Khóa luận Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Xây dựng và Thương mại Hải Lâm
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH
XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI HẢI LÂM
SINH VIÊN THỰC HIỆN
ĐẶNG THỊ BÍCH THẢO
Khoá học: 2016 – 2020
1
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH
XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI HẢI LÂM
Giảng viên hướng dẫn:
Sinh viên thực hiện:
Đặng Thị Bích Thảo
Lớp: K50B Kế toán
MSV: 16K4051134
Niên khóa: 2016 - 2020
Th.s Nguyễn Thị Thanh Bình
Huế, tháng 04 năm 2020
2
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành tốt nhiệm vụ thực tập tại công ty và bài khóa luận này, ngoài sự
cố gắng, nổ lực của bản thân trong gần bốn tháng thực tập thì còn có sự giúp đỡ tận
tình của quý thầy cô, anh, chị tại đơn vị thực tập cùng gia đình và bạn bè.
Lời đầu tiên, em xin bày tỏ lòng biết ơn đến Ban giám hiệu nhà trường Đại học
Kinh tế Huế đã tạo điều kiện thuận lợi cho em đi thực tập cũng như quý thầy cô Khoa
Kế toán tài chính đã hết lòng giảng dạy, truyền đạt những kiến thức cần thiết và bổ ích
cho em trong suốt những năm học vừa qua. Đó là nền tảng vững chắc để em hoàn
thành tốt khoá luận tốt nghiệp này và sẽ là hành trang cho công việc của em sau này.
Em xin chân thành cám ơn cô Nguyễn Thị Thanh Bình đã hướng dẫn cho em
môt cách tận tình và chu đáo để hoàn thành bài khóa luận này.
Sau cùng, em xin chân thành cảm ơn Công ty TNHH Xây dựng và Thương mại
Hải Lâm, phòng Kế toán, anh giám đốc Nguyễn Khắc Đức và đặc biệt là chị Kế toán
trưởng Văn Thị Thu Hoài đã giúp đỡ, hướng dẫn và tạo cho em nhiều cơ hội để học
hỏi kinh nghiệm, trau dồi kiến thức, tiếp xúc với các nghiệp vụ, công việc thực tế của
kế toán để hoàn thành đợt c tập cuối khóa.
Trong thời gian qua, mặc dù đã nỗ lực hết sức để hoàn thành bài báo cáo nhưng
vì kiến thức của bản thân vẫn còn yếu kém và hạn hẹp, thời gian tìm hiểu đơn vị không
nhiều nên bài báo cáo vẫn còn nhiều sai sót. Rất mong quý vị thầy cô bỏ qua và góp ý
cho em hoàn thiện bài một cách tốt nhất.
Em xin chúc quý thầy cô dồi dào sức khỏe và thành công hơn nữa trên con
đường giảng dạy của mình. Chúc Công ty TNHH Xây dựng và Thương mại Hải Lâm
làm ăn phát đạt và ngày càng có uy tín trên thị trường.
Em xin chân thành cảm ơn!
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BĐSĐT
Bất động sản đầu tư
Bảo hiểm xã hội
BHXH
TNHH
GTGT
HKT
Trách nhiệm hữu hạn
Giá trị gia tăng
Hàng tồn kho
KQKD
NSNN
PXK
Kết quả kinh doanh
Ngân sách nhà nước
Phiếu xuất kho
QLDN
VCSH
TSCĐHH
Quản lý doanh nghiệp
Vốn chủ sở hữu
Tài sản cố định hữu
hình
TK
Tài khoản
CP
Chi phí
KH
Khấu hao
TNDN
TSNH
TSDH
Thu nhập doanh nghiệp
Tài sản ngắn hạn
Tài sản dài hạn
TKĐƯ
KLHT
HHDV
NVL
Tài khoản đối ứng
Khối lượng hoàn thành
Hàng hóa dịch vụ
Nguyên vật liệu
SXC
Sản xuất chung
SVTH: Đặng Thị Bích Thảo
ii
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1. 3: Kế toán tổng hợp các khoản giảm trừ doanh thu ........................................18
Sơ đồ 1. 4: Kế toán thu nhập khác.................................................................................20
Sơ đồ 1. 5: Kế toán giá vốn hàng bán............................................................................24
Sơ đồ 1. 6: Kế toán chi phí quản lý kinh doanh ...........................................................26
Sơ đồ 1. 7: Kế toán chi phí tài chính .............................................................................28
Sơ đồ 1. 8: Sơ đồ hạch toán tài khoản chi phí khác ......................................................29
Sơ đồ 1. 9: Kế toán chi phí thuế TNDN ........................................................................31
Sơ đồ 1. 10: Kế toán xác định kết quả kinh doanh........................................................33
Sơ đồ 2. 2: Sơ đồ bộ máy kế toán tại công ty................................................................38
Sơ đồ 2. 3: Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ .............................................................40
SVTH: Đặng Thị Bích Thảo
iii
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình
DANH MỤC HÌNH
vốn .................................................................................................................................49
Hình 2. 4: Giao diện phần mềm Misa - Qũy/Phiếu chi .................................................56
Hình 2. 7: Giao diện phần mềm Misa - Qũy/Phiếu chi .................................................64
SVTH: Đặng Thị Bích Thảo
iv
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình
DANH MỤC BIỂU
Biểu 2. 1: Hóa đơn GTGT số 36 ...................................................................................48
Biểu 2. 2: Sổ chi tiết TK 511.........................................................................................50
Biểu 2. 3: Sổ cái TK 511 ...............................................................................................50
Biểu 2. 4: Sổ chi tiết TK 515.........................................................................................52
Biểu 5: Sổ cái tài khoản.................................................................................................52
Biểu 2. 6: Hóa đơn GTGT.............................................................................................55
Biểu 2. 7: Bảng dự toán tổng hợp chi phí NVL ............................................................56
Biểu 2. 8: Bảng phân bổ chi phí NVL từng công trình .................................................57
Biểu 2. 9: Bảng dự toán chi phí nhân công ...................................................................58
Biểu 2. 10: Bảng lương công nhân hóa đơn số 36.........................................................59
Biểu 2. 11: Phiếu chi lương công trình số 36 ................................................................59
Biểu 2. 12: Sổ chi tiết TK 632.......................................................................................61
Biểu 2. 13: Sổ cái TK 632 .............................................................................................61
Biểu 2. 14: Hóa đơn GTGT số 2073 .............................................................................63
Biểu 2. 15: Phiếu chi số 2073....................................................................................64
Biểu 2. 16: Sổ chi tiết TK 6422.....................................................................................66
Biểu 2. 17: Sổ cái TK 6422 ..........................................................................................66
Biểu 2. 18: Sổ chi tiết TK 8.......................................................................................68
Biểu 2. 19: Sổ cái TK 11 .............................................................................................68
Biểu 2. 20: Sổ chi tiết TK 635.......................................................................................71
Biểu 2. 21: Sổ cái TK 635 .............................................................................................71
Biểu 2. 23: Sổ cái TK 821 .............................................................................................74
Biểu 2. 24: Sổ chi tiết TK 911.......................................................................................78
Biểu 2. 25: Sổ cái TK 911 .............................................................................................79
SVTH: Đặng Thị Bích Thảo
v
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................i
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT.....................................................................................ii
DANH MỤC SƠ ĐỒ ................................................................................................... iii
DANH MỤC HÌNH ......................................................................................................iv
DANH MỤC BIỂU........................................................................................................v
MỤC LỤC .....................................................................................................................vi
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu:...................................................................................................2
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu:..................................................................................2
3.1: Đối tượng nghiên cứu:..............................................................................................2
3.2: Phạm vi nghiên cứu.................................................................................................2
3.3: Thời gian nghiên cứu:...............................................................................................3
4. Phương pháp nghiên cứu:........................................................................................3
5. Kết cấu đề tài:..............................................................................................................4
kinh doanh trong doanh nghiệp .......................................................................................5
1.1.1. Khái quát về kế toán doanh thu .............................................................................5
1.1.1.1. Một số khái niệm................................................................................................5
1.1.1.2 Phân loại doanh thu: ............................................................................................5
1.1.1.3 Phương pháp xác định doanh thu: .......................................................................6
1.1.1.4 Điều kiện ghi nhận doanh thu:.............................................................................7
1.1.2. Khái quát về kế toán chi phí..................................................................................8
1.1.2.1. Một số khái niệm ................................................................................................8
1.1.2.2. Phân loại chi phí: ................................................................................................8
SVTH: Đặng Thị Bích Thảo
vi
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình
1.1.3. Khái quát về kế toán xác định kết quả kinh doanh................................................9
1.2. Kế toán doanh thu:..................................................................................................11
1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:..............................................11
1.2.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính:...............................................................13
1.2.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu:...............................................................16
1.2.4. Kế toán thu nhập khác:........................................................................................18
1.3. Kế toán chi phí: ......................................................................................................20
1.3.1. Kế toán giá vốn hàng bán:...................................................................................21
1.3.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp:................................................................25
1.3.3. Kế toán chi phí hoạt động tài chính:...................................................................26
1.3.4. Kế toán chi phí khác:.......................................................................................28
1.3.5. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp:..................................................................30
1.4. Kế toán xác định kết quả kih doanh: ....................................................................31
HẢI LÂM .....................................................................................................................34
2.1.1. Tổng quan về đơn vị:...........................................................................................34
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển:.........................................................................34
2.1.3. Đặc điểm lĩnh vực kinh doanh: ...........................................................................35
2.1.4. Cơ cấu tổ chức, quản lý của doanh nghiệp:.........................................................36
2.1.5. Tổ chức bộ máy kế toán của doanh nghiệp:........................................................38
TNHH Xây dựng và Thương mại Hải Lâm:....................................................................41
SVTH: Đặng Thị Bích Thảo
vii
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình
Xây dựng và Thương mại Hải Lâm:..............................................................................44
TNHH Xây dựng và Thương mại Hải Lâm: .................................................................46
2.2.1. Kế toán doanh thu:...............................................................................................46
2.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: ...........................................46
2.2.1.2. Kế toán doanh thu tài chính:.............................................................................51
2.2.1.3. Kế toán thu nhập khác:.....................................................................................53
2.2.1.4. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu:............................................................53
2.2.2. Kế toán chi phí: ...................................................................................................53
2.2.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán:................................................................................53
2.2.2.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp:.............................................................62
2.2.2.3. Kế toán chi phí khác: ........................................................................................67
2.2.2.4. Kế toán chi phí tài chính:..................................................................................69
2.2.3. Kế toán chi phí thuế TNDN:................................................................................72
2.2.4. Kế toán xác định kết quả kinh doanh: .................................................................75
Thương mại Hải Lâm: ...............................................................................................81
3.1.1. Những ưu điểm..................................................................................................81
3.1.2. Những hạn chế:....................................................................................................81
ty TNHH Xây dựng và Thương mại Hải Lâm ..............................................................82
3.2.1 Những ưu điểm:....................................................................................................82
3.2.2 Những hạn chế:.....................................................................................................82
3.3.1. Hoàn thiện công tác tổ chức kế toán: .................................................................83
SVTH: Đặng Thị Bích Thảo
viii
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình
1. Kết luận: ....................................................................................................................85
2. Kiến nghị: ..................................................................................................................85
SVTH: Đặng Thị Bích Thảo
ix
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Ngày nay, nền kinh tế ngày càng phát triển, mở rộng hơn, xu thế toàn cầu hóa và hội
nhập nền kinh tế thế giới, hợp tác đa phương đã tạo cho các doanh nghiệp rất nhiều cơ hội
nhưng đồng thời cũng đặt ra không ít thách thức. Hợp tác và cạnh tranh là điều không thể
thiếu đối với các doanh nghiệp hiện nay để có thể duy trì và phát triển. Để có thể tồn tại
lậu dài và phát triển hơn nữa thì doanh nghiệp cần phải chủ động trong sản xuất kinh
doanh, tận dụng thời cơ, nắm bắt nhanh chóng các thông tin kinh tế thị trường để kịp thời
ứng phó, thay đổi.
Để có chỗ đứng trong thị trường thì doanh nghiệp cần phải xây dựng một bộ máy
điều chỉnh quản lý tốt và hiệu quả, có sức sáng tạo, có tầm nhìn để đưa ra các sản phẩm,
cung ứng dịch vụ nhanh chóng và phù hợp với nhu cầu, thị hiếu của khách hàng. Để làm
được điều này, thì ban giám đốc công ty cần dựa vào báo cáo kế toán, tình hình sản xuất,
doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của công ty.
Bất kể một công ty nào khi được thành lập và hoạt động đều có mục đích rõ ràng. Và
mục đích cao nhất trong kinh doanh đó là lợi nhuận. Mọi doanh nghiệp đều muốn làm sao
để tối thiểu hóa chi phí và a hóa lợi nhuận. Với một công ty xây dựng và thương mại
thì doanh thu và chi phí là những chỉ tiêu tài chính vô cùng quan đối với doanh nghiệp và
cả nên kinh tế. Nó phản nh quy mô, uy tín của doanh nghiệp trên thị trường. Để lợi
nhuận công ty ncàng tăng thì doanh nghiệp phải có kế hoạch đẩy đủ để tăng doanh
thu, đông thời quản lý tốt các khoản chi phí phát sinh trong quá trình kinh doanh. Từ đó,
kế toán sẽ xác định được kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh xem lãi hay lỗ và giúp
ban quản trị đề ra chiến lược kinh doanh sau đó. Do đó, việc cải thiện và tổ chức tốt bộ
máy kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh là một việc làm hết sức cần thiết
và quan trong đối với mỗi doanh nghiệp nhằm có được một bộ phận kế toán năng động,
xử lý công việc nhanh gọn và chính xác và có tính khoa học.
Với một công ty xây dựng và thương mại như Công ty TNHH Xây dựng và
Thương mại Hải Lâm thì doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh là một vấn đề
SVTH: Đặng Thị Bích Thảo
1
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình
vô cùng quan trọng. Nó quyết định đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Nhận
thức được tầm quan trọng này, kết hợp với những quan sát, tìm hiểu của bản thân về đơn
vị, cùng sự giúp đỡ tận tình của cô Nguyễn Thị Thanh Bình , các anh chị phòng Kế toán
cũng như các nhân viên trong công ty, em đã chọn đề tài “KẾ TOÁN DOANH THU, CHI
PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG
VÀ THƯƠNG MẠI HẢI LÂM”.
2. Mục tiêu nghiên cứu:
- Tổng hợp, hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về kế toán doanh thu, chi phí và
xác định kết quả kinh doanh.
- Tìm hiểu thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty.
- Đánh giá ưu, nhược điểm và đưa ra những giải pháp hoàn thiện công tác kế toán nói
chung và kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh nói riêng tại công ty.
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu:
3.1: Đối tượng nghiên cứu:
Nghiên cứu kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty
TNHH Xây dựng và Thươnại Hải Lâm.
3.2: Phạm vi nghiên cứu
Về không gian: PhònKế toán của Công ty TNHH Xây dựng và Thương mại Hải
Lâm.
Về nội dung:
+ Đề tài nghiên cứu tình hình hoạt động của công ty trong 3 năm 2017-2019 về tình
hình tài sản, nguồn vốn, kết quả kinh doanh.
+ Do hạn chế về mặt thời gian và kiến thức bản thân nên khóa luận tập trung nghiên
cứu cách thức xác định doanh thu, chi phí và kết quả sản xuất kinh doanh để nắm tình
hình lãi lỗ của công ty trong năm 2019.
SVTH: Đặng Thị Bích Thảo
2
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình
3.3: Thời gian nghiên cứu:
- Các số liệu thu thập được để phục vụ cho việc đánh giá quy mô, nguồn lực kinh doanh
của công ty được lấy trong phạm vi thời gian từ năm 2017 đến năm 2019.
- Các số liệu minh họa về Công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh của năm 2019.
4. Phương pháp nghiên cứu:
Để nghiên cứu đề tài, em đã sử dụng các phương sau:
Phương pháp kế toán: bằng những kiến thức kế toán đã được trang bị về sử dụng
hóa đơn, chứng từ, tài khoản, sổ sách kế toán, cách sử dụng phần mềm kế toán để hệ
thống hóa, xử lý thông tin chính xác và kiểm soát các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Phương pháp quan sát: Đây là phương pháp quan trọng và sử dụng thường xuyên,
liên ttục ngay từ khi bắt đầu tìm hiểu đơn vị. Tiến hành quan sát trực tiếp những công việc
kế toán hằng ngày tại công ty TNHH Xây ựng và Thương mại Hải Lâm.
Phương pháp thu thập số liệu:
- Số liệu sơ cấp: Quan sát, hỏi để giải đáp các vấn đề nhằm nắm bắt thông tin thực tế về
tình hình doanh nghiệp, về g tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh.
- Số liệu thứ cấp: nghiên cứu tài liệu từ nhiều nguồn như giáo trình nguyên lý kế toán, kế
toán tài chính, kế toán thuế, chuẩn mực kế toán, trang web… để làm cơ sở nền tảng tìm
hiểu thực tiễn tại công ty và phân tích số liệu để đưa vào báo cáo.
Phương pháp so sánh: So sánh các chỉ tiêu kinh tế thông qua báo cáo tài chính từ năm
2017 - 2019. Từ đó, đưa ra kết luận về tình hình hoạt động kinh doanh của côngty.
Phương pháp phỏng vấn: Phỏng vấn và trao đổi trực tiếp với nhân viên công ty, nhất là
nhân viên phòng kế toán để thu thập những thông tin cần thiết.
Phương pháp phân tích và xử lý số liệu: Là phương pháp dựa trên những số liệu thu
thập được để tổng hợp, lọc ra những thông tin liên quan, cần thiết để rút ra những kết
SVTH: Đặng Thị Bích Thảo
3
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình
luận cuối cùng.
5. Kết cấu đề tài:
Khóa luận tốt nghiệp của em được chia làm ba phần:
Phần I: Đặt vấn đề.
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu:
- Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh trong các doanh nghiệp.
- Chương 2: Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty TNHH Xây dựng và Thương mại Hải Lâm.
- Chương 3: Một số giải phải hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Xây dựng và Thương mại Hải Lâm.
Phần III: Kết luận và kiến nghị.
SVTH: Đặng Thị Bích Thảo
4
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP.
1.1. Những vấn đề lý luận cơ bản về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh trong doanh nghiệp
1.1.1. Khái quát về kế toán doanh thu
1.1.1.1 . Một số khái niệm
Theo chuẩn mực kế toán 14 “doanh thu và thu nhập khác” trong hệ thống chuẩn mực kế
toán Việt Nam:
-
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán,
phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp
phần làm phát triển vốn chủ sở hữu ”.
-
Chiết khấu thanh toán: Là khoản tiền gười bán giảm trừ cho người mua, do người
mua thanh toán tiền mua hàng trước thời hạn theo hợp đồng.
-
Giá trị hợp lý: Là giá trị sản có thể trao đổi hoặc giá trị một khoản nợ được thanh
toán một cách tự nguyện giữa các bên có đầy đủ hiểu biết trong trao đổi ngang giá.
1.1.1.2 Phân loại doanh thu:
Theo chuẩn mực toán số 14 Việt Nam, doanh thu phân loại theo nội dung, bao gồm:
-
Doanh thu bán hàng: Doanh thu bán sản phẩm mà doanh nghiệp sản xuất ra, bán hàng
hóa mua vào và bán bất động sản đầu tư.
Doanh thu cung cấp dịch vụ: Doanh thu thực hiện công việc đã thỏa thuận theo hợp
đồng trong một hoặc nhiều kỳ kế toán.
Doanh thu bán hàng nội bộ: Là doanh thu của số sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu
-
-
dùng trong nội bộ doanh nghiệp, và lợi ích kinh tế thu được từ việc bán hàng hóa, sản
phẩm, cung cấp dịch vụ nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc trong cùng
SVTH: Đặng Thị Bích Thảo
5
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình
một công ty, tổng công ty tính theo giá bán nội bộ.
Doanh thu hoạt động tài chính: Doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận
-
được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp.
1.1.1.3 Phương pháp xác định doanh thu:
-
Tổng doanh thu: ∑DT
∑DT = Qtt × Đơn giá bán
Qtt: Số lượng sản phẩm, dịch vụ được tiêu thụ
-
Doanh thu thuần: DTT
DTT = ∑DT – Các khoản giảm trừ doanh thu
Các khoản giảm trừ doanh thu gồm: Chiết khấu thương mại, Giảm giá hàng bán, Giá trị
hàng bán bị trả lại, Thuế GTGT phải nộp đối với doanh nghiệp áp dụng phương pháp tính
thuế GTGT trực tiếp, Thuế TTĐB và thuế xuất nhập khẩu phải nộp.
Phương pháp tính doanh thu cụ thể đối với một số trường hợp cụ thể:
-
Doanh thu bán theo phương pháp trả góp, trả chậm là giá bán trả tiền một lần (không
gồm lãi chậm trả).
Đối với hàng hóa xuất khẩu doanh nghiệp bán theo giá nào thì doanh thu phải theo
giá đó, không phân biệt giá xuất khẩu hay giá bán ngoài.
Đối với hàng hóa, thành phẩm dùng để trao đổi:
-
-
+ Nếu trao đổi lấy hàng hóa tương tự (cùng bản chất, cùng giá trị) thì việc trao đổi đó
không coi là doanhu.
+ Nếu trao đổi lấy hàng hóa không tương tự thì việc trao đổi đó được coi là doanh thu
và được xác định bằng giá trị hợp lý của hàng hóa, dịch vụ nhận về, sau khi điều chỉnh
các khoản tiền hoặc tương đương tiền trả thêm.
-
Đối với hoạt động gia công thì doanh thu tính theo giá gia công ghi trên hóa đơn của
khối lượng sản phẩm gia công hoàn thành trong kỳ.
Đối với sản phẩm biếu tặng, tiêu dùng nội bộ thì doanh thu được tính là giá thành sản
-
xuất hoặc giá vốn hàng bán.
SVTH: Đặng Thị Bích Thảo
6
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình
-
Đối với đơn vị kinh doanh bảo hiểm doanh thu là phí bảo hiểm phải thu hoặc đã thu
trong kỳ.
1.1.1.4 Điều kiện ghi nhận doanh thu:
Đối với doanh thu bán hàng thì sẽ được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời 5 điều
kiện sau:
-
Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản
phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
-
Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng
hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.
-
-
Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.
Xác định được các chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
Đối với doanh thu cung cấp dịch vụ sẽ được ghi nhận khi kết quả giao dịch đó được
-
xác định một cách tin cậy. Kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ được xác định khi
đồng thời thõa mãn 4 điều kiện sau:
-
-
-
-
Doanh thu được xác địnng đối chắc chắn.
Doanh nghiệp đã hoặsẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.
Xác định được hần công việc đã hoàn thành vào ngày lập bảng cân đối kế toán.
Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch các
dịch vụ đó.
Đối với doanh thu từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia thì sẽ
được ghi nhận khi thõa mãn đồng thời 2 điều kiện:
-
-
Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch đó;
Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
SVTH: Đặng Thị Bích Thảo
7
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình
1.1.2. Khái quát về kế toán chi phí
1.1.2.1. Một số khái niệm
Theo chuẩn mực kế toán số 01 (VAS 01):
Chi phí hoạt động kinh doanh tại các doanh nghiệp bao gồm các chi phí sản xuất kinh
doanh phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh thông thường của doanh nghiệp và
các chi phí khác: Chi phí SXKD phát sinh trong quá trình HĐKD thông thường của doanh
nghiệp như: Chi phí NVLTT, chi phí NCTT, chi phí SXC, chi phí bán hàng, chi phí quản
lý doanh nghiệp, chi phí lãi tiền vay và những chi phí liên quán đến hoạt động cho các
bên khác sử dụng tài sản sinh ra lợi tức, tiền bán quyền,… Những chi phí này phát sinh
dưới dạng tiền và các khoản tương đương tiền, hàng tồn kho, khấu hao máy móc, thiết bị.
1.1.2.2. Phân loại chi phí:
Phân theo yếu tố chi phí:
- Yếu tố nguyên liệu, vật liệu bao gồm: Nguyên vật liệu chính (60%), nguyên vật liệu
phụ (20%) và các phụ tùng thay thế.
- Tiền lương và các khoản phụ cấp theo lương phản ánh tổng số tiền lương và các khoản
phụ cấp mang tính chất lượng phải trả cho người lao động.
- Bảo hiểm các loại theo định được tính trên tổng số tiền lương và các khoản đóng
bảo hiểm.
- Yếu tố chi phí bên ngoài, phản ánh toàn bộ chi phí dịch vụ mua ngoài để phục vụ cho
quá trình sản xuất inh doanh: điện, nước, thuê nhà, tiếp khách,…
- Yếu tố chi phí bằng tiền khác phản ánh toàn bộ bằng tiền mà thực chất doanh nghiệp
phải bỏ ra: Công tác phí, thuế môn bài,…
- Yếu tố chi phí khấu hao TSCĐ và phân bổ công cụ dụng cụ: Là khoản chi phí phản
ánh tổng số trích khấu hao và phân bổ công cụ dụng cụ phục vụ cho sản xuất kinh doanh
trong kỳ.
Phân theo khoản mục chi phí:
-
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
SVTH: Đặng Thị Bích Thảo
8
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình
-
-
-
-
Chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí sản xuất chung
Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý
1.1.3. Khái quát về kế toán xác định kết quả kinh doanh
1.1.3.1. Nguyên tắc xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp:
-
-
Phản ánh đầy đủ, chính xác kết quả hoạt động kinh doanh theo quy định hiện hành.
Kết quả hoạt động kinh doanh được hạch toán chi tiết theo từng loại hoạt động. Trong
hạch toán kết quả kinh doanh có thể cần hạch toán chi tiết cho từng loại sản phẩm, từng
ngành hàng, từng loại dịch vụ.
-
Các khoản doanh thu và thu nhập được kết chuyển vào để xác định kết quả kinh
doanh là doanh thu thuần và thu nhập thuần.
1.1.3.2. Phương pháp xác định kết quả hoạt động kinh doanh:
-
Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là chỉ tiêu phản ánh toàn bộ kết quả
của hoạt động sản xuất – kinh doanh, hoạt động tài chính và hoạt động khác của doanh
nghiệp trong một kỳ.
-
-
Công thức xác định kết qukinh doanh của doanh nghiệp
Kế toán bán hàng = Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ – Các khoản giảm trừ –
Giá vốn hàng bán – Chi phí bán hàng – Chi phí quản lý doanh nghiệp
Kết quả kinh doanh = Kết qả bán hàng + Doanh thu tài chính – Chi phí tài chính + Thu
nhập khác – Chi phí khác
Kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là chỉ tiêu quan trọng vì thông qua chỉ
-
-
tiêu này sẽ biết được trong kỳ sản xuất kinh doanh doanh nghiệp lãi hay lỗ tức là có hiệu
quả hay chưa có hiệu quả. Điều này giúp cho nhà quản lý đưa ra những chính sách phù
hợp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của mình.
1.1.4. Nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh:
SVTH: Đặng Thị Bích Thảo
9
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Xây dựng và Thương mại Hải Lâm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
File đính kèm:
- khoa_luan_ke_toan_doanh_thu_chi_phi_va_xac_dinh_ket_qua_kinh.pdf