Khóa luận Đánh giá kết quả thực hiện Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP tại xã Nậm Hăn, huyện Sìn Hồ, tỉnh Lai Châu, giai đoạn 2009-2014

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM  
KHOA KINH TẾ & PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN  
__________________  
__________________  
***  
SÙNG THỊ DAO  
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT  
30A/2008/NQ-CP TẠI NẬM HĂN, HUYỆN SIN HỒ,  
TỈNH LAI CHÂU, GIAI ĐOẠN 2009 - 2014  
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP  
NỘI - 2015  
 
HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM  
KHOA KINH TẾ & PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN  
__________________  
__________________  
***  
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP  
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT  
30A/2008/NQ-CP TẠI NẬM HĂN, HUYỆN SIN HỒ,  
TỈNH LAI CHÂU, GIAI ĐOẠN 2009 - 2014  
Tên sinh viên  
Chuyên ngành đào tạo  
Lớp  
: Sùng Thị Dao  
: Kinh tế nông nghiệp  
: KTNNA – K56  
: 2011 – 2015  
Niên khóa  
Giảng viên hướng dẫn  
: TS. Nguyễn Viết Đăng  
NỘI - 2015  
LỜI CAM ĐOAN  
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi. Các số liệu, kết  
quả nêu trong khóa luận là trung thực chưa từng được công bố cho việc  
bảo vệ học vị nào.  
i
LỜI CẢM ƠN  
Để hoàn thành đề tài khoá lun: “Đánh giá kết quthc hin Nghquyết  
30a/2008/NQ-CP ti xã Nm Hăn, huyn Sìn H, tnh Lai Châu, giai đon 2009 -  
2014”, bên cnh scgng, nlc, phn đấu ca bn thân, tôi đã nhn được sgiúp  
đỡ động viên ca nhiu cá nhân, tp thtrong và ngoài Hc vin để vượt qua mi  
trngi, hoàn thành tt đề tài nghiên cu ca mình.  
Để được kết qunày tôi đặc biệt gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới  
thầy giáo – TS. Nguyễn Viết Đăng, bộ môn Kinh tế Nông nghiệp và Chính  
sách, khoa Kinh tế & Phát triển nông thôn, Học viện Nông nghiệp Việt Nam  
đã tận tình, quan tâm giúp đỡ giúp tôi trong suốt quá trình thực tập và hoàn  
thiện đề tài.  
Đồng thời tôi xin gửi lời cảm ơn tới sự giúp đỡ nhiệt tình của các cán  
bộ phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện Sìn Hồ tất cả các cán  
bộ ở UBND xã Nậm Hăn huyện Sìn Hồ tỉnh Lai Châu đã tạo điều kiện  
thuận lợi và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian thực tập tại địa phương.  
Cuối cùng tôi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn tới gia đình, những người  
thân, bạn bè luôn là nguồn động viên lớn đối với tôi trong quá trình học tập  
cũng như quá trình thực tập.  
Do thời gian nghiên cứu đề tài có hạn khả năng nghiên cứu còn hạn  
chế, tôi rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến, đánh giá của quý thầy để  
đề tài nghiên cứu của tôi hoàn thiện hơn, góp phần vào công cuộc xóa đói  
giảm nghèo của địa phương  
Nội, ngày….tháng … năm 2015  
Sinh viên  
Sùng Thị Dao  
ii  
 
TÓM TẮT KHÓA LUẬN  
Đói nghèo là vn đề toàn cu, đã và đang din ra khp các Châu lc vi  
nhng mc độ khác nhau và trthành thách thc ln đối vi tng khu vc, tng  
quc gia, dân tc và tng địa phương. Vit Nam là mt nước nông nghip vi  
70% dân ssng nông thôn do đó tlhnghèo còn cao. Đảng và nhà nước ta  
đã có nhiu chính sách và bin pháp gii quyết vn đề đói nghèo.  
Ngay sau khi Chính phủ ban hành Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP về  
chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo  
(nay là 62 huyện nghèo). Lai Châu quan tâm chỉ đạo thực hiện đã đạt được  
những thành tựu đáng chú ý, tỷ lệ hộ nghèo giảm từ 50,95% năm 2006 xuống  
còn 21,94% năm 2010, hàng năm tỷ lệ hộ nghèo trong tỉnh giảm 5%. Xã  
Nậm Hăn vì là một trong 11 xã nghèo nhất của huyện Sìn Hồ, thuộc vùng tái  
định cư tỉnh Sơn La có tỷ lệ hộ nghèo còn cao do đó được thụ hưởng Nghị  
quyết 30a. Trong quá trình thực hiện đã đạt được nhiều kết quả đáng chú  
ý.Tuy nhiên ngoài những kết quả đã đạt được, Nậm Hăn vẫn còn nhiều hạn  
chế trong quá trình thực hiện Nghị quyết 30a. Vì vậy để hiểu hơn về những  
thay đổi từ khi có Nghị quyết 30a tại Nậm Hăn những tồn tại trong quá  
trình thực hiện Nghị quyết tôi lựa chọn đtài: “ Đánh giá kết quthc hin Nghị  
quyết 30a/2008/NQ-CP ti xã Nm Hăn, huyn Sìn H, tnh Lai Châu, giai đon  
2009 - 2014”.  
Để tiến hành nghiên cứu đề tài, chúng tôi tập trung vào ba mục tiêu cụ  
thể. Một: Góp phần hệ thống hóa cơ sở luận cơ sở thực tiễn về kết quả  
thực hiện chính sách hỗ trợ giảm nghèo; Hai: Đánh giá kết quả thực hiện các  
chính sách hỗ trợ giảm nghèo theo Nghị quyết 30a tại Nậm Hăn và phân  
tích các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả thực hiện của Chương trình; Ba: Đề  
xut các gii pháp gii nâng cao hiu quthc hin chương trình Nghquyết 30a ti  
xã Nm Hăn, huyn Sìn H, tnh Lai Châu.  
iii  
 
Trong đề tài tôi có tìm hiu mt skhái nim có liên quan đến chương trình  
NghQuyết 30a như đói nghèo, chun nghèo, xóa đói gim nghèo và chính sách  
xóa đói gim nghèo và khái quát mt số đặc đim thc hin chương trình Nghị  
quyết 30a. Đồng thi tìm hiu kinh nghim xóa đói gim nghèo ca mt snước  
trên thế gii. Ngoài ra còn khái quát sơ qua mt sthành tu xóa đói gim nghèo  
ca nước ta và ca Lai Châu.  
Trong quá trình thực hiện đề tài, tôi đã sử dụng các phương pháp  
nghiên cứu, cụ thể là: Phương pháp thu thập số liệu (sơ cấp thứ cấp),  
phương pháp chọn điểm nghiên cứu, phương pháp phân tích thống kê mô tả,  
so sánh, phương pháp đánh giá, chọn mẫu điều tra. Do vậy, qua quá trình  
nghiên cứu, chúng tôi đã thu được kết quả như sau:  
Về công tác chuẩn bị triển khai thực hiện chương trình Nghị quyết 30a  
thể hiện qua số cuộc họp mà chính quyền xã, bản tổ chức: Từ năm 2010 đến  
2014 xã tổ chức trung bình 4 cuộc họp về phổ biến, triển khai, thực hiện Nghị  
quyết 30a; Hoạt động phổ biến chính sách chủ yếu họp bản, phát thanh và áp  
phích; Hoạt động hỗ trợ các chính sách thuộc chương trình được triển khai  
thực hiện trên phạm vi 16/16 bản thuộc địa bàn xã Nậm Hăn do đó đã  
thành lập Ban chỉ đạo Nghị quyết 30a để lựa chọn đối tượng thụ hưởng phù  
hợp đúng đối tượng.  
Công tác huy động, phân bổ, sử dụng vốn thực hiện chương trình  
Nghị quyết 30a: Hàng năm dựa vào nguồn kinh phí phân bổ của UBND tỉnh  
chi cho huyện, huyện sẽ dựa vào nhu cầu của các xã trình lên, rồi quyết  
định giao vốn cho các xã. Nguồn vốn nguồn gốc khác nhau: Chính phủ chi,  
dân góp, doanh nghiệp góp và nhiều nguồn vốn khác. Riêng vốn chính phủ từ  
năm 2009 đến năm 2014 nguồn ngân sách nnước chi cho xã Nậm Hăn theo  
nghị quyết 30a tăng từ 666,4 lên 2402.1triệu đồng.  
Trong 06 năm (2009 – 2014) Chính quyền địa phương đã tổ chức tốt  
việc thực hiện các chính sách hỗ trợ trên địa bàn xã. Thực hiện giao khoán  
iv  
thành công cho các hộ nghèo chăm sóc bảo vệ, trồng rừng; hoàn thành việc hỗ  
trợ giống cây trồng vật nuôi, tăng số lượng lao động qua đào tạo nghề qua  
các năm và có việc làm ổn định; hoàn thành tốt các chính sách hỗ trợ, tăng  
cường cán bộ; các công trình xây dựng cơ bản về y tế, giao thông, giáo dục,  
văn hóa. Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả đạt được thì trong việc thực hiện  
chính sách vẫn tồn tại những khó khăn hạn chế sau đây, đó là: Một số văn  
bản hướng dẫn của Bộ, ngành về thực hiện Nghị quyết 30a còn chậm, ban  
hành chưa kịp thời, trong quá trình triển khai còn gặp nhiều khó khăn, công  
tác triển khai, kiểm tra, hướng dẫn việc thực hiện chính sách từ cơ sở (thôn,  
bản) chưa được phản ánh kịp thời, đầy đủ, tỷ lệ hộ nghèo của xã còn rất cao,  
mức vốn hỗ trợ của Trung ương bố trí hàng năm còn thấp, chưa đáp ứng được  
nguyện vọng của người dân.  
Xét trên nghiên cứu về kết quả thực hiện Nghị quyết 30a trên địa bàn,  
cùng với việc sử dụng lợi thế về đặc điểm điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội  
của địa phương chúng tôi đã đề ra các giải pháp sau: Cụ thể hóa và đồng bộ  
các chính sách để cán bộ, người dân hiểu đúng và làm đúng các chính sách hỗ  
trợ của Nghị quyết 30a, hoàn thiện công tác lựa chọn đối tượng hưởng lợi,  
Tăng cường năng lực của cộng đồng, hoàn thiện công tác huy động, phân bổ  
kinh phí thực hiện chương trình Nghị quyết 30a tại Nậm Hăn.  
v
MỤC LỤC  
LỜI CAM ĐOAN ..............................................................................................i  
LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................ii  
TÓM TẮT KHÓA LUẬN ...............................................................................iii  
MỤC LỤC........................................................................................................vi  
DANH MỤC BẢNG BIỂU .............................................................................ix  
DANH MỤC VIẾT TẮT .................................................................................xi  
PHẦN I. MỞ ĐẦU ..........................................................................................1  
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ.............................................................................................1  
1.2 Mục tiêu nghiên cứu....................................................................................2  
1.2.1 Mục tiêu chung ...................................................................................2  
1.2.2 Mc tiêu cth......................................................................................2  
1.3 Đối tượng nghiên cứu..................................................................................3  
1.4 Phạm vi nghiên cứu.....................................................................................3  
1.4.1 Phạm vi nội dung................................................................................3  
1.4.2 Phạm vi không gian ............................................................................3  
1.4.3 Phạm vi thời gian................................................................................3  
PHẦN II. CƠ SỞ LUẬN CƠ SỞ THỰC TIỄN VỀ KẾT QUẢ  
THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH GIẢM NGHÈO.............................................4  
2.1 Cơ sở luận kết quả thực hiện chính sách giảm nghèo .............................4  
2.1.1 Vấn đề nghèo đói................................................................................4  
2.1.2 Xóa đói giảm nghèo và chính sách xóa đói giảm nghèo ..................12  
2.1.3 Đặc điểm thực hiện chương trình Nghị quyết 30a............................16  
2.1.4 Nội dung đánh giá kết quả thực hiện chương trình Nghị quyết 30a.18  
2.1.5 Nhiệmvụ ...........................................................................................23  
2.2 Cơ sở thực tiễn về thực hiện chính sách giảm nghèo................................27  
vi  
 
2.2.1 Kinh nghim thc hin các chính sách gim nghèo các nước trên thế  
gii .............................................................................................................27  
2.2.2 Thành tựu thực hiện chương trình Nghị quyết 30a ở nước ta ..........29  
2.2.3 Thành tựu thực hiện chương trình Nghị quyết 30a ở tỉnh Lai Châu 30  
PHẦN III. ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN  
CỨU................................................................................................................32  
3.1 Đặc điểm địa bàn nghiên cứu....................................................................32  
3.1.1 Đặc điểm tnhiên.............................................................................32  
3.1.2 Đặc điểm kinh tế hội....................................................................35  
3.2 Phương pháp nghiên cứu...........................................................................48  
3.2.1 Phương pháp chọn địa điểm nghiên cứu ..........................................48  
3.2.2 Phương pháp thu thập thông tin........................................................49  
3.2.3Phương pháp phân tích ......................................................................49  
3.2.4Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu.............................................................50  
PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU THẢO LUẬN ...........................53  
4.1 Thc trng tchc, trin khai thc hin chương trình Nghquyết 30a ............53  
4.1.1 Đánh giá công tác chuẩn bị triển khai thực hiện chương trình Nghị  
quyết 30a....................................................................................................53  
4.1.2 Công tác tuyên truyền, phổ biến chính sách.....................................54  
4.1.3Đánh giá công tác huy động, phân bổ, sử dụng vốn thực hiện chương  
trình Nghị quyết 30a..................................................................................59  
4.1.4 Đánh giá kết quả thực hiện chương trình Nghị quyết 30a................70  
4.1.5 Đánh giá tác động ban đầu ca chương trình Nghquyết 30a ..................77  
4.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả thực hiện chương trình Nghị quyết 30a  
Nậm Hăn..................................................................................................91  
4.2.1 Văn bản chính sách hướng dẫn thực thi ...........................................91  
4.2.2 Về lựa chọn đối tượng hưởng lợi......................................................92  
4.2.3 Sự tham gia và năng lực của cộng đồng...........................................93  
vii  
4.2.4Kinh phí hỗ tr...................................................................................99  
4.2.5Một syếu tkhác nh hưởng đến kết quthc hin chương trình......99  
4.3 Các giải pháp nâng cao hiệu quả thực hiện chương trình Nghị quyết 30a  
tại Nậm Hăn..............................................................................................100  
4.3.1 Cụ thể hóa văn bản chính sách .......................................................100  
4.3.2 Hoàn thiện công tác lựa chọn đối tượng hưởng lợi ........................101  
4.3.3 Tăng cường năng lực của cộng đồng..............................................101  
4.3.4 Hoàn thiện công tác huy động, phân bổ kinh phí thực hiện chương  
trình Nghị quyết 30a tại Nậm Hăn......................................................103  
KẾT LUẬN KIẾN NGHỊ ....................................................................104  
5.1 Kết luận ...................................................................................................104  
5.2 Kiến ngh.................................................................................................105  
5.2.1 Về cơ chế, chính sách .....................................................................105  
5.2.2 Về bố trí nguồn lực.........................................................................106  
5.2.3 Về tổ chức chỉ đạo thực hiện ..........................................................106  
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..........................................................................107  
viii  
DANH MỤC BẢNG BIỂU  
Bảng 2.1 Chuẩn nghèo đói qua từng giai đoạn ở Việt Nam ..........................8  
Bảng 3.1 Hiện trạng sử dụng đất Nậm Hăn giai đoạn 2010 -2014 .........36  
Bảng 3.2 Tình hình phân bố dân Nậm Hăn giai đoạn 2010 - 2014....38  
Bảng 3.3 Kết quả sản xuất nông nghiệp của xã qua các năm 2010 -2014...38  
Bảng 3.4 Hin trng ngành chăn nuôi xã Nm Hăn qua các năm 2010 -2014 ..42  
Bảng 3.5 Công tác giáo dục trên địa bàn xã Nậm Hăn qua các năm 2010 –  
2014 ..............................................................................................45  
Bảng 3.6 Hiện trạng hệ thống giao thông xã Nậm Hăn ...............................48  
Bảng 4.1 Số cuộc họp các bản tổ chức (2009 – 2014).................................54  
Bảng 4.2 Nguồn vốn giải ngân theo từng chính sách tại Nậm Hăn qua  
các năm 2009 – 2014 ....................................................................60  
Bng 4.3 Tng hp kinh phí htrsn xut ca xã Nm Hăn giai đon 2009 –  
2014...............................................................................................61  
Bảng 4.4 Kinh phí hỗ trợ phát triển rừng của Nậm Hăn, giai đoạn 2009 –  
2013 ..............................................................................................64  
Bảng 4.5 Tổng hợp kinh phí hỗ trợ cán bộ huyện nghèo theo Nghị quyết  
30a, năm 2013...............................................................................68  
Bảng 4.6 Hình thức tham gia của người dân trong quá trình thực thi chính  
sách ...............................................................................................70  
Bảng 4.7 Kết quả thực hiện chính sách hỗ trợ sản xuất...............................72  
Bảng 4.8 Hình thc tham gia ca người dân vào quá trình thc thi chính sách......73  
Bảng 4.9 Kết quả thực hiện chính sách phát triển rừng ...............................75  
Bảng 4.10 Hình thức tham gia của người dân trong quá trình thực thi chính  
sách ...............................................................................................75  
Bảng 4.11 Biến động diện tích và năng suất của các hộ nông dân qua các  
năm 2009 - 2014 ...........................................................................77  
ix  
 
Bng 4.12 Biến động tình hình chăn nuôi ca các hqua các năm 2009-2014....79  
Bảng 4.13 Tác động của chính sách phát triển rừng đến thu nhập ................80  
Bảng 4.14 Tác động của chính sách tới sản xuất, sinh hoạt của người n...82  
Bảng 4.15 Đánh giá kết quả thực hiện Nghị quyết 30a tại Nậm Hăn .......85  
Bảng 4.16 Đánh giá của người dân về kết quả thực hiện chính sách hỗ trợ sản  
xuất ...............................................................................................88  
Bảng 4.17 Đánh giá mức độ hài lòng của người dân về chính sách ..............89  
Bảng 4.18 Đánh giá của người dân về kết quả thực hiện chính sách đầu tư cơ  
sở hạ tầng......................................................................................91  
Bảng 4.19 Một số đặc điểm chung của các hộ điều tra..................................94  
x
DANH MỤC VIẾT TẮT  
Dạng đầy đủ  
Chữ viết tắt  
ESCAP  
Ủy ban Kinh tế hội châu Á Thái Bình Dương  
của Liên Hiệp Quốc  
GDP  
ODA  
PPP  
Tổng sản phẩm quốc nội  
Hỗ trợ phát triển chính thức  
Phương pháp tính theo sức mua tương đương  
Tái định cư  
TĐC  
THCS  
UBND  
UN  
Trung học cơ sở  
Uỷ ban nhân dân  
Liên hợp quốc  
UNDP  
VNPT  
WB  
Chương trình Phát triển Liên Hợp Quốc  
Vinaphone  
Ngân hàng thế giới (World bank)  
xi  
 
PHẦN I. MỞ ĐẦU  
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ  
Đói nghèo là vấn đề toàn cầu, đã đang diễn ra khắp các Châu lục với  
những mức độ khác nhau và trở thành thách thức lớn đối với từng khu vực,  
từng quốc gia, dân tộc từng địa phương. Việt Nam là một nước nông  
nghiệp với 70% dân số sống ở nông thôn. Với trình độ dân trí, canh tác còn  
hạn chế nên năng suốt lao động chưa cao, thu nhâp của nông dân còn thấp,  
tình trạng đói nghèo diễn ra rộng khắp các khu vực. Vấn đề đói nghèo đã  
được Đảng và nhà nước hết sức quan tâm. Đảng và nhà nước ta đã nhiều  
chính sách và biện pháp giải quyết vấn đề đói nghèo để thu hẹp khoảng cách  
và trình độ phát triển giữa các vùng, địa phương và các nhóm dân tộc, dân cư.  
Nói đến Lai Châu, người ta nghĩ đến xa xôi, cách trở những khó  
khăn đặc thù. Đó đường biên giới dài với 20 dân tộc, 2/3 xã thuộc diện đặc  
biệt khó khăn, địa hình chia cắt, hạ tầng thấp kém, giao thông đi lại khó khăn,  
tỷ lệ nghèo rất cao,… Đây còn là địa bàn có vị trí quan trọng về quốc phòng,  
an ninh. Nhận thức đúng đắn điều đó, ngay từ những ngày đầu chia tách,  
thành lập, Đảng bộ, chính quyền và nhân dân tỉnh Lai Châu đã xác định phải  
đưa Lai Châu phát triển trên mọi lĩnh vực (Thu Hằng, 2014). Công tác xóa  
đói, giảm nghèo được tỉnh quan tâm chỉ đạo đồng bộ, hiệu quả. Ngay sau khi  
Chính phủ ban hành Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP về chương trình hỗ trợ  
giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo (nay là 62 huyện  
nghèo), Tỉnh ủy, Ủy ban Nhân dân tỉnh Lai Châu đã tập trung chỉ đạo, phân  
công lãnh đạo tỉnh, các sở, ban ngành tỉnh phụ trách, giúp đỡ các xã nghèo và  
tập trung mọi nguồn lực xóa đói giảm nghèo. Tỷ lệ hộ nghèo giảm từ 50,95%  
năm 2006 xuống còn 21,94% năm 2010, hàng năm tỷ lệ hộ nghèo trong tỉnh  
giảm 5%; đến nay cơ bản tỉnh đã hoàn thành 6837/6837 nhà. Với chủ trương  
xóa nhà tạm theo phương châm "3 cứng": Mái cứng (mái nhà lợp ngói hoặc  
1
   
tấm lợp Prôximăng); tường cứng (tường xây, ốp ván gỗ, …); nền cứng (nền  
nhà lát gạch hoặc láng xi măng) công tác hỗ trợ sản xuất, hỗ trợ khoanh nuôi,  
bảo vệ rừng, công tác khuyến nông - khuyến lâm – khuyến ngư trên địa bàn  
được triển khai và đạt hiệu quả, tạo niềm tin vững chắc của người dân vùng  
sâu, vùng xa đối với Đảng và Nhà nước (Nghiêm Đẳng, 2011).  
Toàn tỉnh đã đạt được một số kết quả đáng chú ý nhưng đối với xã Xã  
Nậm Hăn vì là một trong 11 xã nghèo nhất của huyện Sìn Hồ, thuộc vùng tái  
định cư tỉnh Sơn La. Địa hình hiểm trở, đường xá xa xôi cách trung tâm  
huyện 120km, trình độ dân trí thấp, kinh nghiệm sản xuất cũng như học vấn  
còn hạn chế nên hầu hết các hộ trong xã đều thuộc hnghèo. Từ khi ban hành  
Nghị quyết 30a, xã Nậm Hăn đã triển khai và thực hiện đầy đủ các chính sách  
hỗ trợ theo Nghị quyết 30a. Người dân có ý thức tham gia thực thi, đã có  
nhiều thay đổi theo hướng tích cực góp phần cải thiện đời sống vệ mặt vật  
chất cũng như tinh thần cho đồng bào. Tuy nhiên ngoài những kết quả đã đạt  
được, Nậm Hăn vẫn còn nhiều hạn chế trong quá trình thực hiện Nghị  
quyết 30a. Vì vậy để hiểu hơn về những thay đổi từ khi có Nghị quyết 30a  
tại Nậm Hăn những tồn tại trong quá trình thực hiện Nghị quyết tôi lựa  
chọn đề tài: “Đánh giá kết quthc hin Nghquyết 30a/2008/NQ-CP ti xã  
Nm Hăn, huyn Sìn H, tnh Lai Châu, giai đon 2009 - 2014”.  
1.2 Mục tiêu nghiên cứu  
1.2.1 Mục tiêu chung  
Nghiên cu thc trng thc hin chính sách htrgim nghèo theo Nghị  
quyết 30a/NQ-CP nhm đánh giá kết quthc hin chính sách và phân tích các yếu  
tố ảnh hưởng để đề xut các gii pháp nâng cao hiu quthc hin ca chương  
trình.  
1.2.2 Mc tiêu cthể  
- Góp phn hthng hóa cơ slý lun và cơ sthc tin vkết quthc hin  
chính sách htrgim nghèo.  
2
     
- Đánh giá kết quthc hin các chính sách htrgim nghèo theo Nghị  
quyết 30a ti xã Nm Hăn và phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến kết quthc hin  
ca Chương trình.  
- Đề xut các gii pháp gii nâng cao hiu quthc hin chương trình Nghị  
quyết 30a ti xã Nm Hăn, huyn Sìn H, tnh Lai Châu.  
1.3 Đối tượng nghiên cứu  
- Đối tượng nghiên cứu của đề tài là: Kết quả thực hiện chương trình  
Nghị quyết 30a và các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả thực hiện Chương trình  
Nghị quyết 30a.  
- Đối tượng điều tra, khảo sát: Là các hộ nghèo, cán hộ xã, huyện.  
1.4 Phạm vi nghiên cứu  
1.4.1 Phạm vi nội dung  
Đánh giá kết quả thực hiện chính sách hỗ trợ sản xuất, chính sách phát  
triển rừng, chính sách đầu tư cơ sở hạ tầng thuộc chương trình Nghị quyết 30a  
đang triển khai tại Nậm Hăn trong đó không đánh giá các chương trình  
lồng ghép khác như chương trình 135, chương trình 167, chương trình 105,  
chương trình 146.  
Thực hiện chọn mẫu 03 bản (3/16 bản): Pá Pha, Nậm Hăn, Co Sản để  
làm điều tra 55 hộ nông dân. Phỏng vấn trực tiếp 5 cán bộ (Trong đó có 02  
cán bộ thực hiện chính sách và 03 trưởng bản).  
1.4.2 Phạm vi không gian  
Địa điểm nghiên cứu: Nậm Hăn, huyện Sìn Hồ, tỉnh Lai Châu.  
Thực hiện chọn mẫu 03 bản (3/16 bản): Pá Pha, Nậm Hăn, Co Sản.  
1.4.3 Phạm vi thời gian  
Thời gian nghiên cứu đối với số liệu thứ cấp là 2009 – 2014.  
3
       
PHẦN II. CƠ SỞ LUẬN CƠ SỞ THỰC TIỄN VỀ KẾT  
QUẢ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH GIẢM NGHÈO  
2.1 Cơ sở luận kết quả thực hiện chính sách giảm nghèo  
2.1.1 Vấn đề nghèo đói  
2.1.1.1 Khái niệm nghèo đói  
a. Theo quan niệm quốc tế  
Hiện nay, có nhiều định nghĩa và cách hiểu khác nhau về nghèo đói, kể  
cả các tổ chức quốc tế. Tại hội nghị về chống nghèo đói do Ủy ban kinh tế -  
hội Châu Á – Thái Bình Dương do ESCAP tổ chức tại Bangkok – Thái  
Lan tháng 9/1993, các quốc gia trong khu vực đã thống nhất đưa ra như  
sau:  
“Nghèo đói là tình trạng một bộ phận dân không được hưởng và  
thỏa mãn những nhu cầu cơ bản của con người đã được hội thừa nhận tùy  
theo trình độ phát triển kinh tế - xã hội và phong tục tập quán của các địa  
phương” (Lê Xuân Tư, 2014).  
Để hiểu hơn về khái niệm nghèo đói, chúng ta có thể phân thành hai  
khái niệm nghèo và đói:  
+ Đói là tình trạng một bộ phận dân không được hưởng hoặc được  
hưởng rất ít ỏi những nhu cầu cơ bản của con người đã được hội thừa nhận  
tùy theo trình độ phát triển kinh tế - xã hội và phong tục tập quán của các dân  
tộc ở các địa phương.  
+ Nghèo là tình trạng một bộ phận dân không được thỏa mãn những  
nhu cầu cơ bản của con người đã được hội thừa nhận tùy theo trình độ phát  
triển kinh tế - xã hội và phong tục tập quán của các địa phương (Nguyễn Thị  
Mai Phương, 2014).  
4
     
+ Theo liên hợp quốc (UN): “Nghèo là thiếu năng lực tối thiểu để tham  
gia vào các hoạt động hội. Nghèo có nghĩa là không có đủ ăn, đủ mặc,  
không được đi học, không được đi khám, không có đất đai để trồng trọt hoặc  
không có nghề nghiệp để nuôi sống bản thân, không được tiếp cận tín dụng.  
Nghèo cũng nghĩa sự không an toàn, không có quyền bị loại trừ của các  
cá nhân, hộ gia đình cộng đồng. Nghèo có dễ bị bạo hành, phải sống ngoài  
lề hội hoặc trong các điều kiện rủi ro, không được tiếp cận nước sạch và  
công trình an toàn” (Hồ Xuân Khanh, 2014). Mặc dù có nhiều khái niệm và  
nhiều cách định nghĩa khác nhau về nghèo đói nhưng tựu chung lại các quan  
niệm đó đều phản ánh 3 khía cạnh của người nghèo, đó là  
+ Không được hưởng những nhu cầu cơ bản ở mức tối thiều dành cho  
con người  
+ Có mức sống thấp hơn mức sống trung bình của cộng đồng dân cư.  
+ Thiếu cơ hội lựa chọn tham gia vào quá trình phát triển cộng đồng.  
Tóm lại nghèo đói một khái niệm động, biến động theo thời gian và  
không gian. Vì vậy, không có một khái niệm chung cho tất cả các quốc gia,  
lãnh thổ hoặc chung cho cả khu vực, thành thị và nông thôn.  
b. Theo quan niệm của Việt Nam  
Nghèo đói nhiều khái niệm và cách hiểu khác nhau. Nghèo đói được  
tách ra thành hai khái niệm riêng như sau:  
Khái niệm đói  
- Đói là tình trạng một bộ phận dân nghèo có mức sống dưới mức tối  
thiểu và thu nhập không đảm bảo nhu cầu về vật chất để duy trì cuộc sống. Đó  
những hộ dân hàng năm thiếu ăn đứt bữa từ 1 đến 2 tháng, thường vay  
nợ của cộng đồng thiếu khả năng chi trả.  
- Đói là tình trạng của một bộ phận dân nghèo có mức sống dưới  
mức tối thiểu và thu nhập không đủ đảm bảo nhu cầu về vật chất để duy trì  
5
cuộc sống. Hay có thể nói đói một nấc thấp nhất của nghèo (Hoàng Tuấn  
Anh, 2009).  
Khái niệm đói cũng có 2 dạng: Đói kinh niên và đói cấp tính  
+ Đói kinh niên: Là bộ phận dân cư đói nhiều năm liền cho đến thời  
điểm đang xét  
+ Đói cấp tính: là bộ phận dân cư rơi vào tình trạng nghèo đói đột xuất  
do nhiều nguyên nhân như gặp tai nạn, thiên tai, tủi ro khác tại thời điểm đang  
xét.  
+ Hộ đói: hộ cơm không đủ ăn, áo không đủ mặc, con cái không  
được học hành đầy đủ, ốm đau không có tiền chữa bệnh, nhà của rách nát  
(Thái Văn Hoạt, 2007)….  
Khái niệm nghèo  
Nghèo là tình trạng một bộ phận dân cư chỉ điều kiện thỏa mãn một  
phần nhu cầu tối thiểu cơ bản của cuộc sống và có mức sống thấp hơn mức  
sống trung bình của cộng đồng xét trên mọi phương diện.  
Nghèo cũng có hai dạng đó là nghèo tuyệt đối và nghèo tương đối  
+ Nghèo tuyệt đối: là tình trạng bộ phận dân không được hưởng và  
thỏa mãn nhu cầu cơ bản, tối thiểu để duy trì cuộc sống.  
+ Nghèo tương đối: là tình trạng bộ dân mức sống dưới trung  
bình của cộng đồng ở một thời điểm nhất định (Hoàng Tuấn Anh, 2009).  
Như vậy, nghèo đói là khái niệm mang tính chất tương đối về cả không  
gian và thời gian. Xem xét quan niệm đói cho thấy: Đói là khái niệm được  
dùng để phân biệt mức độ rất nghèo của một bộ phận dân cư. Giữa đói và  
nghèo có mối quan hệ mật thiết với nhau, nó phản ánh cấp độ mức độ khác  
nhau, nghèo là một kiểu đói tiềm tang và đói một trạng thái hiển nhiên của  
nghèo.  
6
2.1.1.2 Tiêu chí xác định nghèo đói chuẩn nghèo đói  
Tiêu chí xác định nghèo và chuẩn nghèo của thế giới.  
Để đánh giá nghèo đói, UNDP dùng cách tính dựa trên cơ sở phân phối  
thu nhập theo đầu người hay nhóm dân cư.  
Hiện nay, Ngân hàng thế giới đưa ra các chỉ tiêu đánh giá mức độ giàu,  
nghèo của các quốc gia dựa vào mức “thu nhập quốc dân” bình quân đầu  
người trong một năm với cách tính đó phương pháp PPP (Purchasing  
Power Parity), là phương pháp tính theo sức mua tương đương được tính  
bằng đô la Mỹ (Thái Văn Hoạt, 2007).  
Chỉ tiêu thu nhập quốc dân tính theo đầu người chỉ tiêu chính hiện  
nay nhiều nước nhiều tổ chức quốc tế đang dùng để xác định giàu - nghèo.  
Tiêu chí xác định nghèo và chuẩn nghèo của Việt Nam.  
Trong những năm qua, tại Việt Nam có hai loại tiêu chí được sử dụng  
để xác định chuẩn nghèo  
Một là, chuẩn nghèo do Bộ Lao động - Thương Binh và Xã hội (LĐ-  
TB&XH) đưa ra để áp dụng trong công tác XĐGN, theo tiêu chí thu nhập  
bình quân đầu người.  
Hai là, chuẩn nghèo do Tổng cục thống kê (TCTK) và Ngân hàng thế  
giới đưa ra để đánh giá đói nghèo trên giác độ vĩ mô, dựa theo mức chi tiêu  
thông qua các cuộc điều tra mức sống dân cư.  
BLao động – Thương binh và Xã hi, cơ quan thường trc ca chương  
trình xóa đói gim nghèo đã 6 ln công bchun nghèo đói cho tng giai đon  
khác nhau. (Tính theo thu nhp bình quân đầu người quy ra go hoc ra tin  
VNĐ).  
Tiêu chí xác định nghèo đói thay đổi theo từng giai đoạn và phù hợp  
với sự phát triển kinh tế hội của mỗi giai đoạn.  
7
Tải về để xem bản đầy đủ
doc 139 trang yennguyen 04/04/2022 3820
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Đánh giá kết quả thực hiện Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP tại xã Nậm Hăn, huyện Sìn Hồ, tỉnh Lai Châu, giai đoạn 2009-2014", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • dockhoa_luan_danh_gia_ket_qua_thuc_hien_nghi_quyet_30a2008nq_cp.doc