vấn đề về chất lượng phục vụ càng được chú
trọng. Những khu nghỉ dưỡng, khách sạn được xây dựng đạt tiêu chuẩn quốc tế mọc lên
ngày càng nhiều nên việc cạnh tranh giữa thị trường du lịch cũng là vấn đề nóng đang
được quan tâm. Vì vậy, các doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vựcdịch vụ nói chung và
Công ty Cổ phần Hoàn Cầu Resort Vịnh Kim Cương nói riêng đang đứng trước sự cạnh
1
1
tranh gây gắt. Mỗi doanh nghiệp đều muốn kinh doanh có hiệu quả, vấn đề mà các
doanh nghiệp quan tâm đó là: “Vấn đề hoạt động kinh doanh có hiệu quả hay không?
Doanh thu có trang trải được toàn bộ chi phí hay không? Làm thế nào để tối đa hóa lợi
nhuận?”. Bất cứ khi kinh doanh, doanh nghiệp nào cũng mong muốn đạt được lợi nhuận
tối đa, giảm chi phí và nâng cao khả năng cạnh tranh. Để khẳng định vị trí của mình trên
thị trường, muốn kinh doanh có hiệu quả thì phải ra sức tìm tòi, đầu tư trang thiết bị, đầu
tư quản lý, tổ chức hạch toán kế toán. Trong đó, công tác tổ chức hoạch toán kế toán nói
chung, đặc biệt là công tác tổ chức hoạch toán kế toán doanh thu và xác định kết quả
kinh doanh (KQKD) có vị trí tác động trực tiếp thể hiện chất lượng hot động trong quá
trình kinh doanh của doanh nghiệp (DN). Nó là cơ sở để nhà quản lý đưa ra các quyết
định đúng đắn là cơ sở để đảm bảo quá trình đúng đủ doanh thu, xác định chi phí phù
hợp, hợp pháp để xác định tính chính xác KQKD trong các kỳ quyết toán.
Xuất phát từ những vấn đề nêu trên, vừa nhận thức rõ tầm quan trọng của công tác
kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh, vừa nhận thấy kinh doanh
dịch vụ là thế mạnh của Công ty Cổ phần Hoàn Cầu Resort Vịnh Kim Cương nên tôi
quyết định chọn đề tài: “Kế toán doathu và xác định kết quả hoạt động kinh
doanh tại Công ty Cổ phần Hoàn Cầu Resort Vịnh Kim Cương” làm đề tài cho khóa
luận tốt nghiệp của mình.
I.2. Mục tiêu của nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu nhằm thực hiện hai mục tiêu chính sau:
Mục tiêu g quát: Tìm hiểu, phân tích, đánh giá thực trạng công tác kế toán
doanh tvà xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Hoàn Cầu Resort Vịnh
Kim Cương.
Mục tiêu cụ thể:
Tập hợp, hệ thống hóa, làm rõ cơ sở lý luận về công tác kế toán doanh thu và
xác định kết quả kinh doanh trong DN.
2
Phân tích tình hình tài sản và nguồn vốn tại công ty, xem xét tình hình KQKD
trong thời gian 03 năm 2016-2018. Tìm hiểu thực trạng công tác kế toán doanh thu,
xác định KQKD tại công ty.
Rút ra được những ưu, nhược điểm của hệ thống kế toán, đồng thời đưa ra một
số kiến nghị nhằm góp phần nâng cao hệ thống kế toán về xác định kết quả hoạt độg
kinh doanh của công ty ngày càng hiệu quả hơn.
I.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu:
Đề tài nghiên cứu kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần
Hoàn Cầu Resort Vịnh Kim Cương
Phạm vi nghiên cứu:
-
Phạm vi nội dung: Nghiên cứu về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh của Công ty Cổ phần Hoàn Cầu Resort Vịnh Kim Cương.
-
Phạm vi không gian:Nghiên cứi văn phòng kế toán Công ty Cổ phần Hoàn
Cầu Resort Vịnh Kim Cương.
-
Phạm vi thời gian: Số liệu phân tích đánh giá tình hình lao động, tình hình tài
sản nguồn vốn và kết kinh doanh trong 03 năm (2016-2018).
I.4. Phương pháp nghiên cứu:
Trong quá trình ngn cứu đề tài, sử dụng 02 phương pháp chủ yếu sau đây:
Phưg pháp thu thập số liệu:
-
Phương pháp nghiên cứu từ các tài liệu: Thông qua các thông tin giáo trình,
internet, những tài liệu nghiên cứu ở trường, báo cáo tài chính, phục vụ cho việc phân
tích làm rõ đề tài nghiên cứu.
-
Phương pháp thu thập số liệu: Phương pháp này bao gồm thu thập số liệu từ
quan sát và thu thập số liệu thông qua phỏng vấn trực tiếp các cá nhân trong lĩnh vực
3
có liên quan. Số liệu thu thập được qua việc thu thập những số liệu sơ cấp và số liệu
thứ cấp.
+ Số liệu sơ cấp: Những thông tin được cung cấp trực tiếp qua việc phỏng vấn câu
hỏi bởi những người có liên quan.
+ Số liệu thứ cấp: Những số liệu báo cáo đã được qua xử lý thu thập từ các nguồn
có sẵn như số liệu về tình hình lao động, báo cáo tài chính,…
Phương pháp phân tích, xử lý số liệu:
-
Phương pháp phân tích, so sánh, đánh giá: Là phương pháp ựa vào những số
liệu có sẵn để tiến hành so sánh, đối chiếu lượng tương đối và tuyệt đối. Trong đề tài là
so sánh giữa 03 năm nghiên cứu, xác định mức độ biến động tài chính qua các năm.
-
Phương pháp tổng hợp:Tổng hợp các số liệu theo quy trình, tập hợp các chứng
từ, sổ sách kế toán để thông tin mang tính thuyết phục cao.
I.5. Kết cấu của khóa luận:
Ngoài phần lời cám ơn, mục lục, danh mhữ viết tắt, danh mục bảng biểu, các biểu đồ,
đồ thị, danh mục tài liệu tham khảo, kết luận,... bài luận gồm 03 phần chính:
- Phần I. Đặt vấn đề
- Phần II. Nội à kết quả nghiên cứu
Chương 1. Cơ sở lý luận về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
Chương 2. ực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại
Cng ty cổ phần Hoàn Cầu Resort Vịnh Kim Cương
Chương 3.Một số giải pháp nhằm góp phần nâng cao công tác kế toán doanh thu và xác
định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Hoàn Cầu Resort Vịnh Kim Cương
- Phần III. Kết luận và kiến nghị
4
I.6. Một số nghiên cứu trước đây:
Đề tài: “Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh”, nó không phải là đề
tài xa lạ, đã được các anh chị khóa trước lựa chọn để làm khóa luận tốt ngiệp. Một số
đề tài khóa luận trong trường Đại học Kinh tế Huế gần đây như:
“Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu
hạn Thương mại dịch vụ Tiến Phú” của tác giả Trần Duy Nguyên Anh (năm 2019
khóa K49 của trường Đại học Kinh tế Huế. Trong quá trình tìm hiểu thì đề tài này đã
nêu đầy đủ, chi tiết các cơ sở lý luận cơ bản, sự cần thiết của công tác kế toán doanh
thu và xác định kết quả kinh doanh, qua đó cũng đã đưa ra các đề xuất giải pháp cơ
bản của việc góp phần nâng cao công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh. Tuy nhiên theo nghiên cứu đề tài này cũng về lĩnh vực dịch vụ như đề tài của
tôi và được thực hiện theo Thông tư 133/2016/TT-BTC ban hành ngày 26/08/2016 của
Bộ Tài Chính còn Công ty hiện tại tôi nghiên cứu áp dụng theo Thông tư
200/2014/TT-BTC thay thế toàn bộ Quyết định 15, có hiệu lực thi hành từ 1/1/2015.
Do đó việc nghiên cứu công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty Cổ phần Hoàn Cầu Resort Vịnh Kim Cương được xem là có sự khác biệt về
chế độ kế toán áp dụng tại doanh nghiệp.
Khóa luận: “Kế toán donh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại khách
sạn Hương Giang-R& Spa” (năm 2016) của tác giả Nguyễn Thị Tuyết Trinh của
trường Đại học Kinh tế Huế. Đề tài này cũng đã chỉ ra sự cần thiết, quy trình của kế
toán doanh thu tronlĩnh vực dịch vụ. Đề tài này ở Khách sạn có một vài điểm tương
đồng trong công tác kế toán với Công ty hiện tại tôi nghiên cứu đó là cùng áp dụng
Thông t200/2014/TT-BTC và kinh doanh về lĩnh vực dịch vụ du lịch, tuy nhiên quy
mô của Khách sạn Hương Giang- Resort & Spa nhỏ hơn nhiều so với quy mô Tại
Hoàn Cầu Resort Vịnh Kim Cương nên đề tài cũng xem xét được là tính mới và từ
việc nghiên cứu đề tài để quy mô hoạt động có ảnh hưởng đến tổ chức công tác kế
toán hay không. Hai khóa luận dẫn chứng trên đã cho thấy đề tài này có rất nhiều
người đã lựa chọn và số năm thực hiện đã từ lâu nhưng tính mới của đề tài không chỉ
đề cập đến số lượng nhiều hay ít người lựa chọn mà thể hiện ở mức độ quan trọng đối
5
với doanh nghiệp, sự cần thiết ở thời điểm và sự khác biệt đề tài trong doanh nghiệp.
Việc đề cập tôi nói ở đây là vì thêm một số những lý do chọn đề tài này để nghiên cứu
như sau:
-
Thứ nhất, đề tài kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh đã cũ, tuy
nhiên công ty mà tôi xin thực tập- Công ty Cổ phần Hoàn Cầu Resort Vịnh Kim
Cương từng có người thực tập tại vị trí kế toán nhưng chưa làm đề tài chuyên sâu mà
chỉ dừng lại ở nghiên cứu khảo sát bộ phận kế toán. Việc thực tập ở vị trí kế toán với
đề tài này chưa có anh chị nào nghiên cứu thực tế, việc tiếp cận công tác kế toán doanh
thu cũng là một điều mới học hỏi kiến thức sâu rộng hơn nên
-
Thứ hai, Công ty Cổ phần Hoàn Cầu Resort Vịnh Kim Cương chịu ảnh hưởng
bởi sự phát triển ngành nghề du lịch- dịch vụ đang ngày càng phổ biến. Sự cạnh tranh
giữa các công ty tronh lĩnh vực này ngày càng cao, doanh nghiệp có xu hướng bắt kịp
xu hướng của thời đại. Như vậy, việc học hỏi trong môi trường như vậy giúp tầm nhìn
của bản thân rộng hơn. Công ty có quy mô lớn, sự phân chia công việc giữa các nhân
viên kế toán rõ ràng cụ thể, vì vậy được thực tập trong môi trường như vậy có thể hiểu
rõ sâu hơn mỗi quy trình kế toán. Để đáp ứng sự cạnh tranh yêu cầu công ty phải đưa
ra chiến lược về nguồn lực, nỗ lực hoạt động kinh doanh để tăng doanh thu, tối thiểu
hóa chi phí để tối đa hóa lợi nhuận. Do đó, công tác kế toán doanh thu và xác định kết
quả kinh doanh cũnu tố đặc biệt quan trọng.
Chính vì các lý do trên nên đề tài: “Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty Cổ phần Hoàn Cầu Resort Vịnh Kim Cương” được lựa chọn.
Tôi muốn thông qua sự tìm hiểu, phân tích số liệu để đánh giá tổng quát và đưa ra một
số giải p (nếu có) để góp phần nâng cao công tác kế toán doanh thu và xác định kết
quả kinh doah của doanh nghiệp tôi đang thực tập.
6
PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Khái quát nội dung chung về doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh
1.1.1. Một số khái niệm:
1.1.1.1. Doanh thu:
a) Khái niệm doanh thu:
- “Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kì
kế toán, phát sinh trong các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh
nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu”.2.
- Doanh thu chỉ bao gồm tổng trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu
được hoặc sẽ thu được. Các khoản thu hộ bên thứ ba không phải là nguồn lợi ích kinh
tế, không làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp sẽ không được coi là doanh thu.
Các khoản vốn góp của cổ ông hoặc chủ sở hữu làm tăng vốn chủ sở hữu (VCSH)
nhưng không là doa3
b) Điều kiện ghi nhận doanh thu:
Điều kiện i nhận doanh thu bán hàng:
Dh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả năm (5) điều kiện
sau:4
Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua;
2
Đoạn 03, Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 “Doanh thu và thu nhập khác” (Ban hành và công bố theo Quyết định số
149/2001/QĐ-BTC ngày 31/12/2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
3
Đoạn 04, Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 “Doanh thu và thu nhập khác”
Đoạn 10, Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 “Doanh thu và thu nhập khác”
4
7
Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu
hoặc quyền kiểm soát hàng hóa;
Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
Doanh nghiệp đã bán hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng;
Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
Điều kiện ghi nhận doanh thu về cung cấp dịch vụ: Kết quả của giao dịch cung
cấp dịch vụ được xác định khi thõa mãn tất cả bốn (4) điều kiện sau:5
Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó;
Xác định được phần lớn công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối
kế toán;
Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao
dịch cung cấp dịch vụ đó;
c) Xác định doanh thu:6
- Doanh thu được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản thu đã thu và sẽ thu
được.
- Doanh thu phinh từ giao dịch được xác định bởi thỏa thuận giữa doanh
nghiệp với bên ua hoặc bên sử dụng tài sản. Nó được xác định bằng giá trị hợp lý
của các khoản thu oặc sẽ thu được sau khi trừ (-) các khoản chiết khấu thương mại,
chiết kthanh toán, giảm giá hàng bán và giá trị hàng bán bị trả lại.
- Đối với các khoản tiền hoặc tương đương tiền không được nhận ngay khi
doanh thu được xác định bằng cách quy đổi giá trị doanh nghĩa của các khoản sẽ thu
được trong tương lai về giá trị thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu theo tỷ lệ lãi
suất hiện hành. Giá trị thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu có thể nhỏ hơn giá trị
danh nghĩa sẽ thu được trong tương lai.
5Đoạn 16, Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 “Doanh thu và thu nhập khác”
6
Các đoạn 05, 06, 07, 08, Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 “Doanh thu và thu nhập khác”
8
- Khi hàng hóa hoặc dịch vụ được trao đổi để lấy hàng hóa hoặc dịch vụ tương
tự về bản chất và giá trị thì việc trao đổi đó không được coi là một giao dịch tạo ra
doanh thu.
Khi hàng hóa hoặc dịch vụ được trao đổi để lấy hàng hóa hoặc dịch vụ khác
không tương tự thì việc trao đổi đó được coi là một giao dịch tạo ra doanh thu. Trườg
hợp này doanh thu được xác định bằng giá trị hợp lý của hàng hóa hoặc dịch vụ nhận
về, sau khi điều chỉnh các khoản tiền hoặc tương đương tiền trả thêm hoặc thu thêm.
Khi không xác định được giá trị hợp lý của hàng hóa hoặc dịch vụ nhận về thì doanh
thu được xác định bằng giá trị hợp lý của hàng hóa hoặc dịch vụ đem trao đổi, sau khi
điều chỉnh các khoản tiền hoặc tương đương tiền trả thêm hoặc thu thêm.
1.1.1.2. Các khoản giảm trừ doanh thu:
Các khoản giảm trừ doanh thu là những khoản phát sinh được điều chỉnh làm
giảm doanh thu bán hàng hóa, sản phẩm và cung ứng dịch vụ của doanh nghiệp trong kì
kế toán. Bao gồm:
“- Chiết khấu thương mại: Là kdoanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho
khách hàng mua hàng với khối lượng lớn.
- Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho người mua do sản phẩm, hàng hóa
kém, mất phẩm chất hôg đúng quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế.
- Giá trị hàng hóbị trả lại: Là số hàng mà khách hàng trả lại cho DN khi DN
bán hàng hóa, tnh phẩm nhưng bị kém phẩm chất, chủng loại ”7
1.1.1.3. Giá vốn hàng bán:
Giá vốn hàng bán hiểu một cách đơn giản là giá trị vốn của hàng bán đã tiêu thụ
trong một khoản thời gian cụ thể (trong một kỳ). Giá vốn hàng bán bao gồm tất cả các
chi phí liên quan đến quá trình tạo ra sản phẩm.8
1.1.1.4. Doanh thu hoạt động tài chính:
7
Điều 81, Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính.
8https://www.sapo.vn/blog/gia-von-hieu-dung-va-kiem-soat-tot-de-quan-ly-dong-tien-hieu-qua/#1_Khaacutei_ni
7879m_giaacute_v7889n_hagraveng_baacuten_lagrave_gigrave
9
“Doanh thu phát sinh từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia của
doanh nghiệp”. Được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời hai (2) điều kiện sau:
a. Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch nào đó;
b. Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.”9
1.1.1.5. Thu nhập khác
“Thu nhập khác bao gồm các khoản thu từ các hoạt động xảy ra không thường
xuyên, ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu gồm:
- Thu về thanh lý TSCĐ, nhượng bán TSCĐ;
- Thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng;
- Thu tiền bảo hiểm bồi thường;
- Thu được các khoản nợ phải thu đã xóa sổ tính vào chi phí kỳ trước;
- Khoản nợ phải trả nay mất chủ được ghi tăng thu nhập;
- Thu các thuế được giảm, được hon lại;
- Các khoản thu khác.”10
1.1.1.6. Chi phí khác:
“Chi phí khác canh nghiệp có thể gồm:
-
Chi phí thanh ý, nhượng bán TSCĐ. Số tiền thu từ bán hồ sơ thầu hoạt
độngthanh lý, nợng bán TSCĐ được ghi giảm chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ;
-
Chênh lệch giữa giá trị hợp lý tài sản được chia từ BCC nhỏ hơn chi phí đầu tư
xây dựnài sản đồng kiểm soát;
-
-
-
Giá trị còn lại của TSCĐ bị phá dỡ;
Giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhượng bán TSCĐ;
Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tư, hàng hóa, TSCĐ đưa đi góp vốn vào công
ty con, công ty liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác;
9
Đoạn 24, Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 “Doanh thu và thu nhập khác”
Đoạn 30, Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 “Doanh thu và thu nhập khác”
10
10
-
-
Tiền phạt phải trả do vi phạm hợp đồng kinh tế, phạt hành chính;
Các khoản chi phí khác.”11
1.1.1.7. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp:
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm chi phí thuế TNDN hiện hành và
chi phí thuế TNDN hoãn lại phát sinh trong năm làm căn cứ xác định kết quả hoạt
động kinh doanh sau thuế của doanh nghiệp trong năm tài chính hiện hành
Trong đó:
Xác định chi phí Thuế TNDN hiện hành:
Thuế TNDN hiện hành là số thuế TND phải nộp (hoặc thu hồi được) tính trên thu
nhập chịu thuế và thuế suất thuế TNDN của doanh nghiệp hiện hành.
Thuế TNDN hiện hành = Thu nhập chịu thuế X thuế suất thuế TNDN
Thu nhập chịu thuế bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng
hóa, dịch vụ và thu nhập khác.
Hàng quý, kế toán cần phải xác địthuế TNDN tạm phải nộp theo quy định của
luật thuế TNDN. Cuối năm tài chính, căn cứ vào số thuế TNDN thực tế phải nộp, kế
toán sẽ ghi bổ sung số thuế TNDN phải nộp hoặc ghi giảm chi phí số thuế TNDN hiện
hành
Xác định chi phthuế TNDN hoãn lại:
Theo quy định hì thuế TNDN hoãn lại phải trả sẽ được ghi nhận vào chi phí thuế
TNDN hoãn lại.
Thuế TNDN hoãn lại phải trả là thuế TNDN sẽ phải nộp trong tương lai tính trên
các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế TNDN trong năm hiện hành.
Tài sản thuế thu nhập hoãn lại là thuế TNDN sẽ được hoãn lại trong tương lai tính
trên các khoản chênh lệch tạm thời được khấu trừ, giá trị được khấu trừ chuyển sang
11
Điều 94, Thông tư 200/2014/TT- BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính.
11
các năm sau của các khoản lỗ tính thuế chưa sử dụng và giá trị được khấu trừ chuyển
sang các năm sau của các khoản ưu đãi thuế chưa được sử dụng.12
1.1.1.8. Kết quả hoạt động kinh doanh và xác định kết quả hoạt động kinh doanh:
-
“Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần
và trị giá vốn hàng bán (gồm cả sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ,
giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh
bất động sản đầu tư như: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa nâng cấp, chi phí cho thuê
hoạt động, chi phí thanh lý, nhượng bán bất động sản đầu tư), chi phí bán hàng, chi phí
quản lý doanh nghiệp.
-
Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài
chính và chi phí hoạt động tài chính.
-
Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các
khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.”13
1.1.2. Vai trò của công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh:
Doanh thu tiêu thụ là nhân tố phản ánh sự thành công hay thất bại của một công
ty. Chỉ tiêu doanh thu thể hiện sức mạnh kinh doanh, uy tín doanh nghiệp trên thị
trường. Đồng thời, chỉ tiêu kết quả kinh doanh của doanh nghiệp là kết quả cuối cùng
để đánh giá chính u quả tài chính của hoạt động kinh doanh có trong doanh
nghiệp. Dựa vào đó, nu tình hình tài chính tốt chứng tỏ việc kinh doanh của doanh
nghiệp có hiệu ả. Nhà quản trị nắm bắt được mọi hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp thông qua các chỉ tiêu kết quả kinh doanh, xác định rõ các nhân tố ảnh hưởng,
các ưu ợc điểm,.. Từ đó đưa ra chiến lược kinh doanh đúng đắn tạo điều kiện thúc
đẩy doanh nghiệp phát triển và hoạt động kinh doanh có hiệu quả.
1.1.3. Ý nghĩa của công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh:
Doanh nghiệp kinh doanh với mục đích hướng đến lợi nhuận tối đa.Việc thực hiện
các quy trình để xác định lợi nhuận là yếu tố quan trọng. Bộ phận kế toán thực hiện giám
12
Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 17 “Thuế thu nhập doanh nghiệp”
Điều 96, Thông tư 200/2014/TT- BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính
13
12
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Kế toán doanh thu và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Cổ phần Hoàn Cầu Resort Vịnh Kim Cương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
File đính kèm:
- khoa_luan_ke_toan_doanh_thu_va_xac_dinh_ket_qua_hoat_dong_ki.pdf