Đề tài Thử nghiệm ngẫu nhiên đối chứng giai đoạn III nhằm đánh giá hiệu quả của điều trị nghiện ma túy trong dự phòng nhiễm HIV và tử vong ở người nghiện chích lệ thuộc chất dạng thuốc phiện
HPTN 058
Thử nghiệm ngẫu nhiên đối chứng giai đoạn III nhằm đánh giá hiệu quả của điều trị nghiện ma túy
trong dự phòng nhiễm HIV và tử vong ở người nghiện chích lệ thuộc chất dạng thuốc phiện
Một nghiên cứu của mạng lưới thử nghiệm dự phòng HIV
Được tài trợ bởi:
Ban AIDS, Viện Dị ứng và Các bệnh Truyền nhiễm Quốc gia Hoa Kỳ
Viện Lạm dụng Ma túy Quốc gia Hoa Kỳ
Các Học viện Sức khỏe Quốc gia Hoa Kỳ
Phiên bản chính 2.0
Ngày 16 tháng 9 năm 2008
Được hỗ trợ dược phẩm bởi:
Tập đoàn Dược phẩm Reckitt Benckiser
IND # 73,797 (do DAIDS giữ)
DAIDS Tài liệu số ID # 10144
Chủ nhiệm đề tài nghiên cứu:
TS. David Metzger,
Trường đại học Pennsylvania
Philadelphia, PA Hoa Kỳ
Các địa bàn nghiên cứu:
Khu tự trị Uighur, Tân Cương
Các Trung tâm Phòng Chống Bệnh
Tân Cương, Trung Quốc
Khu tự trị Zhuang, Quảng Tây
Trung tâm Phòng Chống Bệnh
Quảng Tây, Trung Quốc
Đồng chủ nhiệm đề tài nghiên cứu:
ThS. BS. Brooks Jackson,
Trường đại học Johns Hopkins
Trường Y
Viện Nghiên cứu Khoa học sức khỏe
Baltimore, MD Hoa Kỳ
Chiang Mai, Thái Lan
TSKH. David Celentano,
Trường đại học Johns Hopkins
Trường Y tế công cộng Bloomberg
Baltimore, Hoa Kỳ
TS. BS. Yiming Shao,
Trung tâm Phòng Chống Bệnh Trung Quốc
Trung tâm Phòng Chống AIDS/STD Quốc Gia
Bắc Kinh, Trung Quốc
TS. BS. Apinun Aramrattana,
Trường đại học Chiang Mai
Trường Y
Chiang Mai, Thái Lan
HPTN 058
Thử nghiệm ngẫu nhiên đối chứng giai đoạn III nhằm đánh giá hiệu quả của điều trị nghiện ma túy
trong dự phòng nhiễm HIV và tử vong ở người nghiện chích lệ thuộc chất dạng thuốc phiện
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VÀ NHÓM TỪ VIẾT TẮT.......................................................................................... vi
NHÓM XÂY DỰNG ĐỀ CƯƠNG NGHIÊN CỨU ........................................................................................viii
TRANG KÝ NHẬN CỦA NGHIÊN CỨU VIÊN ...........................................................................................xiii
ĐỀ CƯƠNG TÓM TẮT...................................................................................................................................... 1
TỔNG QUÁT THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU VÀ GIẢN ĐỒ PHÂN BỐ NHÓM NGẪU NHIÊN ..................... 3
1. Giới thiệu ..................................................................................................................................................... 4
1.1
1.1.1
1.1.2
Đặt vấn đề ......................................................................................................................................... 4
Các nghiên cứu trước đây về chương trình điều trị .................................................................5
Dược lý của Buprenorphine và BUP/NX................................................................................. 6
Ích lợi lâm sàng của Buprenorphine và BUP/NX.................................................................... 7
Khả năng bị lạm dụng của Buprenorphine và BUP/NX .......................................................... 8
Tính an toàn của Buprenorphine.............................................................................................. 8
1.1.3
1.1.4
1.1.5
1.2
1.2.1
2. MỤC TIÊU VÀ THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU......................................................................................... 12
Cơ sở lý luận..................................................................................................................................... 9
Mở rộng các lựa chọn điều trị ................................................................................................ 11
2.1
2.2
2.3
Mục đích cơ bản.............................................................................................................................. 12
Mục tiêu thứ cấp ............................................................................................................................. 12
Thiết kế nghiên cứu ........................................................................................................................ 13
2.3.1
2.3.2
Giai đoạn đánh giá tính khả thi và mức độ an toàn................................................................ 14
Đánh giá trong giai đoạn an toàn và khả thi .......................................................................... 15
3. QUẦN THỂ NGHIÊN CỨU ................................................................................................................. 16
3.1
3.2
Tiêu chuẩn lựa chọn........................................................................................................................ 16
Các tiêu chuẩn loại trừ .................................................................................................................... 16
3.2.1
Phụ nữ và vấn đề tránh thai.................................................................................................... 17
i
3.3
3.4
3.5
Quá trình tuyển chọn....................................................................................................................... 17
Quá trình sàng lọc và tuyển chọn.................................................................................................... 18
Duy trì tham gia nghiên cứu ........................................................................................................... 19
3.5.1
Bỏ lỡ buổi điều trị .................................................................................................................. 19
3.6
Rút lui khỏi nghiên cứu .................................................................................................................. 20
4. ĐIỀU TRỊ/CAN THIỆP NGHIÊN CỨU............................................................................................... 20
4.1
4.2
Tuân thủ.......................................................................................................................................... 20
Mô tả Can thiệp tư vấn ................................................................................................................... 21
4.2.1
4.2.2
4.3
4.3.1
4.3.2 Cung cấp, phân phối, và quản lý thuốc điều trị ............................................................................ 23
4.4 Kiểm soát độc tính .......................................................................................................................... 26
4.4.1
4.4.2
4.5
5. QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU.................................................................................................................... 28
Tuyển chọn và đào tạo tư vấn viên ........................................................................................ 21
Các buổi tư vấn hàng tháng ................................................................................................... 22
Mô tả can thiệp/điều trị ................................................................................................................... 22
Sử dụng BUP/NX và công thức của BUP/NX....................................................................... 22
Các điều chỉnh hoặc ngừng điều trị thuốc nghi ên cứu........................................................... 26
Xem xét việc phụ nữ có thai trong quá trình tham gia nghiên cứu....................................... 27
Sử dụng thuốc phối hợp .................................................................................................................. 27
5.1
5.2
5.3
Lần đến sàng lọc ............................................................................................................................. 28
Tham gia nghiên cứu/Chia ngẫu nhiên ........................................................................................... 29
Các lần đến can thiệp ...................................................................................................................... 30
5.3.1
5.3.2
5.3.3
Các lần cấp thuốc BUP/NX ................................................................................................... 30
Các lần đến tư vấn về ma túy và tư vấn về giảm nguy cơ ..................................................... 30
Các buổi tư vấn hàng tháng ................................................................................................... 30
5.4
5.5
Các đánh giá trong giai đoạn an toàn.............................................................................................. 30
Đánh giá trong quá trình nghiên cứu đầy đủ................................................................................... 31
5.5.1
Các lần đến vào tuần thứ 26 và tuần thứ 52........................................................................... 31
ii
5.5.2 Các lần đến vào tuần thứ 78, 104, 130 và 156 .............................................................................. 32
5.6
Những lần đến không theo lịch trong quá tr ình nghiên cứu ........................................................... 32
6. GIÁM SÁT AN TOÀN VÀ BÁO CÁO CÁC TÁC D ỤNG PHỤ ....................................................... 32
6.1
6.2
6.3
Giám sát an toàn ............................................................................................................................. 32
Yêu cầu báo cáo tác dụng phụ ........................................................................................................ 32
Yêu cầu theo dõi và báo cáo các tổn hại về mặt xã hội ..................................................................34
7. NHỮNG CÂN NHẮC VỀ MẶT THỐNG KÊ...................................................................................... 35
7.1
7.2
Thiết kế nghiên cứu ........................................................................................................................ 35
Các điểm kết thúc ........................................................................................................................... 36
7.2.1
7.2.2 Các điểm kết thúc thứ cấp......................................................................................................... 36
Điểm kết thúc cơ bản ............................................................................................................. 36
7.3
7.4
7.4.1
7.4.2
7.4.3
Đánh giá giai đoạn an toàn ............................................................................................................. 36
Cỡ mẫu, hệ số ảnh hưởng và số cộng dồn ...................................................................................... 37
Cỡ mẫu................................................................................................................................... 37
Hệ số ảnh hưởng (Effect Size) ............................................................................................... 38
Sự cộng dồn .......................................................................................................................... 39
Chia ngẫu nhiên ............................................................................................................................. 40
7.5
7.6
7.7
Phân tích giữa kỳ trong quá trình nghiên cứu................................................................................. 40
Phân tích số liệu............................................................................................................................. 41
7.7.1
7.7.2
Phân tích sơ cấp ..................................................................................................................... 41
Phân tích thứ cấp.................................................................................................................... 41
8. CÂN NHẮC VỀ ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU LÀ CON NGƯỜI ..................................................... 42
8.1
8.2
8.3
8.4
8.5
Xét duyệt đạo đức nghiên cứu ........................................................................................................ 42
Chấp thuận tham gia ....................................................................................................................... 42
Nguy cơ........................................................................................................................................... 43
Lợi ích............................................................................................................................................. 43
Đền bù............................................................................................................................................. 44
iii
8.6
8.7
8.8
Bảo mật........................................................................................................................................... 44
Yêu cầu báo cáo các bệnh truyền nhiễm......................................................................................... 44
Ngừng nghiên cứu........................................................................................................................... 45
9. MẪU XÉT NGHIỆM VÀ KIỂM SOÁT RỦI RO SINH HỌC ............................................................. 45
9.1
9.2
Mẫu bệnh phẩm tại phòng xét nghiệm của địa bàn nghiên cứu...................................................... 45
Bệnh phẩm tại Phòng xét nghiệm Mạng lưới ................................................................................. 45
9.3. Quy trình đảm bảo và kiểm soát chất lượng ................................................................................... 46
9.4
9.5
Bảo quản mẫu bệnh phẩm phục vụ nghi ên cứu trong tương lai .................................................... 46
Kiểm soát rủi ro sinh học ................................................................................................................ 47
CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH....................................................................................................... 47
10.
10.1 Khởi động nghiên cứu .................................................................................................................... 47
10.2
Điều phối nghiên cứu........................................................................................................................ 47
10.3 Giám sát nghiên cứu ....................................................................................................................... 48
10.4 Tuân thủ đề cương nghiên cứu ....................................................................................................... 48
10.5 Ghi chép của nghiên cứu viên......................................................................................................... 48
10.6 Sử dụng thông tin và xuất bản ........................................................................................................ 49
11.
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................................ 49
PHỤ LỤC .......................................................................................................................................................... 58
PHỤ LỤC I-A Lịch trình thực hiện quy trình và đánh giá –nghiên cứu đầy đủ............................................ 59
PHỤ LỤC I-B: Lịch trình thực hiện quy trình và đánh giá – Giai đoạn an toàn* ......................................... 60
PHỤ LỤC II – A: Quy trình xét nghiệm kháng thể HIV – Giai đoạn sàng lọc............................................. 61
PHỤ LỤC II-B: Qui trình xét nghiệm kháng thể HIV – Theo dõi định kỳ ................................................... 62
PHỤ LỤC III-A: Mẫu chấp thuận tham gia dành cho người tham gia được sàng lọc trong giai đoạn an toàn
....................................................................................................................................................................... 63
PHỤ LỤC III-B: Mẫu chấp thuận tham gia dành cho người tham gia được tuyển chọn vào giai đoạn an toàn
....................................................................................................................................................................... 69
PHỤ LỤC III-C: Mẫu chấp thuận tham gia sàng lọc dành cho người tham gia được sàng lọc trong nghiên
cứu đẩy đủ...................................................................................................................................................... 76
iv
PHỤ LỤC III-D: Phiếu chấp thuận tham gia dành cho người được tham gia vào trong nghiên cứu đầy đủ 81
PHỤ LỤC III-E: Bản chấp thuận lưu trữ và sử dụng mẫu bệnh phẩm cho các nghiên cứu tương lai........... 88
PHỤ LỤC IV: Thông tin chuyển gửi cho các địa b àn nghiên cứu ................................................................ 92
PHỤ LỤC V: Sự cân bằng trong nghiên cứu HPTN 058: Sự so sánh giữa 2 nhóm nghi ên cứu................... 94
PHỤ LỤC VI: HPTN 058: Báo cáo các trường hợp phản ứng phụ và yêu cầu thu thập tài liệu *................ 97
v
DANH MỤC CÁC TỪ VÀ NHÓM TỪ VIẾT TẮT
AE
Tác dụng phụ
AIDS
ALT
Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải
Alanine aminotransferase
ART
Liệu pháp điều trị kháng vi rút
BUP/NX
CARES
CBC
Buprenorphine/naloxone
Cơ quan đối phó toàn diện với AIDS Trung Quốc
Công thức máu
CDC
Trung tâm kiểm soát và phòng ngừa bệnh dịch Hoa Kỳ
Trung tâm điều trị lệ thuộc ma túy Chiang Mai
Chất dạng thuốc phiện
Hệ thần kinh trung ương
Trung tâm điều hành và điều phối mạng lưới HPTN (Tổ chức sức khỏe gia đình
quốc tế)
CDTC
CDTP
CNS
CORE
COWS
CRPMC
DAIDS
DSMB
DSM-IV
EAE
Thang đo hội chứng cai trên lâm sàng
Trung tâm quản lý các mẫu xét nghiệm của nghiên cứu lâm sàng
Ban AIDS
Ban Giám sát An toàn và Dữ liệu NIAID
Hướng dẫn thống kê và chẩn đoán các rối loạn tâm thần, in lần thứ 4
Tác dụng phụ được giải quyết nhanh
Ủy Ban Đạo đức
EC
EDTA
FDA
HBV
HCV
HIV
HPTN
IATA
ICH
Axit Ethylenediaminetetraacetic
Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ
Vi rút viêm gan B
Vi rút viêm gan C
Vi rút gây suy giảm miễn dịch ở người
Mạng lưới thử nghiệm dự phòng HIV
Hiệp hội vận tải hàng không quốc tế
Hội thảo quốc tế về sự hài hòa
IDU
Người tiêm chích ma túy
IFA
IND
IRB
IUD
Xét nghiệm miễn dịch huỳnh quang
Thuốc mới đang được nghiên cứu
Ban xét duyệt đạo đức nghiên cứu
Vòng tránh thai
LAAM
LDMS
LL
Levo-alpha-acetyl-methadol
Hệ thống quản lý dữ liệu phòng xét nghiệm
Phòng xét nghiệm địa phương
mL
ml
NDA
NIAID
NIDA
NIH
Hồ sơ xin phê duyệt thuốc mới
Viện Dị ứng và các bệnh Truyền nhiễm Quốc gia Hoa Kỳ
Viện quốc gia về lạm dụng ma túy
Viện y tế quốc gia Hoa Kỳ
NL
Hệ thống phòng xét nghiệm HPTN (ĐH Johns Hopkins)
Văn phòng nghiên cứu bảo vệ con người
Nhóm rà soát mức độ an toàn của đề cương
Đảm bảo chất lượng
OHRP
PSRT
QA
RCC
RIBA
RNA
SAE
Trung tâm qui định tuân thủ
Recombinant Immunoblot Assay
Axit ribonucleic
Tác dụng phụ nghiêm trọng
SDMC
Trung tâm quản lý dữ liệu và thống kê
vi
SMC
SOP
SSP
VCT
WB
Ban theo dõi nghiên cứu
Quy trình hoạt động chuẩn
Qui trình đặc thù cho nghiên cứu
Tư vấn và xét nghiệm tự nguyện
Xét nghiệm Western Blot
vii
NHÓM XÂY DỰNG ĐỀ CƯƠNG NGHIÊN CỨU
Thử nghiệm ngẫu nhiên đối chứng giai đoạn III nhằm đánh giá hiệu quả của điều trị nghiện ma túy
trong dự phòng nhiễm HIV và tử vong ở người nghiện chích lệ thuộc chất dạng thuốc phiện
Chủ nhiệm nhiệm đề tài nghiên cứu
TS. David Metzger
Trường đại học Pennsylvania
Trung tâm Nghiên cứu nghiện
3535 Đường Market Philadelphia, PA 19104 Hoa Kỳ
Điện thoại: 215-746-7346
Fax: 215-746-7377
Đồng chủ nhiệm đề tài nghiên cứu
BS. Brooks Jackson
Khoa Bệnh học, ĐH Johns Hopkins
Carnegie 420
600 North Wolfe Street Baltimore, MD 21287, Hoa Kỳ
Điện thoại: 410-614-4966
Fax: 410-614-2907
TS. David D. Celentano
Khoa Dịch tễ học
Trường Y tế Công cộng Bloomberg, Đại học Johns Hopkins
Số 615 Đường North Wolfe, Phòng E-6008
Baltimore, MD 21205 Hoa Kỳ
Điện thoại: 410-955-1356
Fax: 410-955-1383
BS. Yiming Shao
Trung tâm Phòng chống AIDS Quốc Gia
Số 27 Đường Nanwei, Quận Xuanwu
Bắc Kinh, 100050 Trung Quốc
Điện thoại: 86-10-63166184
Fax: 86-10-63154638
TS. BS. Apinun Aramrattna
Khoa Y học gia đình
Trường Y,
ĐH Chiang Mai,
Chiang Mai, Thái Lan
Điện thoại: 66-53-221-966
Fax: 66-53-221-849
viii
Cán bộ y tế Ban AIDS
BS. David Burns, ThS. Y tế cộng đồng
Ban AIDS/ Viện Dị Ứng và Các bệnh Truyền Nhiễm quốc gia Hoa Kỳ / Viện y tế quốc gia Hoa Kỳ
6700-B Rockledge Drive, Phòng 5249 MSC 7628
Bethesda, MD 20892 Hoa Kỳ
Điện thoại: 301-435-8896
Fax: 301-402-3684
Nghiên cứu viên Trung Quốc
BS. Wei Liu,
Trung tâm Phòng chống bệnh HIV/ AIDS Quảng Tây
Số 18, Đường Jinzho
Nanning, Quảng Tây 530028 Trung Quốc
Điện thoại: 86-771-559-0662
Fax: 86-771-559-0662
BS. Liping Fu,
Khu tự trị dân tộc Uighur, Tân Cương
Trung tâm Phòng Chống Bệnh
Phố đầu tiên Jian Quan, # 141
Urumqi, Tân Cương Trung Quốc 830002
Điện thoại: 86 991 385 0327
Fax: 86 991 385 0327
Nghiên cứu viên Thái Lan
BS. Thira Sirisanthana,
Trường Y
Giám đốc, Viện nghiên cứu Khoa học sức khỏe
ĐH Chiang Mai
Chiang Mai, Thái Lan
Điện thoại: 66-53-221-966
Fax: 66-53-221-849
BS. Vũ Minh Quân,
Phó giáo sư
Chương trình Các bệnh truyền nhiễm
Khoa Dịch tễ học
Trường Y tế công cộng Bloomberg, Đại học Johns Hopkins.
Số 615 Phố North Wolfe, Phòng E-6546
Baltimore, MD 21205
Điện thoại: 66-8-10-232-320 (Thailand)
84-94-686-1020 (Vietnam)
Fax: 66-53-892-298
vquan@jhsph.edu
BS. Manit Srisurapanont,
Khoa Tâm thần
Trường Y
Trường ĐH Chiang Mai
Chiang Mai, Thái Lan
Điện thoại: 66-53-945-422 (Thailand)
ix
Fax: 66-53-945-426
Cán bộ thống kê
TS. Deborah Donnell,
SCHARP-FHCRC
Đường N 1100 Fairview, LE-400
Seattle, WA 98109 Hoa Kỳ
Điện thoại: 206-667-5661
Fax: 206-667-4812
Quản lý dự án HPTN SDMC
Huguette Redinger
SCHARP-FHCRC
Đường N 1100 Fairvie, L-500
Seattle, WA 98109-1024 Hoa Kỳ
Điện thoại: 206-667-7749
Fax: 206-667-6812
HPTN CORE
Scott Mitchell Rose
Tổ chức Sức khỏe gia đình Quốc tế
2224 E. Đường 54
Durham, NC 27713 Hoa Kỳ
Điện thoại: 919-405-1447
Fax: 919-544-0207
Philip Andrew, RN
Tổ chức Sức khỏe gia đình Quốc tế
2224 E. Đường 54
Durham, NC 27713 Hoa Kỳ
Điện thoại: 919-544-7040, số máy lẻ: 11213
Fax: 919-544-0207
TS, Nirupama Sista
Giám đốc dự án
Tổ chức Sức khỏe gia đình Quốc tế
2224 E. Đường 54
Durham, NC 27713 Hoa Kỳ
Điện thoại: 919-544-7040, số máy lẻ: 11590
Fax: 919-544-0207
Bonnie J. Dye, ThS Y tế công cộng
Tổ chức Sức khỏe gia đình Quốc tế
2224 E. Đường 54
Durham, NC 27713 Hoa Kỳ
Điện thoại: 919-544-7040 số máy lẻ: 11379
Fax: 919-544-0207
Người liên lạc về dược phẩm
Dược sỹ R. Edward Johnson
Tập đoàn dược phẩm Reckitt Benckiser
10710 Midlothian Pike, Căn hộ 430
x
Richmond, Virginia 23235 Hoa Kỳ
Điện thoại: 804-379-1090 số máy lẻ: 7089
Fax: 804-3791215
Dược sỹ đề cương nghiên cứu
Dược sỹ Katherine Shin
Ban AIDS, Phòng Dược
6700-A Rockledge Drive, Phòng 42A 197
Hoa Kỳ
Bethesda, MD 20892-7626
Điện thoại: 301-594-1517
Fax: 301-402-1506
Đại diện Hệ thống xét nghiệm HPTN
Paul Richardson, ThS Khoa học
ĐH Johns Hopkins
Số 600 Đường N. Wolfe, Pathology 313
Hoa Kỳ
Baltimore, MD 21287
Điện thoại: 410-502-0435
William Clarke
Trường Y Johns Hopkins
Khoa Bệnh học
401 North Broadway, Weinberg 2327
Baltimore, MD 21231-2410 Hoa Kỳ
Điện thoại: 410-502-7692
Fax: 410-502-1493
Đại diện Johns Hopkins
TS, BS Greg Lucas
Trường Y
1830 Phố E. Monument, Phòng 421
Baltimore, MD 21287 Hoa Kỳ
Điện thoại: 410-614-0560
Fax: 410-955-7889
Shenghan Lai, TS, BS
Trường Y Johns Hopkins
Khoa Bệnh học,
Carnegie 420
Số 600 Phố North Wolfe
Baltimore, MD 21287 HOA Kỳ
Điện thoại: 410-614-4966
Fax: 410-614-2907
Tư vấn đề cương nghiên cứu
Robert Ali, BS
Tổ chức Y tế thế giới
Ban Dược lý Thử nghiệm và Lâm sàng
Phòng S337, Trường Y phía Nam
Đại học Adelaide
Adelaide SA 5005 Úc
Điện thoại: 61-8-8274-3380
xi
Fax: 61-8-8303-8059
Jack D. Blaine, BS
Viện Lạm dụng Ma túy Quốc gia
Đại lộ 6001 Executive, MSC 5197
Bethesda, Maryland 20892-9561 Hoa Kỳ
Điện thoại: 301-443-2246
Scott Burris
Trường ĐH Luật Beasley
Đường 1719 N. Broad
Philadelphia, PA 19122
Điện thoại: 215-204-6576
Fax: 215-204-1185
Đại diện OCSO
Bariatu Smith
Viện Dị ứng và các Bệnh truyền nhiễm Quốc Gia
6700 B Rockledge Drive
Bethesda, MD 20892 Hoa Kỳ
Điện thoại: 301-496-8200
Fax: 301-896-0315
Lynnea Ladouceur, ThS Y tế công cộng
Chuyên gia sức khỏe
Viện Y tế Quốc Gia Hoa Kỳ/ Viện Dị ứng và Các bệnh truyền nhiễm Quốc Gia Hoa Kỳ
Ban AIDS, Văn phòng giám sát khu lâm sàng
6700-B Rockledge Drive, Phòng 5237
Bethesda, MD 20817 Hoa Kỳ
Điện thoại: 301-594-8019
Fax: 301- 402-3171
xii
TRANG KÝ NHẬN CỦA NGHIÊN CỨU VIÊN
HPTN 058: Thử nghiệm ngẫu nhiên đối chứng giai đoạn III nhằm đánh giá hiệu quả của điều trị
nghiện ma túy trong dự phòng nhiễm HIV và tử vong ở người nghiện chích lệ thuộc chất dạng thuốc
phiện
Bản chính 2.0, ngày 16 tháng 8 năm 2008
Một nghiên cứu của mạng lưới thử nghiệm dự phòng HIV
Được tài trợ bởi:
Ban AIDS, Viện Dị ứng và Các bệnh Truyền nhiễm Quốc gia Hoa Kỳ
Viện Sức khỏe Tâm thần Quốc gia Hoa Kỳ
Viện quốc gia về lạm dụng ma túy
Các Học viện Sức khỏe Quốc gia Hoa Kỳ
Được hỗ trợ dược phẩm bởi:
Tập đoàn dược phẩm Reckitt Benckiser
IND # 73,797 (do DAIDS giữ)
Tài liệu DAIDS ID# 10144
Tôi, nghiên cứu viên, đồng ý thực hiện nghiên cứu này đầy đủ và đúng với các điều kiện của đề cương
nghiên cứu. Tôi sẽ thực hiện tất cả các yêu cầu về nhiệm vụ đối với nghiên cứu viên như trong mẫu 1572
của FDA mà tôi đã ký. Tôi đồng ý lưu trữ tất cả các tài liệu của nghiên cứu trong thời gian là ít nhất 2 năm
sau ngày sản phẩm nghiên cứu được phê duyệt cho sử dụng trong thị trường theo chỉ định nghiên cứu, trừ
khi có sự hướng dẫn khác của Ban AIDS (DAIDS), Tập đo àn dược phẩm Reckitt Benckiser, hoặc của
Trung tâm điều hành và điều phối mạng lưới thử nghiệm dự phòng HIV (HPTN). Nếu sản phẩm nghiên
cứu không xin phê duyệt hoặc không được phê duyệt để tiếp thị và ứng dụng trên thị trường, các bản ghi
phải được lưu lại trong 2 năm kể từ khi FDA được thông báo là IND này đã kết thúc. Việc công bố các kết
quả của nghiên cứu sẽ phải tuân theo các chính sách của HPTN. Bất cứ bài trình bày, bài tóm tắt, hay bản
thảo nào cũng đều phải được trình lên Hội đồng thẩm định bản thảo HPTN, DAIDS v à tập đoàn dược phẩm
Reckitt Benckiser xét duyệt trước khi nộp.
Tôi đã đọc và hiểu về các thông tin trong tài liệu dành cho nghiên cứu viên và trong tập tài liệu kèm theo,
bao gồm những rủi ro tiềm tàng và những tác dụng phụ của sản phẩm nghiên cứu. Tôi xin đảm bảo rằng tất
cả các cộng sự, đồng nghiệp và nhân viên tham gia thực hiện nghiên cứu này đều được thông báo về những
nghĩa vụ này khi khi họ tham gia đóng góp vào nghiên cứu.
Tên của nghiên cứu viên
Chữ kí của nghiên cứu viên
Ngày
xiii
ĐỀ CƯƠNG TÓM TẮT
HPTN 058: Thử nghiệm ngẫu nhiên đối chứng giai đoạn III nhằm đánh giá hiệu quả của điều trị
nghiện ma túy trong dự phòng nhiễm HIV và tử vong ở người nghiện chích lệ thuộc chất dạng thuốc
phiện
Mục đích: Nhằm xác định hiệu quả của can thiệp điều trị nghiện ma túy khi d ùng dạng kết hợp
buprenorphine/naloxone (BUP/NX) trong 52 tuần kết hợp với tư vấn giảm sử dụng ma túy và giảm nguy cơ
(sau đây được gọi là “điều trị hỗ trợ thuốc dài hạn”(HTT_DT)) so sánh với việc điều trị ngắn hạn với
BUP/NX kết hợp với tư vấn sử dụng ma túy và tư vấn giảm nguy cơ (sau đây được gọi là “điều trị hỗ trợ
thuốc ngắn hạn”HTT-NH)) trong dự phòng lây truyền HIV và tử vong ở người nghiện chích lệ thuộc chất
dạng thuốc phiện thông qua giảm sử dụng ma túy và hành vi nguy cơ liên quan.
Thiết kế nghiên cứu: Là một thử nghiệm giai đoạn III, nhiều địa bàn nghiên cứu, hai nhóm can thiệp, nhãn
thuốc mở, ngẫu nhiên, có đối chứng. Giai đoạn khởi đầu đánh giá tính khả thi v à mức độ an toàn sẽ gồm 50
người đầu tiên tham gia tại mỗi địa bàn nghiên cứu.
Quần thể nghiên cứu: là những người nghiện chích lệ thuộc chất dạng thuốc phiện, không nhiễm HIV,
thỏa mãn các tiêu chuẩn của nghiên cứu và được tuyển chọn từ cộng đồng.
Cỡ mẫu: 1500 người nghiện chích lệ thuộc chất dạng thuốc phiện.
Qui trình điều trị: Những người lệ thuộc chất dạng thuốc phiện, không nhiễm HIV, đủ tiêu chuẩn, tình
nguyện tham gia vào nghiên cứu sẽ được chia ngẫu nhiên vào một trong hai nhóm nghiên cứu theo tỷ lệ 1:1
như sau.
Nhóm nghiên cứu
Can thiệp
Nhóm điều trị hỗ trợ
thuốc dài hạn n=750
BUP/NX đặt dưới lưỡi hàng ngày trong vòng tối đa 21 ngày (đến khi
đạt liều ổn định) và sau đó 3 lần/tuần trong 52 tuần; kết hợp với
Tư vấn cá nhân giảm nguy cơ và giảm sử dụng ma túy hàng tuần trong
12 tuần, tiếp theo là các buổi tư vấn hàng tháng 4 tuần một lần cho đến
hết tuần thứ 52.
Nhóm điều trị hỗ trợ
thuốc ngắn hạn n=750
Điều trị hỗ trợ thuốc ngắn hạn (HHT-NH) bằng BUP/NX đặt dưới lưỡi
trong tối đa 18 ngày, có thể HHT-NH lần hai ở tuần 26; kết hợp với
Tư vấn cá nhân giảm nguy cơ và giảm sử dụng ma túy hàng tuần trong
12 tuần, tiếp theo là các buổi tư vấn hàng tháng 4 tuần một lần cho đến
hết tuần thứ 52.
Cả hai nhóm nghiên cứu đều sử dụng cùng một chương trình tư vấn giảm sử dụng ma túy và giảm nguy cơ,
là chương trình tư vấn được áp dụng từ những can thiệp dựa trên bằng chứng. Chiến lược tư vấn này, do các
tư vấn viên được đào tạo thực hiện, sẽ phấn đấu đạt và duy trì các mục tiêu về giảm sử dụng ma túy và dự
phòng HIV cho mỗi cá nhân.
Thời gian nghiên cứu: Tổng thời gian của nghiên cứu này khoảng 4 năm rưỡi. Giai đoạn đánh giá tính khả
thi và an toàn sẽ kéo dài khoảng 30 tuần tại mỗi địa bàn nghiên cứu, trong đó 26 tuần để tuyển chọn 50
người tham gia đủ tiêu chuẩn và 4 tuần để đánh giá tính an toàn. Sau giai đoạn đánh giá tính khả thi và an
1
toàn là giai đoạn nghiên cứu đầy đủ, trong đó việc tuyển chọn người tham gia sẽ chiếm khoảng 104 tuần.
Người tham gia sẽ được theo dõi định kỳ tối thiểu là 104 tuần và tối đa 156 tuần, tùy thuộc vào thời điểm họ
được chọn vào nghiên cứu. Đánh giá hành vi và huyết thanh học sẽ được thực hiện ở đánh giá đầu vào và
mỗi 26 tuần trong suốt thời gian theo dõi.
Mục tiêu cơ bản:
Xác định hiệu quả của 52 tuần điều trị hỗ trợ thuốc dài hạn bằng BUP/NX phối hợp với tư vấn trong việc
giảm số cộng dồn nhiễm HIV mới và tử vong trong thời gian dài (104 tuần) ở người nghiện chất dạng thuốc
phiện, so với điều trị hỗ trợ thuốc ngắn hạn bằng BUP/NX phối hợp với tư vấn.
Các mục tiêu thứ cấp:
1. Xác định xem liệu việc điều trị hỗ trợ thuốc dài hạn có làm giảm số nhiễm mới HIV và tử vong
trung bình so với nhóm điều trị hỗ trợ thuốc ngắn hạn hay không; và có làm giảm số nhiễm mới
HIV và tử vong ở tuần 52 và tuần 156 hay không.
2. Xác định xem liệu việc điều trị hỗ trợ thuốc dài hạn có làm giảm số nhiễm HIV mới trung bình so
với điều trị hỗ trợ thuốc ngắn hạn hay không; và có làm giảm số nhiễm mới HIV sau 52, 104 và 156
tuần không.
3. So sánh tỷ lệ tử vong trung bình ở cả hai nhóm; và tỷ lệ tử vong ở tuần 52, 104 và 156.
4. So sánh tần suất tiêm chích tự báo cáo, hành vi nguy cơ nhiễm HIV liên quan đến ma túy và tình
dục ở cả hai nhóm nghiên cứu.
5. So sánh tần suất sử dụng ma túy, đo lường bằng tự báo cáo và xét nghiệm nước tiểu ở cả hai nhóm
nghiên cứu.
Các địa bàn nghiên cứu: nghiên cứu sẽ được thực hiện ít nhất là tại các địa bàn nghiên cứu của HPTN ở
Quảng Tây và Tân Cương, Trung Quốc; Chiang Mai, Thái Lan; và các địa bàn nghiên cứu khác nếu cần.
.
2
Tuyển mộ
- 28 NGÀY đến -1
TỔNG QUÁT THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU VÀ
GIẢN ĐỒ PHÂN BỐ NHÓM NGẪU NHIÊN
Người tham gia có nguyện vọng
tham gia vào nghiên cứu
Ký bản chấp thuận tham gia sàng lọc
Sàng lọc đủ tiêu chuẩn
(Chẩn đoán hành vi và DSM-IV)
(hành vi và chẩn đoán dựa vào DSM-IV)
Đánh giá đầu vào về
Tư vấn trước xét nghiệm * và xét nghiệm
HIV
LOẠI
nguy cơ HIV; xét
nghiệm ma túy và chẩn
đoán thai.
Không
Có
Đủ tiêu chuẩn
Tư vấn sau xét
nghiệm
HIV- (Chẩn đoán
bằng 2 xét nghiệm
test nhanh)
HIV +
Khám lâm sàng
và xét nghiệm
Tư vấn và giới
thiệu chuyển tiếp
XN thêm để sàng
lọc bằng chứng
nhiễm gần đây
(BED và các xét
nghiệm khác)
Giới thiệu
chuyển tiếp thích
hợp
Đủ tiêu
LOẠI
LOẠI
Không
chuẩn?
Có
Theo dõi
giới thiệu
Theo dõi
giới thiệu
chuyển tiếp
chuyển tiếp
N=750
N=750
Đồng ý tham gia;
Chia ngẫu nhiên
Điều trị hỗ trợ
thuốc ngắn hạn
Điều trị hỗ trợ
thuốc dài hạn
Điều trị ngắn hạn BUP/NX tối đa 18 ng ày; có thể lặp
lại ở tuần 26; kết hợp với tư vấn cá nhân hàng tuần
trong 12 tuần
Điều trị BUP/NX 52 tuần và tư vấn cá nhân hàng
tuần trong 12 tuần
Tư vấn hàng tháng, 4 tuần một lần cho đến tuần 52
Tư vấn hàng tháng, 4 tuần một lần cho đến tuần 52
VCT 26 tuần một lần cho đến khi kết thúc thời gian
tham gia nghiên cứu
VCT 26 tuần một lần cho đến khi kết thúc thời gian
tham gia nghiên cứu
* bao gồm tư vấn giảm nguy cơ
3
1. Giới thiệu
Lạm dụng ma túy và HIV/AIDS (vi rút gây suy giảm miễn dịch ở người /hội chứng suy giảm miễn dịch
mắc phải) là những vấn đề sức khỏe toàn cầu nghiêm trọng. Sự xuất hiện đồng thời dịch HIV và tiêm chích
ma túy đã được báo cáo tại 114 quốc gia. Tiêm chích ma túy hiện nay là cách lây truyền HIV chủ yếu tại
Đông Âu, Trung Á, Đông Á, tại một số vùng ở Nam và Đông Nam Á, Bắc Phi, Trung Đông, Nam Âu, và
một số vùng ở Bắc và Nam Mỹ. Dịch HIV ở những người nghiện chích ma túy (NCMT) thường mang đặc
điểm lây lan nhanh, thậm chí bùng nổ. Các báo cáo chỉ ra rằng tại nhiều quốc gia tỷ lệ hiện nhiễm HIV đ ã
tăng lên từ dưới 5% đến hơn 40 % trong vòng dưới một năm.1 Các bệnh như viêm gan C (HCV) và lao,
cũng như những chi phí xã hội khác, có liên quan chặt chẽ với tiêm chích ma túy.
Dự phòng HIV hiệu quả ở người NCMT đòi hỏi phải tiếp cận tới quần thể nguy cơ và giúp quần thể này
tiếp cận các phương pháp thay đổi hành vi làm giảm sử dụng ma túy đường tiêm và không tiêm cũng như
giảm hành vi tình dục nguy cơ. Phương pháp điều trị nghiện ma túy ở các quốc gia có khác nhau, nhưng
hầu hết các liệu pháp đều dựa trên nguyên tắc làm giảm tần xuất sử dụng ma túy, từ đó giảm thiểu các nguy
cơ liên quan đến nghiện và hành vi tìm kiếm ma túy, với mục đích cuối cùng là sự phục hồi và tái hoà nhập
với xã hội. HPTN 058 được thiết kế nhằm so sánh hai liệu pháp như vậy trong dự phòng nhiễm HIV ở
những người nghiện chích ma túy.
1.1
Đặt vấn đề
Mục tiêu cơ bản của nghiên cứu này là xác định hiệu quả của can thiệp điều trị hỗ trợ thuốc dài
hạn bằng phức hợp buprenorphine/naloxone (BUP/NX) (tên thương mại là Suboxone®) kết hợp
với tư vấn giảm sử dụng ma túy và giảm nguy cơ (được gọi là “điều trị hỗ trợ thuốc dài hạn”) so
với điều trị ngắn hạn bằng BUP/NX kết hợp với tư vấn giảm sử dụng ma túy và giảm nguy cơ
(được gọi là “điều trị hỗ trợ thuốc ngắn hạn”) trong việc dự phòng lây truyền HIV ở những người
nghiện chích lệ thuộc chất dạng thuốc phiện thông qua việc giảm sử dụng ma túy và giảm các
hành vi nguy cơ liên quan. Các can thi ệp được thử nghiệm trong nghiên cứu này bao gồm cả
phần sinh học và phần hành vi, do đó được rút ra từ các nghiên cứu về điều trị cai nghiện có sử
dụng thuốc (như methadone) và tư vấn.
BUP/NX được lựa chọn là dược chất điều trị trong thử nghiệm n ày vì tính an toàn và hiệu
quả đã được chứng minh trong việc hỗ trợ bệnh nhân giảm hoặc từ bỏ sử dụng chất dạng
thuốc phiện. Viên kết hợp BUP/NX ngậm dưới lưỡi đã được Cục quản lý Thực phẩm và Dược
phẩm Hoa Kỳ (FDA) phê duyệt ngày 8 tháng 10 năm 2002, cho phép được sử dụng trong điều
trị lệ thuộc chất dạng thuốc phiện. Buprenorphine l à hoạt chất thay cho các chất dạng thuốc
phiện; việc bổ sung naloxone có thể làm giảm việc sử dụng sai mục đích bằng cách gây ra các
dấu hiệu và triệu chứng cai cấp tính nếu dùng BUP/NX bằng đường tiêm. (Xem thêm tài liệu đi
kèm thuốc Suboxone® để biết thêm thông tin). Quyết định sử dụng BUP/NX bắt nguồn từ
tính an toàn của thuốc, quy trình sử dụng có thể kiểm soát được, và ít nguy cơ sử dụng sai
mục đích. Do đó, BUP/NX có thể dễ chấp nhận hơn so với methadone trong điều trị lệ thuộc
chất dạng thuốc phiện và có khả năng giảm lây truyền HIV ở những người tiêm chích heroin.
Bảng trong trang sau so sánh các thuộc tính BUP/NX và methadone.
4
So sánh BUP/NX-Methadone
BUP/NX
Methadone
Có ít tác dụng của chất dạng thuốc phiện hơn so với Tất cả tác dụng của chất dạng thuốc phiện (ví dụ
heroin hoặc methadone
giảm đau)
Có thể bị sử dụng sai mục đích và có thể chích
Ít nguy cơ sử dụng sai mục đích, chích sẽ
làm xuất hiện hội chứng cai
Tác dụng kéo dài nên số lần dùng ít hơn
Có thể thực hiện ở các phòng khám
Yếu cầu uống thuốc hàng ngày
Yêu cầu có các trung tâm điệu trị đặc biệt
Triệu chứng cai nhẹ hơn so với methadone
Triệu chứng cai có thể không nhẹ như
buprenorphine/naloxone
Ít độc tính hơn
Nhiều độc tính hơn
Có thể tương tác thuốc với một số thuốc điều trị HIV Có thể tương tác thuốc với một số thuốc điều trị HIV
nhất định
nhất định
1.1.1 Các nghiên cứu trước đây về chương trình điều trị
Kể từ khi dịch HIV/AIDS lần đầu tiên được phát hiện ở nhóm người chích ma túy vào
đầu những năm 1980, rất nhiều can thiệp dự phòng đã tập trung đến quần thể này.2-4
Tuy nhiên, không có một can thiệp nào được chấp nhận rộng rãi và được kiểm tra kỹ
càng như điều trị nghiện ma túy, cụ thể là điều trị methadone. Các nghiên cứu được
thực hiện ở Úc, Châu Âu, và Hoa Kỳ trong vòng 17 năm qua đã cho thấy, với một số
ngoại lệ, có sự liên quan giữa việc tham gia vào điều trị nghiện ma túy với việc giảm
hành vi nguy cơ HIV và làm giảm tỷ lệ hiện nhiễm và tỷ lệ nhiễm mới HIV.5-8 Phần lớn
các nghiên cứu trước đây đã đánh giá tác động của điều trị methadone ở những người
tiêm chích heroin. Kết quả của những nghiên cứu này cho thấy điều trị methadone kéo
dài (một năm hoặc lâu hơn) có tác dụng bảo vệ, phòng nhiễm HIV. Các nghiên cứu đã
cho thấy một cách rõ ràng về hiệu quả tích cực gắn liền với thời gian điều trị đủ dài.
Hướng dẫn về nguyên tắc điều trị lạm dụng ma túy dựa trên kết quả nghiên cứu do
Viện Quốc gia về Lạm dụng Ma túy (NIDA) ban hành ghi rõ ràng 12 tháng là thời gian
điều trị tối thiếu cần có để đạt được hiệu quả.
Cơ chế của tác dụng bảo vệ này khá đơn giản. Những người tham gia vào những
chương trình điều trị có hiệu quả đều giảm tần xuất sử dụng ma túy .9-16 Tần xuất sử
dụng thấp dẫn đến giảm từ 40% đến 60% các hành vi nguy cơ liên quan đến ma túy.15-20
Tiếp theo, việc giảm hành vi nguy cơ tiêm chích dẫn đến việc giảm phơi nhiễm với HIV
và giảm nhiễm HIV. 18, 21-29 Một nghiên cứu quan sát cho thấy những người nghiện
chích ma túy tham gia vào chương trình điều trị methadone có tỷ lệ chuyển đổi huyết
thanh HIV thấp hơn 6 lần so với những người không nhận điều trị.29
Một số nghiên cứu đã chứng minh rằng khi những người đang sử dụng ma túy tham gia
vào chương trình tư vấn xét nghiệm tự nguyện HIV đi kèm với các can thiệp giảm hành
vi nguy cơ thì các hành vi nguy cơ HIV được giảm đi đáng kể. Tổng hợp kết quả từ 36 ấn
phẩm về kết quả các nghiên cứu tiếp cận cộng đồng do NIDA tài trợ30 cho thấy một số
thay đổi đáng kể về các đo lường tần xuất sử dụng ma túy và các hành vi nguy cơ liên
quan giữa trước và sau điều trị (6 tháng sau). Khi gộp kết quả lại, các nghiên cứu này cho
thấy
26% người tham gia báo cáo rằng họ dừng tiêm chích ma túy và những người còn
tiêm chích thì báo cáo rằng số lần tiêm chích trung bình giảm 28 lần một tháng. Tỷ lệ
5
người NCMT báo cáo có sử dụng lại BKT giảm 19%, v à 27% báo cáo chấm dứt sử
Số người NCTM báo cáo có sử dụng lại xi lanh giảm 19%,
dụng lại dụng cụ tiêm chích.
và 27% báo cáo không sử dụng lại dụng cụ tiêm chích nữa.
Một trong những kết quả quan trọng của việc triển khai và đánh giá các can thiệp giảm
nguy cơ là có thể khuyến khích những người đang sử dụng ma túy tham gia một cách tích
cực vào các hoạt động giáo dục, tư vấn, xét nghiệm HIV và chuyển tiếp trong cộng đồng,
và những hoạt động này ít nhất cũng có liên quan đến các thay đổi hành vi ngắn hạn.
Trong đa số các trường hợp, các can thiệp hành vi nâng cao không đưa đến kết quả lớn hơn
đáng kể trong việc giảm sử dụng ma túy hay các h ành vi nguy cơ liên quan đến việc sử
dụng ma túy so với các can thiệp hành vi cơ bản.31
Trong một nghiên cứu, người đang tiêm chích ma túy tại Denver, Colorado được lựa chọn
ngẫu nhiên để tham gia điều trị methadone miễn phí hoặc t ư vấn tạo động cơ và tư vấn
giảm nguy cơ.32 Những người tham gia trong nhóm điều trị miễn phí đ ã tham gia chương
trình điều trị methadone với tỷ lệ cao hơn và tiêm chích ít hơn đáng kể. Tuy nhiên, người
tham gia ở cả 2 nhóm nghiên cứu đều giảm hành vi nguy cơ liên quan đến tiêm chích (dùng
chung BKT) và không có sự khác biệt có ý nghĩa giữa 2 nhóm của nghiên cứu này. Tỷ lệ
nhiễm mới HIV quá thấp và việc theo dõi định kỳ chỉ được tiến hành mỗi 6 tháng nên
không đánh giá được tác động của can thiệp đối với việc lây nhiễm mới HIV.
1.1.2 Dược lý của Buprenorphine và BUP/NX
Buprenorphine, một dẫn chất của morphine alkaloid thebaine,33 có phổ biến tại nhiều quốc
gia dưới dạng thuốc giảm đau đường tiêm hoặc ngậm dưới lưỡi từ thập kỷ 1970. Với vai
trò là thuốc giảm đau, buprenorphine có hiệu lực hơn morphine từ 25–50 lần.34-36 Thông
thường, 0.3 mg buprenorphine được coi là sẽ tạo nên tác dụng giảm đau tương đương với 10
mg morphine khi cả 2 loại thuốc này được sử dụng bằng đường tiêm.
Khác với methadone và LAAM (levo-alpha-acetyl-methadol) là những chất đồng vận toàn
các chất dạng thuốc phiện, buprenorphine là chất đồng vận
phần với thụ thể Mu của các
bán phần.37 Có nghĩa là buprenorphine khi được sử dụng sẽ tạo ra tác động thấp hơn so
với tác động tối đa mà các chất đồng vận toàn phần tạo ra khi sử dụng với cùng một liều
tương đương.
hoạt động đồng vận yếu.
Buprenorphine có ái lực cao với thụ thể Mu của chất dạng thuốc phiện v à có
38, 39
Ái lực cao làm cho buprenorphine rất khó bị đẩy ra khỏi thụ
thể bởi các chất đối vận với chất dạng thuốc phiện. Hơn nữa, buprenorphine rời khỏi thụ
thể rất chậm và thêm vào đó, nó rất dễ tan trong mỡ.40,41 Hai yếu tố này làm cho thời gian
tác dụng của buprenorphine tương đối dài. Buprenorphine gắn với thụ thể kappa của chất
dạng thuốc phiện với ái lực cao nhưng tác động trên thụ thể này như một chất đối vận.42-44
Buprenorphine có sinh khả dụng thấp khi sử dụng đường uống,45 dưới 10% so với khi sử
dụng đường tiêm tĩnh mạch, do bị chuyển hóa mạnh ở dạ d ày-ruột và gan. 46 Vì
buprenorphine sinh khả dụng thấp khi sử dụng đường uống và vì tránh sử dụng dạng
tiêm nên dạng dùng dưới lưỡi thường được coi là phù hợp nhất cho điều trị lệ thuộc
CDTP. Ban đầu, trong nhiều thử nghiệm lâm sàng đánh giá độ an toàn và hiệu lực của
buprenophine, người ta đã dùng dạng dung dịch ngậm dưới lưỡi. Tuy nhiên, gần đây có 2
dạng thuốc viên đã được phát triển: một dạng chỉ chứa buprenophine đ ơn thuần và một
dạng bao gồm hỗn hợp của buprenorphine và naloxone theo tỷ lệ 4:1 (để làm giảm khả
năng sử dụng sai mục đích và lạm dụng buprenorphine). Sinh khả dụng của
buprenorphine dạng viên được ghi nhận là bằng khoảng 50 to 65%47 so với dạng dung
dịch ngậm dưới lưỡi, tuy nhiên trong giai đoạn ổn định tỷ lệ này có thể cao hơn.45
Naloxone có sinh khả dụng thấp khi sử dụng đường ngậm dưới lưỡi.48 Vì vậy, khi sử
dụng dưới lưỡi như chỉ dẫn, naloxone không ảnh hưởng đến tác động trị liệu của
6
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề tài Thử nghiệm ngẫu nhiên đối chứng giai đoạn III nhằm đánh giá hiệu quả của điều trị nghiện ma túy trong dự phòng nhiễm HIV và tử vong ở người nghiện chích lệ thuộc chất dạng thuốc phiện", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
File đính kèm:
- de_tai_thu_nghiem_ngau_nhien_doi_chung_giai_doan_iii_nham_da.pdf