Khóa luận Thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong kiểm toán Báo cáo tài chính tại Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
-----
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC
DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ
TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ KẾ TOÁN AAC
Sinh viên thực hiện :
Nguyễn Ngọc Oanh
Giáo viên hƣớng dẫn:
TS. Hồ Thị Thúy Nga
Lớp: K48D – Kiểm toán
Niên khóa : 2014 – 2018
Huế, tháng 05 năm 2018
Lời Cảm Ơn
Trong suốt thời gian thực tập cuối khóa, với sự quan tâm giúp đỡ của công ty
TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC và sự hướng dẫn tận tình của cô giáo Hồ Thị Thúy
Nga, cùng với sự nổ lực của bản thân em đã hoàn thành khóa luận tốt nghiệp với đề tài
“Thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
trong kiểm toán Báo cáo tài chính tại công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC”.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Nhà trường, đến các Thầy Cô trong Khoa
Kế toán – Kiểm toán, Trường Đại học Kinh tế Huế đã truyền đạt kiến thức, giúp đỡ em
trong suốt thời gian học tập ở trường, cũng như tạo điều kiện để em có cơ hội thực tập
học hỏi kinh nghiệm thực tế. Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc
nhất đến Tiến sĩ Hồ Thị Thúy Nga, người đã quan tâm, hỗ trợ và hướng dẫn tận tình
cho em trong suốt thời gian nghiên cứu và hoàn thành khóa luận này.
Ngoài ra, em xin gửi lời cảm ơn đến công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC,
phòng Kiểm toán Báo cáo tài chính 3 của Công ty, đã tạo điều kiện cho em có cơ hội
được thực tập, được tiếp xúc với công việc thực tế theo đúng chuyên ngành mà em
đang theo học, đã giúp em có thể hoàn thành tốt quá trình thực tập của mình. Và em
cũng xin gửi lời cảm ơn đến Anh Kiểm toán viên – Nguyễn Văn Thiện đã tận tình
hướng dẫn, giúp đỡ em trong suốt quá trình thực tập và hoàn thành khóa luận này.
Em xin kính chúc Báiám hiệu Nhà trường, quý Thầy Cô trong trường Đại học
Kinh tế Huế dồi dào sức khỏe. Kính chúc các Anh Chị trong Công ty có thật nhiều sức
khỏe, may mắn và gặt hái được nhiều thành công trong công việc. Kính chúc công ty
TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC ngày càng phát triển và vững mạnh hơn nữa.
Mặc dù đã cố gắng để hoàn thiện đề tài tốt nhất, nhưng do hạn chế về mặt thời
gian tiếp xúc thực tế, kinh nghiệm nghiên cứu còn ít nên bài khóa luận không tránh
khỏi còn nhiều thiếu sót. Em mong nhận được lời nhận xét và ý kiến góp ý từ các Thầy
Cô cũng như các bạn đọc, để góp phần giúp cho khóa luận này được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 05 năm 2018
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Ngọc Oanh
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
DANH MỤC CÁC CHỮ CÁI VIẾT TẮT
Công ty AAC
HTKSNB
KTV
: Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC
: Hệ thống Kiểm soát nội bộ
: Kiểm toán viên
VACPA
XYZ
: Hội Kiểm toán viên hành nghề Việt Nam
: Công ty Cổ phần XYZ
: Báo cáo tài chính
BCTC
GLV
: Giấy làm việc
DN
: Doanh nghiệp
TK
: Tài khoản
CĐPS
GTGT
TTĐB
: Cân đối phát sinh
: Thuế GTGT
: Thuế TTĐB
SVTH: Nguyễn Ngọc Oanh
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1 Mục tiêu kiểm toán khoản mục doanh thu.....................................................18
Bảng 1.2. Ma trận rủi ro phát hiện.................................................................................29
Bảng 1.3. Mục tiêu kiểm toán và thủ tục kiểm toán......................................................33
Bảng 2.3. Xác định mức trọng yếu...............................................................................64
Bảng 2.4. Bảng tổng hợp số liệu ...................................................................................67
Bảng 2.5. Tổng hợp doanh thu theo từng tháng ............................................................68
Bảng 2.7. Đối chiếu giá trị với báo cáo bán hàng .........................................................72
Bảng 2.9. Kiểm tra nghiệp vụ bất thường .....................................................................76
Bảng 2.11. Kiểm tra tính đúng niên độ ....................................................................81
Bảng 2.12. Kiểm tra tính đúng niên độ (tiếp theo)........................................................82
Bảng 2.14. Kết luận................................................................................................85
SVTH: Nguyễn Ngọc Oanh
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.2: Giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán................................................................20
Sơ đồ 2.1 Sơ đồ bộ máy tổ chức của công ty AAC.......................................................44
SVTH: Nguyễn Ngọc Oanh
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
1.1. Lý do chọn đề tài ....................................................................................................1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài...............................................................................2
1.3. Đối tượng nghiên cứu .............................................................................................2
1.4. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................2
1.5. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................3
1.6. Kết cấu đề tài ..........................................................................................................4
BÁO CÁO TÀI CHÍNH................................................................................................5
1.1. Tổng quan về kiểm toán BCTC..............................................................................5
1.1.1. Khái niệm về kiểm toán BCTC ............................................................................5
1.1.2. Mục tiêu của kiểm toán BCTC.............................................................................5
1.2.2. Cách thức xác địnđiều kiện để ghi nhận Doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ .............................................................................................................................9
1.2.2.1. Cách thức xác đnh.............................................................................................9
1.2.2.2. Điều kighi nhận............................................................................................10
cấp dịch vụ.....................................................................................................................12
1.2.3.1. Chứng từ kế toán sử dụng ................................................................................12
1.2.3.2. Hệ thống sổ sách kế toán sử dụng ....................................................................13
kiểm toán BCTC............................................................................................................16
SVTH: Nguyễn Ngọc Oanh
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
vụ trong kiểm toán BCTC .............................................................................................17
1.4.1. Lập kế hoạch kiểm toán.......................................................................................19
1.4.1.1. Chuẩn bị kế hoạch kiểm toán ...........................................................................20
1.4.1.2. Tìm hiểu về khách hàng ...................................................................................22
khoản mục Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ...................................................23
hàng và cung cấp dịch vụ ..............................................................................................25
1.4.2. Thực hiện kiểm toán............................................................................................31
cung cấp dịch vụ............................................................................................................31
1.4.2.2. Thử nghiệm cơ bản...........................................................................................32
1.4.3. Kết thúc kiểm toán...............................................................................................36
AAC........................................................................................................................40
2.1.1. Giới thiệu khái qut về công ty AAC..................................................................40
2.1.2. Lịch sử hthành và phát triển..........................................................................41
2.1.3. Phương châm và mục tiêu hoạt động ..................................................................41
2.1.4. Các dịch vụ cung cấp...........................................................................................42
2.1.4.1. Dịch vụ kiểm toán và đảm bảo.........................................................................42
2.1.4.2. Dịch vụ tư vấn thuế ..........................................................................................42
2.1.4.3. Dịch vụ tư vấn kế toán......................................................................................43
2.1.4.4. Dịch vụ tư vấn tài chính đầu tư ........................................................................43
2.1.4.5. Dịch vụ đào tạo và tuyển dụng.........................................................................43
2.1.5. Bộ máy tổ chức của Công ty ...............................................................................43
2.1.5.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức.......................................................................................44
SVTH: Nguyễn Ngọc Oanh
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
2.1.5.2. Chức năng nhiệm vụ.........................................................................................45
và Kế toán AAC thực hiện ............................................................................................46
2.1.6.1. Giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán ....................................................................47
2.1.6.2. Giai đoạn thực hiện kiểm toán..........................................................................48
2.1.6.3. Giai đoạn kết thúc kiểm toán............................................................................49
2.2.1.3. Tìm hiểu khách hàng và môi trường hoạt động ...............................................54
ty XYZ...........................................................................................................................57
2.2.1.5. Đánh giá HTKSNB ở cấp độ doanh nghiệp .....................................................63
2.2.1.6. Xác định mức trọng yếu ..............................................................................63
công ty cổ phần XYZ ....................................................................................................65
2.2.2.1. Chương trình kiểán....................................................................................65
2.2.2.2. Thủ tục chung...................................................................................................65
2.2.2.3. Thủ tục phân tíc..............................................................................................68
2.2.3. Kết thúc ểm toán..............................................................................................85
2.2.3.1. Chuẩn bị hoàn thành kiểm toán........................................................................85
2.2.3.2. Phát hành Báo cáo kiểm toán ...........................................................................86
3.1.1. Ưu điểm ..............................................................................................................88
SVTH: Nguyễn Ngọc Oanh
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
3.1.2 Một số tồn tại........................................................................................................91
dịch vụ ...........................................................................................................................91
3.2.1. Ưu điểm ..............................................................................................................91
3.2.2. Một số tồn tại......................................................................................................94
3.3. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục doanh
thu bán hàng và cung cấp dịch vụ....................................................................... 96
3.3.1. Bổ sung và nâng cao chất lượng nguồn lực........................................................97
3.3.3. Hoàn thiện mô hình đánh giá HTKSNB.............................................................98
3.3.4. Hoàn thiện thủ tục kiểm tra chi tiết, các thủ tục khác ........................................98
3.1. Kết luận.................................................................................................................100
3.2. Kiến nghị và hướng phát triển đề tài ....................................................................102
PHỤ LỤC ...................................................................................................................104
SVTH: Nguyễn Ngọc Oanh
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1. Lý do chọn đề tài
Những năm gần đây hoạt động kiểm toán nói chung và kiểm toán độc lập nói
riêng đã không ngừng lớn mạnh và ngày càng phổ biến hơn trong đời sống kinh tế. Đó
là một xu hướng tất yếu trước sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế, trước làn sóng
đầu tư trực tiếp từ nước ngoài vào Việt Nam và sự ra đời ngày càng nhiều của các
Công ty Cổ phần.
Kiểm toán Báo cáo tài chính là một phần quan trọng trong kiểm toán độc lập.
Trong kiểm toán báo cáo tài chính các kiểm toán viên sẽ kiểm tra và đưa ra ý kiến
nhận xét về sự trình bày trung thực và hợp lý của báo cáo tài chính xét trên các khía
cạnh trọng yếu của một đơn vị. Kiểm toán là một hoạt động dịch vụ giúp người sử
dụng đánh giá được độ tin cậy của các thông tin trên báo cáo tài chính, tránh trường
hợp các tổ chức, cá nhân cung cấp những thông tin sai lệch. Kết quả của một cuộc
kiểm toán báo cáo tài chính phục vụ cho nhiều đối tượng khác nhau như đơn vị được
kiểm toán, nhà nước, cổ đông, nhà đầu tư, tổ chức tín dụng,…
Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC đã được Bộ Công Thương bình chọn
là một trong năm công ty kiểm toán tốt hất Việt Nam. Ngay từ khi thành lập đã đến
nay, công ty luôn hoạt động với mục tiêu là giúp khách hàng và những người quan tâm
bảo vệ quyền lợi hợp pháp của mình, cung cấp những thông tin thiết thực và các giải
pháp tối ưu cho việc quản và điều hành doanh nghiệp.
Trong các khoản mục trên BCTC, khoản mục Doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ là khoản mục được KTV đặc biệt quan tâm. Bởi vì trong BCTC của doanh
nghiệp, doanh thlà khoản mục mang tính trọng yếu, ảnh hưởng trực tiếp đến các chỉ
tiêu và các khoản mục khác trên BCTC. Đây cũng là chỉ tiêu cơ bản mà những người
quan tâm đến tình hình tài chính của doanh nghiệp dùng để phân tích khả năng thanh
toán, hiệu năng kinh doanh, triển vọng phát triển cũng như rủi ro tiềm tàng trong tương
lai. Do đó, khoản mục này chứa đựng nhiều khả năng sai sót, gian lận là khó tránh
khỏi, dễ bị bóp méo để đáp ứng mục tiêu riêng của từng doanh nghiệp. Vì vậy kiểm
toán khoản mục doanh thu tại các doanh nghiệp là một trong những phần quan trọng
trong kiểm toán báo cáo tài chính được các KTV tại công ty TNHH Kiểm toán và Kế
toán AAC hết sức chú trọng.
SVTH: Nguyễn Ngọc Oanh
1
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
Sau khoảng thời gian thực tập tại công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC với
sự giúp đỡ hướng dẫn nhiệt tình của các anh chị Kiểm toán viên, trợ lý Kiểm toán viên
trong Công ty kết hợp với các kiến thức đã học ở trường, nhận thấy tầm quan trọng của
kiểm toán khoản mục Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ nói riêng và kiểm toán
Báo cáo tài chính nói chung. Với mong muốn tìm hiểu sâu hơn về quy trình kiểm toán
khoản mục này, em quyết định lựa chọn đề tài: “Thực trạng quy trình kiểm toán
khoản mục Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong Kiểm toán Báo cáo tài
chính tại Công ty Kiểm toán và Kế toán AAC” để làm đề tài nghiên cứu cho khóa
luận tốt nghiệp.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
Tìm hiểu thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ trong kiểm toán Báo cáo tài chính tại công ty TNHH Kiểm toán và
Kế toán AAC với 3 mục tiêu chính:
Tổng hợp và hệ thống hóa các lý luận về quy trình kiểm toán BCTC nói chung
và kiểm toán khoản mục Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ nói riêng tại công ty
TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC.
Tìm hiểu và phân tích thực trạng kiểm toán khoản mục Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ trong kiểm toán BCTC do công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC
thực hiện và thực tế áp dụny trình kiểm toán này tại một công ty khách hàng cụ thể.
Dựa vào các kiến thức đã học so sánh với thực tế tại Công ty để đưa ra những
nhận xét. Đồng thời, đề xuất một số kiến nghị nhằm hoàn thiện quy trình kiểm toán
khoản mục Doathu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại công ty TNHH Kiểm toán và
Kế toán AAC.
1.3. Đối tƣợng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục
Doanh thu và cung cấp dịch vụ tại một công ty khách hàng đang hoạt động chủ yếu
trong lĩnh vực sản xuất và xuất khẩu giày da mà đơn vị kiểm toán. Để đảm bảo tính
bảo mật thông tin cho khách hàng, nên em xin gọi là Công ty Cổ phần XYZ.
1.4. Phạm vi nghiên cứu
Không gian: Đề tài tiến hành nghiên cứu về quy trình kiểm toán khoản mục
SVTH: Nguyễn Ngọc Oanh
2
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại công ty XYZ của công ty TNHH Kiểm
toán và Kế toán AAC thực hiện.
Thời gian:
Thời gian cho nghiên cứu đề tài: từ ngày 02/01/2018 đến ngày 02/04/2018.
Thu thập số liệu cho đề tài từ các giấy tờ làm việc của năm tài chính kết thúc
ngày 31/12/2016.
1.5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu chủ yếu sử dụng phương pháp định tính. Phương pháp này bao
gồm các phương pháp thu thập số liệu chính sau đây:
Phương pháp nghiên cứu tài liệu:
Nghiên cứu các văn bản pháp luật; Hệ thống chuẩn mực kế toán và kiểm toán
Việt Nam; Chương trình kiểm toán mẫu của Hội Kiểm toán viên hành nghề Việt Nam
(VACPA); Các giấy làm việc liên quan đến khoản mục đang nghiên cứu.
Nghiên cứu các hồ sơ kiểm toán năm trước tại Công ty.
Tham khảo các khóa luận tốt nghiệp và các bài viết có liên quan để hiểu rõ
hơn về đề tài.
Tìm hiểu các thông tin chung như đặc điểm, chức năng, nhiệm vụ và bộ máy
Phương pháp quan sáhỏng vấn, cập nhật số liệu:
Quan sát: Qusát quy trình KTV thực hiện kiểm toán, cách các KTV đặt vấn
đề phỏng vấn với đơn vị. Quan sát cách KTV trao đổi với trưởng phòng kiểm toán về
các vấn đề liên quan đến điều chỉnh các khoản doanh thu của đơn vị được kiểm toán.
Phỏng vấn: Phỏng vấn các KTV về quy trình kiểm toán cụ thể, các bước chuẩn
bị trước khi đến đơn vị kiểm toán cũng như các bước công việc trong quá trình kiểm
toán và sau kiểm toán tại đơn vị. Phỏng vấn kế toán làm khoản doanh thu của đơn vị
để hiểu về quy trình đơn vị thực hiện ghi nhận các nghiệp vụ liên quan đến các khoản
doanh thu.
Cập nhật số liệu: Số liệu được xuất từ sổ kế toán của đơn vị, trực tiếp thu thập
bằng cách xin số liệu từ các thành viên tham gia nhóm kiểm toán, thu thập các bằng
SVTH: Nguyễn Ngọc Oanh
3
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
chứng kiểm toán tại đơn vị. Số liệu được sự cho phép của trường phòng Kiểm toán
BCTC tại đơn vị thực tập.
1.6. Kết cấu đề tài
Đề tài gồm có 3 phần như sau:
Phần I: Đặt vấn đề.
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu, gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quy trình kiểm toán khoản mục Doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ trong kiểm toán Báo cáo tài chính.
Chương 2: Thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục Doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ trong kiểm toán Báo cáo tài chính tại Công ty TNHH Kiểm toán
và Kế toán AAC.
Chương 3: Nhận xét và một số ý kiến góp phần hoàn thiện quy trình kiểm
toán khoản mục Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong kiểm toán Báo cáo tài
chính do Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC thực hiện.
Phần III: Kết luận và kiến nghị.
SVTH: Nguyễn Ngọc Oanh
4
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN
KHOẢN MỤC DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ
TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
1.1. Tổng quan về kiểm toán BCTC
1.1.1. Khái niệm về kiểm toán BCTC
“Kiểm toán là quá trình thu thập và đánh giá bằng chứng về những thông tin
được kiểm tra nhằm xác định và báo cáo về mức độ phù hợp giữa những thông tin đó
với các chuẩn mực đã được thiết lập. Quá trình kiểm toán phải được thực hiện bởi các
kiểm toán viên đủ năng lực và độc lập”. (Trích giáo trình “Kiểm toán” của trường Đại
học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh).
Căn cứ theo mục đích kiểm toán thì kiểm toán được chia thành: Kiểm toán hoạt
động, Kiểm toán tuân thủ, Kiểm toán BCTC. Trong đó, kiểm toán Báo cáo tài chính là
một hoạt động đặc trưng của kiểm toán.
Kiểm toán BCTC là cuộc kiểm tra đưa ra ý kiến nhận xét về sự trình bày trung
thực và hợp lý của các tài liệu, số liệu kế toán và BCTC của một đơn vị nhằm phục vụ
đối tượng có nhu cầu sử dụng thông tin trên BCTC của đơn vi.
Trong Chuẩn mực Kitoán Việt Nam số 200 – Mục tiêu tổng thể của kiểm toán
viên và doanh nghiệp kiểm toán khi thực hiện kiểm toán theo chuẩn mực kiểm toán
Việt Nam, Báo cáo tài chính được định nghĩa như sau: “Báo cáo tài chính là sự trình
bày một cách hệ thống về các thông tin tài chính quá khứ, bao gồm các thuyết minh có
liên quan, với mục đích công bố thông tin về tình hình tài chính và các nghĩa vụ của
đơn vị tại một thời điểm hoặc những thay đổi trong một thời kỳ, phù hợp với khuôn
khổ về lập và trình bày BCTC.”
1.1.2. Mục tiêu của kiểm toán BCTC
Theo Chuẩn mực Kiểm toán Việt Nam số 200 – Mục tiêu tổng thể của kiểm toán
viên và doanh nghiệp kiểm toán khi thực hiện kiểm toán theo chuẩn mực kiểm toán
Việt Nam, đoạn 11,12 có nêu rõ:
SVTH: Nguyễn Ngọc Oanh
5
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
Mục tiêu chung: “Mục tiêu của kiểm toán BCTC là giúp cho kiểm toán viên và
công ty kiểm toán đưa ra ý kiến xác nhận rằng báo cáo tài chính có được lập trên cơ sở
chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành (hoặc được chấp nhận), có tuân thủ pháp luật
liên quan và có phản ánh trung thực và hợp lý trên các khía cạnh trọng yếu hay
không?”.
Trung thực: Là thông tin tài chính và tài liệu kế toán phản ánh đúng sự thật nội
dung, bản chất và giá trị của nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Hợp lý: Là thông tin tài chính và tài liệu kế toán phản ánh trung thực, cần thiết
và phù hợp về không gian, thời gian và sự kiện được nhiều người thừa nhận.
Hợp pháp: Là thông tin tài chính và tài liệu kế toán phản ánh đúng pháp luật,
đúng chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành (hoặc được chấp nhận).
Bên cạnh đó, kiểm toán BCTC còn làm cơ sở giúp cho đơn vị được kiểm toán
thấy rõ những tồn tại, sai sót để khắc phục nhằm nâng cao chất lượng thông tin tài
chính của đơn vị.
Mục tiêu cụ thể (cơ sở dẫn liệu quản lý – management assertions):
Sự hiện hữu hoặc phát sinh (có thật)
Mục tiêu kiểm toán liên quan tới cơ sở dẫn liệu về tính hiện hữu hoặc phát sinh là
nhằm thu thập các bằng chứng để khẳng định rằng các tài sản, công nợ và vốn chủ sở
hữu thực sự tồn tại và các ghiệp vụ doanh thu, chi phí đã thực sự phát sinh. Do đó,
KTV có thể phải kiểm kê tiền và hàng tồn kho hoặc tài sản khác, lấy xác nhận các
khoản phải thu và thực hện các thủ tục khác để thu thập các bằng chứng liên quan tới
các mục tiêu cụ ể nhằm xác định xem liệu tiền, hàng tồn kho, các khoản phải thu và
các tài sản khác có thực sự hiện đang tồn tại không.
Tính trọn vẹn (đầy đủ)
Mục tiêu kiểm toán liên quan đến cơ sở dẫn liệu về tính trọn vẹn là thu thập các
bằng chứng nhằm khẳng định tất cả các nghiệp vụ và các khoản mục cần được trình
bày trên BCTC đã được trình bày đầy đủ. Chẳng hạn, mục tiêu của kiểm toán viên là
thu thập bằng chứng kiểm toán để xác nhận xem liệu tất cả hàng tồn kho hiện có đã
được trình bày đầy đủ trên BCTC hay không (kể cả hàng tồn kho gửi bán hoặc ký gửi).
SVTH: Nguyễn Ngọc Oanh
6
Khóa luận tốt nghiệp
Quyền và nghĩa vụ
GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
Mục tiêu kiểm toán liên quan đến cơ sở dẫn liệu quyền và nghĩa vụ là thu thập
bằng chứng kiểm toán để khẳng định những con số được báo cáo là tài sản của Công
ty phải đại diện cho quyền về tài sản của Công ty và những con số được trình bày là
công nợ của Công ty thì chúng đại diện như nghĩa vụ đối với Công ty. Khi xem xét cơ
sở dẫn liệu này KTV cần lưu ý về khái niện quyền vì có lúc mặc dù Công ty đang nắm
giữ một tài sản nào đó nhưng trên thực tế tài sản đó lại không thuộc quyền sở hữu của
đơn vị. Ví dụ như tài sản đi thuê hoạt động.
Tính giá và đo lường
Mục tiêu kiểm toán liên quan đến cơ sở dẫn liệu tính giá và đo lường là thu thập
bằng chứng kiểm toán để xác định liệu các tài sản, công nợ, vốn chủ sở hữu, doanh thu
và chi phí có được tập hợp, cộng dồn và ghi sổ đúng số tiền hợp lý không.
Ghi chép chính xác
Mục tiêu kiểm toán liên quan đến cơ sở dẫn liệu ghi chép chính xác là thu thập
bằng chứng kiểm toán để xác nhận liệu các chỉ tiêu trên BCTC không bị sai sót về mặt
số học.
Trình bày và khai báo
KTV cần xác định xem liệu các chính sách tài chính kế toán, các nguyên tắc kế
toán có được lựa chọn và ụng một cách hợp lý không và các thông tin cần khai báo
có đầy đủ và thích đánkhông. Chi tiết hơn đối với cơ sở dẫn liệu này là việc sắp xếp,
phân loại, tổng hợp và trình bày các khoản mục trên BCTC có phù hợp với chuẩn mực
kế toán, nguyên tắc kế toán hay không.
1.1.3. Vai trò của kiểm toán BCTC
Đứng với góc độ xã hội: Hoạt động kiểm toán độc lập đối với BCTC, khi được
pháp luật quy định sẽ trở thành một công cụ giúp bảo vệ sự ổn định của nền kinh tế,
đặc biệt là đối với các quốc gia mà thị trường chứng khoán giữ một vai trò quan trọng
trong nền kinh tế.
Đứng ở góc độ doanh nghiệp: Kiểm toán độc lập góp phần tạo nên giá trị gia
tăng của doanh nghiệp bằng cách nâng cao độ tin cậy và chất lượng thông tin tài chính
SVTH: Nguyễn Ngọc Oanh
7
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
trên BCTC của đơn vị. Ngoài ra, họ còn có thể tư vấn giúp doanh nghiệp hạn chế khả
năng xảy ra các sai phạm về kế toán, tài chính,…
Đối với các nhà đầu tƣ: Nhà đầu tư cần có tài liệu tin cậy để đưa ra các quyết
định kinh tế chính xác, đúng đắn, điều hành, sử dụng vốn đầu tư và các tài liệu trung
thực về phân phối kết quả đầu tư. Dựa vào BCTC của đơn vị, các đối tượng sử dụng
thông tin tài chính của đơn vị như chủ nợ, ngân hàng, các nhà đầu tư, cơ quan chức
năng,… đưa ra các quyết định kinh tế quan trọng như tiếp tục cho vay vốn, mua cổ
phiếu, thu thuế,…
Đối với đơn vị đƣợc kiểm toán: Kiểm toán BCTC góp phần nâng cao độ tin cậy
của BCTC và nâng cao chất lượng thông tin tài chính của đơn vị. Bên cạnh đó, kiểm
toán BCTC giúp cho đội ngũ cán bộ của đơn vị nhận ra sai sót của bản thân và hoàn
thiện hệ thống kiểm soát nội bộ của đơn vị, giúp đơn vị có cơ sở đưa ra quyết định về
hoạt động sản xuất kinh doanh dựa vào thông tin trên BCTC đáng tin cậy.
1.2. Khái quát về khoản mục Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
1.2.1. Khái niệm về Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Theo Chuẩn mực Kế toán số 14 – Doanh thu và thu nhập khác, trong hệ thống
Chuẩn mực Kế toán Việt Nam:
“ Doanh thu là tổng gá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế
toán, phát sinh từ các hoạt ộng sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp,
góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu”.
Doanh thu ủa doanh nghiệp bao gồm:
Doanh thu nội bộ: là số tiền thu được do bán hàng hóa, sản phẩm cung cấp
dịch vụ tiêu thụ nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc trong cùng một công ty hay tổng
công ty.
Doanh thu hoạt động tài chính là các khoản thu bao gồm:
Tiền lãi: Lãi cho vay; lãi tiền gửi; lãi bán hàng trả chậm, trả góp; lãi đầu tư
trái phiếu,…
Thu nhập từ cho thuê tài sản, cho người khác sử dụng tài sản (bằng sáng
chế, nhãn mác thương hiệu,…)
Cổ tức, lợi nhận được chia
SVTH: Nguyễn Ngọc Oanh
8
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
Thu nhập từ hoạt động đầu tư mua bán chứng khoán
Thu nhập từ chuyển nhượng, cho thuê cơ sở hạ tầng
Thu nhập từ các hoạt động đầu tư khác
Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ
Chênh lệch lãi chuyển nhượng vốn.
Doanh thu từ các hoạt động bất thường (Thu nhập khác): là các khoản thu từ
các hoạt động xảy ra không thường xuyên như: thu từ việc các vật tư hàng hóa, tài sản
dôi thừa, công cụ dụng cụ đã phân bổ hết,…; Các khoản phải trả nhưng không cần trả,
các khoản thu từ việc chuyển nhượng thanh lý tài sản, nợ khó đòi đã xóa nay thu hồi
được, hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho,…
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: là toàn bộ ố tiền thu được hoặc sẽ
thu được từ các giao dịch và các nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm,
hàng hóa, cung cấp các dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí
thu thêm ngoài (nếu có).
Các khoản giảm trừ doanh thu:
Chiết khấu thương mại: Là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho
khách hàng mua hàng với khối lượng lớn.
Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hóa kém
phẩm chất, sai quy cách hạc hậu thị hiếu.
Hàng bán bị trả lại: Là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị
khách hàng trả lại và từ hối thanh toán.
Doanh tthuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ
Doanh thu thuần là doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ đã khấu trừ các
khoản được giảm trừ, như chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, giá trị hàng bán
bị trả lại trong kỳ báo cáo, làm căn cứ tính kết quả hoạt động kinh doanh của DN.
1.2.2. Cách thức xác định và điều kiện để ghi nhận Doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ
1.2.2.1. Cách thức xác định
Theo Chuẩn mực Kế toán số 14 – Doanh thu và thu nhập khác, cách thức xác
định doanh thu được nêu rõ như sau:
SVTH: Nguyễn Ngọc Oanh
9
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
Doanh thu được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ thu
được.
Doanh thu phát sinh từ giao dịch được xác định bởi thỏa thuận giữa doanh nghiệp
với bên mua hoặc bên sử dụng tài sản. Nó được xác định bằng giá trị hợp lý của các
khoản đã thu được hoặc sẽ thu được sau khi trừ (-) các khoản chiết khấu thương mại,
chiết khấu thanh toán, giảm giá hàng bán và giá trị hàng bán bị trả lại.
Đối với các khoản tiền hoặc tương đương tiền không được nhận ngay thì doanh
thu được xác định bằng cách quy đổi giá trị danh nghĩa của các khoản sẽ thu được
trong tương lai về giá trị thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu theo tỷ lệ lãi suất
hiện hành. Giá trị thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu có thể nhỏ hơn giá trị danh
nghĩa sẽ thu được trong tương lai.
Khi hàng hóa hoặc dịch vụ được trao đổi để lấy hàng hóa hoặc dịch vụ tương tự
về bản chất và giá trị thì việc trao đổi đó không được coi là một giao dịch tạo ra doanh
thu.
Khi hàng hóa hoặc dịch vụ được trao đổi để lấy hàng hóa hoặc dịch vụ khác
không tượng tự thì việc trao đổi đó được coi là một giao dịch tạo ra doanh thu. Trường
hợp này doanh thu được xác định bằng giá trị hợp lý của hàng hóa hoặc dịch vụ nhận
về, sau khi điều chỉnh các ản tiền hoặc tương đương tiền trả thêm hoặc thu thêm.
Khi không xác định được giá trị hợp lý của hàng hóa hoặc dịch vụ nhận về thì
doanh thu được xác địnbằng giá trị hợp lý của hàng hóa hoặc dịch vụ đem trao đổi,
sau khi điều chỉcác khoản tiền hoặc tương đương tiền trả thêm hoặc thu thêm.
1.2.2.2. Điều kiện ghi nhận
Theo chuẩn mực kế toán số 14 – Doanh thu và thu nhập khác, điều kiện ghi nhận
doanh thu được quy định như sau:
Doanh thu bán hàng
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả năm (5) điều
kiện sau:
Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua. Với điều kiện này, để ghi nhận doanh
SVTH: Nguyễn Ngọc Oanh
10
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
thu, doanh nghiệp phải xác định thời điểm chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích,
thông thường thì thời điểm này trùng với thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hay
quyền kiểm soát.
Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu
sản phẩm hàng hoá hoặc quyền kiểm soát hàng hóa. Lúc này hàng hóa không còn là tài
sản của đơn vị, giá trị của hàng hóa được chuyển vào chi phí và doanh thu được ghi
nhận.
Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Doanh thu bán hàng được đo
lường trên số lượng sản phẩm, hàng hóa bán ra và giá bán trên hóa đơn bán hàng.
Doanh nghiệp đã thu hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.
Đối với những giao dịch mà chưa chắn thu được lợi ích thì doanh thu được ghi nhận
khi đã xử lý xong các yếu tố không chắc chắn.
Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. Theo nguyên tắc phù
hợp, doanh thu và chi phí liên quan đến cùng một giao dịch phải được ghi nhận đồng
thời.
Doanh thu cung cấp dịch vụ
Dịch vụ là sản phẩm không có hình thái vật chất cụ thể vì vậy nguyên tắc ghi
nhận có điểm giống và điểm khác so với ghi nhận doanh thu bán hàng. Doanh thu
cung cấp dịch vụ được gận khi kết quả của giao dịch đó được xác định một cách
đáng tin cậy. Kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ được xác định khi thỏa mãn tất
cả bốn (4) điều kiện sau
Doanh u được xác định tương đối chắc chắn. Trường hợp giao dịch liên
quan đến nhiều kỳ thì doanh thu được ghi nhận tương ứng với phần công việc đã hoàn
thành trong kỳ.
Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó.
Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng Cân đối kế
toán.
Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao
dịch cung cấp dịch vụ đó.
SVTH: Nguyễn Ngọc Oanh
11
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong kiểm toán Báo cáo tài chính tại Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
File đính kèm:
- khoa_luan_thuc_trang_quy_trinh_kiem_toan_khoan_muc_doanh_thu.pdf