Khóa luận Thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong kiểm toán Báo cáo tài chính tại Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC

ĐẠI HC HUẾ  
TRƢỜNG ĐẠI HC KINH TẾ  
KHOA KTOÁN KIM TOÁN  
-----  
KHÓA LUN TT NGHIP  
THC TRNG QUY TRÌNH KIM TOÁN KHON MC  
DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CP DCH VỤ  
TRONG KIM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH  
TI CÔNG TY TNHH KIM TOÁN VÀ KTOÁN AAC  
Sinh viên thc hin :  
Nguyn Ngc Oanh  
Giáo viên hƣớng dn:  
TS. HThThúy Nga  
Lp: K48D Kim toán  
Niên khóa : 2014 2018  
Huế, tháng 05 năm 2018  
Li Cm Ơn  
Trong sut thi gian thc tp cui khóa, vi sự quan tâm giúp đỡ ca công ty  
TNHH Kim toán và Kế toán AAC và sự hướng dn tn tình ca cô giáo HThThúy  
Nga, cùng vi snlc ca bản thân em đã hoàn thành khóa luận tt nghip với đề tài  
“Thực trng quy trình kim toán khon mc doanh thu bán hàng và cung cp dch vụ  
trong kim toán Báo cáo tài chính ti công ty TNHH Kim toán và Kế toán AAC”.  
Em xin gi li cảm ơn chân thành đến Nhà trường, đến các Thy Cô trong Khoa  
Kế toán Kiểm toán, Trường Đại hc Kinh tế Huế đã truyền đt kiến thức, giúp đem  
trong sut thi gian hc tp ở trường, cũng như tạo điều kiện để em có cơ hội thc tp  
hc hi kinh nghim thc tế. Đặc bit, em xin gi li cảm ơn chân thành và sâu sắc  
nhất đến Tiến sĩ Hồ ThThúy Nga, người đã quan tâm, hỗ trợ và hướng dn tn tình  
cho em trong sut thi gian nghiên cu và hoàn thành khóa lun này.  
Ngoài ra, em xin gi li cảm ơn đến công ty TNHH Kim toán và Kế toán AAC,  
phòng Kim toán Báo cáo tài chính 3 của Công ty, đã tạo điều kiện cho em có cơ hội  
được thc tập, được tiếp xúc vi công vic thc tế theo đúng chuyên ngành mà em  
đang theo học, đã giúp em có thể hoàn thành tt quá trình thc tp ca mình. Và em  
cũng xin gửi li cảm ơn đến Anh Kim toán viên Nguyễn Văn Thiện đã tận tình  
hướng dẫn, giúp đỡ em trong sut quá trình thc tp và hoàn thành khóa lun này.  
Em xin kính chúc Báiám hiu Nhà trường, quý Thầy Cô trong trường Đại hc  
Kinh tế Huế di dào sc khe. Kính chúc các Anh Chtrong Công ty có tht nhiu sc  
khe, may mn và gặt hái được nhiu thành công trong công vic. Kính chúc công ty  
TNHH Kim toán và Kế toán AAC ngày càng phát trin và vng mạnh hơn nữa.  
Mặc dù đã cố gắng để hoàn thiện đề tài tt nhất, nhưng do hạn chế vmt thi  
gian tiếp xúc thc tế, kinh nghim nghiên cu còn ít nên bài khóa lun không tránh  
khi còn nhiu thiếu sót. Em mong nhận được li nhn xét và ý kiến góp ý tcác Thy  
Cô cũng như các bạn đọc, để góp phn giúp cho khóa luận này được hoàn thiện hơn.  
Em xin chân thành cảm ơn!  
Huế, tháng 05 năm 2018  
Sinh viên thc hin  
Nguyn Ngc Oanh  
Khóa lun tt nghip  
GVHD: TS. HThThúy Nga  
DANH MC CÁC CHCÁI VIT TT  
Công ty AAC  
HTKSNB  
KTV  
: Công ty TNHH Kim toán và Kế toán AAC  
: Hthng Kim soát ni bộ  
: Kim toán viên  
VACPA  
XYZ  
: Hi Kim toán viên hành nghVit Nam  
: Công ty Cphn XYZ  
: Báo cáo tài chính  
BCTC  
GLV  
: Giy làm vic  
DN  
: Doanh nghip  
TK  
: Tài khon  
CĐPS  
GTGT  
TTĐB  
: Cân đối phát sinh  
: Thuế GTGT  
: Thuế TTĐB  
SVTH: Nguyn Ngc Oanh  
Khóa lun tt nghip  
GVHD: TS. HThThúy Nga  
DANH MC BNG BIU  
SVTH: Nguyn Ngc Oanh  
Khóa lun tt nghip  
GVHD: TS. HThThúy Nga  
MC LC  
1.2.2. Cách thức xác địnđiều kiện để ghi nhn Doanh thu bán hàng và cung cp  
dch v.............................................................................................................................9  
SVTH: Nguyn Ngc Oanh  
Khóa lun tt nghip  
GVHD: TS. HThThúy Nga  
1.4.1. Lp kế hoch kim toán.......................................................................................19  
SVTH: Nguyn Ngc Oanh  
Khóa lun tt nghip  
GVHD: TS. HThThúy Nga  
2.1.6.2. Giai đon thc hin kim toán..........................................................................48  
SVTH: Nguyn Ngc Oanh  
Khóa lun tt nghip  
GVHD: TS. HThThúy Nga  
3.3. Mt skiến nghnhm hoàn thin quy trình kim toán khon mc doanh  
thu bán hàng và cung cp dch v....................................................................... 96  
SVTH: Nguyn Ngc Oanh  
Khóa lun tt nghip  
GVHD: TS. HThThúy Nga  
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ  
1.1. Lý do chọn đề tài  
Những năm gần đây hoạt động kim toán nói chung và kiểm toán độc lp nói  
riêng đã không ngừng ln mnh và ngày càng phbiến hơn trong đời sng kinh tế. Đó  
là một xu hướng tt yếu trước sphát trin mnh mca nn kinh tế, trước làn sóng  
đầu tư trực tiếp từ nước ngoài vào Vit Nam và sự ra đời ngày càng nhiu ca các  
Công ty Cphn.  
Kim toán Báo cáo tài chính là mt phn quan trng trong kiểm toán độc lp.  
Trong kim toán báo cáo tài chính các kim toán viên skiểm tra và đưa ra ý kiến  
nhn xét vstrình bày trung thc và hp lý ca báo cáo tài chính xét trên các khía  
cnh trng yếu ca một đơn vị. Kim toán là mt hoạt động dch vụ giúp người sử  
dụng đánh giá được độ tin cy ca các thông tin trên báo cáo tài chính, tránh trường  
hp các tchc, cá nhân cung cp nhng thông tin sai lch. Kết quca mt cuc  
kim toán báo cáo tài chính phc vcho nhiều đối tượng khác nhau như đơn vị được  
kiểm toán, nhà nước, cổ đông, nhà đầu tư, tchc tín dụng,…  
Công ty TNHH Kim toán và Kế toán AAC đã được Bộ Công Thương bình chọn  
là một trong năm công ty kiểm toán tt ht Vit Nam. Ngay tkhi thành lập đã đến  
nay, công ty luôn hoạt động vi mc tiêu là giúp khách hàng và những người quan tâm  
bo vquyn li hp pháp ca mình, cung cp nhng thông tin thiết thc và các gii  
pháp tối ưu cho việc qun và điu hành doanh nghip.  
Trong các khon mc trên BCTC, khon mc Doanh thu bán hàng và cung cp  
dch vlà khon mục được KTV đặc bit quan tâm. Bi vì trong BCTC ca doanh  
nghip, doanh thlà khon mc mang tính trng yếu, ảnh hưởng trc tiếp đến các chỉ  
tiêu và các khon mục khác trên BCTC. Đây cũng là chỉ tiêu cơ bản mà những người  
quan tâm đến tình hình tài chính ca doanh nghiệp dùng để phân tích khả năng thanh  
toán, hiệu năng kinh doanh, triển vng phát triển cũng như ri ro tim tàng trong tương  
lai. Do đó, khoản mc này chứa đựng nhiu khả năng sai sót, gian lận là khó tránh  
khi, dbị bóp méo để đáp ứng mc tiêu riêng ca tng doanh nghip. Vì vy kim  
toán khon mc doanh thu ti các doanh nghip là mt trong nhng phn quan trng  
trong kiểm toán báo cáo tài chính được các KTV ti công ty TNHH Kim toán và Kế  
toán AAC hết sc chú trng.  
SVTH: Nguyn Ngc Oanh  
1
   
Khóa lun tt nghip  
GVHD: TS. HThThúy Nga  
Sau khong thi gian thc tp ti công ty TNHH Kim toán và Kế toán AAC vi  
sự giúp đỡ hướng dn nhit tình ca các anh chKim toán viên, trlý Kim toán viên  
trong Công ty kết hp vi các kiến thức đã học ở trường, nhn thy tm quan trng ca  
kim toán khon mc Doanh thu bán hàng và cung cp dch vnói riêng và kim toán  
Báo cáo tài chính nói chung. Vi mong mun tìm hiểu sâu hơn về quy trình kim toán  
khon mc này, em quyết định la chọn đề tài: “Thực trng quy trình kim toán  
khon mc Doanh thu bán hàng và cung cp dch vtrong Kim toán Báo cáo tài  
chính ti Công ty Kim toán và Kế toán AAC” để làm đề tài nghiên cu cho khóa  
lun tt nghip.  
1.2. Mc tiêu nghiên cu của đề tài  
Tìm hiu thc trng quy trình kim toán khon mc doanh thu bán hàng và  
cung cp dch vtrong kim toán Báo cáo tài chính ti công ty TNHH Kim toán và  
Kế toán AAC vi 3 mc tiêu chính:  
Tng hp và hthng hóa các lý lun vquy trình kim toán BCTC nói chung  
và kim toán khon mc Doanh thu bán hàng và cung cp dch vnói riêng ti công ty  
TNHH Kim toán và Kế toán AAC.  
Tìm hiu và phân tích thc trng kim toán khon mc Doanh thu bán hàng và  
cung cp dch vtrong kim toán BCTC do công ty TNHH Kim toán và Kế toán AAC  
thc hin và thc tế áp dny trình kim toán này ti mt công ty khách hàng cth.  
Da vào các kiến thức đã học so sánh vi thc tế ti Công ty để đưa ra những  
nhận xét. Đồng thời, đề xut mt skiến nghnhm hoàn thin quy trình kim toán  
khon mc Doathu bán hàng và cung cp dch vti công ty TNHH Kim toán và  
Kế toán AAC.  
1.3. Đối tƣợng nghiên cu  
Đối tượng nghiên cu của đề tài là thc trng quy trình kim toán khon mc  
Doanh thu và cung cp dch vti một công ty khách hàng đang hoạt động chyếu  
trong lĩnh vực sn xut và xut khu giày da mà đơn vị kiểm toán. Để đảm bo tính  
bo mt thông tin cho khách hàng, nên em xin gi là Công ty Cphn XYZ.  
1.4. Phm vi nghiên cu  
Không gian: Đề tài tiến hành nghiên cu vquy trình kim toán khon mc  
SVTH: Nguyn Ngc Oanh  
2
     
Khóa lun tt nghip  
GVHD: TS. HThThúy Nga  
Doanh thu bán hàng và cung cp dch vti công ty XYZ ca công ty TNHH Kim  
toán và Kế toán AAC thc hin.  
Thi gian:  
Thi gian cho nghiên cứu đề tài: từ ngày 02/01/2018 đến ngày 02/04/2018.  
Thu thp sliệu cho đề tài tcác giy tlàm vic của năm tài chính kết thúc  
ngày 31/12/2016.  
1.5. Phƣơng pháp nghiên cứu  
Đề tài nghiên cu chyếu sdụng phương pháp định tính. Phương pháp này bao  
gồm các phương pháp thu thp sliu chính sau đây:  
Phương pháp nghiên cứu tài liu:  
Nghiên cứu các văn bản pháp lut; Hthng chun mc kế toán và kim toán  
Việt Nam; Chương trình kiểm toán mu ca Hi Kim toán viên hành nghVit Nam  
(VACPA); Các giy làm việc liên quan đến khon mục đang nghiên cứu.  
Nghiên cu các hồ sơ kiểm toán năm trước ti Công ty.  
Tham kho các khóa lun tt nghip và các bài viết có liên quan để hiu rõ  
hơn về đề tài.  
Tìm hiu các thông tin chung như đặc điểm, chức năng, nhim vvà bmáy  
qun lý ca Công ty qua trang web: www.aac.com.vn .  
Phương pháp quan sáhỏng vn, cp nht sliu:  
Quan sát: Qusát quy trình KTV thc hin kiểm toán, cách các KTV đặt vn  
đề phng vn với đơn vị. Quan sát cách KTV trao đổi với trưởng phòng kim toán về  
các vấn đề liên quan đến điều chnh các khon doanh thu của đơn vị được kim toán.  
Phng vn: Phng vn các KTV vquy trình kim toán cthể, các bước chun  
bị trước khi đến đơn vị kiểm toán cũng như các bước công vic trong quá trình kim  
toán và sau kim toán tại đơn vị. Phng vn kế toán làm khon doanh thu của đơn vị  
để hiu về quy trình đơn vị thc hin ghi nhn các nghip vụ liên quan đến các khon  
doanh thu.  
Cp nht sliu: Sliệu được xut tskế toán của đơn vị, trc tiếp thu thp  
bng cách xin sliu tcác thành viên tham gia nhóm kim toán, thu thp các bng  
SVTH: Nguyn Ngc Oanh  
3
 
Khóa lun tt nghip  
GVHD: TS. HThThúy Nga  
chng kim toán tại đơn vị. Sliệu được scho phép của trường phòng Kim toán  
BCTC tại đơn vị thc tp.  
1.6. Kết cấu đề tài  
Đề tài gm có 3 phần như sau:  
Phần I: Đặt vấn đề.  
Phn II: Ni dung và kết qunghiên cu, gồm 3 chương:  
Chương 1: Cơ sở lý lun vquy trình kim toán khon mc Doanh thu bán  
hàng và cung cp dch vtrong kim toán Báo cáo tài chính.  
Chương 2: Thực trng quy trình kim toán khon mc Doanh thu bán hàng  
và cung cp dch vtrong kim toán Báo cáo tài chính ti Công ty TNHH Kim toán  
và Kế toán AAC.  
Chương 3: Nhận xét và mt sý kiến góp phn hoàn thin quy trình kim  
toán khon mc Doanh thu bán hàng và cung cp dch vtrong kim toán Báo cáo tài  
chính do Công ty TNHH Kim toán và Kế toán AAC thc hin.  
Phn III: Kết lun và kiến ngh.  
SVTH: Nguyn Ngc Oanh  
4
 
Khóa lun tt nghip  
GVHD: TS. HThThúy Nga  
PHN II: NI DUNG VÀ KT QUNGHIÊN CU  
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUN VQUY TRÌNH KIM TOÁN  
KHON MC DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CP DCH VỤ  
TRONG KIM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH  
1.1. Tng quan vkim toán BCTC  
1.1.1. Khái nim vkim toán BCTC  
Kim toán là quá trình thu thập và đánh giá bằng chng vnhng thông tin  
được kim tra nhằm xác định và báo cáo vmức độ phù hp gia nhng thông tin đó  
vi các chun mực đã được thiết lp. Quá trình kim toán phải được thc hin bi các  
kiểm toán viên đủ năng lực và độc lp”. (Trích giáo trình “Kiểm toán” của trường Đại  
hc Kinh tế thành phHChí Minh).  
Căn cứ theo mục đích kiểm toán thì kiểm toán được chia thành: Kim toán hot  
động, Kim toán tuân th, Kiểm toán BCTC. Trong đó, kiểm toán Báo cáo tài chính là  
mt hoạt động đặc trưng của kim toán.  
Kim toán BCTC là cuc kiểm tra đưa ra ý kiến nhn xét vstrình bày trung  
thc và hp lý ca các tài liu, sliu kế toán và BCTC ca một đơn vị nhm phc vụ  
đối tượng có nhu cu sdng thông tin trên BCTC của đơn vi.  
Trong Chun mc Kitoán Vit Nam s200 Mc tiêu tng thca kim toán  
viên và doanh nghip kim toán khi thc hin kim toán theo chun mc kim toán  
Vit Nam, Báo cáo tài chính được định nghĩa như sau: “Báo cáo tài chính là strình  
bày mt cách hthng vcác thông tin tài chính quá kh, bao gm các thuyết minh có  
liên quan, vi mục đích công bố thông tin vtình hình tài chính và các nghĩa vụ ca  
đơn vị ti mt thời điểm hoc những thay đổi trong mt thi k, phù hp vi khuôn  
khvlp và trình bày BCTC.”  
1.1.2. Mc tiêu ca kim toán BCTC  
Theo Chun mc Kim toán Vit Nam s200 Mc tiêu tng thca kim toán  
viên và doanh nghip kim toán khi thc hin kim toán theo chun mc kim toán  
Vit Nam, đoạn 11,12 có nêu rõ:  
SVTH: Nguyn Ngc Oanh  
5
         
Khóa lun tt nghip  
GVHD: TS. HThThúy Nga  
Mc tiêu chung: “Mục tiêu ca kim toán BCTC là giúp cho kim toán viên và  
công ty kiểm toán đưa ra ý kiến xác nhn rằng báo cáo tài chính có được lập trên cơ sở  
chun mc và chế độ kế toán hin hành (hoặc được chp nhn), có tuân thpháp lut  
liên quan và có phn ánh trung thc và hp lý trên các khía cnh trng yếu hay  
không?”.  
Trung thc: Là thông tin tài chính và tài liu kế toán phản ánh đúng sự tht ni  
dung, bn cht và giá trca nghip vkinh tế phát sinh.  
Hp lý: Là thông tin tài chính và tài liu kế toán phn ánh trung thc, cn thiết  
và phù hp vkhông gian, thi gian và skiện được nhiều người tha nhn.  
Hp pháp: Là thông tin tài chính và tài liu kế toán phản ánh đúng pháp luật,  
đúng chuẩn mc và chế độ kế toán hin hành (hoặc được chp nhn).  
Bên cạnh đó, kiểm toán BCTC còn làm cơ sở giúp cho đơn vị được kim toán  
thy rõ nhng tn tại, sai sót để khc phc nhm nâng cao chất lượng thông tin tài  
chính của đơn v.  
Mc tiêu cthể (cơ sở dn liu qun lý management assertions):  
Shin hu hoc phát sinh (có tht)  
Mc tiêu kim toán liên quan tới cơ sở dn liu vtính hin hu hoc phát sinh là  
nhm thu thp các bng chứng để khẳng định rng các tài sn, công nvà vn chsở  
hu thc stn ti và các ghip vụ doanh thu, chi phí đã thực sự phát sinh. Do đó,  
KTV có thphi kim kê tin và hàng tn kho hoc tài sn khác, ly xác nhn các  
khon phi thu và thc hn các thtục khác để thu thp các bng chng liên quan ti  
các mc tiêu cnhằm xác định xem liu tin, hàng tn kho, các khon phi thu và  
các tài sn khác có thc shiện đang tồn ti không.  
Tính trn vẹn (đầy đủ)  
Mc tiêu kiểm toán liên quan đến cơ sở dn liu vtính trn vn là thu thp các  
bng chng nhm khẳng định tt ccác nghip vvà các khon mc cần được trình  
bày trên BCTC đã được trình bày đầy đủ. Chng hn, mc tiêu ca kim toán viên là  
thu thp bng chng kiểm toán để xác nhn xem liu tt chàng tn kho hiện có đã  
được trình bày đầy đủ trên BCTC hay không (kchàng tn kho gi bán hoc ký gi).  
SVTH: Nguyn Ngc Oanh  
6
Khóa lun tt nghip  
Quyền và nghĩa vụ  
GVHD: TS. HThThúy Nga  
Mc tiêu kiểm toán liên quan đến cơ sở dn liu quyền và nghĩa vụ là thu thp  
bng chng kiểm toán để khẳng định nhng con số được báo cáo là tài sn ca Công  
ty phải đại din cho quyn vtài sn ca Công ty và nhng con số được trình bày là  
công nca Công ty thì chúng đại diện như nghĩa vụ đối vi Công ty. Khi xem xét cơ  
sdn liu này KTV cần lưu ý về khái nin quyn vì có lúc mc dù Công ty đang nắm  
gimt tài sản nào đó nhưng trên thực tế tài sản đó lại không thuc quyn shu ca  
đơn vị. Ví dụ như tài sản đi thuê hoạt động.  
Tính giá và đo lưng  
Mc tiêu kim toán liên quan đến cơ sở dn liu tính giá và đo lường là thu thp  
bng chng kim toán để xác định liu các tài sn, công n, vn chshu, doanh thu  
và chi phí có được tp hp, cng dn và ghi sổ đúng số tin hp lý không.  
Ghi chép chính xác  
Mc tiêu kiểm toán liên quan đến cơ sở dn liu ghi chép chính xác là thu thp  
bng chng kim toán để xác nhn liu các chtiêu trên BCTC không bsai sót vmt  
shc.  
Trình bày và khai báo  
KTV cần xác định xem liu các chính sách tài chính kế toán, các nguyên tc kế  
toán có được la chn và ng mt cách hp lý không và các thông tin cn khai báo  
có đầy đủ và thích đánkhông. Chi tiết hơn đối với cơ sở dn liu này là vic sp xếp,  
phân loi, tng hp và trình bày các khon mc trên BCTC có phù hp vi chun mc  
kế toán, nguyên tc kế toán hay không.  
1.1.3. Vai trò ca kim toán BCTC  
Đứng với góc độ xã hi: Hoạt động kiểm toán độc lập đối với BCTC, khi được  
pháp luật quy định strthành mt công cgiúp bo vsự ổn định ca nn kinh tế,  
đặc biệt là đối vi các quc gia mà thị trường chng khoán gimt vai trò quan trng  
trong nn kinh tế.  
Đứng c độ doanh nghip: Kiểm toán độc lp góp phn to nên giá trgia  
tăng của doanh nghip bằng cách nâng cao độ tin cy và chất lượng thông tin tài chính  
SVTH: Nguyn Ngc Oanh  
7
Khóa lun tt nghip  
GVHD: TS. HThThúy Nga  
trên BCTC của đơn vị. Ngoài ra, hcòn có thể tư vấn giúp doanh nghip hn chế khả  
năng xảy ra các sai phm vkế toán, tài chính,…  
Đối với các nhà đầu tƣ: Nhà đầu tư cần có tài liu tin cậy để đưa ra các quyết  
định kinh tế chính xác, đúng đắn, điều hành, sdng vốn đầu tư và các tài liệu trung  
thc vphân phi kết quả đầu tư. Dựa vào BCTC của đơn vị, các đối tượng sdng  
thông tin tài chính của đơn vị như chủ nợ, ngân hàng, các nhà đầu tư, cơ quan chức  
năng,… đưa ra các quyết định kinh tế quan trọng như tiếp tc cho vay vn, mua cổ  
phiếu, thu thuế,…  
Đối với đơn vị đƣợc kim toán: Kim toán BCTC góp phn nâng cao độ tin cy  
ca BCTC và nâng cao chất lượng thông tin tài chính của đơn vị. Bên cạnh đó, kiểm  
toán BCTC giúp cho đội ngũ cán bộ của đơn vị nhn ra sai sót ca bn thân và hoàn  
thin hthng kim soát ni bcủa đơn vị, giúp đơn vị có cơ sở đưa ra quyết định về  
hoạt động sn xut kinh doanh dựa vào thông tin trên BCTC đáng tin cậy.  
1.2. Khái quát vkhon mc Doanh thu bán hàng và cung cp dch vụ  
1.2.1. Khái nim vDoanh thu bán hàng và cung cp dch vụ  
Theo Chun mc Kế toán s14 Doanh thu và thu nhp khác, trong hthng  
Chun mc Kế toán Vit Nam:  
“ Doanh thu là tổng gá trcác li ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kkế  
toán, phát sinh tcác hoạt ng sn xuất, kinh doanh thông thường ca doanh nghip,  
góp phần làm tăng vốn chshữu”.  
Doanh thu a doanh nghip bao gm:  
Doanh thu ni b: là stiền thu được do bán hàng hóa, sn phm cung cp  
dch vtiêu thni bgiữa các đơn vị trc thuc trong cùng mt công ty hay tng  
công ty.  
Doanh thu hoạt đng tài chính là các khon thu bao gm:  
Tin lãi: Lãi cho vay; lãi tin gi; lãi bán hàng trchm, trả góp; lãi đầu tư  
trái phiếu,…  
Thu nhp tcho thuê tài sản, cho người khác sdng tài sn (bng sáng  
chế, nhãn mác thương hiệu,…)  
Ctc, li nhận được chia  
SVTH: Nguyn Ngc Oanh  
8
   
Khóa lun tt nghip  
GVHD: TS. HThThúy Nga  
Thu nhp thoạt động đầu tư mua bán chứng khoán  
Thu nhp tchuyển nhượng, cho thuê cơ sở htng  
Thu nhp tcác hoạt động đầu tư khác  
Chênh lch lãi do bán ngoi tệ  
Chênh lch lãi chuyển nhượng vn.  
Doanh thu tcác hoạt động bất thường (Thu nhp khác): là các khon thu từ  
các hoạt động xy ra không thường xuyên như: thu từ vic các vật tư hàng hóa, tài sản  
dôi tha, công cdng cụ đã phân bổ hết,…; Các khoản phi trả nhưng không cần tr,  
các khon thu tvic chuyển nhượng thanh lý tài sn, nợ khó đòi đã xóa nay thu hồi  
được, hoàn nhp dphòng gim giá hàng tồn kho,…  
Doanh thu bán hàng và cung cp dch v: là toàn btiền thu được hoc sẽ  
thu được tcác giao dch và các nghip vụ phát sinh doanh thu như bán sản phm,  
hàng hóa, cung cp các dch vcho khách hàng bao gm ccác khon phthu và phí  
thu thêm ngoài (nếu có).  
Các khon gim trdoanh thu:  
Chiết khấu thương mại: Là khon doanh nghip bán gim giá niêm yết cho  
khách hàng mua hàng vi khối lưng ln.  
Gim giá hàng bán: Là khon gim trừ cho người mua do hàng hóa kém  
phm cht, sai quy cách hc hu thhiếu.  
Hàng bán btrli: Là giá trkhối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thbị  
khách hàng trli và thi thanh toán.  
Doanh tthun vbán hàng và cung cp dch vụ  
Doanh thu thun là doanh thu bán hàng và cung cp dch vụ đã khấu trcác  
khoản được gim trừ, như chiết khấu thương mại, gim giá hàng bán, giá trhàng bán  
btrli trong kỳ báo cáo, làm căn cứ tính kết quhoạt đng kinh doanh ca DN.  
1.2.2. Cách thức xác định và điều kiện để ghi nhn Doanh thu bán hàng và cung cp  
dch vụ  
1.2.2.1. Cách thức xác đnh  
Theo Chun mc Kế toán s14 Doanh thu và thu nhp khác, cách thc xác  
định doanh thu được nêu rõ như sau:  
SVTH: Nguyn Ngc Oanh  
9
 
Khóa lun tt nghip  
GVHD: TS. HThThúy Nga  
Doanh thu được xác định theo giá trhp lý ca các khoản đã thu hoặc sthu  
được.  
Doanh thu phát sinh tgiao dịch được xác định bi tha thun gia doanh nghip  
vi bên mua hoc bên sdng tài sản. Nó được xác định bng giá trhp lý ca các  
khoản đã thu được hoc sẽ thu được sau khi tr(-) các khon chiết khấu thương mại,  
chiết khu thanh toán, gim giá hàng bán và giá trhàng bán btrli.  
Đối vi các khon tin hoặc tương đương tiền không được nhn ngay thì doanh  
thu được xác định bng cách quy đổi giá trị danh nghĩa của các khon sẽ thu được  
trong tương lai về giá trthc tế ti thời điểm ghi nhn doanh thu theo tllãi sut  
hin hành. Giá trthc tế ti thời điểm ghi nhn doanh thu có thnhỏ hơn giá trị danh  
nghĩa sẽ thu được trong tương lai.  
Khi hàng hóa hoc dch vụ được trao đổi để ly hàng hóa hoc dch vụ tương tự  
vbn cht và giá trthì vic trao đổi đó không được coi là mt giao dch to ra doanh  
thu.  
Khi hàng hóa hoc dch vụ được trao đổi để ly hàng hóa hoc dch vkhác  
không tượng tthì việc trao đổi đó được coi là mt giao dch tạo ra doanh thu. Trường  
hợp này doanh thu được xác định bng giá trhp lý ca hàng hóa hoc dch vnhn  
về, sau khi điều chnh các n tin hoặc tương đương tiền trthêm hoc thu thêm.  
Khi không xác định được giá trhp lý ca hàng hóa hoc dch vnhn vthì  
doanh thu được xác địnbng giá trhp lý ca hàng hóa hoc dch vụ đem trao đổi,  
sau khi điu chcác khon tin hoặc tương đương tin trthêm hoc thu thêm.  
1.2.2.2. Điều kin ghi nhn  
Theo chun mc kế toán s14 Doanh thu và thu nhp khác, điều kin ghi nhn  
doanh thu được quy định như sau:  
Doanh thu bán hàng  
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thi tha mãn tt cả năm (5) điều  
kin sau:  
Doanh nghiệp đã chuyển giao phn ln ri ro và li ích gn lin vi quyn sở  
hu sn phm hoặc hàng hóa cho người mua. Với điều kiện này, để ghi nhn doanh  
SVTH: Nguyn Ngc Oanh  
10  
 
Khóa lun tt nghip  
GVHD: TS. HThThúy Nga  
thu, doanh nghip phải xác định thời điểm chuyn giao phn ln ri ro và li ích,  
thông thường thì thời điểm này trùng vi thời điểm chuyn giao quyn shu hay  
quyn kim soát.  
Doanh nghip không còn nm giquyn quản lý hàng hóa như người shu  
sn phm hàng hoá hoc quyn kim soát hàng hóa. Lúc này hàng hóa không còn là tài  
sn của đơn v, giá trcủa hàng hóa được chuyển vào chi phí và doanh thu được ghi  
nhn.  
Doanh thu được xác định tương đối chc chn. Doanh thu bán hàng được đo  
lường trên số lượng sn phẩm, hàng hóa bán ra và giá bán trên hóa đơn bán hàng.  
Doanh nghiệp đã thu hoặc sẽ thu được li ích kinh tế tgiao dch bán hàng.  
Đối vi nhng giao dịch mà chưa chắn thu được lợi ích thì doanh thu được ghi nhn  
khi đã xử lý xong các yếu tkhông chc chn.  
Xác định được chi phí liên quan đến giao dch bán hàng. Theo nguyên tc phù  
hợp, doanh thu và chi phí liên quan đến cùng mt giao dch phải được ghi nhận đồng  
thi.  
Doanh thu cung cp dch vụ  
Dch vlà sn phm không có hình thái vt cht cthvì vy nguyên tc ghi  
nhận có điểm giống và điểm khác so vi ghi nhn doanh thu bán hàng. Doanh thu  
cung cp dch vụ được gn khi kết quca giao dịch đó được xác định mt cách  
đáng tin cậy. Kết quca giao dch cung cp dch vụ được xác định khi tha mãn tt  
cbốn (4) điu kin sau
Doanh u được xác định tương đối chc chắn. Trường hp giao dch liên  
quan đến nhiu kỳ thì doanh thu được ghi nhận tương ứng vi phn công việc đã hoàn  
thành trong k.  
Có khả năng thu được li ích kinh tế tgiao dch cung cp dch vụ đó.  
Xác định được phn công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng Cân đối kế  
toán.  
Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao  
dch cung cp dch vụ đó.  
SVTH: Nguyn Ngc Oanh  
11  
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 174 trang yennguyen 04/04/2022 3780
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong kiểm toán Báo cáo tài chính tại Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_thuc_trang_quy_trinh_kiem_toan_khoan_muc_doanh_thu.pdf