Khóa luận Phân tích tình hình quản lý và sử dụng tài sản của Công ty Cổ phần dịch vụ Nam Thiên

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO  
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN  
KHOA KINH T& KTOÁN  
----  ----  
Đề tài: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH QUN LÝ VÀ SDNG  
TÀI SN CA CÔNG TY CPHN DCH VNAM THIÊN  
Hvà tên sinh viên : HThThúy Tuyn  
Lp  
: Kế toán 35B  
: 3554040340  
: 35  
MSSV  
Khóa  
Giáo viên hướng dn : Th.S Lê ThMTú  
Quy Nhơn, Tháng 5/2016  
MC LC  
DANH MỤC SƠ ĐỒ BNG BIU  
DANH MC CHVIT TT  
DNG TÀI SN TRONG DOANH NGHIP...........................................................3  
1.2.3. Báo cáo lưu chuyn tin t................................................................................5  
CÔNG TY CPHN DCH VNAM THIÊN......................................................16  
CÔNG TY CPHN DCH VNAM THIÊN......................................................62  
DANH MC THAM KHO  
PHLC  
 
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BNG BIU  
Danh mục sơ đồ  
Trang  
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ tchc qun lí trong công ty.........................................................23  
Sơ đồ 2.2. Sơ đồ tchc SXKD ti doanh nghip....................................................26  
Sơ đồ 2.3. Sơ đồ tchc bmáy kế toán..................................................................27  
Sơ đồ 2.4: Trình tghi skế toán theo hình thc kế toán trên máy tính..................29  
Danh mc bng biu  
Bng 2.1. Kết qukinh doanh ca Công ty cphn dch vNam Thiên qua các  
m............................................................................................................................17  
Bảng 2.2.Cơ cấu lao động ti công ty cphn dch vụ Nam Thiên tính đến cuối năm  
2015...........................................................................................................................22  
Bng 2.3. Bng phân tích khái quát quy mô tài sn cu doanh ................................32  
Bng 2.4. Bng phân tích khái quát kết cu tài sn ca doanh.................................34  
Bng 2.5. Bng phân tích kết cu TSNH ca doanh nghip.....................................37  
Bng 2.6. Bng phân tích tình hình qun lí và sdng tng loi TSNH .................40  
Bng 2.7. Bng phân tích kết TSDH ca doanh nghip ...........................................43  
Bng 2.8. Bng phân tích tình hình qun lí và sdụng TSCĐ ca doanh nghip....44  
Bng 2.9. Bng phân tích tính hiu qusdng tài sn ca doanh nghip..............46  
Bng 2.10: Bng phân tích doanh li doanh thu ca doanh nghip..........................49  
Bng 2.11: Bng phân tích hiu sut sdng tng tài sn ca doanh nghip..........51  
Bng 2.12: Bng phân tích hiu qusdụng TSCĐ của doanh nghip...................53  
Bng 2.13: Bng phân tích vòng quay HTK ca doanh nghip................................55  
Bng 2.14: Bng phân tích vòng quay KPT ca doanh nghip ................................57  
Bng 2.15: Bng phân tích tlhòa vốn đầu tư của doanh nghip..........................60  
DANH MC CHVIT TT  
Chviết tt  
Chviết đầy đủ  
1.BCKQHĐKD  
Báo cáo kết quhoạt động kinh doanh  
Bảng cân đi kế toán  
Doanh thu thun  
2.BCĐKT  
3.DTT  
4.GTGT  
5.HTK  
Giá trị gia tăng  
Hàng tn kho  
6.KPT  
Khon phi thu  
7.KTQT  
8.PCCC  
9.TSNH  
10.TSDH  
11.XDDD  
Kế toán qun trị  
Phòng cháy cha cháy  
Tài sn ngn hn  
Tài sn dài hn  
Xây dng ddang  
LI MỞ ĐẦU  
  
1.Tính cp thiết của đtài  
Ngày nay để cùng hòa nhp vi nhịp độ phát trin vi các quc gia trong khu  
vc và trên thế giới, nước ta đã chuyển mình tmt nn kinh tế tp trung sang nn  
kinh tế nhiu thành phn vận hành trên cơ chế thị trường có squn lí ca Nhà  
nước. Ngành dch vlà mt trong những ngành mũi nhọn đưa kinh tế đất nước đi  
lên sánh cùng các quc gia khác trong khu vc và thế gii.  
Cùng vi sphát trin ca ngành thì scnh tranh gia các doanh nghip  
cũng ngày càng gay gắt hơn. Mỗi doanh nghip mun tn ti và phát triển được thì  
phi tìm ra những phương án kinh doanh sao cho sử dng có hiu qucác tài sn  
mà mình đã bỏ ra để mang li li nhun không chcho doanh nghip mà còn góp  
phn to nên sphát trin chung cho toàn ngành. Vấn đề qun lý tài sn và hiu quả  
sdng tài sản luôn là đối tượng được quan tâm hàng đầu, trước hết là bn thân các  
nhà lãnh đạo doanh nghiệp sau đó là các tổ chức có liên quan đến hoạt động ca  
doanh nghip. Vì thế trong quá trình sn xut kinh doanh, các doanh nghip luôn tự  
hi rằng: “làm thế nào để qun lý và sdng tài sn ca mình có hiu quvà li  
nhun cao nhất?”. Để trlời được câu hỏi đó cn phải đi vào phân tích tình hình  
qun lý và sdng tài sn ca doanh nghiệp để thấy được khả năng tài chính, hiệu  
qukinh tế mà tài sn ca hmang li. Vic sdng tài sn có hiu quslà mt  
đòn bẩy giúp doanh nghiệp phát huy được những ưu điểm ca mình, từ đó đưa ra  
các bin pháp thích hp nhm nâng cao hiu qusdng cho các tài sản đang hoạt  
động.  
Nhn thc được tm quan trọng đó nên sinh viên HThThúy Tuyn đã chọn  
đề tài: “Phân tích tình hình quản lý và sdng tài sn ca công ty cphn dch  
vNam Thiênđể làm khóa lun tt nghip.  
2.Mục đích nghiên cứu  
Tìm hiu thc trng vtình hình qun lý tài sn và hiu qusdng tài sn ti  
công ty cphn dch vNam Thiên để thấy được những ưu và nhược điểm trong  
quá trình hoạt động, trên cơ sở đó đề ra nhng gii pháp nhm nâng cao hiu qusử  
dng tài sn ca doanh nghip.  
3.Đối tượng và phm vi nghiên cu  
1
     
Bài viết tp trung nghiên cu vphân tích tình hình qun lý tài sn và hiu quả  
sdng tài sn ti công ty cphn dch vNam Thiên da vào nhng sliu trong  
Báo cáo tài chính năm 2015, 2014 và 2013.  
4.Phương pháp nghiên cứu  
Trong quá trình nghiên cứu, em đã vận dng kết hp những phương pháp sau:  
-
-
Phương pháp quan sát.  
Phương pháp thu thập sliu: thu thp sliu thcp ca doanh nghip,  
thông tin trên sách báo, tp chí, internet (thông qua các trang web).  
Phương pháp phân tích số liu: sdng các phương pháp thống kê mô t, so  
sánh sliệu,…  
-
-
Phương pháp tổng hp: tnhững phân tích đưa ra ý kiến góp phàn hoàn thin  
quá trình qun lý và sdng tài sn ca doanh nghip  
-
-
Phương pháp thay thế liên hoàn  
Phương pháp suy luận để phân tích các sliệu đưa ra nhận xét đánh giá và đề  
xut mt số phương hướng để doanh nghip sdng tài sn hiu quả hơn trong  
tương lai.  
5.Kết cu của đề tài  
Ngoài phn Mở đu và Kết luận, đề tài gồm có 3 chương:  
-
Chương 1: Cơ sở lý lun vphân tích tình hình qun lý và sdng tài sn  
trong doanh nghip.  
-
Chương 2: Phân tích tình hình quản lý và sdng tài sn ca công ty cổ  
phn dch vNam Thiên  
-
Chương 3: Phương hướng nâng cao hiu qusdng tài sn ca công ty  
cphn dch vNam Thiên  
2
     
CHƯƠNG 1  
CƠ SỞ LÝ LUN VPHÂN TÍCH TÌNH HÌNH QUN LÝ VÀ SDNG  
TÀI SN TRONG DOANH NGHIP  
1.1. Khái quát vphân tích tình hình qun lý và sdng tài sn ca doanh  
nghip  
1.1.1. Khái nim, phân loi tài sn ca doanh nghip  
1.1.1.1. Khái nim vtài sn  
Tài sn là ngun lc do doanh nghip kim soát và có thể thu được li ích  
kinh tế trong tương lai.  
Tài sn ca doanh nghiệp được hình thành tcác giao dch hoc các skin  
đã qua như: góp vốn, mua sm, tsn xuất, được các cơ quan khác cấp, được biếu  
tặng,…  
Tài sn ca doanh nghiệp được biu hiện dưới hình thái vt chất (như nhà  
xưởng, máy móc thiết b, vật tư, hàng hóa,…) hoặc không thhiện dưới hình thái  
vt chất (như bản quyn, bng sáng chế,…) nhưng phải thu được li ích kinh tế  
trong tương lai và thuộc quyn kim soát ca doanh nghip. Ngoài ra, tài sn ca  
doanh nghip còn bao gm các tài sn không thuc quyn shu ca doanh nghip  
nhưng doanh nghiệp kiểm soát được và thu được li ích kinh tế trong tương lai như  
tài sản thuê tài chính….  
Li ích kinh tế trong tương lai ca mt tài sản được thhin cthể như: để  
bán hoặc trao đổi ly tài sản khác, để thanh toán các khon nphi tr(trả người  
bán, công nhân viên,…) để kết hp vi tài sn khác sn xut sn phm, bán cho  
khách hàng…  
1.1.1.2. Phân loi tài sn trong doanh nghip  
Căn cứ vào ngun hình thành, tài sn (hay vn kinh doanh ca doanh nghiệp) được  
hình thành t2 ngun: ngun vn chshu và nphi tr.  
Ngun vn chshu: Ngun vn chshu biu hin quyn shu  
ca doanh nghiệp đối vi các tài sn hin có doanh nghip. Vn chshữu được  
to nên tcác nguồn như: số tiền đóng góp của nhà đầu tư – chdoanh nghip, li  
nhuận chưa phân phối stin to ra tkết quhoạt động kinh doanh ca doanh  
nghiệp…  
3
   
Các khon nphi tr: bao gm các khon vay ngn hn, dài hn, các  
khon phi tr, phi nộp khác nhưng chưa đến khn tr, nộp như: phải trả người  
bán, phi trcông nhân viên, phi trkhách hàng, các khon phi np cho Nhà  
nước,…  
Căn cứ vào đặc điểm luân chuyn ca tng tài sn (hay vn kinh doanh), tài sn  
ca doanh nghip được chia thành 2 loi: tài sn ngn hn và tài sn dài hn  
Tài sn ngn hn: TSNH là tin, các khoản tương đương tiền và các tài  
sn khác có thchuyển đổi thành tin, hoc có thbán hay sdng trong vong mt  
năm hoặc mt chu kỳ kinh doanh bình thường ca doanh nghip. TSNH phn ánh  
tng giá trtin, các khoản tương đương tiền và các TSNH khác có đến thời điểm  
báo cáo, gm: Tin và các khoản tương đương tiền, các khoản đầu tư tài chính ngắn  
hn, các khon phi thu, hàng tn kho và tài sn ngn hn khác.  
Tài sn dài hn: Chtiêu này phn ánh trgiá các loi tài sản không được  
phn ánh trong chtiêu tài sn ngn hn. TSDH phn ánh tng giá trcác khon  
phi thu dài hn, tài sn cố định, bất động sản đầu tư và các tài sn dài hn khác có  
đến thời điểm báo cáo, bao gm: các khon phi thu dài hạn, TSCĐ, bất động sn  
đầu tư, các khoản đầu tư tài chính dài hạn và tài sn dài hn khác.  
1.1.2. Scn thiết ca vic phân tích tình hình qun lý và sdng tài sn ca  
doanh nghip  
Bt kdoanh nghiệp nào cũng quan tâm đến hiu ququn lý và sdng tài  
sn. Qun lý và sdng tài sn là vấn đề then cht gn lin vi stn ti và phát  
trin ca doanh nghip. Tính hiu quca vic sdng tài sn nói chung là to ra  
nhiu sn phẩm tăng thêm lợi nhuận nhưng không tăng vốn, hoặc đầu tư thêm vốn  
mt cách hp lý nhm mrng quy mô sn xuất để tăng doanh thu nhưng vẫn đảm  
bo yêu cu tốc độ tăng lợi nhun lớn hơn tốc độ tăng tài sản.  
Vì thế phân tích tình hình qun lý và sdng tài sn có tác dụng đánh giá chất  
lượng công tác qun lý và hiu qusdng tài sn ca doanh nghiệp, trên cơ sở đó  
đề ra nhng biện pháp nâng cao hơn nữa hiu qusdng tài sản. Do đó, công tác  
phân tích này có ý nghĩa rất quan trng.  
1.2. Tài liu sdụng để phân tích  
1.2.1. Bảng cân đi kế toán  
4
   
Bảng cân đối kế toán là báo cáo tài chính tng hp, phn ánh tng quát toàn  
bgiá trtài sn hin có và ngun hình thành tài sản đó của doanh nghip ti mt  
thời đim nhất đnh.  
Sliu trên bng cân đối kế toán cho biết toàn bgiá trtài sn hin có ca  
doanh nghiệp theo cơ cấu ca tài sn, ngun vốn và cơ cấu ngun vn hình thành  
các loi tài sản đó. Căn cứ vào Bảng cân đối kế toán có thê nhận xét, đánh giá khái  
quát tình hình tài chính ca doanh nghip.  
TBảng cân đối kế toán cho phép ta đánh giá được năng lực và trình độ sử  
dng vn ca doanh nghip, và vic phân bvn có hp lý hay không. Và doanh  
nghiệp đã sử dng các ngun vốn như thế nào trong sut quá trình khinh doanh ca  
mình.  
1.2.2. Báo cáo kết qukinh doanh  
Báo cáo kết qukinh doanh là báo cáo tài chính tng hp, phn ánh tng quát  
tình hình và kết qukinh doanh trong một năm tài chính của doanh nghip, chi tiết  
theo hoạt đng kinh doanh và các khon lãi, lkhác.  
Căn cứ vào sliu trên báo cáo kết quhoạt động kinh doanh ca doanh  
nghiệp, người ta sdng thông tin có thnhận xét và đánh giá khái quát tình hình  
và kết quhoạt động kinh doanh ca doanh nghiệp cũng như thanh toán các khoản  
với Nhà nưc.  
1.3. Phương pháp phân tích  
Trong phân tích thì phương pháp so sánh là phương pháp chủ yếu được sử  
dng. Qua so sánh, có thbiết được kết quca vic thc hin nhim vụ đã đề ra,  
biết rõ tốc độ, xu hưng phát trin ca các hiện tưng và kết quhoạt động tài chính  
cũng như mức độ tiên tiến hay lc hu ca tng doanh nghip trong quá trình thc  
hin nhim v.  
Tuvào mc tiêu và yêu cu ca vic phân tích, tuvào tính cht, ni dung  
ca các chtiêu mà sdng các kthut so sánh cho thích hp:  
+ So sánh bng stuyệt đối: là kết quso sánh gia các kỳ phân tích, được  
thc hin bng phép trgia trsgia kphân tích so vi kgc ca các chtiêu  
kinh tế.  
+ So sánh bng số tương đối: là kết quca phép chai gia trsca kphân  
tích so vi kgc ca các chtiêu kinh tế. Kết quso sánh biu hin kết cu mi  
quan h, tốc độ phát trin ca các hiện tượng kinh tế.  
5
   
+ So sánh bng sbình quân: Sbình quân là dạng đặc bit ca stuyệt đối,  
biu hin tính chất đặc trưng chung vmt số lượng nhm phản ánh đặc điểm chung  
ca một đơn v, mt bphn hay mt tng thchung có cùng mt tính cht.  
Ngoài ra còn sdụng phương pháp thay thế liên hoàn:  
Là phương pháp xác định ảnh hưởng ca các nhân tbng cách thay thế ln  
lượt và liên tiếp các nhân ttgiá trkgc sang kỳ phân tích để xác định trsca  
chtiêu khi nhân tố đó thay đổi. Sau đó so sánh trị sca chtiêu vừa tính được vi  
trsca chỉ tiêu khi chưa có biến đổi cunhân tcần xác định sẽ tính được mc  
độ ảnh hưởng ca nhân tố đó.  
Điều kin áp dng phương pháp là mối quan hgia nhân tcần đo ảnh  
hưởng và chtiêu phân tích phi thhiện được dưới dng công thc. Ngoài ra vic  
sp xếp các nhân tố ảnh hưởng và xác định ảnh hưởng của chúng đối vi các chỉ  
tiêu phân tích phi theo thttnhân tsố lượng đến nhn tchất lượng. Trình tự  
thay thế các nhân tphi tuân theo nguyên tc nhất định va phù hp với ý nghĩa  
ca hiện tượng nghiên cu va phải đảm bo mi liên hcht chvthc cht ca  
các nhân t.  
1.4. Ni dung phân tích tình hình qun lý và sdng tài sn ca doanh nghip  
1.4.1. Phân tích chung tình hình qun lý và sdng tài sn  
Phân tích chung tình hình qun lý và sdng tài sn, việc làm đầu tiên là so  
sánh tình hình biến động ca knày so vi kỳ trước ca các bphn tài sn cu  
thành nên tng tài sn ca doanh nghip, nhằm đánh giá được sự tăng giảm và xét  
xem sbiến động đó là tt hay xu, từ đó đánh giá hiệu qusdng tài sn. Trên  
cơ sở đánh giá hiệu qusdng tài sn scăn cứ thể đánh giá chất lượng công  
tác qun lý ca trung tâm trách nhim liên quan đến tài sn. Cui cùng sẽ đề xut  
nhng bin pháp nâng cao hiu qusdng cũng như hiệu ququn lý tài sn ca  
doanh nghip.  
Tthông tin trên Bảng cân đối kế toán ca doanh nghip, chúng ta tiến hành  
so sánh tng tài sn giữa đầu năm và cuối năm để đánh giá sự biến động vquy mô  
ca doanh nghip; so sánh giá trvà ttrng các bphn cu thành tài sn giữa đầu  
năm và cuối năm để thấy được nguyên nhân ban đầu ảnh hưởng đến tình hình trên.  
1.4.2. Phân tích tình hình qun lý và sdng tài sn ngn hn  
1.4.2.1. Phân tích kết cu tài sn ngn hn  
6
     
Phân tích kết cấu TSNH là phân tích và đánh giá sự biến đng các bphn cu  
thành TSNH ca doanh nghiệp. Xác định ttrng ca tng loi TSNH trong tng  
TSNH, so sánh giá trvà ttrng này gia các kỳ khác nhau; qua đó, ta sẽ thy  
được tính hp lý ca vic phân bcác loi TSNH. Từ đó đề ra nhng bin pháp góp  
phn nâng cao hiu ququn lý và sdng TSNH. Dùng nhng chtiêu này có thể  
kết luận được hiu ququn lý ca trung tâm trách nhim chu trách nhim TSNH.  
1.4.2.2. Phân tích tình hình qun lý và sdng tng loi tài sn ngn hn  
Phân tích tình hình qun lý và sdng tng loi TSNH là tiến hành xem xét,  
so sánh tng loi TSNH cvgiá trvà ttrng qua các kkhác nhau.  
a) Vn bng tin  
Vn bng tin gm tin mt, tin gi ngân hàng, tiền đang chuyển. Vn bng  
tin ca doanh nghip càng cao chng tdtrtin ca doanh nghip càng nhiu.  
Song, chỉ tiêu này cũng chỉ đảm bo mức độ va phi, nếu quá cao thì biu hin  
tin ca doanh nghip nhàn ri càng nhiu, vốn không được huy động vào quá trình  
SXKD ca doanh nghip, thậm chí không đảm bo cho quá trình SXKD ca doanh  
nghiệp được liên tục, không đáp ứng đnhu cu thanh toán.  
b) Các khon phi thu  
Các khon phi thu gm phi thu ca khách hàng, trtiền trước cho người  
bán. Chtiêu này càng cao, chng tdoanh nghip bị các đơn vi khác chiếm dng  
vn càng nhiu. Nếu các khon phi thu giảm, đây là một biu hin tt. Tuy nhiên,  
cn chú ý rng không phi lúc nào các khon phải thu tăng lên là đánh giá không  
tích cc, mà còn phải chú ý đến trường hp doanh nghip mrng các mi quan hệ  
kinh tế thì khoản này tăng lên là điều tt yếu. Vì vy, ta phi xem xét svn bị  
chiếm dng có hp lý không?  
c) Hàng tn kho  
Chtiêu này càng cao, chng thàng tn kho ca doanh nghip càng ln. Nếu  
hàng tồn kho tăng lên do quy mô sản xut mrng, nhim v xn xuất tăng lên  
trong trường hp thc hin tt cả các định mc dtrữ thì được đánh giá là tốt.  
Nhưng nếu hàng tồn kho tăng lên do dtrvật tư quá mức, sn phm ddang,  
thành phm tn kho quá nhiều, thì đây là biểu hin xấu. Ngược li, nếu hàng tn  
kho gim do giảm định mc dtrvật tư, sản phm ddang, thành phm bng các  
biện pháp như tiết kim chi phí, hgiá thành, tìm ngun cung cp hợp lý nhưng vẫn  
7
đảm bảo SXKD thì đây là biểu hin tt. Còn nếu hàng tn kho gim do thiếu vốn để  
dtrvật tư, hàng hoá,… thì đây là biểu hin không tt.  
1.4.3. Phân tích tình hình qun lý và sdng tài sn dài hn  
1.4.3.1. Phân tích kết cu tài sn dài hn  
Phân tích kết cấu TSDH là phân tích và đánh giá sự biến đng các bphn cu  
thành TSDH ca doanh nghiệp. Xác định ttrng ca tng loi TSDH trong tng  
TSDH, so sánh giá trvà ttrng này gia các kỳ khác nhau; qua đó, ta sẽ thy  
được tính hp lý ca vic phân bcác loi TSDH. Từ đó đề ra nhng bin pháp góp  
phn nâng cao hiu ququn lý và sdng TSDH. Dùng nhng chtiêu này có thể  
kết luận được hiu ququn lý ca trung tâm trách nhim chu trách nhim TSNH.  
1.4.3.2. Phân tích tình hình qun lý và sdng tng loi tài sn dài hn  
Phân tích tình hình qun lý và sdng tng loi TSDH là tiến hành xem xét,  
so sánh tng loi TSDH cvgiá trvà ttrng qua các kkhác nhau.  
a) Tài sn cố định  
Xu hướng chung ca quá trình sn xut kinh doanh là tài sn cố định phải tăng  
vstuyệt đối ln ttrọng , vì điều này biu hin quy mô sn xuất, cơ sở vt cht  
kthut phát triển, trình độ tchc sn xut cao. Tuy nhiên, không phi lúc nào tài  
sn cố định tăng lên đều đánh giá tích cc, chng hạn có trường hợp đầu tư xây  
dựng nhà xưởng, máy móc, thiết bquá nhiều nhưng thiếu nguyên vt liu sn xut,  
hoặc đầu tư nhiều nhưng không sản xut do sn phm không tiêu thụ được,… thì  
đây là biu hin không tt.  
b) Đầu tư tài chính dài hạn  
Nếu giá trị đầu tư tài chính dài hạn tăng lên do doanh nghiệp mrộng đầu tư  
ra bên ngoài, mrng liên doanh, liên kết. Để đánh giá sự hp lý ca quá trình phát  
trin thì doanh nghip cn xem xét tính hiu quả đầu tư.  
c) Chi phí xây dựng cơ bản  
Nếu chi phí xây dựng cơ bản tăng lên do doanh nghiệp đầu tư thêm và tiến  
hành sa cha lớn TSCĐ thì đây là biểu hin tt nhằm tăng cường năng lực hot  
động ca máy móc, thiết bị. Ngược li, nếu chi phí cơ bản tăng do tiến độ thi công  
công trình kéo dài, gây lãng phí vốn đầu tư thì đây là biểu hin xu.  
d) Ký cược, ký qudài hn  
Giá trkhon ký quỹ, ký cược phát sinh nhằm đảm bo các cam kết hoc các  
dch vụ liên quan đến SXKD được thc hiện đúng hợp đồng. Sbiến động các  
8
 
khon này có ththu hi các khon ký qu, ký cược hết hn hoc thc hin thêm  
khon ký qumi.  
1.4.4. Phân tích hiu qusdng tài sn  
Hiu qusdng tài sn là chỉ tiêu được quan tâm đặc bit ca chshu  
vốn và là thước đo năng lực nhà qun trdoanh nghip. Trong nn kinh tế hin ti,  
khi mà các ngun lc ngày càng hn hẹp đi và chi phí cho việc sdng chúng ngày  
càng cao, vấn đsdng hiu qungun lc càng trnên gay gắt hơn bao giờ hết.  
Phân tích hiu qusdng tài sn nhằm đánh giá chất lượng công tác qun lý  
vn, chất lượng công tác qun lý SXKD. Từ đó, doanh nghip có thể đề ra bin  
pháp nhằm nâng cao hơn nữa kết qukinh doanh và hiu qusdng tài sn ca  
mình. Khi phân tích, ta tiến hành phân tích chtiêu khả năng sinh lợi ttài sn  
(ROA).  
1.4.4.1.Sc sinh li TS (ROA)  
Chtiêu ROA phn ánh mc sinh li của 1 đồng tài sản được đầu tư. Đây là  
chtiêu tng hp nhất để đánh giá khả năng sinh lợi của 1 đồng vốn đầu tư vào  
doanh nghip, và là chtiêu phn ánh chính xác hiu qusdng tài sản hơn cả.  
Công thc:  
Nếu ROA càng cao thì hiu qusdng tài sản càng cao và ngược li. Chỉ  
tiêu này giúp ta biết được năng lực ca doanh nghip trong vic sdng tài sản để  
to ra li nhun chung.  
Để phân tích rõ hơn các nhân tố ảnh hưởng đến ROA, có thsử phương trình  
Dupont như sau:  
Theo đó để phân tích hiu qusdng tài sn, ta tiến hành phân tích các chỉ  
tiêu liên quan sau:  
1.4.4.2. Doanh li doanh thu (ROS)  
Công thức tính: ROS = Lợi nhuận sau thuế/ Doanh thu thuần.  
9
 
Chỉ tiêu này cho biết với một đồng doanh thu thuần từ bán hàng và cung cấp  
dịch vụ sẽ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận.  
Tỷ suất này càng lớn thì hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp càng cao.  
1.4.4.3. Hiu sut sdng tng tài sn (HTS)  
Hiu sut sdng tng tài sn là yêu cu hết sc quan trọng, có ý nghĩa quyết  
định stn ti và phát trin ca doanh nghip. Chỉ tiêu này đo lường một đồng tài  
sn tham gia vào quá trình SXKD stạo ra bao nhiêu đồng doanh thu thun.  
Phân tích hiu sut sdng tng tài sn có tác dụng đánh giá chất lượng công  
tác qun lý SXKD. Từ đó đưa ra biện pháp nâng cao hiu qusdng tài sn ca  
doanh nghip.  
Công thc:  
Trong đó:  
- Doanh thu thuần được phn ánh trong Báo cáo kết quhoạt động kinh doanh  
ca doanh nghip, phn ánh sdoanh thu bán hàng hoá, thành phm và cung cp  
dch vụ đã trừ đi các khoản gim tr.  
- Tng tài sản bình quân được ly tbảng cân đối kế toán ca doanh nghip và  
tính toán theo công thc sau:  
Ý nghĩa: Chỉ tiêu hiu sut sdng tng tài sn phn ánh, cmột đồng tài sn  
bình quân ca doanh nghip dùng vào SXKD trong kỳ phân tích thì thu được bao  
nhiêu đồng doanh thu thun. Tsnày càng ln thì hiu qusdng tài sn ca  
doanh nghiệp càng cao và ngưc li.  
Tng tài sản được cu thành từ TSNH và TSDH, do đó, để làm rõ hiu sut sử  
dng tng tài sn thì cn phân tích hiu qusdng TSDH và TSNH.  
1.4.4.4. Phân tích hiu qusdng TSDH (HTSDH  
)
10  
Để phân tích hiu qusdng TSDH, ta xét chtiêu hiu sut sdng TSDH.  
Chỉ tiêu này được sdụng để đánh giá việc sdng TSDH ca doanh nghip. Công  
thc:  
Trong đó:  
Giá trTSDH bình quân được ly tBảng cân đối kế toán và tính toán theo  
công thc sau:  
Ý nghĩa: Chỉ tiêu này cho biết cứ 1 đồng TSDH mà doanh nghịêp đưa vào  
SXKD trong kỳ phân tích thì đem về bao nhiêu đồng doanh thu thun. Tsnày  
càng ln thì hiu qusdng TSDH ca doanh nghiệp càng cao và ngược li.  
Mt trong nhng khon mục tác động đến TSDH là TSCĐ. Chỉ tiêu hiu sut  
sdụng TSCĐ được sdụng để đo lường vic sdụng TSCĐ như thế nào, qua đó  
đánh giá hiu qusdng TSDH doanh nghip.  
Công thc:  
Chtiêu hiu sut sdụng TSCĐ phản ánh, cứ 1 đồng TSCĐ dùng vào SXKD  
trong kphân tích thì doanh nghiệp thu được bao nhiêu đồng doanh thu thun. Chỉ  
tiêu này càng cao thì hiu qusdụng TSCĐ càng lớn. Để nâng cao hiu qusử  
dụng TSCĐ, một mt phi nâng cao quy mô vkết quả đầu ra, mt khác phi sử  
dng tiết kim và hp lý về cơ cấu của TSCĐ.  
1.4.4.5. Phân tích hiu qusdng TSNH (HTSNH  
)
TSNH là loi tài sn có thi gian luân chuyn nhanh, trong 1 kcó thluân  
chuyển được nhiu ln, vì vậy đánh giá hiệu qusdụng TSNH là đánh giá tốc độ  
luân chuyn TSNH, thi gian ca 1 vòng quay TSNH.  
11  
Để đánh giá tốc độ luân chuyn TSNH cn tính toán và so sánh các chtiêu  
Ý nghĩa: Chtiêu này cho biết trong 1 kỳ TSNH quay được bao nhiêu vòng.  
sau:  
Svòng quay càng ln thì vic sdng TSNH càng có hiu qu.  
Chtiêu này cho biết thi gian ca 1 vòng quay TSNH là bao nhiêu ngày. Chỉ  
tiêu này càng nhthì hiu qusdng TSNH càng cao.  
TSNH ca mt doanh nghiệp thường chịu tác động bi khon mc Hàng tn  
kho và Các khon phải thu. Do đó, để làm rõ hơn chỉ tiêu hiu sut sdng TSNH  
thì cn xem xét các chtiêu sau:  
1.4.4.6. Vòng quay HTK  
Đối vi 1 doanh nghip, vic tiêu thhàng hóa là khâu cui cùng ca mt  
vòng chu chuyn vn, là quá trình chuyển đổi tcác thành phm, hàng hoá sang  
tin. Vòng luân chuyn này càng nhanh thì hiu quả do đồng tài sn mang li cho  
doanh nghip càng lớn, nhưng ngược li nếu hàng hoá, thành phm hoc các  
nguyên vt liu không luân chuyển được mà tn kho nhiu trong 1 khong thi gian  
nhất định sdẫn đến vic doanh nghêp không sinh lời được, không quay vòng vn  
để tiếp tc duy trì hoạt động mà còn tăng thêm chi phí bảo qun hàng tn kho gây  
ảnh hưởng đến hiu quchung.  
Vì thế vòng quay hàng tn kho là chỉ tiêu đặc trưng rất thường được sdng  
trong khi phân tích hiu qusdng tài sn ca doanh nghip.  
Vòng quay HTK là sln mà hàng hoá tồn kho bình quân được bán ra trong  
kkế toán, là tiêu chuẩn đánh giá doanh nghiệp sdng hàng tn kho ca mình  
hiu quả như thế nào.  
Công thc:  
12  
Vòng quay HTK cao thì doanh nghiệp được đánh giá hoạt động có hiu qu,  
đã giảm được vốn đầu tư cho hàng hoá dự tr, rút ngắn được chu kchuyển đổi  
hàng dtrthành tin mt và gim bt nguy cơ hàng hoá tồn kho trthành hàng ứ  
đọng.  
Tuy nhiên, vòng quay HTK quá cao có thdẫn đến nguy cơ doanh nghiệp  
không đủ hàng hoá thomãn nhu cu bán hàng, dẫn đến tình trng cn kho, mt  
khách hàng và điều này gây ảnh hưởng không tt cho công vic kinh doanh vlâu  
dài ca doanh nghip.  
Tsvòng quay HTK thp cho thy có stn kho quá mức hàng hoá làm tăng  
chi phí mt cách lãng phí. Squay vòng hàng hoá tn kho chm có thể đặt doanh  
nghip vào tình thế khó khăn về tài chính trong tương lai.  
1.4.4.7.. Vòng quay khon phi thu  
Mt trong nhng chính sách nhằm tăng thị phn ca doanh nghip trên thị  
trường là chính sách bán hàng tín dng. Nphi thu là phn tài sn ca doanh  
nghiệp đang bcác doanh nghip, tchc và cá nhân khác tm thi sdng.  
Hiệu năng sử dng nphi thu là tiêu chuẩn đánh giá khoản phi thu ca  
doanh nghip luân chuyển như thế nào. Để đánh giá tốc độ luân chuyn khon phi  
thu, ta xem xét da vào các chtiêu sau:  
Trong đó: Giá trị khon phải thu bình quân được ly tBng cân đối kế toán  
và tính toán theo công thc sau:  
Ý nghĩa: chỉ tiêu svòng quay khon phi thu cho biết sln mà khon phi  
thu bình quân được thu vtrong k. Chsnày càng cao chng tdoanh nghip thu  
hi nnhanh, không bchiếm dng vn quá lâu.  
13  
Chtiêu này cho biết thi gian ca 1 vòng quay khon phi thu là bao nhiêu  
ngày. Chtiêu này càng nhthì thi gian thu hi ncàng nhanh, công tác qun lý và  
thu hi ntt, góp phn đẩy nhanh tc độ luân chuyn TSNH, đồng thi thhin  
khả năng chuyển đổi khon phi thu thành tin càng nhanh, góp phn đáp ứng nhu  
cu thanh toán nngn hn.  
1.4.5.Hiu ququn lý tài sn  
Muốn xác định hiu ququn lý TS cần xác định được trung tâm đầu tư phụ  
trách TS là bphn nào trong tng thể cơ cấu tchc ca doanh nghiệp. Đánh giá  
hiu ququn lí TS là đánh giá xem trung tâm đầu tư đó có đạt được mục đích của  
hoạt động đầu tư thng nht vi mục đích chung của doanh nghiệp chưa? Trung tâm  
đầu tư đó có đóng góp được nhng gì trong vic nâng cao hiu qusdng TS toàn  
doanh nghip.  
Cthể để đánh giá hiệu ququản lý TS thông thường chính là các chtiêu xác  
định hiu quả trung tâm đầu tư, cụ thể là đầu tư TS. Thường vn dng các chtiêu  
đánh giá hiệu qusdụng TS nhưng được tính riêng cho phm vi trung tâm đầu tư  
đó.  
Mt chtiêu phbiến được sdụng để đánh giá hiệu ququn lý TS hin nay  
là chtiêu tlhòa vốn đầu tư (ROI).  
ROI được tính toán da vào li nhun hoạt động (li nhuận trước thuế và li  
vay-EBIT) và TS được đầu tư (TS bình quân trong kì) để thu được li nhuận đó.  
Công thc tính:  
EBIT  
ROI=  
×100 (%)  
TS bình quân  
ROI cho biết một đồng TS đầu tư vào trung tâm đầu tư, nhà quản trị ở đó đã  
tạo ra được bao nhiêu đồng li nhun. ROI càng ln, thành ququn lý vốn đầu tư  
càng cao.  
Nhược điểm ca ROI:  
Tuy ROI là công cụ rất thích hợp trong việc đánh giá thành quả quản lý của  
các nhà quản trị ở các trung tâm trách nhiệm khác nhau. Nếu các nhà quản trị được  
14  
 
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 94 trang yennguyen 04/04/2022 10080
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Phân tích tình hình quản lý và sử dụng tài sản của Công ty Cổ phần dịch vụ Nam Thiên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_phan_tich_tinh_hinh_quan_ly_va_su_dung_tai_san_cua.pdf