Giáo trình Lý thuyết điều khiển tự động - Nghề: Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

CC HÀNG HI VIT NAM  
TRƯỜNG CAO ĐẲNG HÀNG HI I  
GIÁO TRÌNH  
MÔN HC: LÝ THUYẾT ĐIỀU  
KHIN TỰ ĐỘNG  
NGH: CÔNG NGHKTHUẬT ĐIỀU  
KHIN VÀ TỰ ĐỘNG HÓA  
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG  
(Ban hành kèm theo Quyết định số ...... QĐ/ ngày .....tháng......năm....của........)  
........, năm...........  
TUYÊN BBN QUYN  
Tài liu này thuc loi sách giáo trình nên các ngun thông tin có thể được  
phép dùng nguyên bn hoc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham kho.  
Mi mục đích khác mang tính lệch lc hoc sdng vi mục đích kinh doanh thiếu  
lành mnh sbnghiêm cm.  
LI GII THIU  
Lý thuyết điều khin tự động là mt môn hc đào tạo chuyên ngành quan  
trọng đối vi sinh viên ngành công nghệ kĩ thuật điều khin và tự động hóa  
Giáo trình mô đun “Lý thuyết điều khin tự động” được biên son trên cơ sở  
đề cương chi tiết môn hc Lý thuyết điều khin tự độngdùng cho sinh viên các  
chuyên ngành công nghệ kĩ thuật điều khin và tự động hóa Trường Cao đẳng  
Hàng Hi I.  
Giáo trình cung cp các kiến thc tng quan vcác khâu trong hthng  
điều khin tự động. Cách xét tính ổn định ca hthng tự đông, cách xác định  
tham số PID để tng hp bộ điều khin. Giáo trình này có thlàm tài liu cho  
ging viên ging dy, hc sinh - sinh viên các trường kthut. Ni dung giáo trình  
bao gm 5 chương:  
Chương 1: Nhp môn  
Chương 2: Mô hình toán học ca hthống điều khin  
Chương 3: Đặc tính động hc  
Chương 4: Sự ổn định ca hthng  
Chương 5: Thiết kế bộ điều khin PID  
Tác gibày tli cảm ơn chân thành đến tp thcác thy, cô giáo khoa  
Điện - Điện tử trường Cao đẳng Hàng hải I đã động viên và đóng góp nhiều ý kiến  
cho giáo trình này. Trong quá trình biên son giáo trình không thtránh khi  
nhng sai sót. Rt mong các thy, cô giáo, bạn đọc đóng góp ý kiến để giáo trình  
được hoàn thiện hơn. Mọi ý kiến đóng góp xin gi về địa chỉ Khoa Điện - Điện tử  
Trường Cao đẳng Hàng Hi I, số 498 Đà Nẵng - Đông Hải I - Hi An - Hi  
Phòng.  
Hi Phòng, ngày tháng năm 201  
Tham gia biên son  
Chbiên: Phm ThDung  
3
MC LC  
TT  
1
Ni dung  
Trang  
3
Li gii thiu  
Mc lc  
4
2
Danh mc bng, biu, hình nh  
Ni dung  
6
3
11  
10  
10  
11  
14  
15  
16  
16  
23  
4
Chương1. Nhập môn.  
1.1. Nội dung bài toán điều khin  
1.2. Nhng cấu trúc cơ bản ca hthống điều khin  
1.3. Phân loi các hthng tự động  
Bài tập chương 1  
Chương 2. Mô hình toán học ca hthống điều khin  
2.1. Phân loại các khâu cơ bn  
2.2. Mô hình toán hc trong min thi gian  
2.3. Chuyn thàm truyền đạt sang không gian trng thái và  
ngưc li  
27  
Câu hi và bài tập chương 2  
Chương 3. Đặc tính động lc hc  
3.1. Đáp ứng thi gian  
30  
31  
31  
34  
37  
38  
38  
40  
45  
46  
46  
48  
3.2.Đáp ứng tn số  
Bài tập chương 3  
Chương 4. Sự ổn định ca hthng  
4.1. Khái nim vsự ổn định trong điều khin tự động  
4.2. Các tiêu chun ổn định  
Câu hi và bài tập chương 4  
Chương 5. Thiết kế bộ điều khin PID  
5.1. Thiết kế bộ điều khin PID  
5.2. Các phương pháp xác định tham sPID  
4
Bài tập chương 5  
Tài liu tham kho  
54  
55  
5
5
Danh mc hình vẽ  
Tên hình vẽ  
stt  
1
Trang  
12  
Hình 1.1 . Hthống điều khin  
2
Hình 1.2. Hthống điều khin hở  
14  
3
Hình 1.3. Hthng điều khin phn hi trng thái  
Hình 1.4. Hthng có bộ điều khin mch phn hi  
Hình 1.5. Hthng có bộ điều khin nm mch chính  
14  
4
14  
5
15  
6
Hình 1.6. Sơ đồ cu trúc ca hcó bộ điều khin nm mch phn  
hi  
15  
7
8
9
Hình 2.1. Khâu khuếch đại  
18  
18  
19  
20  
21  
22  
23  
25  
Hình 2.2. Khâu quán tính bc nht  
Hình 2.3. Khâu quán tính bc hai  
10 Hình 2.4. Khâu dao động bc 2  
11 Hình 2.5. Khâu tích phân  
12 Hình 2.6. Khâu vi phân  
13 Hình 2.7. Khâu trễ  
14  
Hình 2.8. Sơ đồ khi biu din hthống điều khin trong không  
gian trng thái  
15 Hình 2.9. Sơ đồ mch RLC mc hn hp  
16 Hình 3.1. Biểu đồ hàm quá độ  
17 Hình 3.2. Đường cong Nyquist  
18 Hình 3.3. Đồ thNyquist  
26  
32  
35  
36  
44  
47  
50  
53  
19 Hình 4.1. Hthng có hskhuếch đại K chưa biết  
21 Hình 5.1. Sơ đồ hthng PID  
22 Hình 5.2. Sơ đồ thay thế PID  
23 Hình 5.3. Đồ thBode  
6
CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC  
Tên môn hc: Lý thuyết điều khin tự động  
Mã sca môn hc: MH 15  
Thi gian ca môn hc: 30 gi;  
I. Vtrí, tính cht ca môn hc  
(Lý thuyết: 30 gi; Thc hành: 0 gi)  
- Vtrí: Sinh viên phi hc xong môn hc mạch điện và máy điện.  
- Tính cht: Môn hc này cung cấp cho người hc nhng kiến thức cơ bản  
v: Các khái niệm cơ bản vhthng tự động điều khin, mô hình toán hc ca  
đối tượng điều khin, ổn định ca hệ điều khin, chất lượng hệ điều khin. Phân  
tích hthng, tng hp htự động điều khin, hệ điều khin xung s, hệ điều khin  
tối ưu. Nhận dạng đối tượng điều khin.  
II. Mc tiêu ca môn hc  
- Vkiến thc:  
+ Mô tả được mô hình toán hc của đối tượng điều khin, kho sát tính n  
định ca hệ điều khin, chất lượng hệ điều khin;  
- Vkỹ năng:  
+ Kho sát, phân tích và tng hợp được hthng tự động điều khin;  
- Về năng lực tchvà trách nhim: Có ý thc rèn luyn, vn dng kiến  
thức đã học vào thc tế.  
III. Ni dung môn hc:  
7
BÀI MỞ ĐẦU  
Gii thiu:  
Ni dung bài học đưa ra những vấn đề mang tính khái quát để người hc  
hiểu được tm quan trng của điu khin tự động trong đời sng và 1 sví dthc  
tế vhệ điều khin tự đng.  
Mc tiêu:  
- Khái quát được tm quan trng ca môn Lý thuyết điều khin tự động  
- Nêu được các ng dng cua lý thuyết điều khin tự động  
- Rèn được phương pháp học tư duy và nghiêm túc trong công việc  
Ni dung chính  
1.Thế nào là điều khin tự động  
Điều khiển tự động là ứng dụng của lý thuyết điều khiển tự động vào việc điều  
khiển các quá trình khác nhau mà không cần tới sự can thiệp của con người. Một  
trong những dạng điều khiển đơn giản nhất là điều khiển vòng kín, một bộ điều  
khiển sẽ so sánh một giá trị đo được với một giá trị đặt, và xử lý tín hiệu sai số thu  
được để thay đổi đầu vào của quá trình, theo đó đầu ra được điều khiển ổn định  
quanh giá trị đặt. Điều khiển vòng kín trên là ứng dụng điều khiển phản hồi âm. Cơ  
sở toán học của lý thuyết điều khiển bắt đầu từ thế kỷ 18, và được phát triển hoàn  
thiện vào thế kỷ 20. Việc thiết kế một hệ thống với các đặc điểm của lý thuyết điều  
khiển thường yêu cầu các phản hồi điện hoặc cơ để thu nhận các biến đổi của đặc  
tính động học của các hệ thống điều khiển. Việc điều khiển được thực hiện thông  
qua điều chỉnh năng lượng đầu vào của hệ thống.  
2.Một ví dụ về lý thuyết điều khiển tự động  
Xét một ô tô điều khiển hành trình, là một thiết bị được thiết kế để duy trì ở  
tốc độ không đổi; tốc độ mong muốn hoặc đặt trước, được cung cấp bởi trình điều  
khiển. Hệ thống trong trường hợp này là chiếc xe. Đầu ra hệ thống là tốc độ, và các  
biến điều khiển là vị trí bộ điều tiết của động cơ, ảnh hưởng đến mô-men xoắn của  
động cơ ở đầu ra.  
Cách sơ khai nhất để thực hiện điều khiển hành trình chỉ đơn giản là giữ  
nguyên vị trí của bộ điều tiết ga của trình điều khiển. Tuy nhiên, trên địa hình miền  
núi, chiếc xe sẽ bị hãm lại khi leo dốc và được tăng tốc khi xuống dốc. Trong thực  
tế, bất kỳ tham số nào khác với những gì đã được giả định trong thời gian thiết kế  
8
sẽ trở thành một sai số tỷ lệ ở tốc độ đầu ra, bao gồm cả khối lượng chính xác của  
chiếc xe, độ cản của gió, và áp lực của lốp xe. Bộ điều khiển loại này được gọi  
bộ điều khiển vòng hở vì không có kết nối trực tiếp nào giữa đầu ra của hệ thống  
(tốc độ xe) và các điều kiện thực tế gặp phải, do đó, hệ thống không và không thể  
bù lại được các lực không mong muốn.  
Trong một hệ thống điều khiển vòng kín, một cảm biến giám sát đầu ra (tốc độ  
xe) và cung cấp dữ liệu đó về một máy tính để điều chỉnh một cách liên tục tín hiệu  
điều khiển đầu vào (điều tiết ga)khi cần thiết để giữ cho sai số điều khiển trong  
mức độ tối thiểu (đó là, để duy trì tốc độ mong muốn). tín hiệu phản hồi về hệ  
thống cho phép bộ điều khiển(máy tính bên trong xe) bù một cách linh động cho  
những thay đổi trong hệ thống, chẳng hạn như sự thay đổi độ dốc của mặt đất hoặc  
tốc độ gió. Một hệ thống điều khiển phản hồi lý tưởng loại bỏ tất cả những sai số,  
có tác dụng giảm thiểu tác động của bất kỳ lực nào có thể hoặc không thể phát sinh  
trong suốt quá trình làm việc và tạo ra một phản ứng trong hệ thống mà phù hợp  
hoàn hảo với mong muốn của người dùng. Trong thực tế, điều này không thể thực  
hiện được do sai số đo lường trong các cảm biến, độ trễ trong các bộ điều khiển, và  
sự không hoàn hảo trong điều khiển đầu vào  
3. Các chủ đề trong lý thuyết điều khiển tự động  
- Độ ổn định của hệ thống  
- Tính điều khiển được và quan sát được  
9
CHƯƠNG 1: NHẬP MÔN  
MH.6520227.15.01  
Gii thiu  
Môn hc nghiên cu các nguyên tắc chung để xây dng hthng tự động,  
các phương pháp khảo sát chúng mà không phthuc vào bn cht vt lý ca các  
quá trình. Là cơ sở để thiết kế các htự động. Nó có hai nhim vchính  
1.Phân tích hthng : kho sát nguyên lý hoạt động ca các phn tử cũng  
như hệ thng vi cu trúc và thông số đã cho cùng với tác động đầu vào khác nhau.  
Nói cách khác thông qua mô hình có được ta kho sát tính ổn định, đánh giá chất  
lượng tĩnh, động ca hthng  
2.Tng hp bộ điu khin : từ đối tượng điều khin, tyêu cu chất lượng ca  
hta phi chọn được các khâu hiu chnh, bộ điều chnh cùng các thông sca nó  
thomãn các yêu cu trên.  
Mc tiêu  
- Nhn biết được các nguyên tắc điều khin;  
- Phân loại được hthống điều khin;  
- Có ý thc tìm tòi kiến thc mi  
Ni dung chính  
1.1 Nội dung bài toán điều khin  
1.1.1.Định nghĩa  
Hthng tự động là mt tp hp các thiết bnhm thc hin mt mục đích  
nào đó của con người.  
Ví d:  
Hthống điu khin tốc độ động cơ, điều khin chuyn dch tvtrí này xang  
vtrí khác...  
Mt hthng sẽ được mô tbng mt mô hình toán hc. Mô hình này biu  
y t  
1    
din mi quan hcủa véc tơ tín hiệu ra (có s phn t) y t   
.
(đáp ứng ca  
   
y t  
s    
u t  
1    
u t   
   
.
hthng) phthuc vào véc tơ tín hiệu vào (có r phn t)  
(tín hiu  
u t  
r    
10  
kích thích hthng) và trng thái ca hthống được biu din bằng véc tơ trạng  
x t  
1    
thái (có n phn t) x t   
.
   
x t  
n    
1.1.2.Bài toán điều khin hthng  
Bài toán điều khin hthống được hiu là bài toán can thiệp vào đối tượng  
điều khiển để hiu chỉnh, để biến đổi sao cho nó có chất lượng động hc mong  
mun. Ta phi tiến hành các bước sau :  
Bước 1 Xác định loi tín hiu vào ra  
Bước 2 Xây dng mô hình toán hc  
Bước 3 Phân tích hthng  
Bước 4 Xác định tín hiệu điều khiển (xác định luật điều khin hoc thiết kế bộ điều  
khin)  
Bước 5 Đánh giá chất lượng hthng  
Bước 6 Thiết kế li bộ điều khin  
1.2 Nhng cấu trúc cơ bản ca hthống điều khin  
1.2.1 Các khái niệm cơ bản  
Mt hthống điều khin tự động dạng đơn giản nhất thường có sơ đồ khi sau  
bao gồm đối tượng điều khin và bộ điều khin vi các biến vào, ra, và các biến  
trng thái.  
Hình 1.1. Hthng điều khin  
Các khái nim tên biến được định nghĩa như sau :  
Biến được điều khin: (controled variable): là mt thông s, hay một điều kin  
được đo và được điều khiển. Thông thường là tín hiu ra y(t)  
11  
Biến điều khin (Manipulated variable): là mt thông s, hay một điều kiện được  
thay đổi bi bộ điều khin. Hay nó là tín hiu vào của đối tượng điều khin u(t)  
Bộ điều khin (Controler) : vi tín hiu vào là sai lệch điều khin e(t), tín hiu ra là  
u(t) đưa đến điều khiển đối tượng  
Đối tượng điều khin (plant or object) : là mt vt thvật lý được điều khin ví dụ  
như động cơ điện, lò nhiệt, động cơ đi ê gien  
Thiết bị đo lường phn hi (feed back): là thiết bị đo tín tín hiệu ra đưa trở vbộ  
điều khin nhm gim sai lch tín hiu ra so vi tín hiệu điều khin w(t) hoc  
Uo(t) hoc R(t)  
Điều khiển (control): đo giá trị ca biến được điều khin ca hthống đưa tác động  
lên biến điều khin nhm hiu chnh hoc gim bt sai lch của đại lượng ra so vi  
chun  
Nhiu (Disturbane) : là tín hiệu tác động ngược trli hthng. Có nhiu do bn  
thân hgây ra là nhiu ni, nhiễu ngoài tác động vào là nhiu ngoại coi như tín  
hiu vào  
Điều khin phn hi (Feeback control) : dùng tín hiu phn hi hiu chnh nhm  
gim sai lch tín hiu ra so vi mt vài tín hiu nào đó mà ta muốn  
Hthống điều khin phn hi: là hthng duy trì mi quan hgia tín hiu ra vi  
mt stín hiu chuẩn nào đó và sử dng ssai lệch này tác động điều khin  
Hthống điều chnh séc vô: đây thực cht là hệ điều chnh vtrí, tốc độ hoc gia  
tốc. thông thường cơ cấu điều khiển là động cơ xéc vô  
Hthng tự điều chnh: là hthống điều khin phn hồi để duy trì tín hiu ra thc  
tế ở giá trmong mun khi bnhiễu tác động  
Hthống điều khin quá trình: là hthng tự động mà tín hiu ra là biến  
Hthống điều khin thích nghi: theo thời gian, dưới tác động ca nhiễu, đặc tính  
động hc ca các phn tử, đối tượng thay đổi, hthng có khả năng thích nghi  
được những thay đổi này. Đó là khả ngăng tự sa, tchinh theo những thay đổi  
không dự đoán trước được  
Hthống điều khin thông minh : là hthng có khả năng tự hc và tích lukinh  
nghim  
1.2.2 Hthống điều khin hở  
-Sơ đồ cu trúc ca hthống điều khiển như hình :  
12  
Ví dụ như muốn điều khin tàu thủy đi theo một quỹ đạo y(t), thy thphi  
luôn blái một góc w(t) để to ra mt góc bánh lái u(t).  
w(t)  
u(t  
y(t)  
CONTROLLER  
PLANT  
Hình 1.2. Hthống điều khin hở  
-Vbn chất, đây là bài toán điều khin mt chiu và chất lượng điều khin  
phthuộc độ chính xác ca mô hình toán mô tả đối tượng và githiết trong quá  
trình làm vic hthng không bnhiễu tác động  
1.2.3 Điều khin phn hi trng thái  
-Sơ đồ cấu trúc như hình : Với sơ đồ này bộ điều khin nm mch chính  
w(t)  
u(t)  
y(t)  
CONTROL  
PLANT  
LER  
x
Hình 1.3. Hthống điều khin phn hi trng thái  
-Sơ đồ cu trúc ca hcó bộ điều khin nm mch phn hi :  
w(t)  
u(t)  
y(t)  
PLANT  
CONTROL  
LER  
x
Hình 1.4. Hthng có bộ điều khin mch phn hi  
-Nguyên tắc điều khin phn hi trng thái là bộ điều khin sdụng véc tơ  
trng thái x(t)của đối tượng để to thành tín hiu vào mong muốn u(t) cho đối  
tượng. Vtrí ca bộ điều khin có thlà mch truyn thng hoc mch hi tiếp  
-Hthống điều khin phn hi trng thái có khả năng giữ được ổn định cht  
lượng mong muốn cho đối tượng, mc dù trong quá trình điều khin luôn bnhiu  
tác động  
13  
1.2.4 Điều khin phn hi tín hiu ra  
-Sơ đồ cấu trúc như hình Với sơ đồ này bộ điều khin nm mch chính  
w(t)  
CONTROL  
u(t)  
y(t)  
PLANT  
LER  
Hình 1.5. Hthng có bộ điều khin nm mch chính  
-Sơ đồ cu trúc ca hcó bộ điều khin nm mch phn hi  
w(t)  
u(t)  
y(t)  
PLANT  
CONTRO  
LLER  
Hình 1.6. Sơ đồ cu trúc ca hcó bộ điều khin nm mch phn hi  
- Ở phương pháp trên cho ta chất lượng điều khin rt tốt, nhưng ta sẽ gp khó  
khăn trong việc xác định véc tơ trng thái x(t) , bi không phải lúc nào ta cũng đo  
được chúng, do vậy người ta thay sdng x(t)bng tín hiu ra  
để to ra tín  
y t  
   
hiệu điều khin  
cho đối tượng điều khin.  
u t  
   
-Vtrí bộ điều khin có thlà mch truyn thng hoc mch hi tiếp. Và ngày  
nay nguyên lý điều khiển này được gii quyết triệt để nhphn hi trng thái và  
quan sát trng thái  
1.3Phân loi các hthng tự động  
a. HTĐK tuyến tính và phi tuyến : tính xếp chồng đúng cho tuyến tính và  
không đúng cho phi tuyến  
u t y t  
1    
1    
u t y t  
2    
2    
au t bu t y t ay t by t  
1    
2    
   
1    
2    
b. HTĐK dừng và không dng : hscủa phương trình mô tả là hng số, đáp  
ng ra không phthuc thời điểm xut hin tín hiu vào hkhông dng có  
mt vài thông số thay đổi theo thời gian, đáp ứng ra phthuc vào thời điểm  
xut hin tín hiu vào  
14  
c. HTĐK liên tục – HTĐK rời rc  
d. HSISO MIMO (single input single output) : hmt chiu -multy input  
multy output : hnhiu chiu  
e. Hê điều khin thông stp trung Thông sphân bố  
f. Htiền định ngu nhiên  
Câu hi ôn tập chương 1  
Câu hi 1: Mô hình toán hc ca mt hthng tự động là gì? Mục đích của  
vic thiết lp mô hình toán hc ca mt hthng tự động.  
Câu hi 2: Phân bit khái niệm điều khin hvà khái niệm điều khin phn  
hi  
Câu hi 3: So sánh phương pháp điều khin phn hi trạng thái và điều khin  
phn hi tín hiu ra.  
Câu hi 4: Trình bày các phương pháp phân loại hthng tự động.  
15  
CHƯƠNG 2: MÔ HÌNH TOÁN HC CA HTHNG ĐIỀU KHIN  
MH.6520227.15.02  
Gii thiu  
Mô hình (model) là hình thc biu din li nhng hiu biết ca ta vhthng  
mt cách khoa hc, vmi quan hgia tín hiu vào u(t) và tín hiu ra y(t) nhm  
phc vmục đích mô phỏng, phân tích, và tng hp bộ điều khin cho hthng  
Vic xây dng mô hình gi là mô hình hoá. Có hai phương pháp mô hình hoá  
: thc nghim và lý thuyết  
A.phương pháp lý thuyết :  
Là phương pháp thiết lp mô hình dựa trên các định lut có sn vquan hvt  
lý bên trong và quan hgiao tiếp với môi trường bên ngoài ca hthng. Các quan  
hệ này được mô ttheo theo quy lut lý hoá, quy lut cân bằng … dưới dng  
những phương trình toán học. ví d: mô tả máy điện bàng phương trình cân bằng  
điện áp, phương trình cân bằng mô men  
B.phương pháp thực nghim (nhn dng) :  
Trong trường hp chúng ta hiu biết vcác vquan hlý hoá bên trong và  
quan hgiao tiếp với môi trường bên ngoài ca hthống không được đầy đủ để  
xây dng hoàn chnh mô hình hthống nhưng đủ thông tin để khoanh vùng các mô  
hình thích hợp, sau đó ta dùng phương pháp thc nghiệm để xây dng tiếp mô  
hình. Tức là ta tìm được mt mô hình thuc vùng các mô hình thích hp trên da  
trên cơ sở quan sát tín hiu vào ra sao cho sai lch gia nó vi nhng mô hình khác  
là nhnhất đây là phương pháp nhận dng hthng  
Mc tiêu  
- Nhn biết phn ng mt số khâu cơ bản;  
- Phân loại được mt sloại đặc tính động hc;  
- Có ý thc tìm tòi kiến thc mi  
Ni dung chính  
2.1.Phân loại các khâu cơ bản  
Trong môn học, các khâu động học cơ bản được phân loại như sau :  
1. Khâu khuyếch đại  
2. Khâu quán tính bc nht  
3. Khâu quán tính bc hai  
16  
4. Khâu dao động  
5. Khâu tích phân  
6. Khâu vi phân  
7. Khâu lead/lag  
8. Khâu trễ  
9. Khâu pha cc tiu  
2.1.1.Khâu khuếch đại P  
HTĐ : G(s)= k  
1.TSBP : là một điểm trên trc thc  
2.Tslogarith : là một đường thng nm ngang  
3.Hàm quá độ là một đường nm ngang  
4.Hàm trọng lượng trùng vi trc hoành  
Ví d: xây dựng các đặc tính động hc ca khâu khuyếch đại vi k=100  
Hình 2.1 Khâu khuếch đại  
17  
Nếu trong mt gii hn hp bqua các ký sinh, phi tuyến ta có thcoi các  
phn tsau là các khâu khuyếch đại : chiết áp, khuyếch đại thut toán, máy phát  
tc, hệ đòn bẩy, hvòi phun và lá chn, các van thulực hay khí …  
2.1.2. Khân quán tính bc nht PT1  
HTĐ : G(s)= k/[1 +Ts)  
Trong đó k là hệ skhuyếch đại ca khâu, T hng sthi gian quán tính, s là toán  
tLaplace  
1.TSBP : là đường tròn bán kính r=k/2 tâm là [k/2 0]  
2.Đc tính TS logarith : có tn sgy là 1/T tn số ở vùng lớn hơn 1/T thì cứ tn số  
thay đổi 10 lần biên độ thay đổi 20 bd (độ nghiêng -20db/dec)  
Đặc tính pha logarith schy từ 0 đến -pi/2 ti tn sgy góc pha slà -pi/4  
3.Hàm quá độ là một đường cong xut phát t0 xác lp ti k  
4.Hàm trọng lượng là một đường cong xut phát một điểm trên trc tung k/T xác  
lp ti trục hoành theo hàm mũ  
Ví d: xây dựng các đặc tính động hc ca khâu G(s)=100/(s+1)  
Hình 2.2. Khâu quán tính bc nht  
18  
Mch hiu chỉnh RC, LR, máy phát điện DC với đu vào là kích từ ra là điện  
áp, bình nén khí, lò nhiệt …  
2.1.3 Khâu quán tính bc 2 PT2  
HTĐ : G(s)= k/(1 +T1 s)(1 +T2s)  
Trong đó k là hệ skhuyếch đại ca khâu, T1 khác T2 hng sthi gian quán tính,  
s là biến Laplace  
1.Đặc tính TSBP : là đường cong ct trc hoành ti k và kết thúc ti gc toạ độ  
2.Đc tính TS logarith : có tn sgẫy là 1/T (đây là đỉnh cng hưởng) tn số ở  
vùng lớn hơn 1/T thì cứ thay đổi 10 lần biên độ thay đổi 40 bd (độ nghiêng -  
40db/dec) Đặc tính pha schy từ 0 đến -pi  
3.Hàm quá độ là một đường cong xut phát t0 xác lp ti k dng chs  
4.Hàm trọng lượng là một đường cong xut phát tgc toạ độ vt lên ri trit tiêu  
theo trục hoành theo hàm mũ  
Ví d: xây dựng các đặc tính động hc ca hcó hàm truyền đạt như sau :  
10  
G s  
   
2s 1 10s 1  
  
Hình 2.3. Khâu quán tính bc hai  
19  
2.1.4 Khâu dao động bc 2  
HTĐ : G(s)= k/[1 +2DTs + T2s2)  
Trong đó k là hệ skhuyếch đi ca khâu, T hng sthi gian quán tính, s  
là biến Laplace, D hstt dn (0<D<1 vì nếu D> 1 nó trthành khâu  
PT2)  
1.Đc tính TSBP : có hàm truyền đạt tn số như sau :  
k
G( j)   
( jT)2 2DjT 1  
2.Đc tính TS logarith : L =20lgk khi tn snhỏ hơn 1/T .  
()  
L
=20lgk 40lg  
khi tn slớn hơn 1/T có tần sgẫy là 1/T (đây là  
()  
()  
đỉnh cộng hưởng) tn số ở vùng lớn hơn 1/T thì cứ thay đổi 10 lần biên độ  
thay đổi 40 bd (độ nghiêng -40db/dec)  
Đặc tính pha schy từ 0 đến -pi ti tn sgy góc pha slà -pi/2  
3.Hàm quá độ là một đường cong xut phát t0 xác lp tại k có dao động  
4.Hàm trọng lượng là một đường cong xut phát tgc toạ độ vt lên ri trit tiêu  
theo trc hoành  
Khâu dao động bc hai trong thc tế có thể là động cơ DC kích từ độc lp, tín  
hiệu vào là điện áp, ra là góc quay. Hệ cơ khí có đàn hồi, trọng lượng, gim sóc  
10  
Ví d: Xây dựng đặc tính ca hàm : G(s)   
4s2 20.32s 1  
Hình 2.4. Khâu dao động bc 2  
2.1.5.Khâu tích phân  
20  
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 55 trang yennguyen 26/03/2022 7681
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Lý thuyết điều khiển tự động - Nghề: Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_ly_thuyet_dieu_khien_tu_dong_nghe_cong_nghe_ky_th.pdf