Đề tài Thử nghiệm ngẫu nhiên đối chứng giai đoạn III nhằm đánh giá hiệu quả của điều trị nghiện ma túy trong dự phòng nhiễm HIV và tử vong ở người nghiện chích lệ thuộc chất dạng thuốc phiện

HPTN 058  
Thử nghiệm ngẫu nhiên đối chứng giai đoạn III nhằm đánh giá hiệu quả của điều trị nghiện ma túy  
trong dự phòng nhiễm HIV và tử vong ở người nghin chích lệ thuộc chất dạng thuốc phiện  
Một nghiên cứu của mạng lưới thử nghiệm dphòng HIV  
Được tài trợ bởi:  
Ban AIDS, Viện Dị ứng và Các bệnh Truyền nhiễm Quốc gia Hoa Kỳ  
Viện Lạm dụng Ma túy Quốc gia Hoa Kỳ  
Các Học viện Sức khỏe Quốc gia Hoa Kỳ  
Phiên bản chính 2.0  
Ngày 16 tháng 9 năm 2008  
Được hỗ trợ dược phẩm bởi:  
Tp đoàn Dược phẩm Reckitt Benckiser  
IND # 73,797 (do DAIDS gi)  
DAIDS Tài liệu số ID # 10144  
Chủ nhiệm đề tài nghiên cứu:  
TS. David Metzger,  
Trường đại học Pennsylvania  
Philadelphia, PA Hoa Kỳ  
Các địa bàn nghiên cứu:  
Khu tự trị Uighur, Tân Cương  
Các Trung tâm Phòng Chống Bệnh  
Tân Cương, Trung Quốc  
Khu tự trị Zhuang, Quảng Tây  
Trung tâm Phòng Chống Bệnh  
Quảng Tây, Trung Quốc  
Đồng chủ nhiệm đề tài nghiên cứu:  
ThS. BS. Brooks Jackson,  
Trường đại học Johns Hopkins  
Trường Y  
Viện Nghiên cứu Khoa học sức khỏe  
Baltimore, MD Hoa Kỳ  
Chiang Mai, Thái Lan  
TSKH. David Celentano,  
Trường đại học Johns Hopkins  
Trường Y tế công cộng Bloomberg  
Baltimore, Hoa Kỳ  
TS. BS. Yiming Shao,  
Trung tâm Phòng Chống Bệnh Trung Quốc  
Trung tâm Phòng Chng AIDS/STD Quốc Gia  
Bắc Kinh, Trung Quốc  
TS. BS. Apinun Aramrattana,  
Trường đại học Chiang Mai  
Trường Y  
Chiang Mai, Thái Lan  
HPTN 058  
Thử nghiệm ngẫu nhiên đối chứng giai đoạn III nhằm đánh giá hiệu quả của điều trị nghiện ma túy  
trong dự phòng nhiễm HIV và tử vong ở người nghiện chích lệ thuộc chất dạng thuốc phiện  
MỤC LỤC  
DANH MỤC CÁC TỪ VÀ NHÓM TỪ VIẾT TẮT.......................................................................................... vi  
NHÓM XÂY DỰNG ĐỀ CƯƠNG NGHIÊN CỨU ........................................................................................viii  
TRANG KÝ NHẬN CỦA NGHIÊN CỨU VIÊN ...........................................................................................xiii  
ĐỀ CƯƠNG TÓM TẮT...................................................................................................................................... 1  
TỔNG QUÁT THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU VÀ GIẢN ĐỒ PHÂN BỐ NHÓM NGẪU NHIÊN ..................... 3  
1. Giới thiệu ..................................................................................................................................................... 4  
1.1  
1.1.1  
1.1.2  
Đặt vấn đề ......................................................................................................................................... 4  
Các nghiên cứu trước đây về chương trình điều trị .................................................................5  
Dược lý của Buprenorphine và BUP/NX................................................................................. 6  
Ích lợi lâm sàng của Buprenorphine và BUP/NX.................................................................... 7  
Khả năng bị lạm dụng của Buprenorphine và BUP/NX .......................................................... 8  
Tính an toàn của Buprenorphine.............................................................................................. 8  
1.1.3  
1.1.4  
1.1.5  
1.2  
1.2.1  
2. MỤC TIÊU VÀ THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU......................................................................................... 12  
Cơ sở lý luận..................................................................................................................................... 9  
Mở rộng các lựa chọn điều trị ................................................................................................ 11  
2.1  
2.2  
2.3  
Mục đích cơ bản.............................................................................................................................. 12  
Mục tiêu thứ cấp ............................................................................................................................. 12  
Thiết kế nghiên cứu ........................................................................................................................ 13  
2.3.1  
2.3.2  
Giai đoạn đánh giá tính khả thi và mức độ an toàn................................................................ 14  
Đánh giá trong giai đoạn an toàn và khả thi .......................................................................... 15  
3. QUẦN THỂ NGHIÊN CỨU ................................................................................................................. 16  
3.1  
3.2  
Tiêu chuẩn lựa chọn........................................................................................................................ 16  
Các tiêu chuẩn loại trừ .................................................................................................................... 16  
3.2.1  
Phụ nữ và vấn đề tránh thai.................................................................................................... 17  
i
3.3  
3.4  
3.5  
Quá trình tuyển chọn....................................................................................................................... 17  
Quá trình sàng lọc và tuyển chọn.................................................................................................... 18  
Duy trì tham gia nghiên cứu ........................................................................................................... 19  
3.5.1  
Bỏ lỡ buổi điều trị .................................................................................................................. 19  
3.6  
Rút lui khỏi nghiên cứu .................................................................................................................. 20  
4. ĐIỀU TRỊ/CAN THIỆP NGHIÊN CỨU............................................................................................... 20  
4.1  
4.2  
Tuân th.......................................................................................................................................... 20  
Mô tả Can thiệp tư vấn ................................................................................................................... 21  
4.2.1  
4.2.2  
4.3  
4.3.1  
4.3.2 Cung cấp, phân phối, và quản lý thuốc điều trị ............................................................................ 23  
4.4 Kiểm soát độc tính .......................................................................................................................... 26  
4.4.1  
4.4.2  
4.5  
5. QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU.................................................................................................................... 28  
Tuyển chọn và đào tạo tư vấn viên ........................................................................................ 21  
Các buổi tư vấn hàng tháng ................................................................................................... 22  
Mô tả can thiệp/điều trị ................................................................................................................... 22  
Sử dụng BUP/NX và công thức của BUP/NX....................................................................... 22  
Các điều chỉnh hoặc ngừng điều trị thuốc nghi ên cứu........................................................... 26  
Xem xét việc phụ nữ có thai trong quá trình tham gia nghiên cu....................................... 27  
Sử dụng thuốc phối hợp .................................................................................................................. 27  
5.1  
5.2  
5.3  
Lần đến sàng lọc ............................................................................................................................. 28  
Tham gia nghiên cứu/Chia ngẫu nhiên ........................................................................................... 29  
Các lần đến can thiệp ...................................................................................................................... 30  
5.3.1  
5.3.2  
5.3.3  
Các lần cấp thuốc BUP/NX ................................................................................................... 30  
Các lần đến tư vấn về ma túy và tư vấn về giảm nguy cơ ..................................................... 30  
Các buổi tư vấn hàng tháng ................................................................................................... 30  
5.4  
5.5  
Các đánh giá trong giai đoạn an toàn.............................................................................................. 30  
Đánh giá trong quá trình nghiên cứu đầy đủ................................................................................... 31  
5.5.1  
Các lần đến vào tuần thứ 26 và tuần thứ 52........................................................................... 31  
ii  
5.5.2 Các lần đến vào tuần thứ 78, 104, 130 và 156 .............................................................................. 32  
5.6  
Những lần đến không theo lịch trong quá tr ình nghiên cứu ........................................................... 32  
6. GIÁM SÁT AN TOÀN VÀ BÁO CÁO CÁC TÁC D ỤNG PHỤ ....................................................... 32  
6.1  
6.2  
6.3  
Giám sát an toàn ............................................................................................................................. 32  
Yêu cầu báo cáo tác dụng phụ ........................................................................................................ 32  
Yêu cầu theo dõi và báo cáo các tổn hại về mặt xã hội ..................................................................34  
7. NHỮNG CÂN NHẮC VỀ MẶT THỐNG KÊ...................................................................................... 35  
7.1  
7.2  
Thiết kế nghiên cứu ........................................................................................................................ 35  
Các điểm kết thúc ........................................................................................................................... 36  
7.2.1  
7.2.2 Các điểm kết thúc thứ cấp......................................................................................................... 36  
Điểm kết thúc cơ bản ............................................................................................................. 36  
7.3  
7.4  
7.4.1  
7.4.2  
7.4.3  
Đánh giá giai đoạn an toàn ............................................................................................................. 36  
Cỡ mẫu, hệ số ảnh hưởng và số cộng dồn ...................................................................................... 37  
Cỡ mẫu................................................................................................................................... 37  
Hệ số ảnh hưởng (Effect Size) ............................................................................................... 38  
Sự cộng dồn .......................................................................................................................... 39  
Chia ngẫu nhiên ............................................................................................................................. 40  
7.5  
7.6  
7.7  
Phân tích giữa kỳ trong quá trình nghiên cứu................................................................................. 40  
Phân tích số liệu............................................................................................................................. 41  
7.7.1  
7.7.2  
Phân tích sơ cấp ..................................................................................................................... 41  
Phân tích thứ cấp.................................................................................................................... 41  
8. CÂN NHẮC VỀ ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU LÀ CON NGƯỜI ..................................................... 42  
8.1  
8.2  
8.3  
8.4  
8.5  
Xét duyệt đạo đức nghiên cứu ........................................................................................................ 42  
Chấp thuận tham gia ....................................................................................................................... 42  
Nguy ........................................................................................................................................... 43  
Lợi ích............................................................................................................................................. 43  
Đền bù............................................................................................................................................. 44  
iii  
8.6  
8.7  
8.8  
Bảo mật........................................................................................................................................... 44  
Yêu cầu báo cáo các bnh truyền nhiễm......................................................................................... 44  
Ngừng nghiên cứu........................................................................................................................... 45  
9. MẪU XÉT NGHIỆM VÀ KIỂM SOÁT RỦI RO SINH HỌC ............................................................. 45  
9.1  
9.2  
Mẫu bệnh phẩm tại phòng xét nghiệm của địa bàn nghiên cứu...................................................... 45  
Bệnh phẩm tại Phòng xét nghiệm Mạng lưới ................................................................................. 45  
9.3. Quy trình đảm bảo và kiểm soát chất lượng ................................................................................... 46  
9.4  
9.5  
Bảo quản mẫu bệnh phẩm phục vụ nghi ên cứu trong tương lai .................................................... 46  
Kiểm soát rủi ro sinh học ................................................................................................................ 47  
CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH....................................................................................................... 47  
10.  
10.1 Khởi động nghiên cứu .................................................................................................................... 47  
10.2  
Điều phối nghiên cứu........................................................................................................................ 47  
10.3 Giám sát nghiên cứu ....................................................................................................................... 48  
10.4 Tuân thủ đề cương nghiên cứu ....................................................................................................... 48  
10.5 Ghi chép của nghiên cứu viên......................................................................................................... 48  
10.6 Sử dụng thông tin và xuất bản ........................................................................................................ 49  
11.  
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................................ 49  
PHỤ LỤC .......................................................................................................................................................... 58  
PHỤ LỤC I-A Lịch trình thực hiện quy trình và đánh giá –nghiên cứu đầy đủ............................................ 59  
PHỤ LỤC I-B: Lịch trình thực hiện quy trình và đánh giá – Giai đoạn an toàn* ......................................... 60  
PHỤ LỤC II – A: Quy trình xét nghiệm kháng thể HIV – Giai đoạn sàng lc............................................. 61  
PHỤ LỤC II-B: Qui trình xét nghiệm kháng thể HIV – Theo dõi định k................................................... 62  
PHỤ LỤC III-A: Mẫu chấp thuận tham gia dành cho người tham gia được sàng lọc trong giai đoạn an toàn  
....................................................................................................................................................................... 63  
PHỤ LỤC III-B: Mẫu chấp thuận tham gia dành cho người tham gia được tuyển chọn vào giai đon an toàn  
....................................................................................................................................................................... 69  
PHỤ LỤC III-C: Mẫu chấp thuận tham gia sàng lọc dành cho người tham gia được sàng lọc trong nghiên  
cứu đẩy đủ...................................................................................................................................................... 76  
iv  
PHỤ LỤC III-D: Phiếu chấp thuận tham gia dành cho người được tham gia vào trong nghiên cứu đầy đủ 81  
PHỤ LỤC III-E: Bản chấp thuận lưu trữ và sử dụng mẫu bệnh phẩm cho các nghiên cứu tương lai........... 88  
PHỤ LỤC IV: Thông tin chuyển gửi cho các địa b àn nghiên cứu ................................................................ 92  
PHỤ LỤC V: Sự cân bằng trong nghiên cứu HPTN 058: Sự so sánh giữa 2 nhóm nghi ên cu................... 94  
PHỤ LỤC VI: HPTN 058: Báo cáo các trường hợp phản ứng phụ và yêu cầu thu thập tài liệu *................ 97  
v
DANH MỤC CÁC TỪ VÀ NHÓM TỪ VIẾT TẮT  
AE  
Tác dụng phụ  
AIDS  
ALT  
Hội chứng suy giảm miễn dịch mc phi  
Alanine aminotransferase  
ART  
Liệu pháp điều trị kháng vi rút  
BUP/NX  
CARES  
CBC  
Buprenorphine/naloxone  
Cơ quan đối phó toàn diện với AIDS Trung Quốc  
Công thức máu  
CDC  
Trung tâm kiểm soát và phòng ngừa bệnh dịch Hoa Kỳ  
Trung tâm điều trị lệ thuộc ma túy Chiang Mai  
Cht dng thuc phin  
Hệ thần kinh trung ương  
Trung tâm điều hành và điều phối mng lưới HPTN (Tổ chức sức khỏe gia đình  
quốc tế)  
CDTC  
CDTP  
CNS  
CORE  
COWS  
CRPMC  
DAIDS  
DSMB  
DSM-IV  
EAE  
Thang đo hội chứng cai trên lâm sàng  
Trung tâm quản lý các mẫu xét nghiệm của nghiên cứu lâm sàng  
Ban AIDS  
Ban Giám sát An toàn và Dliệu NIAID  
Hướng dẫn thng kê và chẩn đoán các rối loạn tâm thần, in lần thứ 4  
Tác dụng phụ được giải quyết nhanh  
Ủy Ban Đạo đức  
EC  
EDTA  
FDA  
HBV  
HCV  
HIV  
HPTN  
IATA  
ICH  
Axit Ethylenediaminetetraacetic  
Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ  
Vi rút viêm gan B  
Vi rút viêm gan C  
Vi rút gây suy giảm miễn dịch ở người  
Mạng lưới thử nghiệm dự phòng HIV  
Hiệp hội vận tải hàng không quốc tế  
Hội thảo quốc tế về sự hài hòa  
IDU  
Người tiêm chích ma túy  
IFA  
IND  
IRB  
IUD  
Xét nghiệm miễn dịch huỳnh quang  
Thuốc mới đang được nghiên cứu  
Ban xét duyệt đạo đức nghiên cứu  
Vòng tránh thai  
LAAM  
LDMS  
LL  
Levo-alpha-acetyl-methadol  
Hệ thống quản lý dữ liệu phòng xét nghiệm  
Phòng xét nghiệm địa phương  
mL  
ml  
NDA  
NIAID  
NIDA  
NIH  
Hồ sơ xin phê duyệt thuốc mới  
Viện Dị ứng và các bệnh Truyền nhiễm Quốc gia Hoa Kỳ  
Viện quốc gia về lạm dụng ma túy  
Viện y tế quốc gia Hoa Kỳ  
NL  
Hệ thống phòng xét nghiệm HPTN (ĐH Johns Hopkins)  
Văn phòng nghiên cứu bảo vệ con người  
Nhóm rà soát mức độ an toàn của đề cương  
Đảm bảo chất lượng  
OHRP  
PSRT  
QA  
RCC  
RIBA  
RNA  
SAE  
Trung tâm qui định tuân thủ  
Recombinant Immunoblot Assay  
Axit ribonucleic  
Tác dụng phụ nghiêm trọng  
SDMC  
Trung tâm quản lý dữ liệu và thống kê  
vi  
SMC  
SOP  
SSP  
VCT  
WB  
Ban theo dõi nghiên cứu  
Quy trình hoạt động chuẩn  
Qui trình đặc thù cho nghiên cứu  
Tư vấn và xét nghiệm tự nguyện  
Xét nghiệm Western Blot  
vii  
NHÓM XÂY DỰNG ĐỀ CƯƠNG NGHIÊN CỨU  
Thử nghiệm ngẫu nhiên đối chứng giai đoạn III nhằm đánh giá hiệu quả của điều trị nghiện ma túy  
trong dự phòng nhiễm HIV và tử vong ở người nghin chích lệ thuộc chất dạng thuốc phiện  
Chủ nhiệm nhiệm đề tài nghiên cứu  
TS. David Metzger  
Trường đại học Pennsylvania  
Trung tâm Nghiên cứu nghiện  
3535 Đường Market Philadelphia, PA 19104 Hoa Kỳ  
Điện thoại: 215-746-7346  
Fax: 215-746-7377  
Đồng chủ nhiệm đề tài nghiên cứu  
BS. Brooks Jackson  
Khoa Bệnh học, ĐH Johns Hopkins  
Carnegie 420  
600 North Wolfe Street Baltimore, MD 21287, Hoa Kỳ  
Điện thoại: 410-614-4966  
Fax: 410-614-2907  
TS. David D. Celentano  
Khoa Dịch tễ học  
Trường Y tế Công cng Bloomberg, Đại học Johns Hopkins  
Số 615 Đường North Wolfe, Phòng E-6008  
Baltimore, MD 21205 Hoa Kỳ  
Điện thoại: 410-955-1356  
Fax: 410-955-1383  
BS. Yiming Shao  
Trung tâm Phòng chống AIDS Quốc Gia  
Số 27 Đường Nanwei, Quận Xuanwu  
Bắc Kinh, 100050 Trung Quốc  
Điện thoại: 86-10-63166184  
Fax: 86-10-63154638  
TS. BS. Apinun Aramrattna  
Khoa Y học gia đình  
Trường Y,  
ĐH Chiang Mai,  
Chiang Mai, Thái Lan  
Điện thoại: 66-53-221-966  
Fax: 66-53-221-849  
viii  
Cán bộ y tế Ban AIDS  
BS. David Burns, ThS. Y tế cộng đồng  
Ban AIDS/ Viện Dị Ứng và Các bệnh Truyền Nhiễm quốc gia Hoa K/ Viện y tế quốc gia Hoa Kỳ  
6700-B Rockledge Drive, Phòng 5249 MSC 7628  
Bethesda, MD 20892 Hoa Kỳ  
Điện thoại: 301-435-8896  
Fax: 301-402-3684  
Nghiên cứu viên Trung Quốc  
BS. Wei Liu,  
Trung tâm Phòng chống bệnh HIV/ AIDS Quảng Tây  
Số 18, Đường Jinzho  
Nanning, Quảng Tây 530028 Trung Quốc  
Điện thoại: 86-771-559-0662  
Fax: 86-771-559-0662  
BS. Liping Fu,  
Khu tự trị dân tộc Uighur, Tân Cương  
Trung tâm Phòng Chống Bệnh  
Phố đầu tiên Jian Quan, # 141  
Urumqi, Tân Cương Trung Quốc 830002  
Điện thoại: 86 991 385 0327  
Fax: 86 991 385 0327  
Nghiên cứu viên Thái Lan  
BS. Thira Sirisanthana,  
Trường Y  
Giám đốc, Viện nghiên cứu Khoa học sức khỏe  
ĐH Chiang Mai  
Chiang Mai, Thái Lan  
Điện thoại: 66-53-221-966  
Fax: 66-53-221-849  
BS. Vũ Minh Quân,  
Phó giáo sư  
Chương trình Các bệnh truyền nhiễm  
Khoa Dịch tễ học  
Trường Y tế công cộng Bloomberg, Đại học Johns Hopkins.  
S615 PhNorth Wolfe, Phòng E-6546  
Baltimore, MD 21205  
Điện thoại: 66-8-10-232-320 (Thailand)  
84-94-686-1020 (Vietnam)  
Fax: 66-53-892-298  
BS. Manit Srisurapanont,  
Khoa Tâm thần  
Trường Y  
Trường ĐH Chiang Mai  
Chiang Mai, Thái Lan  
Điện thoại: 66-53-945-422 (Thailand)  
ix  
Fax: 66-53-945-426  
Cán bộ thống kê  
TS. Deborah Donnell,  
SCHARP-FHCRC  
Đường N 1100 Fairview, LE-400  
Seattle, WA 98109 Hoa Kỳ  
Điện thoại: 206-667-5661  
Fax: 206-667-4812  
Quản lý dự án HPTN SDMC  
Huguette Redinger  
SCHARP-FHCRC  
Đường N 1100 Fairvie, L-500  
Seattle, WA 98109-1024 Hoa Kỳ  
Điện thoại: 206-667-7749  
Fax: 206-667-6812  
HPTN CORE  
Scott Mitchell Rose  
Tổ chức Sức khỏe gia đình Quốc tế  
2224 E. Đường 54  
Durham, NC 27713 Hoa Kỳ  
Điện thoại: 919-405-1447  
Fax: 919-544-0207  
Philip Andrew, RN  
Tổ chức Sức khỏe gia đình Quốc tế  
2224 E. Đường 54  
Durham, NC 27713 Hoa Kỳ  
Điện thoại: 919-544-7040, số máy lẻ: 11213  
Fax: 919-544-0207  
TS, Nirupama Sista  
Giám đốc dự án  
Tổ chức Sức khỏe gia đình Quốc tế  
2224 E. Đường 54  
Durham, NC 27713 Hoa Kỳ  
Điện thoại: 919-544-7040, smáy lẻ: 11590  
Fax: 919-544-0207  
Bonnie J. Dye, ThS Y tế công cộng  
Tổ chức Sức khỏe gia đình Quốc tế  
2224 E. Đường 54  
Durham, NC 27713 Hoa Kỳ  
Điện thoại: 919-544-7040 số máy lẻ: 11379  
Fax: 919-544-0207  
Người liên lạc về dược phẩm  
Dược sỹ R. Edward Johnson  
Tập đoàn dược phẩm Reckitt Benckiser  
10710 Midlothian Pike, Căn hộ 430  
x
Richmond, Virginia 23235 Hoa Kỳ  
Điện thoại: 804-379-1090 số máy lẻ: 7089  
Fax: 804-3791215  
Dược sỹ đề cương nghiên cứu  
Dược sỹ Katherine Shin  
Ban AIDS, Phòng Dược  
6700-A Rockledge Drive, Phòng 42A 197  
Hoa Kỳ  
Bethesda, MD 20892-7626  
Điện thoại: 301-594-1517  
Fax: 301-402-1506  
Đại diện Hthống xét nghiệm HPTN  
Paul Richardson, ThS Khoa học  
ĐH Johns Hopkins  
Số 600 Đường N. Wolfe, Pathology 313  
Hoa Kỳ  
Baltimore, MD 21287  
Điện thoại: 410-502-0435  
William Clarke  
Trường Y Johns Hopkins  
Khoa Bệnh học  
401 North Broadway, Weinberg 2327  
Baltimore, MD 21231-2410 Hoa Kỳ  
Điện thoi: 410-502-7692  
Fax: 410-502-1493  
Đại din Johns Hopkins  
TS, BS Greg Lucas  
Trường Y  
1830 PhE. Monument, Phòng 421  
Baltimore, MD 21287 Hoa Kỳ  
Đin thoi: 410-614-0560  
Fax: 410-955-7889  
Shenghan Lai, TS, BS  
Trường Y Johns Hopkins  
Khoa Bnh hc,  
Carnegie 420  
S600 PhNorth Wolfe  
Baltimore, MD 21287 HOA Kỳ  
Đin thoi: 410-614-4966  
Fax: 410-614-2907  
Tư vấn đề cương nghiên cu  
Robert Ali, BS  
Tchc Y tế thế gii  
Ban Dược lý Thử nghiệm và Lâm sàng  
Phòng S337, Trường Y phía Nam  
Đại hc Adelaide  
Adelaide SA 5005 Úc  
Đin thoi: 61-8-8274-3380  
xi  
Fax: 61-8-8303-8059  
Jack D. Blaine, BS  
Vin Lm dng Ma túy Quc gia  
Đại l6001 Executive, MSC 5197  
Bethesda, Maryland 20892-9561 Hoa Kỳ  
Đin thoi: 301-443-2246  
Scott Burris  
Trường ĐH Luật Beasley  
Đường 1719 N. Broad  
Philadelphia, PA 19122  
Điện thoại: 215-204-6576  
Fax: 215-204-1185  
Đại diện OCSO  
Bariatu Smith  
Viện Dị ứng và các Bệnh truyền nhiễm Quốc Gia  
6700 B Rockledge Drive  
Bethesda, MD 20892 Hoa Kỳ  
Điện thoại: 301-496-8200  
Fax: 301-896-0315  
Lynnea Ladouceur, ThS Y tế công cộng  
Chuyên gia sức khỏe  
Viện Y tế Quốc Gia Hoa Kỳ/ Viện Dị ứng và Các bệnh truyền nhiễm Quốc Gia Hoa Kỳ  
Ban AIDS, Văn phòng giám sát khu lâm sàng  
6700-B Rockledge Drive, Phòng 5237  
Bethesda, MD 20817 Hoa Kỳ  
Điện thoại: 301-594-8019  
Fax: 301- 402-3171  
xii  
TRANG KÝ NHẬN CỦA NGHIÊN CU VIÊN  
HPTN 058: Thử nghiệm ngẫu nhiên đối chứng giai đoạn III nhằm đánh giá hiệu quả của điều trị  
nghiện ma túy trong dự phòng nhiễm HIV và tvong ở người nghiện chích lệ thuộc chất dạng thuốc  
phiện  
Bản chính 2.0, ngày 16 tháng 8 năm 2008  
Một nghiên cứu của mạng lưới thử nghiệm dphòng HIV  
Được tài trợ bởi:  
Ban AIDS, Viện Dị ứng và Các bệnh Truyền nhiễm Quốc gia Hoa Kỳ  
Viện Sức khỏe Tâm thần Quốc gia Hoa Kỳ  
Viện quốc gia về lạm dụng ma túy  
Các Học viện Sức khỏe Quốc gia Hoa Kỳ  
Được hỗ trợ dược phẩm bởi:  
Tập đoàn dược phẩm Reckitt Benckiser  
IND # 73,797 (do DAIDS gi)  
Tài liệu DAIDS ID# 10144  
Tôi, nghiên cứu viên, đồng ý thực hiện nghiên cứu này đầy đủ và đúng với các điu kin của đề cương  
nghiên cứu. Tôi sẽ thực hiện tất cả các yêu cầu vnhim vụ đối với nghiên cứu viên như trong mẫu 1572  
của FDA mà tôi đã ký. Tôi đồng ý lưu trữ tất cả các tài liệu của nghiên cứu trong thời gian là ít nhất 2 năm  
sau ngày sản phẩm nghiên cứu được phê duyệt cho sử dụng trong thị trường theo chỉ định nghiên cứu, trừ  
khi có sự hướng dẫn khác của Ban AIDS (DAIDS), Tập đo àn dược phẩm Reckitt Benckiser, hoặc của  
Trung tâm điều hành và điều phối mạng lưới thử nghiệm dự phòng HIV (HPTN). Nếu sản phẩm nghiên  
cứu không xin phê duyệt hoặc không được phê duyệt để tiếp thứng dụng trên thị trường, các bản ghi  
phải được lưu lại trong 2 năm kể từ khi FDA được thông báo là IND này đã kết thúc. Việc công bố các kết  
quả của nghiên cứu sẽ phải tuân theo các chính sách của HPTN. Bất cứ bài trình bày, bài tóm tắt, hay bản  
thảo nào cũng đều phải được trình lên Hội đồng thẩm định bản thảo HPTN, DAIDS v à tập đoàn dược phẩm  
Reckitt Benckiser xét duyệt trước khi nộp.  
Tôi đã đọc và hiểu về các thông tin trong tài liệu dành cho nghiên cứu viên và trong tập tài liệu kèm theo,  
bao gồm những rủi ro tiềm tàng và những tác dụng phụ của sản phẩm nghiên cứu. Tôi xin đảm bảo rằng tất  
cả các cộng sự, đồng nghiệp và nhân viên tham gia thực hiện nghiên cứu này đều được thông báo về những  
nghĩa vụ này khi khi họ tham gia đóng góp vào nghiên cứu.  
Tên của nghiên cứu viên  
Chữ kí của nghiên cứu viên  
Ngày  
xiii  
ĐỀ CƯƠNG TÓM TẮT  
HPTN 058: Thử nghiệm ngẫu nhiên đối chứng giai đoạn III nhằm đánh giá hiệu quả của điều trị  
nghiện ma túy trong dự phòng nhiễm HIV và tử vong ở người nghiện chích lệ thuộc chất dạng thuốc  
phiện  
Mục đích: Nhằm xác định hiệu quả của can thiệp điều trị nghiện ma túy khi d ùng dạng kết hợp  
buprenorphine/naloxone (BUP/NX) trong 52 tuần kết hợp với tư vấn giảm sử dụng ma túy và giảm nguy cơ  
(sau đây được gọi là “điều trị hỗ trợ thuốc dài hạn”(HTT_DT)) so sánh với việc điều trị ngắn hạn với  
BUP/NX kết hợp với tư vấn sử dụng ma túy và tư vấn giảm nguy cơ (sau đây được gọi là “điều trị hỗ trợ  
thuốc ngắn hạnHTT-NH)) trong dự phòng lây truyền HIV và tử vong ở người nghin chích lệ thuộc chất  
dạng thuốc phiện thông qua giảm sử dụng ma túy và hành vi nguy cơ liên quan.  
Thiết kế nghiên cứu: Là một thử nghiệm giai đoạn III, nhiều địa bàn nghiên cứu, hai nhóm can thiệp, nhãn  
thuốc mở, ngẫu nhiên, có đối chứng. Giai đoạn khởi đầu đánh giá tính khả thi v à mức độ an toàn sẽ gồm 50  
người đầu tiên tham gia tại mỗi địa bàn nghiên cứu.  
Quần thể nghiên cứu: là những người nghin chích lệ thuộc chất dạng thuốc phiện, không nhiễm HIV,  
thỏa mãn các tiêu chuẩn của nghiên cứu và được tuyển chọn từ cộng đồng.  
Cỡ mẫu: 1500 người nghin chích lệ thuộc chất dạng thuốc phiện.  
Qui trình điều trị: Những người lệ thuộc chất dạng thuốc phiện, không nhim HIV, đủ tiêu chuẩn, tình  
nguyện tham gia vào nghiên cứu sẽ được chia ngẫu nhiên vào một trong hai nhóm nghiên cứu theo tỷ lệ 1:1  
như sau.  
Nhóm nghiên cứu  
Can thiệp  
Nhóm điều trị htrợ  
thuc dài hn n=750  
BUP/NX đặt dưới lưỡi hàng ngày trong vòng tối đa 21 ngày (đến khi  
đạt liều ổn định) và sau đó 3 lần/tuần trong 52 tuần; kết hợp với  
Tư vấn cá nhân giảm nguy cơ và giảm sử dụng ma túy hàng tuần trong  
12 tuần, tiếp theo là các buổi tư vấn hàng tháng 4 tuần một lần cho đến  
hết tuần thứ 52.  
Nhóm điều trhtrợ  
thuc ngn hn n=750  
Điều trị hỗ trợ thuốc ngắn hạn (HHT-NH) bằng BUP/NX đặt dưới lưỡi  
trong tối đa 18 ngày, có thHHT-NH lần hai ở tuần 26; kết hợp với  
Tư vấn cá nhân giảm nguy cơ và giảm sử dụng ma túy hàng tuần trong  
12 tuần, tiếp theo là các buổi tư vấn hàng tháng 4 tuần một lần cho đến  
hết tuần thứ 52.  
Cả hai nhóm nghiên cứu đều sử dụng cùng một chương trình tư vấn giảm sử dụng ma túy và giảm nguy cơ,  
là chương trình tư vấn được áp dụng từ những can thiệp dựa trên bằng chứng. Chiến lược vấn này, do các  
tư vấn viên được đào tạo thực hiện, sẽ phấn đấu đt và duy trì các mục tiêu vgiảm sử dụng ma túy và dự  
phòng HIV cho mỗi cá nhân.  
Thời gian nghiên cứu: Tổng thời gian của nghiên cứu này khoảng 4 năm rưỡi. Giai đoạn đánh giá tính khả  
thi và an toàn skéo dài khoảng 30 tuần tại mỗi địa bàn nghiên cứu, trong đó 26 tuần để tuyển chọn 50  
người tham gia đủ tiêu chuẩn và 4 tuần để đánh giá tính an toàn. Sau giai đoạn đánh giá tính khả thi và an  
1
toàn là giai đoạn nghiên cứu đầy đủ, trong đó việc tuyển chọn người tham gia sẽ chiếm khoảng 104 tuần.  
Người tham gia sẽ được theo dõi định kỳ tối thiểu là 104 tuần và tối đa 156 tuần, tùy thuộc vào thời điểm họ  
được chọn vào nghiên cứu. Đánh giá hành vi và huyết thanh học sẽ được thực hiện ở đánh giá đu vào và  
mỗi 26 tuần trong suốt thời gian theo dõi.  
Mục tiêu cơ bn:  
Xác định hiệu quả của 52 tuần điều trị hỗ trợ thuốc dài hạn bằng BUP/NX phối hợp với tư vấn trong việc  
giảm số cộng dồn nhiễm HIV mới và tử vong trong thời gian dài (104 tuần) ở người nghiện chất dạng thuốc  
phiện, so với điều trị hỗ trợ thuốc ngắn hạn bằng BUP/NX phối hợp với tư vấn.  
Các mục tiêu thứ cấp:  
1. Xác định xem liệu việc điều trị hỗ trợ thuốc dài hạn có làm giảm snhiễm mới HIV và tử vong  
trung bình so với nhóm điều trị hỗ trợ thuốc ngắn hạn hay không; và có làm giảm snhiễm mới  
HIV và tử vong ở tuần 52 và tuần 156 hay không.  
2. Xác định xem liệu việc điều trị hỗ trợ thuốc dài hạn có làm giảm số nhiễm HIV mới trung bình so  
với điều trị hỗ trợ thuốc ngắn hạn hay không; và có làm gim snhiễm mới HIV sau 52, 104 và 156  
tuần không.  
3. So sánh tỷ lệ tử vong trung bình ở cả hai nhóm; và tỷ lệ tử vong ở tuần 52, 104 và 156.  
4. So sánh tần suất tiêm chích tự báo cáo, hành vi nguy cơ nhiễm HIV liên quan đến ma túy và tình  
dục ở cả hai nhóm nghiên cứu.  
5. So sánh tần suất sử dụng ma túy, đo lường bằng tự báo cáo và xét nghiệm nước tiểu ở cả hai nhóm  
nghiên cứu.  
Các địa bàn nghiên cứu: nghiên cứu sẽ được thực hiện ít nhất là tại các địa bàn nghiên cứu của HPTN ở  
Quảng Tây và Tân Cương, Trung Quốc; Chiang Mai, Thái Lan; và các đa bàn nghiên cứu khác nếu cần.  
.
2
Tuyển mộ  
- 28 NGÀY đến -1  
TỔNG QUÁT THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU VÀ  
GIẢN ĐỒ PHÂN BNHÓM NGẪU NHIÊN  
Người tham gia có nguyện vọng  
tham gia vào nghiên cu  
Ký bản chấp thuận tham gia sàng lọc  
Sàng lọc đủ tiêu chuẩn  
(Chẩn đoán hành vi và DSM-IV)  
(hành vi và chẩn đoán dựa vào DSM-IV)  
Đánh giá đầu vào về  
Tư vấn trước xét nghiệm * và xét nghiệm  
HIV  
LOẠI  
nguy cơ HIV; xét  
nghiệm ma túy và chẩn  
đoán thai.  
Không  
Có  
Đủ tiêu chuẩn  
Tư vấn sau xét  
nghiệm  
HIV- (Chẩn đoán  
bằng 2 xét nghiệm  
test nhanh)  
HIV +  
Khám lâm sàng  
và xét nghiệm  
Tư vấn và giới  
thiệu chuyển tiếp  
XN thêm để sàng  
lọc bằng chứng  
nhiễm gần đây  
(BED và các xét  
nghiệm khác)  
Giới thiệu  
chuyển tiếp thích  
hợp  
Đủ tiêu  
LOẠI  
LOẠI  
Không  
chuẩn?  
Có  
Theo dõi  
giới thiệu  
Theo dõi  
giới thiệu  
chuyển tiếp  
chuyển tiếp  
N=750  
N=750  
Đồng ý tham gia;  
Chia ngẫu nhiên  
Điều trị hỗ trợ  
thuốc ngắn hạn  
Điều trị hỗ trợ  
thuốc dài hạn  
Điều trị ngắn hạn BUP/NX tối đa 18 ng ày; có thể lặp  
lại ở tuần 26; kết hợp với tư vấn cá nhân hàng tuần  
trong 12 tuần  
Điều trị BUP/NX 52 tuần và tư vấn cá nhân hàng  
tuần trong 12 tuần  
Tư vấn hàng tháng, 4 tuần một lần cho đến tuần 52  
Tư vấn hàng tháng, 4 tuần một lần cho đến tuần 52  
VCT 26 tuần một lần cho đến khi kết thúc thời gian  
tham gia nghiên cứu  
VCT 26 tuần một lần cho đến khi kết thúc thời gian  
tham gia nghiên cứu  
* bao gồm tư vấn giảm nguy cơ  
3
1. Giới thiệu  
Lạm dụng ma túy và HIV/AIDS (vi rút gây suy giảm miễn dịch ở người /hội chứng suy giảm miễn dịch  
mắc phải) là những vấn đề sức khỏe toàn cầu nghiêm trọng. Sự xuất hiện đồng thời dịch HIV và tiêm chích  
ma túy đã được báo cáo tại 114 quốc gia. Tiêm chích ma túy hiện nay là cách lây truyền HIV chủ yếu tại  
Đông Âu, Trung Á, Đông Á, tại một số vùng ở Nam và Đông Nam Á, Bắc Phi, Trung Đông, Nam Âu, và  
một số vùng Bắc và Nam Mỹ. Dịch HIV ở những người nghiện chích ma túy (NCMT) thường mang đặc  
điểm lây lan nhanh, thậm chí bùng nổ. Các báo cáo chỉ ra rằng tại nhiều quốc gia tỷ lệ hiện nhiễm HIV đ ã  
tăng lên từ dưới 5% đến hơn 40 % trong vòng dưới một năm.1 Các bệnh như viêm gan C (HCV) và lao,  
cũng như những chi phí xã hội khác, có liên quan chặt chẽ với tiêm chích ma túy.  
Dự phòng HIV hiệu quả ở người NCMT đòi hỏi phải tiếp cận tới quần thể nguy cơ và giúp quần thể này  
tiếp cận các phương pháp thay đổi hành vi làm giảm sử dụng ma túy đường tiêm và không tiêm cũng như  
giảm hành vi tình dục nguy cơ. Phương pháp điều trị nghiện ma túy ở các quốc gia có khác nhau, nhưng  
hầu hết các liệu pháp đều dựa trên nguyên tắc làm giảm tần xuất sử dụng ma túy, từ đó giảm thiểu các nguy  
cơ liên quan đến nghiện và hành vi tìm kiếm ma túy, với mục đích cuối cùng là sự phục hồi và tái hoà nhập  
với xã hội. HPTN 058 được thiết kế nhằm so sánh hai liệu pháp như vậy trong dự phòng nhiễm HIV ở  
những người nghiện chích ma túy.  
1.1  
Đặt vấn đề  
Mục tiêu cơ bản của nghiên cứu này là xác định hiệu quả của can thiệp điều trị htrthuc dài  
hn bằng phức hợp buprenorphine/naloxone (BUP/NX) (tên thương mại là Suboxone®) kết hợp  
với tư vấn giảm sử dụng ma túy và giảm nguy cơ (được gọi là “điều trị htrthuc dài hn”) so  
với điều trị ngắn hạn bằng BUP/NX kết hợp với tư vấn giảm sử dụng ma túy và giảm nguy cơ  
(được gọi là “điều trị htrthuc ngn hn”) trong việc dự phòng lây truyền HIV ở những người  
nghin chích lệ thuộc chất dạng thuốc phiện thông qua việc giảm sử dụng ma túy và giảm các  
hành vi nguy cơ liên quan. Các can thi ệp được thử nghiệm trong nghiên cứu này bao gồm cả  
phần sinh học và phần hành vi, do đó được rút ra từ các nghiên cứu về điều trị cai nghiện có sử  
dụng thuốc (như methadone) và tư vấn.  
BUP/NX được lựa chọn là dược chất điều trị trong thử nghiệm n ày vì tính an toàn và hiệu  
quả đã được chứng minh trong việc hỗ trợ bệnh nhân giảm hoặc từ bỏ sử dụng chất dạng  
thuốc phiện. Viên kết hợp BUP/NX ngậm dưới lưỡi đã được Cục quản lý Thực phẩm và Dược  
phẩm Hoa Kỳ (FDA) phê duyệt ngày 8 tháng 10 năm 2002, cho phép được sử dụng trong điều  
trị lệ thuộc chất dạng thuốc phiện. Buprenorphine l à hoạt chất thay cho các chất dạng thuốc  
phiện; việc bổ sung naloxone có thể làm giảm việc sử dụng sai mục đích bằng cách gây ra các  
dấu hiệu và triệu chứng cai cấp tính nếu dùng BUP/NX bằng đường tiêm. (Xem thêm tài liệu đi  
kèm thuốc Suboxone® để biết thêm thông tin). Quyết định sử dụng BUP/NX bắt nguồn từ  
tính an toàn của thuốc, quy trình sử dụng có thể kiểm soát được, và ít nguy cơ sử dụng sai  
mục đích. Do đó, BUP/NX có thể dễ chấp nhận hơn so với methadone trong điều trị lệ thuộc  
chất dạng thuốc phiện và có khả năng giảm lây truyền HIV ở những người tiêm chích heroin.  
Bảng trong trang sau so sánh các thuộc tính BUP/NX và methadone.  
4
So sánh BUP/NX-Methadone  
BUP/NX  
Methadone  
Có ít tác dụng của chất dạng thuốc phiện hơn so với Tất cả tác dụng của chất dạng thuốc phiện (ví dụ  
heroin hoặc methadone  
gim đau)  
Có thể bị sử dụng sai mục đích và có thể chích  
Ít nguy cơ sử dụng sai mục đích, chích sẽ  
làm xuất hiện hội chứng cai  
Tác dụng kéo dài nên số lần dùng ít hơn  
Có thể thực hiện ở các phòng khám  
Yếu cầu uống thuốc hàng ngày  
Yêu cầu có các trung tâm điệu trị đặc biệt  
Triệu chứng cai nhẹ hơn so với methadone  
Triệu chứng cai có thể không nhẹ như  
buprenorphine/naloxone  
Ít độc tính hơn  
Nhiều độc tính hơn  
Có thể tương tác thuốc với một số thuốc điều trị HIV Có thể tương tác thuốc với một số thuốc điều trị HIV  
nhất định  
nhất định  
1.1.1 Các nghiên cứu trước đây về chương trình điều trị  
Kể từ khi dịch HIV/AIDS lần đầu tiên được phát hiện ở nhóm người chích ma túy vào  
đầu những năm 1980, rất nhiều can thiệp dự phòng đã tập trung đến quần thể này.2-4  
Tuy nhiên, không có một can thiệp nào được chấp nhận rộng rãi và được kiểm tra kỹ  
càng như điều trị nghiện ma túy, cụ thể điều trmethadone. Các nghiên cứu được  
thực hiện ở Úc, Châu Âu, và Hoa Ktrong vòng 17 năm qua đã cho thấy, với một số  
ngoại lệ, có sự liên quan giữa việc tham gia vào điều trị nghiện ma túy với việc giảm  
hành vi nguy cơ HIV và làm giảm tỷ lệ hiện nhiễm và tỷ lệ nhiễm mới HIV.5-8 Phần lớn  
các nghiên cứu trước đây đã đánh giá tác động của điều trị methadone ở những người  
tiêm chích heroin. Kết quả của những nghiên cứu này cho thấy điều trị methadone kéo  
dài (một năm hoặc lâu hơn) có tác dụng bảo vệ, phòng nhiễm HIV. Các nghiên cứu đã  
cho thấy một cách rõ ràng về hiệu quả tích cực gắn liền với thời gian điều trị đủ dài.  
Hướng dẫn về nguyên tắc điều trị lạm dụng ma túy dựa trên kết quả nghiên cứu do  
Viện Quốc gia vLạm dụng Ma túy (NIDA) ban hành ghi rõ ràng 12 tháng là thời gian  
điều trị tối thiếu cần có để đạt được hiệu quả.  
Cơ chế của tác dụng bảo vệ này khá đơn giản. Những người tham gia vào những  
chương trình điều trị có hiệu quả đều giảm tần xuất sử dụng ma túy .9-16 Tần xuất sử  
dụng thấp dẫn đến giảm từ 40% đến 60% các hành vi nguy cơ liên quan đến ma túy.15-20  
Tiếp theo, việc giảm hành vi nguy cơ tiêm chích dn đến việc giảm phơi nhiễm với HIV  
và giảm nhiễm HIV. 18, 21-29 Một nghiên cứu quan sát cho thấy những người nghiện  
chích ma túy tham gia vào chương trình điều trị methadone có tỷ lệ chuyển đổi huyết  
thanh HIV thấp hơn 6 lần so với những người không nhận điều trị.29  
Một số nghiên cứu đã chứng minh rằng khi những người đang sử dụng ma túy tham gia  
vào chương trình tư vấn xét nghiệm tự nguyện HIV đi kèm với các can thiệp giảm hành  
vi nguy cơ thì các hành vi nguy cơ HIV được giảm đi đáng kể. Tổng hợp kết quả từ 36 ấn  
phẩm về kết quả các nghiên cứu tiếp cận cộng đồng do NIDA tài tr30 cho thấy một số  
thay đổi đáng kể về các đo lường tần xuất sử dụng ma túy và các hành vi nguy cơ liên  
quan giữa trước và sau điều trị (6 tháng sau). Khi gộp kết quả lại, các nghiên cứu này cho  
thấy  
26% người tham gia báo cáo rằng họ dừng tiêm chích ma túy và những người còn  
tiêm chích thì báo cáo rằng số lần tiêm chích trung bình giảm 28 lần một tháng. Tỷ lệ  
5
người NCMT báo cáo có sử dụng lại BKT giảm 19%, v à 27% báo cáo chấm dứt sử  
Số người NCTM báo cáo có sử dụng lại xi lanh giảm 19%,  
dụng lại dụng cụ tiêm chích.  
và 27% báo cáo không sử dụng lại dụng cụ tiêm chích nữa.  
Một trong những kết quả quan trọng của việc triển khai và đánh giá các can thiệp giảm  
nguy cơ là có thể khuyến khích những người đang sử dụng ma túy tham gia một cách tích  
cực vào các hoạt động giáo dục, tư vấn, xét nghiệm HIV và chuyển tiếp trong cộng đồng,  
và những hoạt động này ít nhất cũng có liên quan đến các thay đổi hành vi ngắn hạn.  
Trong đa số các trường hợp, các can thiệp hành vi nâng cao không đưa đến kết quả lớn hơn  
đáng kể trong việc giảm sử dụng ma túy hay các h ành vi nguy cơ liên quan đến việc sử  
dụng ma túy so với các can thiệp hành vi cơ bản.31  
Trong một nghiên cứu, người đang tiêm chích ma túy tại Denver, Colorado được lựa chọn  
ngẫu nhiên để tham gia điều trị methadone miễn phí hoặc t ư vấn tạo động cơ và tư vấn  
giảm nguy cơ.32 Những người tham gia trong nhóm điều trị miễn phí đ ã tham gia chương  
trình điều trị methadone với tỷ lệ cao hơn và tiêm chích ít hơn đáng k. Tuy nhiên, người  
tham gia ở cả 2 nhóm nghiên cứu đều giảm hành vi nguy cơ liên quan đến tiêm chích (dùng  
chung BKT) và không có sự khác biệt có ý nghĩa giữa 2 nhóm của nghiên cứu này. Tỷ lệ  
nhiễm mới HIV quá thấp và việc theo dõi định kỳ chỉ được tiến hành mỗi 6 tháng nên  
không đánh giá được tác động của can thiệp đối với việc lây nhiễm mới HIV.  
1.1.2 Dược lý của Buprenorphine và BUP/NX  
Buprenorphine, một dẫn chất của morphine alkaloid thebaine,33 có phổ biến tại nhiều quốc  
gia dưới dạng thuốc giảm đau đường tiêm hoặc ngậm dưới lưỡi từ thập kỷ 1970. Với vai  
trò là thuốc giảm đau, buprenorphine có hiệu lực hơn morphine từ 2550 lần.34-36 Thông  
thường, 0.3 mg buprenorphine được coi là sẽ tạo nên tác dụng giảm đau tương đương với 10  
mg morphine khi cả 2 loại thuốc này được sử dụng bằng đường tiêm.  
Khác với methadone và LAAM (levo-alpha-acetyl-methadol) là những chất đồng vận toàn  
các chất dạng thuốc phiện, buprenorphine là chất đồng vận  
phần với thụ thể Mu của các  
bán phần.37 Có nghĩa là buprenorphine khi được sử dụng sẽ tạo ra tác động thấp hơn so  
với tác động tối đa mà các chất đồng vận toàn phn tạo ra khi sử dụng với cùng một liều  
tương đương.  
hoạt động đồng vận yếu.  
Buprenorphine có ái lực cao với thụ thể Mu của chất dạng thuốc phiện v à có  
38, 39  
Ái lực cao làm cho buprenorphine rất khó bị đẩy ra khỏi thụ  
thể bởi các chất đối vận với chất dng thuốc phiện. Hơn nữa, buprenorphine rời khỏi thụ  
thể rất chậm và thêm vào đó, nó rất dễ tan trong mỡ.40,41 Hai yếu tố này làm cho thời gian  
tác dụng của buprenorphine tương đối dài. Buprenorphine gắn với thụ thể kappa của chất  
dạng thuốc phiện với ái lực cao nhưng tác động trên thụ thể này như một chất đối vận.42-44  
Buprenorphine có sinh khả dụng thấp khi sử dụng đường uống,45 dưới 10% so với khi sử  
dụng đường tiêm tĩnh mạch, do bị chuyển hóa mạnh ở dạ d ày-ruột và gan. 46 Vì  
buprenorphine sinh khdụng thấp khi sử dụng đường uống và vì tránh sử dụng dạng  
tiêm nên dạng dùng dưới lưỡi thường được coi là phù hợp nhất cho điều trị lệ thuộc  
CDTP. Ban đầu, trong nhiều thử nghiệm lâm sàng đánh giá độ an toàn và hiệu lực của  
buprenophine, người ta đã dùng dạng dung dịch ngậm dưới lưỡi. Tuy nhiên, gần đây có 2  
dạng thuốc viên đã được phát triển: một dạng chỉ chứa buprenophine đ ơn thuần và một  
dạng bao gồm hỗn hợp của buprenorphine và naloxone theo tỷ lệ 4:1 (để làm giảm khả  
năng sử dụng sai mục đích và lạm dụng buprenorphine). Sinh khả dụng của  
buprenorphine dạng viên được ghi nhận là bằng khoảng 50 to 65%47 so với dạng dung  
dịch ngậm dưới lưỡi, tuy nhiên trong giai đoạn ổn định tỷ lệ này có thể cao hơn.45  
Naloxone có sinh khả dụng thấp khi sử dụng đường ngậm dưới lưỡi.48 Vì vậy, khi sử  
dụng dưới lưỡi như chỉ dẫn, naloxone không ảnh hưởng đến tác động trị liệu của  
6
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 112 trang yennguyen 05/04/2022 9620
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề tài Thử nghiệm ngẫu nhiên đối chứng giai đoạn III nhằm đánh giá hiệu quả của điều trị nghiện ma túy trong dự phòng nhiễm HIV và tử vong ở người nghiện chích lệ thuộc chất dạng thuốc phiện", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfde_tai_thu_nghiem_ngau_nhien_doi_chung_giai_doan_iii_nham_da.pdf