Khóa luận Đánh giá thực trạng và hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn xã Long Sơn, huyện Anh Sơn, tỉnh Nghệ An qua giai đoạn 2008-2010

ĐẠI HỌC HUẾ  
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ  
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN  
  
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC  
ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT  
NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN XÃ LONG SƠN, HUYỆN  
ANH SƠN, TỈNH NGHỆ AN QUA GIAI ĐOẠN 2008 - 2010  
VÕ THỊ LÊ NA  
Khóa học: 2007-2011  
Khóa
ĐẠI HỌC HUẾ  
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ  
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN  
  
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC  
ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT  
NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN XÃ LONG SƠN, HUYỆN  
ANH SƠN, TỈNH NGHỆ AN QUA GIAI ĐOẠN 2008 - 2010  
Sinh viên thực hiện:  
Võ Thị Lê Na  
Giáo viên hướng dẫn:  
TS. Trương Tấn Quân  
Lớp: K41B-KTNN  
Niên khóa: 2007-2011  
Huế, tháng 5 năm 2011  
LÔØI CAÛM ÔN  
Khoùa luaän toát nghieäp laø keát quaû cuûa 4 naêm hoïc taäp  
vaø nghieân cöùu taïi tröôøng ñaïi hoïc Kinh Teá Hueá vôùi söï daïy doã  
taän tình cuûa thaày coâ. Ñeå hoaøn thaønh khoùa luaän naøy, cho  
pheùp toâi ñöôïc baøy toû loøng bieát ôn ñeán:  
Giaûng vieân TS.Tröông Taán Quaân, ngöôøi ñaõ tröïc tieáp  
höôùng daãn vaø taän tình giuùp ñôõ toâi trong suoát quaù trình thöïc  
hieän ñeà taøi nghieân cöùu.  
Toaøn theå caùc thaày coâ giaùo trong trôøng Ñaïi Hoïc Kinh Teá  
Hueá, caùc thaày coâ trong Khoa Kinh Teá Vaø Phaùt Trieån ñaõ trang  
bò cho toâi nhöõng kieán thöùc cô sôû ñeå hoaøn thaønh khoùa luaän  
toát nghieäp naøy.  
Caùc chuù, caùc anh chò UBND xaõ ñaõ nhieät tình giuùp ñôõ,  
taïo ñieàu kieän thuaän lôïi cho toâi trong suoát quaù trình thöïc taäp taïi  
ñòa phöông.  
Cuoái cuøng, toâi xin chaân thaønh caûm ôn nhöõng tình caûm  
ñoäng vieân vaø giuùp ñôõ cuûa gia ñình baïn beø trong suoát thôøi  
gian thöïc taä, hoaøn thaønh khoùa luaän.  
Toù nhieàu coá gaéng nhöng trong ñeà taøi naøy khoâng theå  
traùnh khoûi nhöõng thieáu soùt haïn cheá. Kính mong quyù thaày, coâ,  
caùc baïn sinh vieân vaø nhöõng ngöôøi quan taâm ñeán ñeà taøi tieáp  
tuïc giuùp ñôõ, ñoùng goùp yù kieán ñeå ñeà taøi ñöôïc hoaøn thieän  
hôn.  
Hueá, thaùng 5 naêm  
2011  
Sinh vieân thöïc hieän  
Voõ Thò Leâ Na  
Khóa luận tốt nghiệp  
MỤC LỤC  
MỤC LỤC ......................................................................................................................i  
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT......................................................................................iv  
ĐƠN VỊ QUY ĐỔI .......................................................................................................v  
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU................................................................................vi  
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ...............................................................................................1  
1. Tầm quan trọng của đề tài ........................................................................................1  
2. Mục đích của nghiên cứu............................................................................................2  
3.Đối tượng và phạm vi nghiên cu...............................................................................3  
4. Phương pháp nghiên cu............................................................................................3  
5. Hạn chế của đề tài.......................................................................................................4  
6. Cấu trúc của đề tài ......................................................................................................4  
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU.......................................................................5  
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU.........................5  
1.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN...................................................................................................5  
1.1.1 Khái niệm đất, đất nông nghiệp, độ phì của đất....................................................5  
1.1.1.1 Khái niệm về đất, đất nông nghiệp.....................................................................5  
1.1.1.2. Độ phì của đất..............................................................................................6  
1.1.2. Đặc điểm của đất đai ............................................................................................7  
1.1.3. Đặc điểm của đất đai trong nông nghiệp..............................................................8  
1.1.4. Chân ố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng đất................................................9  
1.2. CƠ STHỰC TIỄN .............................................................................................12  
1.2.1. Tình hình sử dụng đất nông nghiệp trên thế giới. ..............................................12  
1.2.2. Cơ sở pháp lý và thực trạng đất nông nghiệp Việt Nam ....................................12  
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT CỦA XÃ LONG  
SƠN, HUYỆN ANH SƠN, TỈNH NGHỆ AN ..........................................................16  
2.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ XÃ HỘI XÃ LONG SƠN ..........................16  
2.1.1. Điều kiện tự nhiên ..............................................................................................16  
i
SV thực hiện: Võ Thị Lê Na - K41BKTNN  
Khóa luận tốt nghiệp  
2.1.1.1. Vị trí địa lý, địa hình........................................................................................16  
2.1.1.2. Khí hậu ............................................................................................................16  
2.1.1.3.Tình hình các nguồn tài nguyên .......................................................................17  
2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ...................................................................................18  
2.1.2.1. Tình hình dân số và lao động ..........................................................................18  
2.1.2.2. Thực trạng cơ sở hạ tầng phục vụ cho sản xuất và đời sống...........................22  
2.1.2.3. Thực trạng phát triển kinh tế xã hội ................................................................23  
2.2. THỰC TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP Ở XÃ LONG SƠN, HUYỆN  
ANH SƠN, TỈNH NGHỆ AN......................................................................................26  
2.2.1. Quy mô, cơ cấu, diện tích các loại đất................................................................26  
2.2.2. Tình hình sử dụng đất nông nghiệp xã Long Sơn ..............................................28  
2.2.3. Quy mô, cơ cấu diện tích gieo trồng các loại cây ồng hàng năm ...................32  
2.3. KẾT QUẢ VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP XÃ LONG SƠN  
......................................................................................................................................35  
2.3.1.Năng suất và sản lượng một số cây trồng chính của xã ......................................35  
2.3.1.1. Năng suất và sản lượng cây lương thực của xã...............................................35  
2.3.1.2. Diện tích, năng suất và sản lượng cây lấy củ của xã.......................................38  
2.3.1.3. Năng suất, sản lượng cây thực phẩm của xã ..................................................40  
2.3.1.4. Năng suất, sản ng nghiệp của xã..........................................................42  
2.3.2. Một số đánh giá về hiệu quả sử dụng đất ở xã Long Sơn ..................................44  
2.3.2.1. Hệ số sử dụng đất ở xã Long Sơn....................................................................44  
2.3.2.2. Năng st cây trồng, năng suất ruộng đất ở xã Long Sơn...............................45  
2.4. PHTÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ SỬ DỤNG  
ĐẤT Ở XÃ LONG SƠN............................................................................................46  
2.4.1. Các nhân tố điều kiện tự nhiên...........................................................................46  
2.4.2. Các nhân tố kinh tế xã hội ..................................................................................47  
CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT  
NÔNG NGHIỆP CỦA XÃ LONG SƠN...................................................................52  
3.1. Quan điểm khai thác sử dụng đất ..........................................................................52  
3.2. Định hướng sử dụng đất nông nghiệp của xã........................................................52  
ii  
SV thực hiện: Võ Thị Lê Na - K41BKTNN  
Khóa luận tốt nghiệp  
3.3 Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp cho xã Long Sơn..53  
3.3.1 . Giải pháp về quản lý..........................................................................................54  
3.3.2. Nhóm giải pháp khoa học kỹ thuật.....................................................................55  
3.3.3. Nhóm giải pháp về vốn, lao động và thị trường.................................................57  
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................58  
3.1. Kết luận..................................................................................................................58  
3.1.1. Những thuận li..................................................................................................58  
3.1.2. Khó khăn: ...........................................................................................................58  
3.2. Kiến nghị ...............................................................................................................59  
TÀI LIỆU THAM KHẢO..............................................................................................  
iii  
SV thực hiện: Võ Thị Lê Na - K41BKTNN  
Khóa luận tốt nghiệp  
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT  
CNH - HĐH  
Công nghiệp hóa- hiện đại hóa  
TLSX  
Tư liệu sản xuất  
Công nghiệp  
CN  
GTVT  
HĐND - UBND  
DTGT  
DTCT  
Giao thông vận tải  
Hội đồng nhân dân - Uỷ ban nhân dân  
Diện tích gieo trồng  
Diện tích canh tác  
ĐVT  
Đơn vị tính  
iv  
SV thực hiện: Võ Thị Lê Na - K41BKTNN  
Khóa luận tốt nghiệp  
ĐƠN VỊ QUY ĐỔI  
1 sào = 500 m2  
1 ha = 10000 m2 = 20 sào  
1 tạ = 100 kg  
1tấn = 100 kg  
1 tấn = 10 tạ  
v
SV thực hiện: Võ Thị Lê Na - K41BKTNN  
Khóa luận tốt nghiệp  
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU  
Bảng 1: Tình hình dân số và lao động của xã Long Sơn qua 3 năm 2008 - 2010...................19  
Bảng 2: Quy mô, cơ cấu giá trị sản xuất của xã Long Sơn qua 3 năm 2008- 2010................25  
Bảng 3: Hiện trạng sử dụng đất năm 2010.................................................................................27  
Bảng 4: Quy mô, cơ cấu, diện tích đất nông nghiệp xã Long Sơn qua 3 năm 2008 - 2010...29  
Bảng 5: Biến động diện tích gieo trồng một số cây trồng chủ yếu của xã Long Sơn qua 3  
năm 2008-2010............................................................................................................................33  
Bảng 6: Năng suất, sản lượng cây lương thực của xã Long Sơn qua 3 năm 2008 - 2010......36  
Bảng 7: Năng suất, sản lượng cây lấy củ của xã Long Sơn qua 3 năm 2008 - 2010..............39  
Bảng 8: Năng suất, sản lượng cây thực phẩm của xã Long Sơn qua 3 năm 2008 - 2010......41  
Bảng 9: Năng suất, sản lượng cây cây công nghiệp của xã Long Sơn qua 3 năm 2008 -  
2010...............................................................................................................................................43  
Bng 10 . Hệ số sử dụng đất canh tác của xã Long Sơn qua 3 năm 2008- 2010 ....................44  
Bảng 11: Năng suất cây trồng, năng suất ruộng đất của xã Long Sơn qua 3 năm..................45  
Bảng 12: Tình hình đầu tư thủy lợi trên địa bàn xã Long Sơn..................................................48  
Bảng 13: Tình hình đầu tư phân bón đối với các loại cây trồng chính của xã Long  
n................................................................................................................................................50  
vi  
SV thực hiện: Võ Thị Lê Na - K41BKTNN  
Khóa luận tốt nghiệp  
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ  
1. Tầm quan trọng của đề tài  
Đất đai là một vật thể sống tự nhiên được hình thành qua nhiều thiên niên kỷ và  
là một trong những thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống. Đất đai là  
nguồn tài nguyên vô cùng quý giá của mọi quốc gia là một trong những yếu tố quan  
trọng nhất của môi trường sống và là địa bàn phân bố dân cư.  
Khi nói đến đất nông nghiệp thì người ta thường nói đất sử dụng chủ yếu vào  
sản xuất các ngành nông nghiệp. Đất đai không chỉ là tư liệu sản xuất chủ yếu, đặc biệt  
và không thể thay thế được trong sản xuất nông nghiệp mà còn là môi trường và là nơi  
cư trú cho sự sinh trưởng và phát triển của các loài sinh vật và con người. Thông qua  
đất đai con người tiến hành các hoạt động trồng trọt, chăn nuôi làm ra sản phẩm để  
nuôi sống mình. Nếu không có đất đai thì không có quá trình lao động nào diễn ra. Tuy  
nhiên đất đai bị giới hạn về diện tích và chất lượng đối với mỗi đơn vị sản xuất, mỗi  
địa phương và đối với mỗi quốc gia. Với một nước thuần nông, đi lên từ một nước  
nông nghiệp nghèo nàn lạc hậu, nông nghiệp có liên quan đến đời sống của 70% là  
nông dân như nước ta thì đất nông nghiệp càng có vai trò và vị trí quan trọng.  
Nền kinh tế Việt Nam đang trong giai đoạn tăng tốc cho quá trình Công nghiệp  
hóa-Hiện đại hóa (CNH-HĐH). Vì vậy nhu cầu sử dụng đất cho các hoạt động phi  
nông nghiệp ngày càng tăQuỹ đất được chuyển dần sang xây dựng cơ sở hạ tầng,  
xây dựng và phát triển các khu công nghiệp, khu chế xuất đã gây nên những áp lực cho  
khai thác và sử dụng đất. Đặc biệt quá trình đô thị hóa diễn ra ngày càng nhanh làm  
cho qut nôg nghiệp vốn đã ít càng trở nên hạn hẹp khi một bộ phận đất nông  
nghiệp đtrở thành các khu dân cư hay đô thị  
Việt Nam cũng còn phải đối mặt với áp lực tăng dân số cũng như nhu cầu lương  
thực ngày càng tăng nhiều làm tăng sức ép lên việc sử dụng ruộng đất. Sự mất cân  
bằng sinh thái và phương thức canh tác thiếu khoa học đã làm cho đất ngày càng suy  
thoái, gây ảnh hưởng đến chất lượng đất, chất lượng nông sản, chất lượng môi trường  
sinh thái và ảnh hưởng đến cuộc sống của con người. Vì thế việc quản lý và sử dụng  
đất đai đặc biệt là đất nông nghiệp một cách hợp lý, đúng mục đích, để có thể khai  
thác và tận dụng được hết tiềm năng và sức sản xuất của đất là việc làm hết sức cần  
1
SV thực hiện: Võ Thị Lê Na - K41BKTNN  
Khóa luận tốt nghiệp  
thiết để góp phần nâng cao chất lượng đất, nâng cao năng suất, chất lượng nông sản,  
từ đó từng bước nâng cao thu nhậpvà cải thiện đời sống cho người dân, bảo vệ môi  
trường sống và giải quyết các vấn đề xã hội, đảm bảo cho một nền nông nghiệp phát  
triển bền vững.  
Trong bối cạnh hiện nay khi Việt Nam đã là thành viên của Tổ chức thương mại  
thế giới (WTO), bên cạnh những thuận lợi thì còn đặt ra những khó khăn và thách thức  
cho nền nông nghiệp nước ta. Cạnh tranh càng trở nên khốc liệt hơn, yêu cầu về chất  
lượng và sản phẩm ngày càng cao hơn, an toàn sản phẩm càng được chú trọng. Do đó,  
việc tiến hành hiện đại hóa nông nghiệp nông thôn ngày càng trở nên cần thiết. Để đạt  
được mục tiêu đó thì cần sự đóng góp không nhỏ của việc sử dụng hợp lý quỹ đất, đặc  
biệt là đất nông nghiệp.  
Long Sơn là một xã nằm cách trung tâm huyện Anh Sơn, tnh Nghệ An về phía  
Đông 4 Km. Có quốc lộ 7A chạy dọc theo hướng Đông tây với chiều dài hơn 4Km.  
Đây là địa phương chịu ảnh hưởng lớn của xu thế mở rộng đô thị khi tốc độ đô thị hóa  
diễn ra ngày càng nhanh. Thực trạng này gây ra áp lực đối với quá trình sử dụng đất  
khi phần lớn dân số của địa phương có sinh kế phụ thuộc vào nông nghiệp và nông  
thôn.  
Xuất phát từ thực tế trên, tôi chọn đề tài: “Đánh giá thực trạng và hiệu quả sử  
dụng đất nông nghiệp trêa bàn xã Long Sơn, huyện Anh Sơn, tỉnh Nghệ An qua  
giai đoạn 2008 - 2010” làm đề tài thực tập khóa luận của mình.  
2. Mục đích của nghiên cứu  
Mục tiêu chg: Là nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn  
xã Long từ đó cải thiện mức sống cho người dân địa phương.  
Mục tiêu cụ thể:  
Để đạt được mục tiêu trên, đề tài có các mục tiêu cụ thể sau:  
Mục tiêu 1: Hệ thống hóa các vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến vấn đề sử dụng  
đất và hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp.  
Mục tiêu 2: Đánh giá thực trạng sử dụng đất và hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp xã  
Long Sơn qua 3 năm 2008 - 2010.  
2
SV thực hiện: Võ Thị Lê Na - K41BKTNN  
Khóa luận tốt nghiệp  
Mục tiêu 3: Tìm hiểu và xác định các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng đất  
nông nghiệp của địa phương  
Mục tiêu 4: Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông  
nghiệp ở địa phương trong thời gian tới.  
3.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu  
Đối tượng nghiên cứu : Là quá trình sử dụng đất nông nghiệp của các đơn vị sử  
dụng đất khác nhau ở trên địa bàn nghiên cứu.  
Phạm vi nghiên cứu:  
Không gian: xã Long Sơn, huyện Anh Sơn, tỉnh Nghệ An.  
Thời gian: tập trung nghiên cứu hiệu quả sử dụng đất giai đoạn 2008 - 2010.  
4. Phương pháp nghiên cứu  
Để nghiên cứu vấn đề trên và đạt được mục tiêu nghiên cứu đề ra, đề tài sử  
dụng một số phương pháp sau :  
Phương pháp luận: Phương pháp duy vật biện chứng: phương pháp này  
nhằm xây dựng tiền đề lý luận của đề tài. Trên cơ sở đó xem xét các sự vật hiện tượng  
sự vận biến đổi của nó trong mối quan hệ phổ biến và liên hệ chặt chẽ với nhau.  
Phương pháp thu thập thông tin, số liệu:  
Số liệu thứ cấp: Từ báo cáo của các cơ quan quản lý địa phương, các nghiên cứu trước  
đây và một số tạp chí.Hầu các số liệu phân tích trong bài này tập trung chủ yếu các  
số liệu thứ cấp.  
Số liệu sơ cấp: Thông qua phỏng vấn sâu cán bộ quản lý địa phương và một số hộ  
nông dân để làm rõ các thông tin từ các số liệu thứ cấp.  
ương pháp phân tích thông tin:  
Phương pháp thống kê: Dựa vào sự tổng hợp các số liệu thống kê để so sánh,  
phân tích , làm cơ sở cho những vấn đề có tính quy luật.  
Phương pháp so sánh: Dựa vào con số thống kê để so sánh các nhóm đối tượng  
khác nhau, các loại đất khác nhau để tìm ra quy luật và xu hướng biến động của chúng.  
Phương pháp chuyên gia: Qúa trình phân tích sẽ được tham khảo hay tham vấn  
với các chuyên gia địa phương và sự tham gia của các chuyên gia trong lĩnh vực này.  
3
SV thực hiện: Võ Thị Lê Na - K41BKTNN  
Khóa luận tốt nghiệp  
5. Hạn chế của đề tài  
Trong khuôn khổ nghiên cứu này, đề tài chỉ tập trung phân tích hiệu quả sử dụng  
đất trên cơ sở sử dụng các số liệu thứ cấp đã được tổng hợp. Vì vậy đề tài chỉ phân tích  
hiệu quả sử dụng đất của các loại cây trồng khác nhau, các loại đất khác nhau. Đề tài  
không điều tra hộ gia đình nên không đi sâu phân tích các nhân tố vốn, lao động và  
một số đặc điểm khác ảnh hưởng như thế nào đến hiệu quả sử dụng đất. Nếu có những  
phân tích kết hợp như thế thì đề tài sẽ sâu sắc và thuyết phục hơn.  
Do thời gian và năng lực hạn chế, đề tài không tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy  
mong nhận được sự đóng góp của thầy cô, bạn bè cùng những người nghiên cứu để đề  
tài được hoàn thiện hơn.  
6. Cấu trúc của đề tài  
Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung đề tài gồm có chương:  
Chương I: Cơ sở khoa học của đề tài nghiên cứu  
Chương II: Thực trạng và hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp ở xã Long Sơn,  
huyện Anh Sơn, tỉnh Ngh An  
Chương III: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp của  
xã Long Sơn  
4
SV thực hiện: Võ Thị Lê Na - K41BKTNN  
Khóa luận tốt nghiệp  
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU  
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU  
1.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN  
1.1.1 Khái niệm đất, đất nông nghiệp, độ phì của đất  
1.1.1.1 Khái niệm về đất, đất nông nghiệp  
Đất đai là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá của mỗi quốc gia. Đất đai là sản  
phẩm của tự nhiên nhưng nó chứa đựng những yếu tố lao động sống hoặc lao động vật  
hóa của con người.  
Đất đai ở mỗi quốc gia, mỗi vùng địa lý có những đặc trưng khác nhau về khí  
hậu địa hình nên tính chất cũng khác nhau. Tính chất đất khác nhau của đất đai còn thể  
hiện ở các phương thức quản lý. Điều này quyết định bởi từng chế độ chính trị và trình  
độ hiểu biết của con người, của mỗi dân tộc.  
Sự hình thành đất là một quá trình lâu dài và phức tạp, có thể chia các quá trình  
hình thành đất thành ba nhóm: quá trình phong hóa, quá trình tích lũy và biến đổi chất  
hữu cơ trong đất, quá trình di chuyển khoáng chất và vật liệu hữu cơ trong đất.  
Theo nguồn gốc phát sinh, tác giả Đookutraiep coi: “Đất là một vật thể tự nhiên  
được hình thành do sự tác động tổng hợp của năm yếu tố là: Khí hậu, đá mẹ, địa hình,  
sinh vật và thời gian”.  
Theo C.Mac “ Đất ư liệu sản xuất cơ bản và phổ biến quý báu nhất của sản  
xuất nông nghiệp, là điều kiện không thể thiếu được của sự tồn tại và tái sinh của hàng  
loạt thế hệ loài người kế tiếp nhau”.  
Theo các nhà kinh tế, thổ nhưỡng và quy hoạch Việt Nam cho rằng:“ Đất đai là  
phần trcủa vỏ trái đất mà ở ở đó cây cối có thể mọc được”  
Như vậy đã có rất nhiều khái niệm và định nghĩa khác nhau về đất nhưng có thể  
hiểu với khái niệm chung nhất: Đất đai là khoảng không gian có giới hạn, theo chiều  
thẳng đứng bao gồm: Khí hậu của bầu khí quyển, lớp phủ thổ nhưỡng, thảm thực vật,  
động vật, diện tích mặt nước, tài nguyên nước ngầm và khoáng sản trong lòng đất.  
Theo chiều ngang, trên mặt đất là sự kết hợp giữa thổ nhưỡng, địa hình, thủy văn,  
thảm thực vật với các thành phần khác, nó tác động giữ vai trò to lớn đối với các hoạt  
động sản xuất cũng như cuộc sống xã hội của loài người.  
5
SV thực hiện: Võ Thị Lê Na - K41BKTNN  
Khóa luận tốt nghiệp  
Đất nông nghiệp là đất sử dụng vào mục đích sản xuất, nghiên cứu. thí nghiệm  
về nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối và mục đích bảo vệ, phát  
triển rừng: Bao gồm đất sản xuất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản,  
đất làm muối và đất sản xuất nông nghiệp khác.  
1.1.1.2. Độ phì của đất  
Độ phì nhiêu là một đặc trưng cơ bản của đất. là cơ sở để đánh giá và phân hạng  
đất; là dấu hiệu biểu hiện chất lượng của ruộng đất, nó ảnh hưởng đặc biệt đến mức độ  
tăng năng suất cây trồng. Độ phì nhiêu của đất được chia thành các loại sau tùy theo  
mục đích khác nhau:  
- Độ phì nhiêu tự nhiên: là độ phì nhiêu được hình thành dưới tác dụng của các  
yếu tố tự nhiên, chưa có sự tác động của con người. Được hình thành do quá trình  
phong hóa của vỏ trái đất dưới tác động của lý, hóa và snh học.  
- Độ phì nhiêu nhân tạo: là độ phì nhiêu được hình thành do quá trình lao động  
sản xuất của con người tác động vào đất đai thông qua các hoạt động như cày xới, bón  
phân, cải tạo đất, thủy lợi, các biện pháp kỹ thuật nông nghiệp. Độ phì nhiêu nhân tạo  
phụ thuộc nhiều vào vào sự phát triển của lực lượng sản xuất, vào trình độ khoa học kỹ  
thuật và khả năng ứng dụng chúng vào việc khai thác sử dụng đất cũng như quan hệ  
sản xuất xã hội.  
- Độ phì nhiêu kin: là độ phì nhiêu mang lại lợi ích kinh tế cụ thể, là sự  
thống nhất giữa độ phì nhiêu tự nhiên và độ phì nhiêu nhân tạo, có tác dụng thiết thực  
đối với cây trồng và năng suất của chúng trong quá trình sản xuất và được xã hội thừa  
nhận.  
- hì nhiêu tiềm tàng: là độ phì nhiêu tự nhiên mà cây trồng tạm thời chưa  
sử dụng đến. Độ phì nhiêu tự nhiên có một phần tác dụng ngay đến cây trồng, có một  
phần vì nhiều lý do mà chưa ảnh hưởng trực tiếp đến cây trồng.  
Như vậy độ phì nhiêu của đất có ý nghĩa to lớn đối với việc nâng cao năng suất  
trong lao động. Khai thác và phát triển độ phì nhiêu của đất là mục đích cơ bản lâu dài  
trong quá trình sử dụng đất, là mục đích cấp bách lâu dài trong sản xuất nông nghiệp.  
6
SV thực hiện: Võ Thị Lê Na - K41BKTNN  
Khóa luận tốt nghiệp  
1.1.2. Đặc điểm của đất đai  
Đất đai có những đặc điểm độc đáo, khác biệt với các tư liệu sản xuất khác và  
có một số đặc điểm chủ yếu sau:  
Thứ nhất, Đất đai là sản phẩm của tự nhiên, là tặng vật của thiên nhiên cho loài  
người, con người không thể làm ra đất. Đất đai được cố định bởi không gian và diện  
tích nhất định nó chỉ biến đổi từ dạng này sang dạng khác, từ mục đích sử dụng này  
thành mục đích sử dụng khác.  
Thứ hai: Đất đai là tài nguyên vô cùng quý giá của mỗi quốc gia, bất cứ quốc  
gia nào, nhà nước nào cũng cần có đất và phải có đất để tồn tại và phát triển. Chính là  
tài nguyên quý giá của quốc gia cho nên phải biết quý trọng và bảo vệ giữu gìn để  
phục vụ cho sự phát triển của đất nước. Đất đai là sản phẩm của tự nhiên nhưng nó có  
chứa đựng những yếu tố lao động sống hoặc lao động vậhóa của con người.  
Thứ ba: Đất đai là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống. Có đất  
thì mới có sinh vật, mới có sự sống. Trong đời sống xã hội đất đai là công cụ lao động  
chung là điều kiện cần thiết để thực hiện tất cả các quá trình sản xuất. Đưa đất vào sản  
xuất thì đất trở thành tư liệu sản xuất nhưng vai trò của đất đai trong các lĩnh vực  
không giống nhau. Đất đai gắn bó mật thiết với môi trường sống, môi trường sống lại  
ảnh hưởng trực tiếp tới đất đai. Tính chất của đất cũng phần nào ảnh hưởng trực tiếp  
đến đời sống sinh lý của cgười sống trên đất đó.  
Thứ tư: Đất đai là địa bàn phân bố dân cư là chỗ đứng của khu công nghiệp, an  
ninh quốc phòng. Con người cũng như mọi sinh vật cũng cần có đất để trú ngụ. Thông  
qua lao động cngười trồng trọt, chăn nuôi trên đất, từ đất cho con người sản phẩm  
để nuôi . Trong CN chế biến và xây dựng thì đất đai là địa điểm, là chỗ đứng, là  
nền tảng không gian để thực hiện quá trình lao động và còn là kho tàng nguyên nhiên  
vật liệu. Đất đai còn là nơi xây dựng khu văn hóa, du lịch, là địa bàn phân bố an ninh  
quốc phòng.  
Thứ năm: Đất đai là tư liệu sản xuất đặc biệt đối với Nông lâm nghiệp. Đất khác  
với tư liệu sản xuất khác ở chỗ đất đai là tư liệu sản xuất gắn chặt với sự cố định địa  
điểm. Trong Nông nghiệp, Lâm nghiệp đất đai hạn chế về diện tích và không gì thay  
thế được. Các tư liệu sản xuất khác theo mức độ phát triển của lực lượng sản xuất có  
7
SV thực hiện: Võ Thị Lê Na - K41BKTNN  
Khóa luận tốt nghiệp  
thể thay đổi về số lượng, những cái chưa được hoặc kém hoàn thiện có thể thay thế  
những cái hoàn thiện hơn. Trong sản xuất Nông Lâm nghiệp đất đai có đặc tính tuyệt  
vời sử dụng đúng thì độ phì nhiêu tăng và từ đó tăng năng suất cây trồng.  
1.1.3. Đặc điểm của đất đai trong nông nghiệp  
- Đất đai vừa là sản phẩm của tự nhiên vừa là sản phẩm của lao động: Đất đai  
vốn là sản phẩm của tự nhiên, đất đai đã kết tinh lao động con người và đồng thời trở  
thành sản phẩm của lao động từ khi con người tiến hành khai phá đưa đất hoang hóa  
vào sử dụng để tạo ra sản phẩm cho con người. Đặc điểm này cần được lưu ý, trong  
quá trình sử dụng đất con người phải không ngừng cải tạo và bồi dưỡng ruộng đất. Bên  
cạnh đó khi xây dựng các chính sách kinh tế có liên quan đến sử dụng đất nông nghiệp  
thì cũng cần quan tâm đến đặc điểm này.  
- Đất đai bị giới hạn về mặt không gian, nhưnsức sản xuất của đất đai là  
không có giới hạn: cần phải quý trọng và sử dụng hợp lý đất đai, sử dụng một cách tiết  
kiệm, hạn chế việc chuyển dịch ruộng đất sang mục đích khác vì số lượng diện tích đất  
đai đưa vào canh tác bị giới hạn bởi không gian nhất định. Mặc dù bị giới hạn về mặt  
không gian nhưng sức sản xuất của đất đai không có giới hạn. Điều đó có nghĩa là mỗi  
đơn vị diện tích đất đai nhờ tăng cường đầu tư sức lao động, đầu tư vốn và đưa khoa  
học công nghệ mới vào trong sản xuất mà sản phẩm mang lại trên một đơn vị diện tích  
ngày càng nhiều.  
- Ruộng đất có vị trí cố định và chất lượng không đồng đều: Các TLSX khác có  
thể di chuyển từ nơi này sang nơi khác khi cần thiết còn ruộng đất thì ngược lại.  
Ruộng đất là tư ệu sản xuất chủ yếu có vị trí cố định gắn liền với điều kiện tự nhiên,  
điều kih tế và điều kiện xã hội của mỗi vùng, ruộng đất không thể di chuyển  
theo ý muốn của con người. Do đó, khi sử dụng ruộng đất để sản xuất cần căn cứ vào  
điều kiện tự nhiên, xã hội và văn hóa của từng vùng để bố trí sản xuất. Ruộng đất có  
chất lượng không đồng đều giữa các khu vực và ngay cả trên từng cánh đồng, đây là  
kết quả của một mặt là của quá trình hình thành đất, mặt khác quan trọng hơn là do  
quá trình canh tác của con người.  
- Đất đai không bị hao mòn và đào thải khỏi quá trình sản xuất, nếu sử dụng  
hợp lý thì chất lượng đất đai sẽ ngày càng tốt hơn. Các TLSX khác sau một thời gian  
8
SV thực hiện: Võ Thị Lê Na - K41BKTNN  
Khóa luận tốt nghiệp  
sử dụng sẽ đều bị hao mòn hữu hình hoặc hao mòn vô hình, và cuối cũng sẽ bị đào thải  
khi quá trình sản xuất và sẽ được thay thế bằng những tư liệu sản xuất mới có chất  
lượng tốt hơn và giá cả rẻ hơn. Còn đối với TLSX là ruộng đất thì nếu được sử dụng  
hợp lý thì chất lượng sẽ ngày càng tốt hơn, sức sản xuất sẽ tốt hơn và mang lại nhiều  
sản phẩm hơn trên một đơn vị diện tích đất canh tác. Đặc điểm này yêu cầu người sử  
dụng đất phải nắm được quy luật tự nhiên về đất, để có phương pháp sử dụng hợp lý.  
Đồng thời còn phụ thuộc vào chính sách ruộng đất của Nhà nước, các chính sách kinh  
tế vĩ mô khác và tùy thuộc vào trình độ phát triển của lực lượng sản xuất và các tiến bộ  
khoa học- công nghệ của từng giai đoạn phát triển nhất định.  
- Đất đai thường không đồng nhất về mặt chất lượng: đặc điểm này là do cấu  
tạo vị trí, địa hình, thổ nhưỡng, độ màu mcủa đất đai thường là khác nhau, bên cạnh  
đó còn do chế độ chăm sóc, tưới nước, bón phân, luân anh cây trồng trong quá trình  
sử dụng của con người.  
Từ những đặc điểm trên đã cho chúng ta thấy được tầm quan trọng của đất đai.  
Để giữ gìn, bảo vệ và phát triển quỹ đất ngày càng hạn hẹp như hiện nay thì cần phải  
nắm chắc chất lượng đất, đầu tư thâm canh cải tạo đất, sử dụng đất hợp lý để tăng năng  
suất cây trồng.  
1.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng đất  
- Điều kiện tự nhiê
Điều kiện tự nhiên có rất nhiều yếu tố như: ánh sáng, nhiệt độ, lượng mưa, thủy  
văn, không khí….trong các yếu tố đó khí hậu là nhân tố hàng đầu ảnh hưởng đến việc  
sử dụng đất đasau đó là điều kiện đất đai chủ yếu là địa hình, thổ nhưỡng và các  
nhân t
- Điều kiện khí hậu: Đây là nhóm yếu tố ảnh hưởng rất lớn, trực tiếp đến sản  
xuất nông nghiệp và điều kiện sinh hoạt của con người. Tổng tích ôn nhiều hay ít,  
nhiệt độ cao hay thấp, sự sai khác về nhiệt đô về thời gian và không gian, biên độ tối  
cao hay tối thấp giữa ngày và đêm…trực tiếp ảnh hưởng đến sự phân bố, sinh trưởng  
và phát triển của cây trồng. Lượng mưa nhiều hay ít, bốc hơi mạnh yếu có ý nghĩa  
quan trọng trong việc giữ nhiệt độ và ẩm độ của đất, cũng như khả năng đảm bảo khả  
năng cung cấp nước cho các cây, con sinh trưởng, phát  
9
SV thực hiện: Võ Thị Lê Na - K41BKTNN  
Khóa luận tốt nghiệp  
- Điều kiện đất đai: Sự khác nhau giữa địa hình, địa mạo, độ cao so với mực  
nước biển, độ dốc hướng dốc…thường dẫn đến đất đai, khí hậu khác nhau, từ đó ảnh  
hưởng đến sản xuất và phân bố các ngành nông nghiệp, lâm nghiệp. Địa hình và độ  
dc ảnh hưởng đến phương thức sử dụng đất nông nghiệp, là căn cứ cho việc lựa chọn  
cơ cấu cây trồng, xây dựng đồng ruộng, thủy lợi canh tác và cơ giới hóa.  
Mỗi vùng địa lý khác nhau có sự khác biệt về điều kiện ánh sáng, nhiệt độ,  
nguồn nước và các điều kiện tự nhiên khác. Các yếu tố này ảnh hưởng rất lớn đến khả  
năng, công dụng và hiệu quả sử dụng đất. Vì vậy cần tuân theo các quy luật của tự  
nhiên, tận dụng các lợi thế đó nhằm đạt được hiệu quả cao nhất về kinh tế, xã hội và  
môi trường.  
- Con người là nhân tố quan trọng bởi vì con người có khả năng nắm bắt  
nhanh, nắm bắt được những thông tin cần thiết, thông qua những kiến thức và kinh  
nghiệm con người con có những sáng tạo làm cho việc lựa chọn cây trồng, vật nuôi gì,  
thâm canh như thế nào sẽ có quyết định rất lớn đến kết quả thu được của từng thửa đất.  
Hiện nay, với nền kinh tế thị trường khi nền sản xuất hàng hóa ngày càng phát triển,  
khoa học công nghệ, công nghệ sinh học tiến bộ đạt đến trình độ cao trong khi thực tế  
đất đai ngày càng khan hiếm thì trình độ và sự học hỏi nhanh sẽ mang lại sự thành  
công. Bên cạnh những sự tác động tích cực đó thì trong quá trình sản xuất và sinh hoạt  
của mình con người cũng ó những tác động trực tiếp và gián tiếp gây ra ảnh hưởng  
xấu tới đất canh tác, chẳng hạn như việc khai thác bừa bãi, bỏ hoang đất.... Những  
hành động đó không chỉ làm cho diện tích đất ngày càng bị thu hẹp mà còn làm cho  
chất lượng đất ày một xấu đi.  
yếu tố kỹ thuật canh tác  
Kỹ thuật canh tác của nước ta trước đây rất lạc hậu, nhưng qua thời gian cùng  
với sự vận động và phát triển kinh tế của đất nước thì các tiến bộ khoa học kỹ thuật  
ngày được áp dụng nhiều hơn vào trong sản xuất nên từ đó dẫn đến việc sử dụng đất  
nông nghiệp ngày càng hiệu quả hơn.  
Những sự tác động của con người vào cây trồng, vật nuôi và đất đai để kết hợp  
hài hòa các yếu tố của quá trình sản xuất để đạt được lợi ích cao trên cơ sở nghiên cứu  
những quy luật tự nhiên của sinh vật đó chính là các biện phápkỹ thuật canh tác. Sử  
10  
SV thực hiện: Võ Thị Lê Na - K41BKTNN  
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 71 trang yennguyen 04/04/2022 3960
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Đánh giá thực trạng và hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn xã Long Sơn, huyện Anh Sơn, tỉnh Nghệ An qua giai đoạn 2008-2010", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_danh_gia_thuc_trang_va_hieu_qua_su_dung_dat_nong_n.pdf