Giáo trình mô đun Kế toán doanh nghiệp I - Nghề: Kế toán doanh nghiệp

CỤC HÀNG HẢI VIỆT NAM  
TRƯỜNG CAO ĐẲNG HÀNG HẢI I  
GIÁO TRÌNH  
ĐUN:KẾ TOÁN DOANH  
NGHIỆP I  
NGHỀ: KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP  
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG  
(Ban hành kèm theo Quyết định số.....QĐ/ ngày......tháng........năm....  
của ...........................................  
Hải Phòng, năm 2017  
1
TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN  
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được  
phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.  
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh  
thiếu lành mạnh sẽ bnghiêm cấm.  
2
LỜI GIỚI THIỆU  
Hệ thống kế toán Việt Nam không ngừng được hoàn thiện và phát triển phù  
hợp với nền kinh tế thị trường và xu hướng mở cửa, hội nhập nền kinh tế khu vực  
cũng như toàn cầu. Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2014  
của Bộ Tài Chính ban hành nhằm hoàn thiện hệ thống kế toán cho phù hợp với  
Luật kế toán, chuẩn mực kế toán, các thông lệ kế toán quốc tế nhằm có thông tin  
kế toán chất lượng cao nhất cung cấp cho các quan chức năng và nhà quản lý.  
Giáo trình “ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP I” được biên soạn để cập nhật  
những quy định pháp lý mới nhất theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC và chọn lọc  
những nội dung khoa học phù hợp với chương trình đào tạo hCao đẳng  
Trong quá trình biên soạn, tác giả đã nhiều cố gắng để đảm bảo được  
tính khoa học, hiện đại, giúp người đọc dễ dàng nắm được phương pháp kế toán  
các quá trình kinh doanh chủ yếu của doanh nghiệp. Nhưng do thời gian biên soạn  
hạn hẹp nên không tránh khỏi những thiếu sót. Tác giả rất mong nhận được  
những ý kiến đóng góp của các thày giáo, cô giáo và sinh viên trong quá trình sử  
dụng để giáo trình được sửa chữa, bổ sung hoàn thiện hơn trong lần xuất bản sau.  
Trân trọng cám ơn!  
Hải Phòng, ngày tháng năm 201  
Chủ biên  
Th.s Nguyễn Thị Thu Hà  
3
MỤC LỤC  
Lời giới thiệu...............................................................................................................3  
Mục lục........................................................................................................................4  
Danh mục các chữ viết tắt..........................................................................................5  
Danh mục các biểu đồ đồ th.................................................................................6  
BÀI I: KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN, CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH,  
TẠM ỨNG, PHẢI THU VÀ ỨNG TRƯỚC ...........................................................8  
1. Kế toán vốn bằng tiền..............................................................................................8  
2. Kế toán các khoản đầu tư tài chính..........................................................................17  
3. Kế toán các khoản phải thu......................................................................................21  
4. Kế toán các khoản tạm ứng, ứng trước trả trước ................................................29  
5. Bài thực hành ứng dụng...........................................................................................34  
BÀI II: KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ ......................39  
1. Nhiệm vụ kế toán NVL, CCDC...............................................................................39  
2. Phân loại đánh giá NVL, CCDC.........................................................................39  
3. Kế toán chi tiết NVL, CCDC...................................................................................42  
4. Kế toán tổng hợp NVL, CCDC ...............................................................................43  
5. Bài thực hành ứng dụng...........................................................................................48  
BÀI III: KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH ................................................................53  
1. Nhiệm vụ kế toán TSCĐ .........................................................................................53  
2. Phân loại đánh giá TSCĐ....................................................................................55  
3. Kế toán chi tiết TSCĐ .............................................................................................59  
4. Kế toán tổng hợp TS..........................................................................................60  
5. Kế toán khấu hao TSCĐ..........................................................................................64  
6. Bài thực hành ứng dụng...........................................................................................67  
BÀI IV: KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO  
LƯƠNG ......................................................................................................................74  
1. Nhiệm vụ kế toán.....................................................................................................74  
2. Hình thức tiền lương và các khoản trích theo lương ...............................................74  
3. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương...................................................76  
4. Bài thực hành ứng dụng...........................................................................................79  
Bài tập tổng hợp.........................................................................................................81  
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................82  
PHỤ LỤC SỐ I: CHỨNG TỪ KẾ TOÁN...............................................................83  
PHỤ LỤC SỐ II: SƠ ĐỒ KẾ TOÁN.......................................................................113  
PHỤ LỤC SỐ III: SỔ KẾ TOÁN ............................................................................146  
4
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT  
CHỮ VIẾT TẮT  
BQLDA  
BQGQ  
BĐSĐT  
BHXH  
CHÚ THÍCH  
Ban quản dự án  
Bình quân gia quyền  
Bất động sản đầu tư  
Bảo hiểm hội  
BHYT  
Bảo hiểm y tế  
BHTN  
BH TNLĐ- BNN  
DN  
Bảo hiểm thất nghiệp  
Bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp  
Doanh nghiệp  
GBC  
Giấy báo Có  
GTCL  
Giá trị còn lại  
KPCĐ  
NG  
Kinh phí công đoàn  
Nguyên giá  
NSNN  
SXKD  
TK  
Ngân sách Nhà nước  
Sản xuất kinh doanh  
Tài khoản  
TSCĐ HH (VH)  
TGNH  
Thuế GTGT (VAT)  
UNC  
Tài sản cố định hữu hình (vô hình)  
Tiền gửi ngân hàng  
Thuế giá trị gia tăng  
Ủy nhiệm chi  
UPCOM  
VL, CCDC  
VD  
Unlisted public company market  
Vật liệu, công cụ dụng cụ  
dụ  
XDCB  
Xây dựng cơ bản  
5
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ĐỒ THỊ  
TT  
1
Tên biểu đồ đồ thị  
Sơ đồ 1.1: Quy trình kế toán thu tiền mặt  
Trang  
10  
10  
14  
14  
16  
23  
25  
27  
30  
32  
33  
44  
45  
60  
61  
66  
76  
Sơ đồ 1.2: Quy trình kế toán chi tiền mặt  
2
Sơ đồ 1.3: Quy trình kế toán thu tiền gửi ngân hàng  
Sơ đồ 1.4: Quy trình kế toán chi tiền gửi ngân hàng  
Sơ đồ 1.5: Quy trình kế toán tiền đang chuyển  
Sơ đồ 1.6: Quy trình kế toán phải thu khách hàng  
Sơ đồ 1.7: Quy trình kế toán thuế GTGT được khấu trừ  
Sơ đồ 1.8: Quy trình kế toán các khoản phải thu khác  
Sơ đồ 1.9: Quy trình kế toán các khoản tạm ứng  
Sơ đồ 1.10: Quy trình kế toán chi phí trả trước  
Sơ đồ 1.11: QTKT các khoản cầm cố, thế chấp, cược  
Sơ đồ 2.1: Quy trình kế toán nhập kho VL, CCDC  
Sơ đồ 2.2: Quy trình kế toán xuất kho VL, CCDC  
Sơ đồ 3.1: Quy trình kế toán tăng TSCĐ  
3
4
5
6
7
8
9
10  
11  
12  
13  
14  
15  
16  
17  
Sơ đồ 3.2: Quy trình kế toán giảm TSCĐ  
Sơ đồ 3.3: Quy trình kế toán khấu hao TSCĐ  
Sơ đồ 4.1: Quy trình kế toán tiền lương  
6
GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN  
Tên mô đun: Kế toán doanh nghiệp I  
Mã mô đun: MĐ 6340302.27  
Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của đun:  
- Vị trí:  
đun kế toán doanh nghip I là mt bphn ca kế toán doanh nghip cu  
thành quan trng ca hthng qun lý kinh tế tài chính, là mt mô đun chuyên ngành  
bt buc, được hc sau môn nguyên lý kế toán, nguyên lý thng kê, thuế; là cơ sở để  
hc mô đun kế toán 02, mô đun thc hành kế toán doanh nghip thương mi, doanh  
nghip sn xut và mô đun kế toán qun tr, thc tp tt nghip  
- Tính chất:  
đun kế toán doanh nghiệp I cung cấp những kiến thức về nghiệp vụ kế  
toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu, kế toán vật liệu dụng cụ, hàng hoá, kế toán  
tài sản cố định kế toán các khản đầu tư, kế toán tiền lương một trong các mô  
đun chuyên môn chính của nghề kế toán doanh nghiệp  
- Ý nghĩa và vai trò:  
Thông qua kiến thức chuyên môn về kế toán doanh nghiệp I, người học thực  
hiện được các nội dung về nghiệp vụ kế toán liên quan đến từng phần hành kế  
toán. Mô đun này có vai trò tích cực trong việc quản điều hành và kiểm soát các  
hoạt động kinh tế theo từng phần hành kế toán cụ thể  
Mục tiêu của đun:  
- Kiến thức:  
+ Trình bày được các kiến thức đã học về kế toán vốn bằng tiền, kế toán các khoản  
phải thu, kế toán vật tư hàng hoá, kế toán tài sản cố định, kế toán các khoản đầu tư,  
kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương trong việc thực hiện nghiệp vụ kế  
toán theo từng nội dung của phần hành;  
- Kỹ năng:  
+ Lập được chứng từ, kiểm tra, phân loại, xử chứng từ kế toán;  
+ Sử dụng được chứng từ kế toán trong ghi sổ kế toán chi tiết tổng hợp.  
- Năng lực tự chủ và trách nhiệm:  
+ Có tinh thần làm việc hợp tác, có thái độ làm việc tích cực, chủ động sáng tạo, có  
kỷ luật và tác phong công nghiệp;  
+ Sẵn sàng làm nhân viên kế toán tại doanh nghiệp.  
Nội dung của môn học/mô đun:  
7
BÀI 1:  
KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN, CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH,  
TẠM ỨNG, PHẢI THU VÀ ỨNG TRƯỚC  
Mã bài: MĐ.6340302.27.01  
Giới thiệu:  
Vốn bằng tiền mặt một bộ phận của vốn sản xuất kinh doanh của doanh  
nghiệp thuộc tài sản lưu động được hình thành chủ yếu trong quá trình bán hàng và  
trong các quan hệ thanh toán. Vốn bằng tiền của doanh nghiệp bao gồm: Tiền mặt  
tồn quỹ, tiền gửi ngân hàng và tiền đang chuyển (kể cả ngoại tệ, vàng bạc đá quý,  
kim khí quý).  
Đầu tư tài chính là hoạt động đầu tư ra ngoài doanh nghiệp nhằm mục đích sử  
dụng hợp lý các nguồn vốn để tăng thu nhập và nâng cao hiệu quả hoạt động của  
doanh nghiệp như: Mua bán chứng khoán, góp vốn liên doanh, cho vay lấy lãi,  
kinh doanh bất động sản...  
Khoản tạm ứng một khoản tiền hoặc vật tư do doanh nghiệp giao cho người  
nhận tạm ứng để thực hiện nhiệm vụ sản xuất, kinh doanh hoặc giải quyết một  
công việc nào đó được phê duyệt  
Các khoản phải thu là các khoản nợ của các cá nhân, các tổ chức đơn vị bên  
trong và bên ngoài doanh nghiệp về số tiền mua sản phẩm, hàng hoá, vật tư và các  
khoản dịch vụ khác chưa thanh toán cho Doanh nghiệp. Các khoản phải thu bao  
gồm: Phải thu của khách hàng, phải thu nội bộ phải thu khác và thuế GTGT  
được khấu trừ  
Mục tiêu:  
- Trình bày được nội dung kế toán vốn bằng tiền, các khoản đầu tư tài chính, tạm  
ứng, các khoản phải thu và ứng trước  
- Kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong doanh nghiệp liên quan đến vốn  
bằng tiền, các khoản đầu tư tài chính, tạm ứng, phải thu và ứng trước.  
- Tăng hiệu quả sử dụng vốn lưu động, ngăn ngừa lãng phí tài sản.  
Nội dung chính:  
1. Kế toán vốn bằng tiền  
1.1. Kế toán tiền mặt  
1.1.1 Nguyên tắc kế toán.  
- Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tại quỹ doanh nghiệp  
bao gồm: Tiền Việt Nam, ngoại tệ và vàng tiền tệ. Chỉ phản ánh vào TK 111 “Tiền  
mặt” số tiền mặt, ngoại tệ, vàng tiền tệ thực tế nhập, xuất, tồn quỹ. Đối với khoản  
tiền thu được chuyển nộp ngay vào Ngân hàng (không qua quỹ tiền mặt của doanh  
nghiệp) thì không ghi vào bên Nợ TK 111 “Tiền mặt” mà ghi vào bên Nợ TK 113  
“Tiền đang chuyển”.  
- Các khoản tiền mặt do doanh nghiệp khác và cá nhân ký cược, quỹ tại doanh  
nghiệp được quản lý và hạch toán như các loại tài sản bằng tiền của doanh nghiệp.  
- Khi tiến hành nhập, xuất quỹ tiền mặt phải phiếu thu, phiếu chi và có đủ chữ  
của người nhận, người giao, người thẩm quyền cho phép nhập, xuất quỹ theo  
quy định của chế độ chứng từ kế toán. Một số trường hợp đặc biệt phải lệnh  
nhập quỹ, xuất quỹ đính kèm.  
8
- Kế toán quỹ tiền mặt phải có trách nhiệm mở sổ kế toán quỹ tiền mặt, ghi chép  
hàng ngày liên tục theo trình tự phát sinh các khoản thu, chi, xuất, nhập quỹ tiền  
mặt, ngoại tệ và tính ra số tồn quỹ tại mọi thời điểm.  
- Thủ quỹ chịu trách nhiệm quản lý và nhập, xuất quỹ tiền mặt. Hàng ngày thủ quỹ  
phải kiểm số tồn quỹ tiền mặt thực tế, đối chiếu số liệu sổ quỹ tiền mặt sổ kế  
toán tiền mặt. Nếu có chênh lệch, kế toán và thủ quỹ phải kiểm tra lại để xác định  
nguyên nhân và kiến nghị biện pháp xử lý chênh lệch.  
- Khi phát sinh các giao dịch bằng ngoại tệ, kế toán phải quy đổi ngoại tệ ra Đồng  
Việt Nam theo nguyên tắc:  
+ Bên Nợ TK 1112 áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế. Riêng trường hợp rút ngoại tệ  
từ ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt thì áp dụng tỷ giá ghi sổ kế toán của TK 1122;  
+ Bên Có TK 1112 áp dụng tỷ giá ghi sổ bình quân gia quyền.  
Việc xác định tỷ giá hối đoái giao dịch thực tế được thực hiện theo quy định tại  
phần hướng dẫn tài khoản 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái và các tài khoản có liên  
quan.  
- Vàng tiền tệ được phản ánh trong tài khoản này là vàng được sử dụng với các  
chức năng cất trữ giá trị, không bao gồm các loại vàng được phân loại là hàng tồn  
kho sử dụng với mục đích là nguyên vật liệu để sản xuất sản phẩm hoặc hàng hoá  
để bán. Việc quản lý và sử dụng vàng tiền tệ phải thực hiện theo quy định của pháp  
luật hiện hành.  
- Tại tất cả các thời điểm lập Báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật, doanh  
nghiệp phải đánh giá lại số dư ngoại tệ và vàng tiền tệ theo nguyên tắc:  
+ Tỷ giá giao dịch thực tế áp dụng khi đánh giá lại số dư tiền mặt bằng ngoại tệ là  
tỷ giá mua ngoại tệ của ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp thường xuyên có  
giao dịch (do doanh nghiệp tự lựa chọn) tại thời điểm lập Báo cáo tài chính.  
+ Vàng tiền tệ được đánh giá lại theo giá mua trên thị trường trong nước tại thời  
điểm lập Báo cáo tài chính. Giá mua trên thị trường trong nước là giá mua được  
công bố bởi Ngân hàng Nhà nước. Trường hợp Ngân hàng Nhà nước không công  
bố giá mua vàng thì tính theo giá mua công bố bởi các đơn vị được phép kinh  
doanh vàng theo luật định  
1.1.2. Quy trình kế toán  
a. Quy trình kế toán thu tiền mặt  
- (1), (2): Căn cứ vào các chứng từ kế toán (Giấy thanh toán tiền tạm ứng; Hóa đơn  
GTGT...) và tài liệu liên quan, kế toán tiến hành lập Phiếu thu  
- (3): Giám đốc, kế toán trưởng duyệt Phiếu thu đã lập  
- (4): Thủ quỹ thu tiền, ghi sổ quỹ lưu liên 01  
- (5): Người nộp tiền Phiếu thu, nộp tiền giữ liên 02  
- (6): Kế toán ghi sổ kế toán và lưu liên 03  
Người nộp tiền  
Kế toán viên  
Giám đốc  
Thủ quỹ  
/Kế toán trưởng  
1
- Chứng từ  
kế toán  
Lập phiếu  
thu (Ký tên)  
9
- Tài liệu liên  
quan  
2
3
Phiếu thu  
(3 liên)  
duyệt  
4
5
6
- Thu tiền  
- Ghi sổ quỹ  
- Lưu liên 01  
- Ký, nộp tiền  
- Giữ liên 02  
- Ghi sổ kế toán TK 111  
- Lưu liên 03  
Sơ đồ 1.1: Quy trình kế toán thu tiền mặt  
b. Quy trình kế toán chi tiền mặt  
Nhân sự liên quan  
Kế toán viên  
Giám đốc  
Thủ quỹ  
/Kế toán trưởng  
- Chứng từ  
kế toán  
Lập phiếu  
chi (Ký tên)  
1
- Tài liệu liên  
quan  
2
3
duyệt  
Phiếu chi  
(3 liên)  
4
5
6
- Chi tiền  
- Ghi sổ quỹ  
- Lưu liên 01  
- Ký, nhận tiền  
- Giữ liên 02  
- Ghi sổ kế toán TK 111  
- Lưu liên 03  
Sơ đồ 1.2: Quy trình kế toán chi tiền mặt  
- (1), (2): Căn cứ vào các chứng từ kế toán (Giấy đề nghị tạm ứng; Hóa đơn  
GTGT...) và tài liệu liên quan, kế toán tiến hành lập Phiếu chi  
- (3): Giám đốc, kế toán trưởng duyệt Phiếu chi đã lập  
- (4): Thủ quỹ chi tiền, ghi sổ quỹ lưu liên 01  
10  
- (5): Nhân sự liên quan ký Phiếu chi, nhận tiền giữ liên 02  
- (6): Kế toán ghi sổ kế toán và lưu liên 03  
1.1.3. Chứng từ kế toán  
- Phiếu thu  
- Phiếu chi  
Mẫu các chứng từ xem phụ lục 1, trang 84. Phương pháp lập các chứng từ  
kế toán này căn cứ vào các yếu tố của chứng từ kế toán  
1.1.4. TK sử dụng  
TK 111- Tiền mặt:  
Bên Nợ:  
- Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng tiền tệ nhập quỹ;  
- Số tiền mặt, ngoại tệ, vàng tiền tệ thừa ở quỹ phát hiện khi kiểm kê;  
- Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ tại thời điểm báo cáo  
(trường hợp tỷ giá ngoại tệ tăng so với Đồng Việt Nam);  
- Chênh lệch đánh giá lại vàng tiền tệ tăng tại thời điểm báo cáo.  
Bên Có:  
- Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng tiền tệ xuất quỹ;  
- Số tiền mặt, ngoại tệ, vàng tiền tệ thiếu hụt quỹ phát hiện khi kiểm kê;  
- Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ báo cáo (trường hợp tỷ  
giá ngoại tệ giảm so với Đồng Việt Nam);  
- Chênh lệch đánh giá lại vàng tiền tệ giảm tại thời điểm báo cáo.  
Số dư bên Nợ: Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng tiền tệ còn tồn quỹ tiền mặt tại  
thời điểm báo cáo.  
Tài khoản 111 - Tiền mặt, có 3 tài khoản cấp 2:  
- Tài khoản 1111 - Tiền Việt Nam: Phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tiền Việt  
Nam tại quỹ tiền mặt.  
- Tài khoản 1112 - Ngoại tệ: Phản ánh tình hình thu, chi, chênh lệch tỷ giá và số dư  
ngoại tệ tại quỹ tiền mặt theo giá trị quy đổi ra Đồng Việt Nam.  
- Tài khoản 1113 - Vàng tiền tệ: Phản ánh tình hình biến động và giá trị vàng tiền  
tệ tại quỹ của doanh nghiệp.  
Ngoài ra kế toán còn sử dụng các tài khoản liên quan khác như TK 112,  
TK113,TK331,TK152,TK211,TK133…  
1.1.5. Trình tự kế toán  
a. Thu hồi các khoản nợ phải thu, cho vay, ký cược, quỹ bằng tiền mặt; Nhận ký  
quỹ, cược của các doanh nghiệp khác bằng tiền mặt, ghi:  
Nợ TK 111 - Tiền mặt (1111, 1112)  
Có các TK 128, 131, 136, 138, 141, 244, 344.  
b. Khi bán các khoản đầu tư ngắn hạn, dài hạn thu bằng tiền mặt, kế toán ghi nhận  
chênh lệch giữa số tiền thu được và giá vốn khoản đầu tư (được xác định theo  
phương pháp bình quân gia quyền) vào doanh thu hoạt động tài chính hoặc chi phí  
tài chính, ghi:  
Nợ TK 111 - Tiền mặt (1111, 1112)  
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính  
Có TK 121 - Chứng khoán kinh doanh (giá vốn)  
Có các TK 221, 222, 228 (giá vốn)  
11  
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính.  
c. Khi bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ thu ngay bằng tiền mặt, kế toán  
ghi nhận doanh thu, ghi:  
- Đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, bất động sản đầu tư thuộc đối tượng chịu  
thuế GTGT, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế bảo vệ môi trường, kế toán  
phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo giá bán chưa thuế, các  
khoản thuế (gián thu) phải nộp này được tách riêng theo từng loại ngay khi ghi  
nhận doanh thu (kể cả thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp), ghi:  
Nợ TK 111 - Tiền mặt (tổng giá thanh toán)  
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch v(giá chưa thuế)  
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.  
- Trường hợp không tách ngay được các khoản thuế phải nộp, kế toán ghi nhận  
doanh thu bao gồm cả thuế phải nộp. Định kỳ kế toán xác định nghĩa vụ thuế phải  
nộp và ghi giảm doanh thu, ghi:  
Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ  
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.  
d. Xuất quỹ tiền mặt gửi vào tài khoản tại Ngân hàng, ký quỹ, cược, ghi:  
Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng  
Nợ TK 244 - Cầm cố, thế chấp, quỹ, cược  
Có TK 111 - Tiền mặt.  
e. Các trường hợp kế toán tiền mặt khác tham khảo sơ đồ số 1 và sơ đồ số 2 (phụ  
lục 2, trang 114)  
1.1.6. Sổ kế toán  
- Sổ quỹ tiền mặt  
- Sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt  
- Sổ Cái TK 111  
Mẫu sổ xem phụ lục 3, trang 146  
1.2. Kế toán tiền gửi Ngân hàng  
1.2.1. Nguyên tắc kế toán  
- Khi nhận được chứng từ của Ngân hàng gửi đến, kế toán phải kiểm tra, đối chiếu  
với chứng từ gốc kèm theo. Nếu sự chênh lệch giữa số liệu trên sổ kế toán của  
doanh nghiệp, số liệu ở chứng từ gốc với số liệu trên chứng từ của Ngân hàng thì  
doanh nghiệp phải thông báo cho Ngân hàng để cùng đối chiếu, xác minh và xử lý  
kịp thời. Cuối tháng, chưa xác định được nguyên nhân chênh lệch thì kế toán ghi  
sổ theo số liệu của Ngân hàng trên giấy báo Nợ, báo Có hoặc bản sao kê. Số chênh  
lệch (nếu có) ghi vào bên Nợ TK 138 “Phải thu khác” (1388) (nếu số liệu của kế  
toán lớn hơn số liệu của Ngân hàng) hoặc ghi vào bên Có TK 338 “Phải trả, phải  
nộp khác” (3388) (nếu số liệu của kế toán nhỏ hơn số liệu của Ngân hàng). Sang  
tháng sau, tiếp tục kiểm tra, đối chiếu, xác định nguyên nhân để điều chỉnh số liệu  
ghi sổ.  
- Ở những doanh nghiệp có các tổ chức, bộ phận phụ thuộc không tổ chức kế toán  
riêng, có thể mở tài khoản chuyên thu, chuyên chi hoặc mở tài khoản thanh toán  
phù hợp để thuận tiện cho việc giao dịch, thanh toán. Kế toán phải mở sổ chi tiết  
theo từng loại tiền gửi (Đồng Việt Nam, ngoại tệ các loại).  
12  
- Phải tổ chức hạch toán chi tiết số tiền gửi theo từng tài khoản ở Ngân hàng để  
tiện cho việc kiểm tra, đối chiếu.  
- Khoản thấu chi ngân hàng không được ghi âm trên tài khoản tiền gửi ngân hàng  
được phản ánh tương tự như khoản vay ngân hàng.  
- Khi phát sinh các giao dịch bằng ngoại tệ, kế toán phải quy đổi ngoại tệ ra Đồng  
Việt Nam theo nguyên tắc:  
+ Bên Nợ TK 1122 áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế. Riêng trường hợp rút quỹ tiền  
mặt bằng ngoại tệ gửi vào Ngân hàng thì phải được quy đổi ra Đồng Việt Nam  
theo tỷ giá ghi sổ kế toán của tài khoản 1122.  
+ Bên Có TK 1122 áp dụng tỷ giá ghi sổ Bình quân gia quyền.  
- Việc xác định tỷ giá hối đoái giao dịch thực tế được thực hiện theo quy định tại  
phần hướng dẫn tài khoản 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái và các tài khoản có liên  
quan.  
- Vàng tiền tệ được phản ánh trong tài khoản này là vàng được sử dụng với các  
chức năng cất trữ giá trị, không bao gồm các loại vàng được phân loại là hàng tồn  
kho sử dụng với mục đích là nguyên vật liệu để sản xuất sản phẩm hoặc hàng hoá  
để bán. Việc quản lý và sử dụng vàng tiền tệ phải thực hiện theo quy định của pháp  
luật hiện hành.  
- Tại tất cả các thời điểm lập Báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật, doanh  
nghiệp phải đánh giá lại số dư ngoại tệ và vàng tiền tệ theo nguyên tắc:  
+ Tỷ giá giao dịch thực tế áp dụng khi đánh giá lại số dư tiền gửi ngân hàng bằng  
ngoại tệ tỷ giá mua ngoại tệ của chính ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp  
mở tài khoản ngoại tệ tại thời điểm lập Báo cáo tài chính. Trường hợp doanh  
nghiệp nhiều tài khoản ngoại tệ ở nhiều ngân hàng khác nhau và tỷ giá mua của  
các ngân hàng không có chênh lệch đáng kể thì có thể lựa chọn tỷ giá mua của một  
trong số các ngân hàng nơi doanh nghiệp mở tài khoản ngoại tệ làm căn cứ đánh  
giá lại.  
+ Vàng tiền tệ được đánh giá lại theo giá mua trên thị trường trong nước tại thời  
điểm lập Báo cáo tài chính. Giá mua trên thị trường trong nước là giá mua được  
công bố bởi Ngân hàng Nhà nước. Trường hợp Ngân hàng Nhà nước không công  
bố giá mua vàng thì tính theo giá mua công bố bởi các đơn vị được phép kinh  
doanh vàng theo luật định.  
1.2.2. Quy trình kế toán tiền gửi ngân hàng  
a. Quy trình kế toán thu tiền gửi ngân hàng  
- (1): Căn cứ vào số tiền mà nhân sự liên quan (kế toán viên của doanh nghiệp,  
khách hàng…) nhân viên ngân hàng tiến hành lập giấy báo Có và ghi sổ phụ ngân  
hàng  
- (2): Kế toán nhận giấy báo Có và ghi sổ kế toán liên quan  
- (3): Giám đốc, Kế toán trưởng nhận báo cáo thu tiền qua ngân hàng  
Nhân sự liên quan  
Ngân hàng  
Kế toán  
Giám đốc  
/Kế toán trưởng  
13  
- Nhận giấy  
báo Có  
Nhận báo cáo  
thu tiền qua  
- Ghi sổ kế  
ngân hàng  
- Lập giấy  
báo Có  
- Ghi sổ phụ  
ngân hàng  
1
2
3
- Khách hàng  
chuyển tiền  
- Nộp tiền vào  
TK  
Sơ đồ 1.3: Quy trình kế toán thu tiền gửi ngân hàng  
b. Quy trình kế toán chi tiền gửi ngân hàng  
Nhân sự liên quan  
Kế toán  
Giám đốc  
Ngân hàng  
/Kế toán trưởng  
- Thực hiện  
lệnh chi (UNC,  
Séc chuyển  
khoản…)  
- Lập giấy báo  
Nợ  
- Lập ủy  
1
2
3
nhiệm chi;  
Séc chuyển  
khoản…  
- Chứng từ  
kế toán  
- Tài liệu liên  
quan  
duyệt  
- Ghi sổ phụ  
ngân hàng  
4
Ghi sổ  
kế toán  
TK 112  
Sơ đồ 1.4: Quy trình kế toán chi tiền gửi ngân hàng  
- (1): Căn cứ vào chứng từ kế toán ( Hóa đơn GTGT; Giấy đề nghị thanh toán…)  
và các tài liệu liên quan, kế toán lập ủy nhiệm chi, Séc chuyển khoản…  
- (2): Giám đốc, Kế toán trưởng duyệt  
- (3): Ngân hàng thực hiện lệnh chi căn cứ vào các chứng từ đã duyệt. Đồng  
thời lập giấy báo Nợ, ghi sổ phụ ngân hàng  
- (4): Kế toán nhận các chứng từ ngân hàng và ghi sổ kế toán liên quan  
1.2.3. Chứng từ sử dụng :  
- Giấy báo Có  
- Giấy báo Nợ  
- Các bảng sao kê của ngân hàng  
- Uỷ nhiệm chi  
- Uỷ nhiệm thu  
- Séc chuyển khoản  
14  
- Séc bảo chi…  
1.2.4. Tài khoản sử dụng  
Tài khoản 112 - Tiền gửi ngân hàng  
Bên Nợ:  
- Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng tiền tệ gửi vào Ngân hàng;  
- Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ tại thời điểm báo cáo  
(trường hợp tỷ giá ngoại tệ tăng so với Đồng Việt Nam).  
- Chênh lệch đánh giá lại vàng tiền tệ tăng tại thời điểm báo cáo  
Bên Có:  
- Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng tiền tệ rút ra từ Ngân hàng;  
- Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ (trường hợp tỷ  
giá ngoại tệ giảm so với Đồng Việt Nam).  
- Chênh lệch đánh giá lại vàng tiền tệ giảm tại thời điểm báo cáo  
Số dư bên Nợ: Số tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng tiền tệ hiện còn gửi tại Ngân hàng  
tại thời điểm báo cáo.  
Tài khoản 112 - Tiền gửi Ngân hàng, có 3 tài khoản cấp 2:  
- Tài khoản 1121 - Tiền Việt Nam: Phản ánh số tiền gửi vào, rút ra và hiện đang  
gửi tại Ngân hàng bằng Đồng Việt Nam.  
- Tài khoản 1122 - Ngoại tệ: Phản ánh số tiền gửi vào, rút ra và hiện đang gửi tại  
Ngân hàng bằng ngoại tệ các loại đã quy đổi ra Đồng Việt Nam.  
- Tài khoản 1123 - Vàng tiền tệ: Phản ánh tình hình biến động và giá trị vàng tiền  
tệ của doanh nghiệp đang gửi tại Ngân hàng tại thời điểm báo cáo.  
1.2.5. Trình tự kế toán:  
a. Khi phát sinh các khoản doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu nhập khác  
bằng tiền gửi ngân hàng, ghi:  
Nợ TK 112 - Tiền gửi ngân hàng (tổng giá thanh toán)  
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (giá chưa thuế GTGT)  
Có TK 711 - Thu nhập khác (giá chưa thuế GTGT)  
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311).  
b. Mua hàng tồn kho (theo phương pháp kê khai thường xuyên), mua TSCĐ, chi  
cho hoạt động đầu tư XDCB bằng tiền gửi ngân hàng, ghi:  
- Nếu thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, kế toán phản ánh giá mua không bao  
gồm thuế GTGT, ghi:  
Nợ các TK 151, 152, 153, 156, 157, 211, 213, 241  
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331)  
Có TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng.  
c. Các trường hợp kế toán tiền gửi ngân hàng khác tham khảo sơ đồ số 3, 4.  
1.2.6. Sổ kế toán  
- Sổ TGNH  
- Sổ kế toán chi tiết TK 112  
- Sổ Cái TK 112  
1.3. Kế toán tiền đang chuyển  
1.3.1. Nguyên tắc kế toán  
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản tiền của doanh nghiệp đã nộp  
vào Ngân hàng, Kho bạc Nhà nước, đã gửi bưu điện để chuyển cho Ngân hàng  
15  
nhưng chưa nhận được giấy báo Có, đã trả cho doanh nghiệp khác hay đã làm thủ  
tục chuyển tiền từ tài khoản tại Ngân hàng để trả cho doanh nghiệp khác nhưng  
chưa nhận được giấy báo Nợ hay bản sao kê của Ngân hàng.  
Tiền đang chuyển gồm tiền Việt Nam và ngoại tệ đang chuyển trong các  
trường hợp sau:  
- Thu tiền mặt hoặc séc nộp thẳng vào Ngân hàng;  
- Chuyển tiền qua bưu điện để trả cho doanh nghiệp khác;  
- Thu tiền bán hàng chuyển thẳng vào Kho bạc để nộp thuế (giao tiền tay ba giữa  
doanh nghiệp với người mua hàng và Kho bạc Nhà nước).  
1.3.2. Quy trình kế toán tiền đang chuyển  
Nhân sự liên quan  
Kế toán  
Ngân hàng  
- Lập giấy  
báo Có, báo Nợ,  
bản sao kê  
- Ghi sổ phụ  
ngân hàng  
- Chuyển tiền  
- Thu tiền  
- Nộp tiền vào  
TK  
2
1
- Ghi sổ kế toán  
TK 113  
3
- Ghi sổ kế toán  
khác liên quan  
Sơ đồ 1.5: Quy trình kế toán tiền đang chuyển  
- (1): Khi doanh nghiệp đã nộp tiền vào Ngân hàng, Kho bạc Nhà nước, đã gửi bưu  
điện để chuyển cho Ngân hàng nhưng chưa nhận được giấy báo Có, đã trả cho  
doanh nghiệp khác hay đã làm thủ tục chuyển tiền từ tài khoản tại Ngân hàng để  
trả cho doanh nghiệp khác nhưng chưa nhận được giấy báo Nợ hay bản sao kê của  
Ngân hàng thì kế toán ghi sổ kế toán TK 113 và các sổ kế toán liên quan (TK 131,  
TK 511…)  
- (2): Ngân hàng lập giấy báo Có, báo Nợ, bản sao kê, ghi sổ phụ ngân hàng  
- (3): Kế toán nhận các chứng từ ngân hàng lập, ghi sổ TK 113 và các sổ kế toán  
liên quan  
1.3.3. Tài khoản sử dụng  
Tài khoản 113 - Tiền đang chuyển  
Bên Nợ:  
- Các khoản tiền mặt hoặc séc bằng tiền Việt Nam, ngoại tệ đã nộp vào Ngân hàng  
hoặc đã gửi bưu điện để chuyển vào Ngân hàng nhưng chưa nhận được giấy báo  
Có;  
16  
- Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ tiền đang chuyển tại  
thời điểm báo cáo.  
Bên Có:  
- Số tiền kết chuyển vào tài khoản 112 - Tiền gửi Ngân hàng, hoặc tài khoản có  
liên quan;  
- Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ tiền đang chuyển tại  
thời điểm báo cáo.  
Số dư bên Nợ: Các khoản tiền còn đang chuyển tại thời điểm báo cáo.  
Tài khoản 113 - Tiền đang chuyển, có 2 tài khoản cấp 2:  
- Tài khoản 1131 - Tiền Việt Nam: Phản ánh số tiền Việt Nam đang chuyển.  
- Tài khoản 1132 - Ngoại tệ: Phản ánh số ngoại tệ đang chuyển.  
Ngoài ra kế toán còn sử dụng nhiều tài khoản liên quan khác như TK 511,  
TK 515, TK 131, TK 112…  
1.3.4. Chứng từ kế toán:  
- Giấy báo Có  
- Giấy báo Nợ  
- Các bảng sao kê của ngân hàng  
1.3.5. Trình tự kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu  
a) Thu tiền bán hàng, tiền nợ của khách hàng hoặc các khoản thu nhập khác bằng  
tiền mặt hoặc séc nộp thẳng vào Ngân hàng (không qua quỹ) nhưng chưa nhận  
được giấy báo Có của Ngân hàng, ghi:  
Nợ TK 113 - Tiền đang chuyển (1131, 1132)  
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng (thu nợ của KH)  
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ  
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính  
Có TK 711 - Thu nhập khác  
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311) (nếu có).  
b) Ngân hàng báo Có các khoản tiền đang chuyển đã vào tài khoản tiền gửi của  
doanh nghiệp, ghi:  
Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng (1121, 1122)  
Có TK 113 - Tiền đang chuyển (1131, 1132).  
c) Các trường hợp kế toán tiền đang chuyển khác tham khảo sơ đồ số 5, 6.  
1.3.6. Sổ kế toán  
- Sổ kế toán chi tiết TK 113  
- Sổ Cái TK 113  
2. Kế toán các khoản đầu tư tài chính  
2.1. Kế toán đầu tư chứng khoán kinh doanh  
2.1.1. Nguyên tắc kế toán  
- Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình mua, bán và thanh toán các loại chứng  
khoán theo quy định của pháp luật nắm giữ mục đích kinh doanh (kể cả chứng  
khoán có thời gian đáo hạn trên 12 tháng mua vào, bán ra để kiếm lời). Chứng  
khoán kinh doanh bao gồm:  
+ Cổ phiếu, trái phiếu niêm yết trên thị trường chứng khoán;  
+ Các loại chứng khoán và công cụ tài chính khác.  
17  
- Tài khoản này không phản ánh các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn, như:  
Các khoản cho vay theo khế ước giữa 2 bên, tiền gửi ngân hàng, trái phiếu, thương  
phiếu, tín phiếu, kỳ phiếu,...nắm giữ đến ngày đáo hạn .  
- Chứng khoán kinh doanh phải được ghi sổ kế toán theo giá gốc, bao gồm: Giá  
mua cộng (+) các chi phí mua (nếu có) như chi phí môi giới, giao dịch, cung cấp  
thông tin, thuế, lệ phí và phí ngân hàng. Giá gốc của chứng khoán kinh doanh được  
xác định theo giá trị hợp của các khoản thanh toán tại thời điểm giao dịch phát  
sinh. Thời điểm ghi nhận các khoản chứng khoán kinh doanh là thời điểm nhà đầu  
quyền sở hữu, cụ thể như sau:  
+ Chứng khoán niêm yết được ghi nhận tại thời điểm khớp lệnh (T+0);  
+ Chứng khoán chưa niêm yết được ghi nhận tại thời điểm chính thức quyền sở  
hữu theo quy định của pháp luật.  
- Cuối niên độ kế toán, nếu giá trị thị trường của chứng khoán kinh doanh bị giảm  
xuống thấp hơn giá gốc, kế toán được lập dự phòng giảm giá.  
- Doanh nghiệp phải hạch toán đầy đủ, kịp thời các khoản thu nhập từ hoạt động  
đầu tư chứng khoán kinh doanh. Khoản cổ tức được chia cho giai đoạn trước ngày  
đầu tư được ghi giảm giá trị khoản đầu tư. Khi nhà đầu tư nhận được thêm cổ  
phiếu mà không phải trả tiền do công ty cổ phần sử dụng thặng dư vốn cổ phần,  
các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (chia cổ tức  
bằng cổ phiếu) để phát hành thêm cổ phiếu, nhà đầu tư chỉ theo dõi số lượng cổ  
phiếu tăng thêm trên thuyết minh Báo cáo tài chính, không ghi nhận giá trị cổ  
phiếu được nhận, không ghi nhận doanh thu hoạt động tài chính và không ghi nhận  
tăng giá trị khoản đầu vào công ty cổ phần.  
- Riêng các doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ, việc kế toán  
khoản cổ tức được chia bằng cổ phiếu thực hiện theo các quy định của pháp luật áp  
dụng cho loại hình doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ.  
- Mọi trường hợp hoán đổi cổ phiếu đều phải xác định giá trị cổ phiếu theo giá trị  
hợp tại ngày trao đổi. Việc xác định giá trị hợp của cổ phiếu được thực hiện  
như sau:  
+ Đối với cổ phiếu của công ty niêm yết, giá trị hợp của cổ phiếu là giá đóng  
cửa niêm yết trên thị trường chứng khoán tại ngày trao đổi. Trường hợp tại ngày  
trao đổi thị trường chứng khoán không giao dịch thì giá trị hợp của cổ phiếu là  
giá đóng cửa phiên giao dịch trước liền kề với ngày trao đổi.  
+ Đối với cổ phiếu chưa niêm yết được giao dịch trên sàn UPCOM, giá trị hợp lý  
của cổ phiếu là giá giao dịch đóng cửa trên sàn UPCOM tại ngày trao đổi. Trường  
hợp ngày trao đổi sàn UPCOM không giao dịch thì giá trị hợp của cổ phiếu là  
giá đóng cửa phiên giao dịch trước liền kề với ngày trao đổi.  
+ Đối với cổ phiếu chưa niêm yết khác, giá trị hợp của cổ phiếu là giá do các  
bên thỏa thuận theo hợp đồng hoặc giá trị sổ sách tại thời điểm trao đổi.  
- Kế toán phải mở sổ chi tiết để theo dõi chi tiết từng loại chứng khoán kinh doanh  
mà doanh nghiệp đang nắm giữ (theo từng loại chứng khoán; theo từng đối tượng,  
mệnh giá, giá mua thực tế, từng loại nguyên tệ sử dụng để đầu tư…).  
- Khi thanh lý, nhượng bán chứng khoán kinh doanh (tính theo từng loại chứng  
khoán), giá vốn được xác định theo phương pháp bình quân gia quyền di động  
(bình quân gia quyền theo từng lần mua).  
18  
2.1.2. Quy trình kế toán  
Sơ đồ 1.2 và sơ đồ 1.4: Khi mua chứng khoán kinh doanh  
Sơ đồ 1.1 và sơ đồ 1.3: Khi bán chứng khoán kinh doanh  
2.1.3. TK sử dụng  
TK 121 - Chứng khoán kinh doanh  
Bên Nợ: Giá trị chứng khoán kinh doanh mua vào.  
Bên Có: Giá trị ghi sổ chứng khoán kinh doanh khi bán.  
Số dư bên Nợ: Giá trị chứng khoán kinh doanh tại thời điểm báo cáo.  
Tài khoản 121 có 3 tài khoản cấp 2:  
- Tài khoản 1211 - Cổ phiếu: Phản ánh tình hình mua, bán cổ phiếu với mục đích  
nắm giữ đbán kiếm lời.  
- Tài khoản 1212 - Trái phiếu: Phản ánh tình hình mua, bán và thanh toán các loại  
trái phiếu nắm giữ để bán kiếm lời.  
- Tài khoản 1218 - Chứng khoán và công cụ tài chính khác: Phản ánh tình hình  
mua, bán các loại chứng khoán và công cụ tài chính khác theo quy định của pháp  
luật để kiếm lời, như chứng chỉ quỹ, quyền mua cổ phần, chứng quyền, quyền chọn  
mua, quyền chọn bán, hợp đồng tương lai, thương phiếu… Tài khoản này còn phản  
ánh cả tình hình mua, bán các loại giấy tờ có giá khác như thương phiếu, hối phiếu  
để bán kiếm lời.  
Ngoài ra kế toán còn sử dụng nhiều tài khoản liên quan khác như TK 111,  
TK 112, TK 228, TK 515…  
2.1.4. Trình tự kế toán:  
a) Khi mua chứng khoán kinh doanh, căn cứ vào chi phí thực tế mua (giá mua cộng  
(+) chi phí môi giới, giao dịch, chi phí thông tin, lệ phí, phí ngân hàng…), ghi:  
Nợ TK 121 - Chứng khoán kinh doanh  
Có các TK 111, 112, 331  
Có TK 141 - Tạm ứng  
Có TK 244 - Cầm cố, thế chấp, quỹ, cược.  
b) Khi chuyển nhượng chứng khoán kinh doanh, căn cứ vào giá bán chứng khoán:  
- Trường hợp có lãi, ghi:  
Nợ các TK 111, 112, 131... (tổng giá thanh toán)  
Có TK 121 - Chứng khoán kinh doanh (giá vốn bình quân gia quyền)  
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (chênh lệch giữa giá bán  
lớn hơn giá vốn).  
- Trường hợp bị lỗ, ghi:  
Nợ các TK 111, 112, 131 (tổng giá thanh toán)  
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (chênh lệch giữa giá bán nhỏ hơn giá vốn)  
Có TK 121 - Chứng khoán kinh doanh (giá vốn bình quân gia quyền).  
c) Các trường hợp kế toán chứng khoán kinh doanh khác tham khảo sơ đồ số 7  
2.1.5. Sổ kế toán  
- Sổ chi tiết đầu tư chứng khoán  
- Sổ Cái TK 121  
2.2. Kế toán đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn  
2.2.1. Nguyên tắc kế toán  
19  
- Tài khoản này dùng để phản ánh số hiện có và tình hình biến động tăng, giảm của  
các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn (ngoài các khoản chứng khoán kinh  
doanh) như: Các khoản tiền gửi ngân hàng có kỳ hạn (bao gồm cả các loại tín  
phiếu, kỳ phiếu), trái phiếu, cổ phiếu ưu đãi bên phát hành bắt buộc phải mua lại tại  
một thời điểm nhất định trong tương lai và các khoản cho vay nắm giữ đến ngày  
đáo hạn với mục đích thu lãi hàng kỳ và các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo  
hạn khác.  
- Tài khoản này không phản ánh các loại trái phiếu và công cụ nợ nắm giữ mục  
đích mua bán để kiếm lời (phản ánh trong tài khoản 121 - Chứng khoán kinh  
doanh)  
- Kế toán phải mở sổ chi tiết theo dõi từng khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn  
theo từng kỳ hạn, từng đối tượng, từng loại nguyên tệ, từng số lượng...Khi lập Báo  
cáo tài chính, kế toán căn cứ vào kỳ hạn còn lại (dưới 12 tháng hay từ 12 tháng trở  
lên kể từ thời điểm báo cáo) để trình bày là tài sản ngắn hạn hoặc dài hạn.  
- Doanh nghiệp phải hạch toán đầy đủ, kịp thời doanh thu hoạt động tài chính phát  
sinh từ các khoản đầu tư như lãi tiền gửi, lãi cho vay, lãi, lỗ khi thanh lý, nhượng  
bán các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn.  
- Đối với các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn, nếu chưa được lập dự phòng  
phải thu khó đòi theo quy định của pháp luật, kế toán phải đánh giá khả năng thu  
hồi. Trường hợp bằng chứng chắc chắn cho thấy một phần hoặc toàn bộ khoản  
đầu tư thể không thu hồi được, kế toán phải ghi nhận số tổn thất vào chi phí tài  
chính trong kỳ. Trường hợp số tổn thất không thể xác định được một cách đáng tin  
cậy, kế toán có thể không ghi giảm khoản đầu tư nhưng phải thuyết minh trên Báo  
cáo tài chính về khả năng thu hồi của khoản đầu tư.  
- Tại thời điểm lập Báo cáo tài chính, kế toán phải đánh giá lại tất cả các khoản đầu  
tư được phân loại là các khoản mục tiền tệ gốc ngoại tệ theo tỷ giá giao dịch  
thực tế cuối kỳ:  
+ Tỷ giá áp dụng đối với các khoản tiền gửi bằng ngoại tệ tỷ giá mua của ngân  
hàng nơi doanh nghiệp mở tài khoản tiền gửi;  
+ Tỷ giá áp dụng đối với các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn khác là tỷ giá  
mua của ngân hàng nơi doanh nghiệp thường xuyên có giao dịch (do doanh nghiệp  
tự lựa chọn).  
2.2.2. Quy trình kế toán  
- Sơ đồ 1.2 và sơ đồ 1.4: Giá trị các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn tăng  
- Sơ đồ 1.1 và sơ đồ 1.3: Giá trị các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn giảm  
2.2.3. TK sử dụng  
Tài khoản 128 - Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn  
Bên Nợ: Giá trị các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn tăng.  
Bên Có: Giá trị các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn giảm.  
Số dư bên Nợ: Giá trị các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn hiện tại thời  
điểm báo cáo.  
Tài khoản 128 có 3 tài khoản cấp 2:  
- Tài khoản 1281 - Tiền gửi kỳ hạn: Phản ánh tình hình tăng, giảm số hiện có  
của tiền gửi kỳ hạn.  
20  
Tải về để xem bản đầy đủ
doc 81 trang yennguyen 26/03/2022 7640
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình mô đun Kế toán doanh nghiệp I - Nghề: Kế toán doanh nghiệp", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • docgiao_trinh_mo_dun_ke_toan_doanh_nghiep_i_nghe_ke_toan_doanh.doc
  • docPHỤ LỤC KẾ TOÁN NGHỀ I.doc