Khóa luận Đánh giá tình hình tiêu thụ mủ cao su của Công ty TNHH MTV Việt Trung qua 3 năm (2009-2011)

Khoá luận tốt nghiệp  
LI CM ƠN  
Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này, tôi đã nhận được sự quan tâm, giúp  
đỡ của các thầy cô giáo, các anh chị cán bộ trong Công ty TNHH MTV Việt Trung.  
Qua đây, tôi xin phép bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc đến:  
-
Cô giáo – Thạc sĩ Nguyễn Thị Thanh Bình, người đã trực tiếp hướng dẫn và  
giúp đỡ tôi tận tình trong suốt quá trình thực tập, nghiên cứu và hoàn tất khóa luận tốt  
nghiệp.  
-
Các thầy cô giáo trường Đại học Kinh tế Huế đã tận tình giảng dạy tôi trong  
suốt bốn năm học, trang bị cho tôi những kiến thức cần thiết để có thể hoàn thiện khóa  
luận tốt nghiệp và nghề nghiệp trong tương lai.  
- Công ty TNHH MTV Việt Trung, đặc biệt là các anh, các chị trong các Phòng  
ban của Công ty đã tạo điều kiện thuậlợi cho tôi học hỏi kinh nghiệm thực tế và  
nhiệt tình giúp đỡ tôi tiến hành điều tra thu thập số liệu để nghiên cứu đề tài.  
-
Cuối cùng, tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn đến gia đình, bạn bè và người thân đã  
chia sẻ, động viên tôi trong quá trình thực hiện khóa luận tốt nghiệp.  
Do thời gian ập, kiến thức và khả năng còn hạn chế nên nội dung đề tài  
này không tránh khỏi nững thiếu sót. Kính mong quý thầy cô và bạn bè giúp đỡ, góp  
ý để đề tài này ợc hoàn chỉnh hơn.  
Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn!  
Sinh viên thực hiện  
Nguyễn Thị Huyền Trang  
i
Khoá luận tốt nghiệp  
DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU VIẾT TẮT  
SL:  
Số lượng  
LĐ:  
lao động  
GT:  
Giá trị  
TC LĐ:  
LĐTT:  
LĐGT:  
VKD:  
VLĐ:  
VCĐ:  
DT:  
Tính chất lao động  
Lao động trực tiếp  
Lao động gián tiếp  
Vốn kinh doanh  
Vốn lưu động  
Vốn cố định  
Doanh thu  
CP:  
Chi phí  
LN:  
Lợi nhuận  
HĐSX:  
SXKD:  
Hoạt động sản xuất  
Sản xuất kinh doanh  
TNBQ/ LĐ: Thu nhập bình quân/ lao động  
KL:  
Khối lư
TNHH:  
MTV:  
Trách nhiệm hữu hạn  
Một thành viên  
ĐDHNN:  
CT:  
Đa dạng hoá Nông nghiệp  
Chương trình  
CSTĐ:  
CN:  
Cao su tiểu điền  
Lâm công nghiệp  
Chủ nghĩa xã hội  
Ủy Ban Nhân Dân  
Thương mại-Xây dựng  
Xuất nhập khẩu  
CH:  
UBND:  
TM-XD:  
XNK:  
TNDN:  
Thu nhập doanh nghiệp  
CNH-HĐH: Công nghiệp hoá – Hiện đại hoá  
BHXH:  
BHYT:  
BHTN:  
DA/CT:  
Bảo hiểm xã hội  
Bảo hiểm y tế  
Bảo hiểm thu nhập  
Dự án/Chương trình  
ii  
Khoá luận tốt nghiệp  
KHKTCN: Khoa học kỹ thuật công nghệ  
ANTT: An ninh trật tự  
PCCN: Phòng chống cháy nổ  
PCCCR: Phòng chống chặt cây rừng  
CBCNLĐ: Cán bộ công nhân lao động  
QPAN: Quốc phòng an ninh  
MỤC LỤC  
PHN I: ĐT VN Đ............................................................................................1  
1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1  
2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài ..........................................................................................3  
3. Giới hạn nghiên cứu đề tài .........................................................................................3  
4. Phương pháp nghu đề tài ...................................................................................3  
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................5  
CHƯƠNG 1: TNG QUAN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .......................................5  
1.1. Cơ sở khoa học của vấn đề nghiên cứu ....................................................................5  
1.1.1. Cở lí luận của vấn đề nghiên cứu......................................................................5  
1.1.1.1. Những vấn đề chung về sản xuất và tiêu thụ mủ cao su ....................................5  
1.1.1.1.1. Khái niệm tiêu thụ sản phẩm...........................................................................5  
1.1.1.1.2. Vai trò của tiêu thụ sản phẩm..........................................................................5  
1.1.1.1.3. Những đặc điểm trong tiêu thụ mủ cao su.......................................................7  
1.1.1.1.4. Nội dung của công tác tiêu thụ sản phẩm trong doanh nghiệp .......................9  
1.1.1.2. Thị trường tiêu thụ sản phẩm của Công ty.......................................................11  
iii  
Khoá luận tốt nghiệp  
1.1.1.3. Các chính sách hỗ trợ cho công tác tiêu thụ sản phẩm.....................................12  
1.1.1.3.1. Chính sách sản phẩm.....................................................................................12  
1.1.1.3.2. Chính sách giá ...............................................................................................13  
1.1.1.3.3. Chính sách phân phối ....................................................................................13  
1.1.1.3.4. Chính sách cổ động .......................................................................................13  
1.1.1.4. Các chỉ tiêu phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của Công ty ......................14  
1.1.2. Cơ sở thực tiễn của vấn đề nghiên cứu................................................................16  
1.1.2.1. Tình hình sản xuất và tiêu thụ cao su của Việt Nam........................................16  
1.1.2.2. Tình hình sản xuất và tiêu thụ cao su của Tỉnh Quảng Bình ..........................21  
1.2. Tình hình cơ bản của Công ty TNHH MTV Việt Trung........................................22  
1.2.1. Qúa trình hình thành và phát triển của Công ty ..................................................22  
1.2.1.1. Tên và địa chỉ của công ty................................................................................22  
1.2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty ...............................................23  
1.2.1.3. Quy mô của Công ty........................................................................................24  
1.2.2. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty...................................................................24  
1.2.2.1. Chức năng của Công ty ...............................................................................25  
1.2.2.2. Nhiệm vụ của Công ty......................................................................................25  
1.2.3. Sơ đồ tổ chức sản xuất kinh doanh và bộ máy quản lý của công ty....................25  
1.2.3.1. Sơ đồ bộ máy quản lcủa Công ty...................................................................25  
1.2.3.2. Tổ chức sảvà quy trình công nghệ........................................................28  
1.2.3.2.1 Đặc điểm tổ cức sản xuất..............................................................................28  
1.2.3.2.2 Quy trh công nghệ sản xuất chủ yếu ...........................................................29  
1.2.5. Nguồn lực của Công ty TNHH MTV Việt Trung ...............................................30  
1.2.5.1uồn lực về tự nhiên ......................................................................................30  
1.2.4.2. Nguồn lực kinh tế-xã hội..................................................................................32  
1.2.5. Môi trường kinh doanh của Công ty TNHH MTV Việt Trung...........................36  
1.2.5.1.Vị trí địa lý.........................................................................................................36  
1.2.5.2. Môi trường vĩ mô..............................................................................................37  
1.2.5.3. Môi trường vi mô..............................................................................................39  
1.2.6. Kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty...........................................................39  
iv  
Khoá luận tốt nghiệp  
1.2.7. Đánh giá chung tình hình cơ bản của Công ty ....................................................44  
1.2.7.1. Ưu điểm:...........................................................................................................44  
1.2.7.2. Tồn tại và hạn chế.............................................................................................44  
CHƯƠNG 2: TÌNH HÌNH TIÊU THỤ CAO SU CỦA CÔNG TY TNHH MTV VIỆT  
TRUNG .........................................................................................................................46  
2.1. Tình hình tiêu thụ sản phẩm của Công ty TNHH MTV Việt Trung.........................46  
2.1.1. Tình hình thực hiện kế hoạch tiêu thụ sản phẩm.................................................46  
2.1.2. Tình hình tiêu thụ sản phẩm cao su theo số lượng và phân loại sản phẩm của  
Công ty .........................................................................................................................48  
2.1.3. So sánh lượng sản phẩm đã tiêu thụ trong năm của Công ty với lượng sản phẩm  
được sản xuất ra.............................................................................................................50  
2.2. Thị trường tiêu thụ sản phẩm của Công ty TNHH MTV Việt Trung ....................52  
2.3. Phân tích tình hình biến động doanh thu tiêu thụ cao su của Công ty ...................54  
2.3.1. Tình hình biến động doanh thu theo chủng loại sản phẩm của Công ty .............54  
2.3.2. Tình hình biến động doanh thu tiêu thụ của Công ty qua 3 năm (2009-2011)...........56  
2.3.3. Mức độ ảnh hưởng của các nhân đến doanh thu tiêu thụ của công ty ............58  
2.4. Hệ thống phân phối và các chính sách tiêu thụ cao su của Công ty TNHH MTV  
Việt Trung......................................................................................................................59  
2.4.1. Các kênh phân phối sản phẩm cao su của Công ty ............................................59  
2.5. Các phương thứh toán trong tiêu thụ sản phẩm của Công ty .......................63  
2.5.1. Thanh toán bằng iền mặt, Séc: ...........................................................................63  
2.5.2. Người mứng trước: .........................................................................................63  
2.5.3. Thanh toán chậm .................................................................................................64  
2.5.4. Th toán khác ..................................................................................................64  
2.6. Tình hình thực hiện chi phí hoạt động sản xuất của Công ty.................................64  
2.7. Kết quả và hiệu quả tiêu thụ sản phẩm cao su của Công ty TNHH 1 thành viên  
Việt Trung......................................................................................................................67  
CHƯƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM NÂNG CAO KHẢ NĂNG TIÊU  
THỤ SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY .............................................................................72  
3.1. Phân tích ma trận SWOT........................................................................................72  
v
Khoá luận tốt nghiệp  
3.1.1. Điểm mạnh ..........................................................................................................72  
3.1.2. Điểm yếu..............................................................................................................72  
3.1.3. Cơ hội ..................................................................................................................73  
3.1.4. Thách thức ...........................................................................................................73  
3.2. Các giải pháp chủ yếu.............................................................................................73  
3.2.1. Đẩy mạnh công tác nghiên cứu,mở rộng thị trường............................................73  
3.2.2. Thực hiện tốt các chính sách tiêu thụ sản phẩm..................................................75  
3.2.3. Hoàn thiện cơ sở vật chất,tăng cường kiếm soát chi phí.....................................77  
3.2.4. Giải pháp về con người ......................................................................................78  
PHẦN III: PHẦN KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGH.........................................................80  
1. Kết luận......................................................................................................................80  
2. Kiến nghị ...................................................................................................................83  
TÀI LIỆU THAM KHẢO  
PHỤ LỤC  
vi  
Khoá luận tốt nghiệp  
DANH MỤC CÁC BẢNG  
Bảng 1: Diện tích, sản lượng và lượng cao su xuất khẩu và tiêu thụ của Việt Nam  
qua 3 năm (2009-2011)................................................................................17  
Bảng 2: Diện tích cao su của tỉnh Quảng Bình đến năm 2010..................................21  
Bảng 3: Đặc điểm đất trồng cao su ở các huyện tại Quảng Bình..............................31  
Bảng 4: Tình hình sử dụng lao động của Công ty TNHH MTV Việt Trung qua 3  
năm (2009-2011)..........................................................................................32  
Bảng 5: Quy mô và cơ cấu nguồn vốn của Công ty TNHH MTV Vệt Trung giai qua  
3 năm (2009-2011).......................................................................................34  
Bảng 6: Mức độ trang bị cơ sở vật chất kỹ thuật và công nghệ của Công ty năm 201136  
Bảng 7: Kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH MTV Việt Trung qua 3  
năm (2009-2011)..........................................................................................43  
Bảng 8: Tình hình thực hiện kế hoạch tiêu thụ của Công ty TNHH MTV Việt Trung  
qua 3 năm ( 2009-2011)...............................................................................47  
Bảng 9: Khối lượng cao su tiêu thụ ploại theo sản phẩm của Công ty TNHH  
MTV Việt Trung qua 3 năm (2009-2011) ...................................................49  
Bảng 10: Tỷ trọng sản phẩm tiêu thụ so với lượng sản phẩm của Công ty qua 3 năm  
(2009-2011)..............................................................................................51  
Bảng 11: Thị trườnthụ sản phẩm của Công ty qua 3 năm (2009-2011)............53  
Bảng 12: Tình hình biến động doanh thu tiêu thụ theo chủng loại sản phẩm của Công  
ty qua 3 ăm ( 2009-2011)...........................................................................54  
Bảng 13: Doanh thu tiêu thụ sản phẩm của Công ty qua 3 năm (2009-2011) ............57  
Bảng 14: Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến doanh thu tiêu thụ của Công ty qua  
3 năm (2009-2011).......................................................................................58  
Bảng 15: Tình hình chi phí sản xuất kinh doanh của Công ty qua 3 năm (2009-2011)  
......................................................................................................................66  
Bảng 16: Lợi nhuận tiêu thụ sản phẩm của Công ty qua 3 năm (2009-2011).............69  
Bảng 17: Các nhân tố ảnh hưởng tới lợi nhuận tiêu thụ sản phẩm cao su của Công ty  
qua 3 năm (2009-2011)................................................................................70  
vii  
Khoá luận tốt nghiệp  
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ  
Biểu đồ 1: Diện tích trồng cao su của Việt Nam phân theo vùng năm 2010 ................17  
Biểu đồ 2: Các thị trường xuất khẩu cao su chính hiện nay của Việt Nam...................0  
Biểu đồ 3: Diện tích cao su toàn tỉnh Quảng Bình đến năm 2010 ................................21  
Sơ đồ 1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty .................................................26  
Sơ đồ 2: Sơ đồ tổ chức sản xuất. ................................................................................29  
Sơ đồ 3: Quy trình chế biến mủ cốm..........................................................................30  
Sơ đồ 4: Kênh phân phối của Công ty........................................................................60  
viii  
Khoá luận tốt nghiệp  
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ  
1. Lý do chọn đề tài  
Ngày nay, hầu như không một lĩnh vực nào của đời sống kinh tế, xã hội mà  
không có các sản phẩm được sản xuất từ mủ cao su tự nhiên, mặc dù cao su nhn  
tạo được sản xuất để thay thế cho cao su tự nhiên, song vẫn không thay thế được  
đặc tính ưu việt của cao su tự nhiên, đặc biệt là để sản xuất các sản phẩm công  
nghệ cao như vỏ xe hơi, máy bay, ...  
Cây cao su có nguồn gốc từ Nam Mỹ. Vào khoảng năm 1840, hạt cao su được lấy  
từ lưu vực sông Amazon, được gửi sang Anh để ươm và cuối cùng được đưa sang  
Nam Á và Đông Nam Á để trồng. Ngày nay Châu Á là nơi sản xuất cao su chủ yếu với  
sản lượng cao su sản xuất và xuất khẩu chiếm khoảng 98% tổng sản lượng thế giới.  
Cây cao su là cây công nghiệp dài ngày, có khả năng thích ứng rộng, tính chống chịu  
với điều kiện bất lợi cao và là cây bảo vệ môi trường nên được nhiều nước có điều  
kiện tự nhiên, kinh tế-xã hội thích hợp quan tâm phát triển với qui mô diện tích lớn.  
Sản lượng sản xuất và tiêu thụ của thế gđều tăng dần qua các năm.  
Mặc dù mới được du nhập vào nước ta khoảng 100 năm nay nhưng cây cao su đã  
chiếm một vị trí quan trọng trong ngành nông nghiệp nước ta và là cây công nghiệp  
chủ lực, một trong mưmặt àng xuất khẩu chủ yếu hiện nay. Là cây đa mục đích, có  
rất nhiều giá trị, thuộc óm cây dễ trồng, dễ chăm sóc, chu kì cây cao su kinh doanh  
dài, cho khai tháliên tục trong nhiều năm ( trên 25 năm), các sản phẩm từ cây cao su  
đều được sử dụng iều trong cuộc sống hằng ngày, đặc biệt là giá trị và hiệu quả kinh  
tế mà ccao su mang lại cao hơn hẳn các cây trồng lâm nghiệp khác.  
Như vậy, cao su là loại cây có tương lai phát triển đầy triển vọng cùng với tương  
lai phát triển của các ngành công nghiệp hùng mạnh trên thế giới.  
Trong những năm gần đây, cây cao su đang trở thành một cây trồng thế mạnh và  
thu hút được nhiều người trồng bởi giá trị kinh tế to lớn. Nó là loại cây trồng không  
những có sức cạnh tranh cao trên thị trường thế giới mà còn có ý nghĩa quan trọng  
trong việc xóa đói giảm nghèo, đặc biệt là ở vùng sâu, vùng xa.  
1
SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang  
Khoá luận tốt nghiệp  
Quảng Bình là tỉnh có quỹ đất tương đối lớn, điều kiện khí hậu thổ nhưỡng phù  
hợp với quá trình sinh trưởng và phát triển của cây cao su. Trong nhiều năm qua, tỉnh  
đã và đang có xu hướng đầu tư trồng và khai thác cao su trên nhiều địa bàn. Cao su  
hiện là mặt hàng xuất khẩu chủ lực của tỉnh Quảng Bình, với giá trị hơn 50 triệu USD,  
chiếm gần 70% tổng giá trị kim ngạch xuất khẩu của tỉnh. Với điều kiện tự nhiên  
thuận lợi, phù hợp với phát triển cây cao su, với tiềm năng về đất đai và lao động và  
nhu cầu cao su thiên nhiên của thế giới ngày càng gia tăng, cũng như lợi ích nhiều mặt  
của cao su, về hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường.  
Công ty THHH MTV Việt Trung ra đời, là một trong những doannghiệp nhà nước  
kinh doanh về cao su của Việt Nam nói chung, cũng như tỉnh Quảng Bình nói riêng.  
Trong điều kiện hội nhập quốc tế và cạnh tranh diễn ra gay gắt, thách thức đặt ra  
với các doanh nghiệp là làm thế nào để nâng cao năng lực cạnh tranh, sẵn sàng để hội  
nhập, mở rộng thị trường...Một trong những vấn đề đang được doanh nghiệp quan tâm  
nhất là hoạt động phát triển thị trường tiêu thụ sản phẩm của mình. Bởi vì thông qua  
hoạt động phát triển thị trường thì mới tăng được khối lượng sản phẩm tiêu thụ, thực  
hiện quá trình tái sản xuất, nâng cao hiệuả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.  
Cơ chế thị trường làm cho bất cứ doanh nghiệp nào nói chung, cũng như Công ty  
TNHH MTV Việt Trung nói riêng muốn tồn tại phát triển đều phải có những biện pháp  
nghiên cứu, mở rộng và pháriển thị trường, đồng thời xây dựng được cho mình một  
chiến lược tiêu thụ sảm để từng bước tiếp cận thị trường, tìm đầu ra cho sản phẩm.  
Xuất phát từ những nguyên nhân trên, từ việc tìm hiểu lý luận và thực tiễn quá  
trình kinh doanh, tthụ cao su của Công ty TNHH MTV Việt Trung, tôi chọn đề tài  
“Đánh gá tình hình tiêu thụ mủ cao su của Công ty TNHH MTV Việt Trung qua 3  
năm (2009-2011)để làm khoá luận tốt nghiệp của mình.  
Đề tài này nhằm hệ thống hoá lý luận về hoạt động kinh doanh tiêu thụ. Trên cơ  
sở đó nghiên cứu và đánh giá tình hình tiêu thụ mủ cao su, xem xét các ưu điểm và hạn  
chế của Công ty, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm phát triển, nâng cao khả năng tiêu  
thụ sản phẩm mủ cao su của Công ty TNHH MTV Việt Trung.  
2
SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang  
Khoá luận tốt nghiệp  
2.Mục tiêu nghiên cứu đề tài  
Mục tiêu chung:  
Đánh giá thực trạng tiêu thụ sản phẩm mủ cao su của Công ty TNHH MTV Việt  
Trung tỉnh Quảng Bình. Đề xuất các giải pháp để nâng cao hiệu quả tiêu thụ sản phẩm  
mủ cao su của Công ty.  
Mục tiêu cụ thể:  
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận cơ bản và thực tiễn về tiêu thụ sản phẩm nông  
nghiệp.  
- Phân tích, đánh giá thực trạng tình hình tiêu thụ sản phẩm mủ cao su của Công  
ty TNHH MTV Việt Trung qua 3 năm (2009-2011).  
- Đưa ra một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao khả năng tiêu thụ sản phẩm  
mủ cao su của Công Ty TNHH MTV Việt Trung.  
3.Giới hạn nghiên cứu đề tài  
- Giới hạn về không gian: Đề tài được nghiên cứu tại Công Ty TNHH MTV  
Việt Trung.  
- Giới hạn về thời gian: Nghiên tình hình tiêu thụ cao su của công ty qua 3  
năm ( 2009-2011).  
- Giới hạn về nội dung: Nghiên cứu tình hình tiêu thụ các sản phẩm cao su như  
mủ khô của công ty năm ( 2009-2011). Căn cứ vào kết quả phân tích để đề xuất  
các giải pháp nâng cao ả năng tiêu thụ sản phẩm mủ cao su cho Công ty.  
4.Phương háp nghiên cứu đề tài  
Phương pháp uy vật biện chứng: để xem xét các hiện tượng trong mối quan hệ  
tác độnua lại lẫn nhau.  
Phương pháp thống kê kinh tế: kết hợp với các phương pháp khác, phương pháp  
thống kê được sử dụng để phục vụ cho việc thu thập, tổng hợp và phân tích các thông  
tin, số liệu có liên quan đến vấn đề một cách có hệ thống.  
Các phương pháp so sánh: dùng phương pháp này để so sánh kết quả các trị số  
của các chỉ tiêu như: sản lượng, giá trị sản lượng..qua các năm của các đối tượng  
nghiên cứu.  
3
SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang  
Khoá luận tốt nghiệp  
Phương pháp sơ đồ: sử dụng sơ đồ trong đề tài để mô tả các kênh tiêu thụ mủ cao  
su và tổ chức bộ máy quản lí của Công ty.  
Phương pháp biểu đồ: sử dụng biểu đồ trong đề tài để mô tả diện tích trồng cao  
su phân theo vùng, thị trường xuất khẩu chính của Việt Nam.  
Phương pháp phân tích chuỗi cung: để phân tích chuỗi quá trình tiêu thụ mủ cao su  
4
SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang  
Khoá luận tốt nghiệp  
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU  
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU  
1.1. Cơ sở khoa học của vấn đề nghiên cứu  
1.1.1. Cơ sở lí luận của vấn đề nghiên cứu  
1.1.1.1. Những vn đề chung về sản xuất và tiêu thụ mủ cao su  
1.1.1.1.1. Khái niệm tiêu thụ sản phẩm  
Tiêu thụ sản phẩm là tất cả các hoạt động liên quan đến sự lưu chuyển của hàng hoá  
và dịch vụ từ người cung cấp đến tay người tiêu dùng cuối cùng để thoả mãn nhu cầu của  
người tiêu dùng thông qua quá trình trao đổi hàng hoá và dịch vụ trên thị trường.  
Thực chất của tiêu thụ sản phẩm là quá trình người sản xuất sử dụng các trung  
gian hoặc trực tiếp trao quyền sử dụng hàng hoá, dịch vụ cho người tiêu dùng cuối  
cùng, đồng thời tạo doanh thu thông qua việc thu tiền hoặc nhận quyền thu tiền hàng  
hoá, dịch vụ đã bán.  
Trong nền kinh tế thị trường, việc tiêu thụ sản phẩm được thực hiện bằng nhiều  
kênh khác nhau, theo đó các sản phẩm n động từ các doanh nghiệp sản xuất kinh  
doanh đến tay người tiêu dùng cuối cùng.  
1.1.1.1.2. Vai trò của tiêu thụ sản phẩm  
Để tồn tại và piển trong cơ chế thị trường, các doanh nghiệp phải tiêu thụ  
hết số sản phẩm được xuất ra, do đó tiêu thụ sản phẩm là khâu hết sức quan trọng  
trong quá trình sản xuất mở rộng và phát triển doanh nghiệp  
- Tiêu thụ sản hẩm là một khâu quan trọng của quá trình hoạt động sản xuất kinh  
doanh. chính là quá trình thực hiện giá trị của sản phẩm, là giai đoạn làm cho sản  
phẩm ra khỏi quá trình sản xuất bước vào lưu thông, đưa sản phẩm từ lĩnh vực lưu  
thông sang lĩnh vực tiêu dùng.  
Trong cơ chế chế thị trường, chúng ta thấy rằng tiêu thụ quyết dịnh sản xuất .  
Việc sản xuất cái gì là do thị trường quyết định chứ không phải là do ý muốn chủ quan  
của chủ doanh nghiệp.Vì vậy để sản xuất kinh doanh có hiệu quả thì quá trình sản  
xuất phải căn cứ vào nhu cầu thị trường, căn cứ vào kết quả tiêu thụ, tránh tình  
5
SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang  
Khoá luận tốt nghiệp  
trạng sản xuất ồ ạt, lãng phí nguồn lực gây thiệt hại cho doanh nghiệp .  
Kế hoạch sản xuất và tiêu thụ sẽ cho doanh nghiệp biết một cách chi tiết và cụ thể các  
yếu tố cần thiết cho sản xuất từ đó có kế hoạch sao cho hợp lý đảm bảo yêu cầu về số  
lượng cũng như chất lượng hàng mua, mua tại thời điểm nào, số lượng là bao nhiêu là  
đặc điểm của quá trình sản xuất và tiêu thụ quy định, phải đảm bảo sản xuất cân đố,  
nhịp nhàng và đồng bộ tránh gián đoạn do thiếu hoặc ứ đọng do thừa đầu vào.  
Như vây, tiêu thụ quyết định các khâu của quá trình sản xuất kinh doanh .  
Tiêu thụ ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả sản xuất kinh doanh .  
- Tiêu thụ sản phẩm ảnh hưởng trực tiếp đến thời gian quay vònvốn. Đẩy nhanh  
quá trình tiêu thụ nghĩa là quy trình thực hiện quy luật giá trị diễn ra nhanh hơn, chu  
kỳ sản xuất kinh doanh được giúp ngắn tăng vòng quay vốn, nâng cao hiệu quả sử dụng  
vốn.  
+ Tiêu thụ tạo ra doanh thu và lợi nhuận. Đây là hai mục tiêu cơ bản trong ba  
mục tiêu của doanh nghiệp, nó là nguồn bổ sung vốn tự có, hình thành nên các quỹ  
doanh nghiệp nhằm mở rộng sản xuất, thực hiện nghĩa vụ với xã hội, với đất nước.  
+ Sức tiêu thụ sản phẩm của doanghiệp thể hiện ở mức bán ra, tạo uy tín cho  
doanh nghiệp. Khi sản phẩm của doanh nghiệp được tiêu thụ, tức là sản phẩm đó đã  
thoả mãn được nhu cầu khách hàng mục tiêu mà doanh nghiệp nào cũng hướng đến.  
Chất lượng sản phẩm, sự thíứng với nhu cầu của người tiêu dùng và sự hoàn thiện  
của hoạt động dịch vu là các nhân tố ảnh hưởng đến sức tiêu thụ sản phẩm. Nói  
một cách khác, tiêu thụ sản phẩm thể hiện đầy đủ điểm mạnh và điểm yếu của doanh  
nghiệp. Đây là tài n vô hình của doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp có khả năng cạnh  
tranh với các đối thủ trên thương trường .  
- Tiêu thụ đối với xã hội .  
Doanh nghiệp là một đơn vị kinh tế cơ sở nên sự lớn mạnh của doanh nghiệp góp  
phần ổn định và phát triển toàn bộ nền kinh tế quốc dân, thực hiện mục tiêu chung  
CNH-HĐH đất nước .  
Tiêu thụ là cầu nối giữa sản xuất và tiêu dùng là thước đo đánh giá độ tin cậy của  
người tiêu dùng đối với người sản xuất . Tiêu thụ được nhiều sản phẩm chứng tỏ phạm  
vi phát huy của giá trị sử dụng của các sản phẩm được mở rộng, xã hội đã thừa nhận  
6
SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang  
Khoá luận tốt nghiệp  
kết quả lao động của doanh nghiệp, chấp nhận sự tồn tại của doanh nghiệp. Sự tồn tại  
và phát triển đó sẽ giải quyết công ăn việc làm cho người lao động, góp phần ổn định  
xã hội.  
Sản phẩm của doanh nghiệp được thị trường chấp nhận có nghĩa là quá trình sản  
xuất và tái sản xuất mở rộng sẽ được thực hiện, khi đó doanh nghiệp có nhu cầu sử  
dụng các nguồn lực xã hội, sử dụng các sản phẩm của doanh nghiệp khác làm yếu tố  
đầu vào cho mình. Do đó, sẽ thúc đẩy quá trình sản xuất của các doanh nghiệp có liên  
quan cùng phát triển.  
1.1.1.1.3. Những đặc điểm trong tiêu thụ mủ cao su  
Cũng giống như những loại sản phẩm khác, sản phẩm ngành cao su là sản phẩm  
hàng hoá, vì vậy tiêu thụ mủ cao su cũng tuân theo những quy luật chung của thị  
trường hàng hoá. Tuy nhiên, do sản xuất cao su có những đặc điểm riêng chi phối tới  
quá trình tiêu thụ sản phẩm cao su nên quá trình tiêu thụ mủ cao su cũng có những nét  
khác biệt đặc thù. Những đặc điểm đó là:  
Giá cả biến động nhanh và phụ thuộc vào giá dầu thô trên Thế giới  
Giá cả mủ cao su có thể thay đổi g kể và đột ngột trong vòng vài ngày, một  
tuần hoặc một tháng. Mức độ biến động giá cả do cung cầu thị trường điều phối kém  
hoặc do các công ty xuất khẩu không ký được hợp đồng với các nước nhập khẩu.Giá  
bán mủ cao su của người ng dân phụ thuộc vào giá mà các công ty xuất khẩu ký  
hợp đồng với các nhp khẩu nước ngoài và giá hợp đồng đó lại phụ thuộc vào  
giá dầu thô trên thế giới, bởi vì cao su nhân tạo được làm từ nguyên liệu là dầu thô,  
khi giá dầu thô tănlàm giá cao su nhân tạo cũng tăng theo, nhu cầu cao su nhân tạo  
giảm. Đng thời, nhu cầu cao su thiên nhiên tăng làm cho giá cao su thiên nhiên  
tăng. Sự ràng buộc đó khiến giá cao su thiên nhiên phụ thuộc rất lớn vào giá dầu thô.  
Trong những năm gần đây, giá dầu thô biến động thất thường và liên tục khiến giá  
cao su thiên nhiên kém ổn định.  
Dao động mạnh về giá giữa các năm  
Giá mủ cao su có thể dao động mạnh giữa các năm. Điều kiện tự nhiên và thiên  
tai như bão lụt, hạn hán..là nguyên nhân chủ yếu gây ra dao động giá do tác động của  
nó tới cung. Ví dụ: Trong năm nay, thời tiết xấu, lũ lụt, gió bão xảy xa kéo theo việc  
7
SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang  
Khoá luận tốt nghiệp  
làm cho hàng loạt cây cao su bị gãy đỗ, hư hại dẫn đến nguồn cung mủ cao su giảm  
sút, làm cho giá cả mủ cao su tăng lên.Nếu thời tiết thuận lợi, mưa thuận gió hoà, sản  
lượng mủ cao su khai thác được sẽ tăng lên đáng kể, nguồn cung ứng cho thị trường sẽ  
nhiều, giá cả mủ cao su sẽ có xu hướng giảm.  
Phản ứng của nông dân với hiện tượng trên càng làm cho giá cả biến động nhanh  
hơn. Giá mủ cao su tăng lên sẽ khuyến khích người nông dân mở rộng diện tích trồng  
cây cao su và khai thác, tuy nhiên sẽ làm cho họ khai thác bừa bãi diện tích cao su đã  
vào thời kì kinh doanh, làm cho lượng cung hiện tại và lượng cung trong tương lai  
vượt quá cầu dẫn tới giảm giá trong thời điểm thu hoạch. Trong tình huống ngược lại,  
khi giá cao su giảm mạnh thì người nông dân sẽ phá bỏ diện tích cao su đã trồng được.  
Tính rủi ro cao  
Rủi ro cao là đặc điểm cơ bản của thị trường hàng hoá nông sản nói chung và thị  
trường mủ cao su nói riêng. Tính dễ biến động của giá là nguyên nhân chính của rủi  
ro. Ngoài ra người nông dân còn gặp một số yếu tố rủi ro khác là điều kiện thiên nhiên.  
Đây là vấn đề hết sức quan trọng đối với hàng hoá nông sản và càng quan trọng hơn  
đối với những loại hàng nông sản có su tư lớn về chi phí và thời gian thu hồi vốn  
chậm như cây cao su. Cây cao su có thời gian kiến thiết cơ bản kéo dài khoảng 7 năm,  
chi phí bỏ ra trong thời kỳ này là rất lớn nhưng thời gian thu hồi lại rất chậm. Nếu điều  
kiện thời tiết bất ổn xảy ra thsản lượng mủ thu hoạch được sẽ rất thấp, nhiều khi mất  
trắng. Rủi ro này biểcàng rõ nét hơn với điều kiện khí hậu và thời tiết bất ổn của  
nước ta hiện nay.  
Chu kỳ sản xt dài  
Cây cao su là một cây công nghiệp dài ngày, quá trình sản xuất trải qua hai thời  
kỳ: Thời kỳ kiến thiết cơ bản và thời kỳ kinh doanh.  
Thời kỳ kiến thiết cơ bản thường kéo dài trong khoảng thời gian từ 7-8 năm tính  
từ khi trồng cây.  
Thời kỳ kinh doanh là khoảng thời gian khai thác mủ, cây cao su được khai thác khi  
có trên 50% tổng số cây có vanh thân đạt từ 50cm trở lên, giai đoạn kinh doanh có thể dài  
từ 25-30 năm. Như vậy chu kỳ sản xuất của cây cao su được giới hạn từ 30-40 năm.  
8
SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang  
Khoá luận tốt nghiệp  
Thiếu thông tin  
Khả năng tiếp cận thông tin thị trường kém là nguyên nhân quan trọng làm cho  
thị trường tiêu thụ mủ cao su kém hiệu quả. Nhìn chung, kiến thức và sự hiểu biết của  
công nhân về phương thức hoạt động của thị trường là hạn chế và thiếu thông tin về  
cầu và giá cả. Thiếu kiến thức làm hạn chế khả năng tiếp cận tới các thị trường có cơ  
hội mang lại lợi nhuận cao hơn, hạn chế khả năng đáp ứng yêu cầu của người mua và  
thương thuyết để đạt được một mức giá hợp lý. Thương nhân và nhà chế biến cũng có  
thể không có khả năng tiếp cận các thông tin quan trọng về thị trường, vì vậy không thể  
hoàn toàn điều chỉnh ngay được khi môi trường kinh doanh thay đổi. Nói một cách tổng  
quát, thiếu thông tin làm chi phí tiếp thị và rủi ro cao, dẫn tới điều phối cung cầu kém.  
Cung kém co giãn theo giá  
Cao su là cây công nghiệp dài ngày vì vậy không thể đáp ứng nhanh với giá cả,  
đặc biệt trong ngắn hạn. Nói cách khác, công nhân trồng cao su cần nhiều thời gian để  
điều chỉnh sản xuất cao su sao cho đáp ứng với sự thay đổi của giá.  
Khi giá mủ cao su tăng lên, với diện tích cao su vào thời kỳ kinh doanh hiện có,  
công nhân không thể tăng sản lượng trong thời gian ngắn được. Để tăng được  
lượng mủ thu hoạch thì người công nhân phải đợi ít nhất 7 năm để mở rộng quy mô và  
đưa vườn cây vào thu hoạch. Trong trường hợp vườn cây mới đưa vào thu hoạch năm  
thứ nhất thì năm sau sản lưg mủ cũng sẽ tăng lên, trường hợp này nông dân cũng  
phải đợi vào vụ thu hnăm sau mới tăng sản lượng được.  
1.1.1.1.4. Nội dung của công tác tiêu thụ sản phẩm trong doanh nghiệp  
Công tác tiêu ụ sản phẩm ở doanh nghiệp bao gồm các nội dung sau:  
Điềtra nghiên cứu thị trường  
Đây là công việc đầu tiên, đóng vai trò quan trọng đối với các doanh nghiệp sản  
xuất kinh doanh. Nghiên cứu thị trường nhằm trả lời câu hỏi: Sản xuất cái gì? Sản xuất  
cho ai? Sản xuất như thế nào? Nghĩa là phải trả lời cho được câu hỏi: thị trường đang  
cần loại sản phẩm nào? Đặc điểm kinh tế kỹ thuật của nó ra sao? Dung lượng về thị  
trường sản phẩm đó như thế nào?ai là người tiêu dùng sản phẩm đó?  
9
SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang  
Khoá luận tốt nghiệp  
Lựa chọn sản phẩm thích ứng và tiến hành tổ chức sản xuất.  
Trên cơ sở của việc nghiên cứu thị trường, doanh nghiệp lựa chọn sản phẩm phù  
hợp, đáp ứng được những nhu cầu của thị trường. Đây là nội dung quan trọng quyết  
định hiệu quả hoạt động tiêu thụ. Sản phẩm thích ứng phải đảm bảo về mặt số lượng  
lẫn chất lượng, giá cả. Về mặt số lượng, sản phẩm phải phù hợp với quy mô thị trường,  
dung lượng thị trường. Về mặt chất lượng, sản phẩm phải phù hợp với yêu cầu của  
người tiêu dùng, phải tương xứng với trình độ tiêu dùng. Thích ứng về mặt giá cả có  
nghĩa là giá cả đó phải được người mua chấp nhận, đồng thời tạo ra lợi nhuận cho nhà  
sản xuất.  
Tổ chức hoàn chỉnh sản phẩm và đưa hàng hoá về kho thành phẩm để chuẩn  
bị tiêu thụ.  
Đây là khâu tiếp tục quá trình sản xuất trong khâu lưu thông. Bao gồm các hoạt  
động: tiếp nhận, kiểm tra, phân loại, bao gói, ghép đồng bộ hàng hoá, …  
Định giá và thông báo giá  
Giá đòi hỏi không những chỉ bù đắp những chi phí trong sản xuất, mà còn phải  
đem lại lợi nhuận cho doanh nghiệp.Vì doanh nghiệp phải nắm chắc các thông tin  
về chi phí sản xuất thông qua hạch toán giá thành. Để tăng sản lượng bán ra thì việc  
định giá cũng giữ vai trò quan trọng. Nên chọn mức giá nào và mức giá nào được thị  
trường chấp nhận đều phụ tộc vào thực tế thị trường. Nếu có nhiều doanh nghiệp  
cùng chào bán một sẩm thì sẽ khó khăn hơn trong việc bán trên giá so với trường  
hợp chỉ có một doanh nghiệp chào bán sản phẩm.  
Lên phương phân phối vào các kênh tiêu thụ và lựa chọn các kênh phân  
phối sản phẩm.  
Tuỳ thuộc vào đặc điểm, mục tiêu của doanh nghiệp, thị trường sản phẩm, khách  
hàng, …mà doanh nghiệp lựa chọn và xây dựng chính sách phân phối hợp lý.  
Xúc tiến bán hàng  
Đối với những sản phẩm truyền thống hoặc đã lưu thông thường xuyên trên thị  
trường thì việc xúc tiến bán hàng được gọn nhẹ hơn. Cần đặc biệt quan tâm xúc tiến  
bán hàng đối với các sản phẩm mới hoặc các sản phẩm cũ nhưng trên thị trường mới  
10  
SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang  
Khoá luận tốt nghiệp  
Thực hiện các kỹ thuật nghiệp vụ bán hàng và đánh giá kết quả tiêu thụ sản phẩm  
Trong đó, nghiệp vụ thu tiền là rất quan trọng. Chẳng hạn trong trường hợp hàng  
hoá đã được phân phối hết cho các kênh tiêu thụ hoặc đã giao xong cho người mua  
nhưng vẫn chưa thu được tiền thì hoạt động tiêu thụ vẫn chưa kết thúc. Hoặc trong  
trường hợp doanh nghiệp đã thu được tiền về từ các trung gian nhưng hàng hoá vẫn  
còn tồn động lại đó, chưa tới tay người tiêu dùng cuối cùng thì hoạt động tiêu thụ mới  
kết thúc trên danh nghĩa. Chỉ khi nào hàng hoá đến được tay người tiêu dùng cuối  
cùng thì hoạt động tiêu thụ mới thực sự kết thúc. Do đó, các hoạt động dịch vụ sau khi  
bán hàng để kéo khách hàng trở lại với doanh nghiệp là cực kì quan trọng.  
1.1.1.2. Thị trường tiêu thụ sản phẩm của Công ty  
Nước ta đang trong quá trình hội nhập, nền kinh tế của nước ta ngày càng phát  
triển song song với nó là yếu tố cạnh tranh ngày càng gay gắt. Để tồn tại trong cuộc  
cạnh tranh không cân sức này, chúng ta cần phải nâng cao hiệu quả kinh doanh trong  
đó vấn đề xây dựng thị trường và phát triển thị trường mục tiêu là vô cùng quan trọng.  
Mặt khác môi trường kinh doanh luôn động, thị trường luôn vận động theo những  
quy luật vốn có của nó. Trong khi đó mọi doanh nghiệp đều muốn chiến thắng trong  
cạnh tranh và dành thắng lợi trong thị trường. Muốn vậy, mỗi doanh nghiệp phải củng  
cố và mở rộng thị trường tiêu hụ sản phẩm của mình.  
Thị trường củnh nghiệp là tập hợp các sản phẩm, các dịch vụ hoặc các tập  
tính mà với chúng doanh nghiệp phải cạnh tranh và bằng các hoạt động riêng của mình  
doanh nghiệp hy vg dành thắng lợi.  
Trong cơ chế thị trường, đầu ra quyết định đến quá trình tái sản xuất, đảm bảo  
cho quá trình sản xuất tăng trưởng cao. Vì nếu sản phẩm sản xuất ra không có thị  
trường tiêu thụ thì quá trình tái sản xuất khó có thể thực hiện được, thậm chí việc thu  
hồi vốn cũng khó tiến hành được.  
Khi một sản phẩm xuất hiện trên thị trường thì theo lý thuyết nó sẽ giành được  
một phần thị trường. Phần thị trường mà sản phẩm đó thực hiện giá trị của mình được  
gọi là thị trường mục tiêu của doanh nghiệp. Ngoài ra, trên thị trường còn tồn tại nhiều  
sản phẩm của các doanh nghiệp khác do đó nó sẽ chiếm hữu một phẩn thị trường của  
11  
SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang  
Khoá luận tốt nghiệp  
đối thủ cạnh tranh. Hai phần chiếm lĩnh thị trường trên là rất lớn nhưng chưa đủ rộng  
để bao phủ toàn bộ thị trường. Trên thị trường còn tồn tại một khoảng trống gọi là thị  
trường lý thuyết, tại đó con người có nhu cầu nhưng chưa thoả mãn được nhu cầu đó  
vì chưa có khả năng thanh toán. Thị trường lý thuyết, thị trường của đối thủ cạnh tranh  
chính là cơ hội, các khe hở của thị trường để doanh nghiệp mở rộng thị trường tiêu thụ  
sản phẩm của mình.  
Việc mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm là quá trình mở rộng hay tăng khối  
lượng khách hàng và lượng bán ra của doanh nghiệp bằng cách lôi kéo người tiêu dùng  
đang có nhu cầu mua hàng trở thành khách hàng của doanh nghiệp và lôi kéo khách  
hàng của đối thủ cạnh tranh sang tiêu thụ sản phẩm của mình. Hay việc mở rộng thị  
trường tiêu thụ sản phẩm là việc doanh nghiệp tăng thị phần của mình bằng cách đáp  
ứng tốt hơn nhu cầu khách hàng trong toàn bộ thị trường.  
Và một doanh nghiệp muốn tồn tại thì sản phẩm của doanh nghiệp sản xuất ra  
phải được thị trường chấp nhận. Nhưng một doanh nghiệp muốn phát triển sản xuất  
kinh doanh thì cần phải mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm nhằm tăng vị thế của  
mình trên thương trường. Hơn nữa, tnền kinh tế thị trường, vị thế của doanh  
nghiệp có thể thay đổi rất nhanh nên việc mở rộng thị trường giúp doanh nghiệp tránh  
được tình trạng tụt hậu. Việc mở rộng thị trường có vai trò rất quan trọng đối với sự  
tồn tại và phát triển của mỗi anh nghiệp.  
Là một đơn vdoanh sản phẩm nông nghiệp, Công ty TNHH MTV Việt  
Trung luôn hướng đến mục tiêu lợi nhuận và phấn đấu trở thành một doanh nghiệp nhà  
nước có hoạt động n xuất kinh doanh hiệu quả…Với những vấn đề về thị trường và  
mở rộng hị trường tiêu thụ sản phẩm trên cho thấy Công ty cần phải có những chính  
sách marketing:mở rộng thị trường tiêu thụ, nâng cao chất lượng sản phẩm..để đạt  
được hiệu quả sản xuất kinh doanh cao nhất, khẳng định được vị trí của mình trên thị  
trường trong nước và quốc tế.  
1.1.1.3. Các chính sách hỗ trợ cho công tác tiêu thụ sản phẩm  
1.1.1.3.1. Chính sách sản phẩm  
Chính sách sản phẩm là nển tảng chiến lược của công tác tiêu thụ sản phẩm.  
Doanh nghiệp Nhà nước phải xác định cho được những danh mục sản phẩm mà thị  
12  
SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang  
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 98 trang yennguyen 04/04/2022 3240
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Đánh giá tình hình tiêu thụ mủ cao su của Công ty TNHH MTV Việt Trung qua 3 năm (2009-2011)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_danh_gia_tinh_hinh_tieu_thu_mu_cao_su_cua_cong_ty.pdf