Đề tài Khảo sát thành phần dinh dưỡng trong thức ăn của dê thịt ở An Giang

TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG  
KHOA NÔNG NGHIỆP & TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN  
BỘ MÔN CHĂN NUÔI & THÚ Y  
ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CẤP TRƯỜNG  
KHẢO SÁT THÀNH PHẦN DINH DƯỠNG  
TRONG THỨC ĂN CỦA DÊ THỊT  
Ở AN GIANG  
NGUYỄN BÌNH TRƯỜNG  
AN GIANG, THÁNG 12 2016  
TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG  
KHOA NÔNG NGHIỆP & TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN  
BỘ MÔN CHĂN NUÔI & THÚ Y  
ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CẤP TRƯỜNG  
KHẢO SÁT THÀNH PHẦN DINH DƯỠNG  
TRONG THỨC ĂN CỦA DÊ THỊT  
Ở AN GIANG  
Chủ nhiệm đề tài:  
ThS. NGUYỄN BÌNH TRƯỜNG  
AN GIANG, THÁNG 12 - 2016  
Đề tài nghiên cứu khoa học “Khảo sát thành phần dinh dưỡng trong thức ăn của  
dê thịt ở An Giang”, do tác giả Nguyễn Bình Trường và cộng tác viên Nguyễn Bá Trung  
công tác tại Khoa Nông nghiệp và Tài nguyên Thiên nhiên, Bộ môn Chăn nuôi thú y  
thực hiện. Tác giả đã báo cáo kết quả nghiên cứu và được Hội đồng Khoa học và Đào  
tạo Trường Đại học An Giang thông qua ngày 07/12/2016.  
Thƣ ký  
Phản biện 1  
Phản biện 2  
Chủ tịch Hội đồng  
i
LỜI CẢM TẠ  
Lời đầu tiên tôi xin chân thành cảm tạ Ban Giám Hiệu, Phòng Quản lý  
Khoa học và Hợp tác Quốc tế và Phòng Tài vụ đã khuyến khích, quan tâm sát sao  
và tạo nhiều cơ hội giúp tôi thực hiện đề tài này.  
Chân thành cảm ơn Ban chủ nhiệm Khoa Nông nghiệp và Tài nguyên  
Thiên nhiên, Ban chủ nhiệm Bộ môn Chăn nuôi Thú y và Văn phòng Khoa Nông  
nghiệp ủng hộ, đôn đốc và tạo điều kiện thuận lợi nhất để đề tài này đạt tiến độ  
đúng kế hoạch.  
Xin cảm ơn cộng tác viên chính của đề tài này: Thầy Nguyễn Bá Trung và  
nhóm sinh viên DH14CN giúp chúng tôi hoàn thành nghiên cứu.  
Trân trọng cảm tạ!  
An Giang, ngày 15 tháng 12 Năm 2016  
Ngƣời thực hiện  
Nguyễn Bình Trƣờng  
ii  
TÓM TẮT  
Đề tài “Khảo sát thành phần dinh dưỡng trong thức ăn của dê thịt ở An Giang”  
được thực hiện từ tháng 0111/2016 trong tỉnh An Giang với 2 nội dung chính: Khảo  
sát tình hình chăn nuôi dê tại nông hộ ở tỉnh An Giang và so sánh khả năng tăng trọng  
của dê thịt trên các nguồn protein bổ sung  
Nội dung 01: được tiến hành trên đàn dê nuôi trong 90 hộ tại 3 huyện (Tịnh Biên,  
Phú Tân và Tân Châu) tỉnh An Giang, từ tháng 02/2015 đến tháng 05/2015. Kết quả cho  
thấy, giống dê Bách Thảo và con lai phổ biến nhất với 91,6%, chăn nuôi với mục đích  
sinh sản và bán thịt có tỉ lệ cao nhất là 74,4% trên tổng số hộ được khảo sát. Khối lượng  
dê trên 12 đến dưới 24 tháng tuổi của dê đực là 39±18,1 kg và dê cái là 33±7,47kg, khối  
lượng dê sơ sinh đực và cái là 2,19±0,73 và 1,84±0,61 kg. Tuổi đẻ lứa đầu của đàn dê  
khoảng 11,6±1,85 tháng và mùa sinh sản từ tháng 1-4 và từ tháng 8-12 hàng năm.  
Nguồn thức ăn cho dê rất đa dạng với 14 loại thức ăn, giá trị CP cỏ Ruzi cao nhất với  
14% và 8 loại thức ăn bổ sung với giá trị CP cao nhất là xác đậu nành 21%.  
Nội dung 02: Qua kết quả của thí nghiệm thể hiện rõ lượng thức ăn tiêu thụ của  
nghiệm thức có bổ sung TAHH là thấp nhất (308 g/ngày) nhưng lượng CP tiêu thụ cao  
nhất (63,1 gDM) đã cho tăng trọng cao nhất giữa các nghiệm thức (56,7 g/ngày). Điều  
này thể hiện rõ hơn trên chỉ tiêu tỉ lệ tiêu hoá DM, CP, NDF lần lược là 78,5%; 70,2%;  
70,1% và 80,4% đều cao hơn các nghiệm thức còn lại. Thức ăn bổ sung có ảnh hưởng  
đến khả năng tăng trọng và tiêu hoá của dê thịt. Bổ sung TAHH với tỉ lệ 1% khối lượng  
dê thịt cho kết quả tốt nhất và cho lợi nhuận cao nhất…  
Từ khoá: dê, tăng trọng, tiêu hoá, VA06  
iii  
ABSTRACT  
Topic "Survey on feeds nutritional compositions of goat in An Giang province"  
was implemented from July 01-11 / 2016 in An Giang Province with two key issues:  
Survey on goat farmers in An Giang province and comparison of growth of fattening  
goat on the different protein sources  
A study was conducted in 2016, from February to May on goat herds reared at 90  
households in 3 districts (Tinh Bien, Phu Tan and Tan Chau of An Giang province) to  
identify some characteristics of growth and reproductivity of goat as a basis that to be  
continued by other researches. The results revealed that BachThao goat breeds and  
hybrids were most popular with 91.6 % and livestock for breeding purposes and meat is  
74.4% of total households surveyed. Similar, body weight of new born of male goat and  
female goat were 2.19 kg and 1.84 kg. The body weight of goat from 12 to under 24  
months are 39,0 kg and 33,0 kg for male and female; The first calving of goat was 11.6  
months and their reproductive period focused from january to april and from august -  
december annually. It was suggested that to select male goat with large body weight to  
improve the animal size and their reproductivity. The experiment supplemet in the diet  
for growth, digestibility and economic of goats was study in 3 month. The experiment  
design was completely randomized blocks with three treatments and result such as, feed  
intake was not different statistically significant, crude protein intake in treatment VA06  
was 46.3 lower than Bran+VA06 treatments was 56.7 and TAHH+VA06 treatment was  
63.1 g /head/day. Nutrient digestibility was no significant difference statistically on  
indicators DM, OM and NDF but TAHH+VA06 treatments are higher than the other  
treatments. Particularly, Crude protein digestion rate of TAHH+VA06 is 80.1% highter  
statistically significant with VA06 is 70.3%. Best weight gain treatments TAHH+VA06  
is 56,7 significantly high compared to the VA06 is 41.8 g/head/day.  
Key words: goat, weight gain, digestive, VA06.  
iv  
LỜI CAM KẾT  
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu  
trong công trình nghiên cứu này có xuất xứ rõ ràng. Những kết luận mới về khoa  
học của công trình nghiên cứu này chưa được công bố trong bất kỳ công trình  
nào khác.  
An Giang, ngày 15 tháng 12 năm 2016  
Ngƣời thực hiện  
Nguyễn Bình Trƣờng  
v
MỤC LỤC  
Nội dung  
Trang  
Tóm tắt ......................................................................................................................... iii  
Abstract .........................................................................................................................iv  
Lời cam kết ....................................................................................................................v  
Mục lục ..........................................................................................................................vi  
Danh sách bảng .............................................................................................................ix  
Danh sách hình ...............................................................................................................x  
Danh sách chử viết tắt ...................................................................................................xi  
Chƣơng 1 GIỚI THIỆU ...............................................................................................1  
1.1 Tính cần thiết của đề tài ...........................................................................................1  
1.2 Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................................2  
1.3 Đối tượng nghiên cứu ..............................................................................................2  
1.4 Nội dung nghiên cứu ................................................................................................2  
1.5 Những đóng góp của đề tài ......................................................................................2  
Chƣơng 2 TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ..................................................3  
2.1. Giới thiệu vấn đề nghiên cứu ...................................................................................3  
2.1.1. Trong nước............................................................................................................3  
2.1.2. Ngoài nước............................................................................................................4  
2.2. Lược khảo vấn đề nghiên cứu..................................................................................5  
2.2.1 Giống dê.................................................................................................................5  
2.2.2 Khả năng tiêu hóa...................................................................................................7  
2.2.3 Vài nét về đặc điểm lên men vi sinh vật dạ cỏ.......................................................8  
2.2.4 Nhu cầu dinh dưỡng về tăng trọng của dê ...........................................................11  
2.2.5 Một số tập tính khác biệt của dê ..........................................................................13  
2.2.6 Kỹ thuật chọn dê giống trong chăn nuôi dê thịt...................................................14  
2.2.7 Đo vòng ngực để tính trọng lượng dê ..................................................................15  
2.2.8 Các loại thức ăn của dê ........................................................................................16  
2.3. Giả thuyết nghiên cứu ............................................................................................18  
Chƣơng 3 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...........................................................19  
vi  
3.1. Mẫu nghiên cứu .....................................................................................................19  
3.1.1 Thời gian và địa điểm ..........................................................................................19  
3.1.2 Vật liệu nghiên cứu .............................................................................................19  
3.2. Thiết kế nghiên cứu ...............................................................................................19  
3.2.1. Nội dung 1...........................................................................................................19  
3.2.2. Nội dung 2 ..........................................................................................................20  
3.3. Công cụ nghiên cứu ...............................................................................................22  
3.4. Tiến trình nghiên cứu.............................................................................................23  
3.5. Phân tích dữ liệu ....................................................................................................23  
Chƣơng 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ..................................................................24  
4.1. Thành phần dinh dưỡng nguồn thức ăn nuôi dê ....................................................24  
4.1.1. Số lượng dê phân theo huyện, thị ...................................................................24  
4.1.1. Giống dê..............................................................................................................25  
4.1.3. Cơ cấu đàn...........................................................................................................26  
4.1.4. Mục đích nuôi. ....................................................................................................27  
4.1.5. Qui mô chăn nuôi dê nông hộ. ............................................................................27  
4.1.6. Chuồng trại và phương thức nuôi........................................................................28  
4.1.7. Thức ăn................................................................................................................29  
4.1.8. Thức ăn bổ sung..................................................................................................31  
4.1.9. Thành phần hóa học một số loại thức ăn.............................................................32  
4.1.10 Khối lượng dê trong vùng khảo sát....................................................................33  
4.1.11 Chăn nuôi dê sinh sản ........................................................................................34  
4.1.12 Khối lượng sơ sinh và tuổi cai sữa của dê..........................................................35  
4.1.13 Mùa sinh sản của dê...........................................................................................36  
4.2. So sánh khả năng tăng trọng của dê thí nghiệm.....................................................37  
4.2.1 Thành phần hoá học của thức ăn dùng trong thí nghiệm .....................................37  
4.2.2 Thức ăn và dưỡng chất tiêu thụ của dê ở các nghiệm thức..................................37  
4.2.3 Sự thay đổi thể trọng của dê.................................................................................38  
4.2.4 Khả năng tiêu hoá khẩu phần thức ăn của dê ở các nghiệm thức ........................39  
Chƣơng 5. KẾT LUẬN & KIẾN NGHỊ ...................................................................41  
vii  
5.1. KẾT LUẬN............................................................................................................41  
5.2. KIẾN NGHỊ. ..........................................................................................................41  
TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................42  
PHỤ LỤC 1 ................................................................................................................45  
PHỤ LỤC 2 ................................................................................................................48  
viii  
DANH SÁCH BẢNG  
Trang  
Bảng 1: Nhu cầu dinh dưỡng của dê ở điều kiện nhiệt đới...........................................12  
Bảng 2: Bảng đo vòng ngực để tính trọng lượng dê .....................................................15  
Bảng 3: Thành phần dinh dưỡng bánh dầu đậu nành....................................................17  
Bảng 4: Công thức thức ăn hỗn hợp..............................................................................21  
Bảng 5: Tiến trình nghiên cứu ......................................................................................23  
Bảng 6: Phân bố đàn dê cừu theo đơn vị.......................................................................24  
Bảng 7: Các giống dê hiện có .......................................................................................25  
Bảng 8: Cơ cấu đàn dê trong vùng khảo sát..................................................................26  
Bảng 9: Tỉ lệ về mục đích chăn nuôi dê........................................................................27  
Bảng 10: Số lượng dê trong mỗi hộ nuôi......................................................................27  
Bảng 11: Phương thức chăn nuôi..................................................................................29  
Bảng 12: Thức ăn xanh dùng trong chăn nuôi dê .........................................................30  
Bảng 13: Thức ăn bổ sung cho dê tại chuồng ...............................................................31  
Bảng 14: Giá trị dinh dưỡng một số loại thức ăn và phụ phẩm ....................................32  
Bảng 15: Khối lượng dê qua các tháng tuổi..................................................................33  
Bảng 16: Các chỉ tiêu sinh sản dê cái............................................................................34  
Bảng 17: Chỉ tiêu khối lượng và tuổi cai sữa dê con ....................................................35  
Bảng 18: Thành phần dinh dưỡng các loại thực liệu ....................................................37  
Bảng 19: Lượng thức ăn tiêu thụ của dê thí nghiệm.....................................................37  
Bảng 20:Trọng lượng và chi phí trong thời gian thí nghiệm ........................................38  
Bảng 21: Lượng thức ăn tiêu thụ và tỉ lệ tiêu hóa dưỡng chất của dê trong thí nghiệm40  
ix  
DANH SÁCH HÌNH  
Trang  
Hình 1: Dê Boer ..............................................................................................................5  
Hình 2: Dê Bách Thảo.....................................................................................................6  
Hình 3: Thu thập thông tin nông h..............................................................................20  
Hình 4: Chuồng nuôi dê cá thể......................................................................................22  
Hình 5: Giống dê Bách Thảo ........................................................................................26  
Hình 6: Chuồng trại nuôi dê nông hộ ...........................................................................28  
Hình 7: Trồng cỏ VA06 cung cấp thức ăn xanh ...........................................................30  
Hình 8: Cân khối lượng dê tại hộ nuôi..........................................................................34  
Hình 9: Cân khối lượng cá thể dê thí nghiệm ...............................................................39  
Biểu đồ 1: Tỉ lệ đẻ của đàn dê qua các tháng trong năm ..............................................36  
x
DANH SÁCH CHỮ VIẾT TẮT  
ĐBSCL: Đồng bằng sông Cửu Long  
n: Số mẫu  
Mean: Trung bình  
SD: Độ lệch chuẩn  
VN: vòng ngực  
P: khối lượng  
ĐVTA: Đơn vị thức ăn  
cs.: Cộng sự  
m: mét  
xi  
CHƢƠNG I  
GIỚI THIỆU  
1.1. TÍNH CN THIT CỦA ĐỀ TÀI  
Nuôi dê là một hướng đi mới trong chăn nuôi ca tnh An Giang, sau thi gian  
những năm gần đây, khi giá dê thương phẩm, dê ging ổn định, người dân đã  
bắt đầu nuôi dê trli (Ánh Nguyên, 2014). Theo Cc Thng Kê tnh An  
Giang (2016) thì tổng đàn dê cừu tnh An Giang là 11.905 con, tp trung nhiu  
nht ti huyn Phú Tân là 2.183 con, Tnh Biên là 1.683 con, Tân Châu là  
1.586 con…Ngoài việc tăng đàn dê thì mt vấn đề đang được chú ý là đàn dê  
đang được nâng cao vkhối lượng cơ thể trên cơ sở ci thin con giống địa  
phương. Do nhu cầu thị trường tiêu thụ tăng nên chăn nuôi dê trong thời gian  
gần đây đạt hiu qukinh tế cao, dê tht có giá t100.000–110.000 đồng/kg  
vi khối lượng dê sau thi gian nuôi 56 tháng nng khong 2530 kg/con và  
thu li nhun khong 1,21,5 triệu đồng/con.  
Các kết qunghiên cu ti Ninh Bình ca Nguyn Bá Mùi và Đặng Thái Hi  
(2010), ti Bc Thái ca Nguyễn Đình Minh (2002), tại Qung Trca Trn  
Văn Do (2012) và tại Trà Vinh của Đinh Văn Cải và Hoàng ThNgân  
(2007)…tập trung chyếu cho khả năng phát triển ca con lai trên ngun thc  
ăn tự nhiên hay ngun ctrng của địa phương. Nghiên cu tn dng các  
ngun protein cho khả năng tăng trọng trên dê còn khá hn chế. Nguyễn Đông  
Hi (2008) nghiên cứu lượng protein thô ăn vào ở mc: 6,0; 6,5 và 7,0 g/kg  
thtrng/ngày tngun thức ăn lá so dữa, clông tây và bánh dầu đậu nành  
của dê giai đoạn 7-8 tháng tuổi cho tăng trọng bình quân/ngày/con là 87,4 g;  
88,2 g và 89,4 g. Nguyn ThThu Hng và Võ Ái Quc (2005) thc hin thí  
nghim thay thế đến 45% cây Mai Dương tính trên vật cht khô trong khu  
phần ăn của dê cho tăng trọng 61,7 g/con/ngày so vi khu phần ăn 100% cỏ  
lông Para là 42,7 g….Vi shiện đại ca nn công nghiệp, người chăn nuôi  
có thbsung ngun protein cho dê tbt cá, thức ăn hn hp, bã bia, tm,  
cám…giúp cho đàn dê phát trin.  
Chăn nuôi dê dựa trên nn tng tn dng phphm nông nghip là chính,  
nhưng sự phát trin trli của đàn dê trong tỉnh An Giang đang đặt ra nhu cu  
vging, kthut nuôi cho phát trin. Bên cạnh đó nhu cầu vvic ci thin  
tầm vóc đàn dê, nâng cao tăng trọng, ci thiện năng suất tht của đàn dê tại địa  
phương đối với chăn nuôi dê thịt đang là một vấn đề cấp bách được đặt ra.  
1
Nhưng trên hết ca các vấn đlà phải xác định được nn tng hin ti cho phát  
triển. Do đó, đề tài này sto ra nn tảng cơ bản cho nhng nghiên cu tiếp  
theo ca Bộ môn Chăn Nuôi & Thú Y, Đại Hc An Giang  
1.2. MC TIÊU NGHIÊN CU  
Tìm hiu thc trng tình hình chăn nuôi dê tại tnh An Giang  
Xác định thành phần dinh dưỡng ca mt sloi thức ăn thông dụng trong  
chăn nuôi dê  
So sánh sánh khả năng tăng trọng ca dê các khu phn thức ăn khác nhau.  
1.3. ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CU  
Dê ca các hnuôi trong tnh An Giang  
1.4. NI DUNG NGHIÊN CU  
Kho sát tình hình chăn nuôi dê ti nông hộ ở tnh An Giang.  
So sánh khả năng tăng trọng ca dê tht trên các ngun protein bsung  
1.5. NHỮNG ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI  
Đóng góp về mt khoa hc: cung cp thông tin mi nht về chăn nuôi dê trên  
các chtiêu vsinh sản, sinh trưng, con ging và thức ăn.  
Đóng góp công tác đào to: giúp sinh viên hc làm nghiên cu tt nghip  
Đóng góp phát triển kinh tế xã hi: ci tiến năng sut dê tht  
2
CHƢƠNG II  
TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU  
2.1. GIỚI THIỆU VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU  
2.1.1. Trong nƣc  
Theo Đinh Văn Bình và Nguyn Quang Sc (2000) Vit Nam nghề chăn  
nuôi dê đã có từ lâu đời, nhưng theo phương thức qung canh ttúc tphát.  
Tổng đàn dê Miền Bc chiếm tl72,5% so vi cả nước và tp trung chyếu  
vùng núi phía Bc. Nhiều năm qua việc phát triển ngành chăn nuôi dê chưa  
được quan tâm chú ý. Người dân chăn nuôi dê chủ yếu là nuôi qung canh tn  
dụng chăn thả kết hp, thiếu kiến thc kthut. Phn ln ging dê là dê tại địa  
phương (dê C) ly thịt nên năng suất thấp, chưa có hệ thng ging trong cả  
nước. Hin nay mt sgiống dê nước ngoài đang nuôi tại Việt Nam như Bách  
Tho, Jumnapari, Beetal, Barbari, Alpine, Saanen và Boer. Kết qusdng dê  
đực Bách Tho, Jumnapri và Beetal lai ci thin ging dê Cca Trần Văn Do  
(2012) cho con lai có khả năng thích nghi sc sn xut tt. Dê ccó khi  
lượng sơ sinh là 1,62 kg và khối lượng ti thời điểm 12 tháng tui là 15,1 kg,  
tương ứng vi con lai F1 ca ging Bách Tho là 2 kg và 25,2 kg; dê Jumnapri  
là 1,98 kg và 24,8 kg và Beetal là 2,04 kg và 26,6 kg. Trần Văn Hạnh (2008)  
thc hin thí nghim ti tỉnh Bình Định, sdụng dê đực ging Boer phi vi  
đàn dê cái địa phương cho con đực lai F1 có khối lượng sơ sinh là 2,6 kg và  
khối lượng 6 tháng tui là 21,7 kg. Ngoài ra còn mt skết qunghiên cu lai  
to trên dê ca các tác giả khác như Nguyễn Bá Mùi và Đặng Thái Hi (2010)  
ti Ninh Bình, Nguyễn Đình Minh (2002) tại Bắc Thái…  
Nghiên cu trên dê tp trung chyếu ti các tnh min Bc, trong nhng tnh  
lân cn ca An Giang có nghiên cu của Đinh Văn Cải và Hoàng ThNgân  
(2007) thc hin tại Trà Vinh. Đàn dê đực ging (Bách tho thun, Jumnapari  
ngoi thun và dê lai gia ging Alpine, Saanen vi Bách tho) và con lai ca  
chúng với đàn dê cái địa phương thích nghi và phát trin tt. Khối lượng ca  
đàn dê lai lúc 3 tháng, 6 tháng và 9 tháng tui lần lượt là 12,5 kg; 18,5 kg và  
25,1 kg cao hơn 23,66-28,45% so với đàn dê tại địa phương. Tt ccác nghiên  
cu phát trin giống dê được thc hiện trên cơ sở sdng ngun thức ăn sn  
có của địa phương hay cỏ trồng cho chăn nuôi dê. Chăn nuôi dê là một nghề  
đang phát triển tt trong những năm gần đây, với thun li vgiá trị thương  
mi, các công trình nghiên cứu được thc hin trên dê và khả năng đa dạng  
3
hóa các nguồn protein. Đây là cơ sở cho nghiên cu ng dng nhm nâng cao  
năng suất sinh trưởng và sinh sn ca con dê ti các nông hkết hp  
2.1.2 Ngoài nƣc  
Malaysia, Borhan Abu Samah (1989) cho biết ging dê Malaysia nh,  
khối lượng trưởng thành chỉ đạt 20-25 kg. Họ đã nhập tinh đông viên của các  
giống dê như Alpine, Seanen, Toggeburg, Anglo Nubian từ nước Đức vào để  
lai vi ging dê tại địa phương ở khắp nơi trong cả nước. Con lai có khi  
lượng khi trưởng thành là 32-36 kg, cao hơn so với dê ni và va cho tht va  
cho sa. Philippin, vic nghiên cu và phát triển chăn nuôi dê được chính phủ  
quan tâm chú ý. Một chương trình nghiên cứu và phát triển chăn nuôi dê Quốc  
gia đã được thiết lp. Theo Escano, Samonte (1991) thì tng số đàn dê ở  
Philippin năm 1983 là 1,9 triệu con, đến năm 1988 là 2,1  
triệu con. Hàng năm sản xut ra gn 40.000 tn tht. Theo Bo Philippin hin  
đã đưa ra và đang tiến hành một chương trình nghiên cứu toàn din vcon dê  
nhằm đẩy mạnh ngành chăn nuôi dê của Philippin trong những năm ti (trích  
từ Đinh Văn Bình và Nguyn Quang Sc, 2000).  
Theo Vũ Đức (2015) thì dê và cừu được coi là vt nuôi thế mnh ca  
Indonesia với hơn 55% hộ nuôi ở các quy mô khác nhau. Do đó, chính phủ và  
các cơ quan quản lý địa phương đặc bit quan tâm tới nhóm đối tượng nuôi  
chiếm nhiều ưu thế này. Con dê gn lin với nét văn hóa của người dân  
Indonesia và là lvt không ththiếu trong các lhi truyn thng của đất  
nước. Vi nông dân Indonesia, dê là vt nuôi có giá trkinh tế cao, mang li  
cho hnhiu sn phẩm như thịt, sa, lông, da, phân bón và khí sinh học để  
thắp sáng, sưởi ấm. Ngoài ra, chăn nuôi dê, cừu quay vòng vn nhanh, chi phí  
đầu vào thp, phù hp vi khả năng của đại đa số nông dân. Chăn nuôi cừu  
cũng khá phát triển ti Indonesia, chyếu tp trung tnh Java, chiếm 63%  
tổng đàn cả nước. Để có sn phm tt, Chính phIndonesia chủ trương phải  
có con ging chất lượng cao. Do đó, Chính phủ khuyến khích và tạo điều kin  
thun li cho nông dân nhp khu con ging chất lượng từ nước ngoài. Điển  
hình là các ging dê Saanen nhp khu tThụy Sĩ, Ettawa nhập khu từ Ấn  
Độ. Đặc bit là giống dê Ettawa, con đực trưởng thành nng 75 - 105 kg, con  
cái trưởng thành nng 50 - 60 kg, năng suất sa 1 - 4 lít/con/ngày. Ging dê  
này đang được chú trng gìn givà nhân ging trên toàn quốc. 3 năm trở li  
đây, Indonesia đã bắt đầu đẩy mnh xut khu dê, cu sang nhiều nước khác  
nhau, song song tiêu thnội địa. Thu nhp từ chăn nuôi dê, cừu chiếm khong  
20 - 30% tng thu nhp ca nông dân. Ngoài tht, sữa, người nông dân tn  
4
dng phân dê làm phân bón cây trng ti chhoặc đưa vào hầm biogas để sn  
xut khí sinh hc  
2.2. LƢỢC KHẢO VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU  
2.2.1 Ging dê  
2.2.1.1. Dê chuyên dụng hưng tht Boer  
Dê Boer là ging dê chuyên dng tht có ngun gc tchâu Phi, hiện đang  
dược nuôi nhiu Mỹ và châu Phi, đưc nhp vào Vit Nam và nuôi ti Trung  
tâm Dê Thỏ Sơn Tây đầu năm 2002 để nuôi thích nghi và lai to.  
Ging dê này có màu lông trng, vàng nht; lông nâu quanh c. tai, hai bên  
mt. Dê có ngoi hình to ln, tai dài, cơ bắp rt phát triển, đầy đặn, sinh  
trưởng nhanh. Khối lượng trưởng thành ở con đực là: 120 - 140kg, con cái  
nng 90- 110kg.  
Ti Trung tâm Nghiên cu Dê và Thỏ Sơn Tây, đàn dê Boer có khả năng tăng  
trng khá cao, khối lượng sơ sinh đạt 4,3 - 5,5 kg, 1 tháng tuổi đạt 9,8 - 12,2  
kg; 2 tháng tuổi đạt 14,6-17,5 kg 3 tháng tuổi đạt 20,2-24,1 kg 8 tháng tuổi đạt  
35-40 kg. Khối lượng này cao hơn rất nhiu so vi tt ccác ging dê khác  
hin có ti Vit Nam (Trn Trang Nhung và cs., 2005).  
Hình 1. Dê Boer  
2.2.1.2. Các ging dê ca Vit Nam  
Hu hết dê nuôi Vit Nam là dê tại địa phương, việc định tên cũng chưa rõ  
chưa đưc phân loi rõ ràng. Mt stỉnh như Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La,  
Hà Giang ngoài dê tại địa phương sẵn có, người dân còn nuôi cdê tại địa  
phương ca Trung Quc do sự giao lưu qua lại gia các vùng biên gii, vì vy  
dê có tm vóc lớn hơn, khả năng sn xut thịt cao hơn ở mt svùng khác.  
5
Ngoài dê tại địa phương còn có dê Bách Tho được nuôi nhiu ti Ninh  
Thun, ging dê này va cho sa va cho tht. Dựa vào đặc điểm ngoi hình  
và tính năng sn xut, có thphân ra làm 2 giống dê chính như sau.  
2.2.1.2.1. Dê c(dê tại địa phương)  
Dê có đặc điểm màu lông không thun nht, có nhiu màu lông khác nhau  
nhưng tp trung chyếu mt số màu lông chính như: màu vàng (vàng tro,  
vàng cánh dáng vàng nâu), màu đen (đen tuyền, xám đen), khoang trắng đen,  
trng xám.... Dê có hai sc nâu hoặc đen ở hai bên mt và mt sc từ đầu đen  
đuôi, bốn chân đốm đen. Dê đực và dê cái đều có sng và râu. tai nhvà  
hướng về phía trước hoặc sang ngang, đầu nh, mình ngn, bng to, tm vóc  
nhỏ. Dê đực có lông bm dài, cng, tm vóc to và thô hơn. Khối lượng sơ sinh  
bình quân 1,6-1,8 kg; khối lượng trưởng thành dê cái 25-30 kg dê đực 30-45  
kg, chiu cao con cái 50-54 cm, con đực cao 55-58 cm. Tltht x40-44%,  
tltht tinh 28-30%. Khả năng sinh sản tt, số con đẻ ra/la bình quân 1,5  
con; slứa đẻ/năm/cái bình quân 1,6-1,7 lứa. Năng suất sa thp, chỉ đủ nuôi  
con, dê cphù hp với chăn nuôi qung canh ly thịt nhưng năng suất tht thp  
do khả năng sinh trưởng chm. Mt vấn đề cần lưu ý là trong giống dê tại địa  
phương ca Vit Nam có mt nhóm dê được gi là dê núi (dê vùng cao).  
Nhóm dê này có số lượng ít, được nuôi tp trung mt stnh biên gii phía  
Bắc như Sơn La, Hà Giang, Lạng Sơn, Cao Bằng...Chúng có màu lông không  
đng nht, chyếu màu lông đen, đen xám, vàng thẫm; ngoi hình kết cu  
chc và khe, sừng to và dài, con đực và cái đều có râu cm. Khối lượng  
trưởng thành dê cái 34-35kg, dê đực 45-50 kg, năng suất tht x45%, khả  
năng sinh sản tương đương dê C(Trn Trang Nhung và cs., 2005).  
2.2.1.2.2. Dê Bách Tho  
Hình 2. Dê Bách Tho  
6
Là ging dê kiêm dng sa tht, cho dến nay có nhiu ý kiến vngun gc ca  
nó. Có tác gicho rng dê Bách Tho có ngun gc từ Ấn Độ, mt stác giả  
khác cho rng ging dê này có ngun gc tquá trình lai to gia dê sa châu  
Âu (British-Alpine tPháp) vi dê sa Ấn Độ đã được nhập vào nước ta và  
nuôi dưỡng qua hơn một trăm năm nay. Giống dê này được nuôi nhiu các  
tỉnh phía nam, trong đó nhiều nht là Ninh Thun. Do có những ưu điểm tt,  
hin nay dê Bách Thảo đang được phát trin đại trà trong sn xut trên phm  
vi cả nước.  
Dê có đặc điểm: Màu lông khá đồng nht, chyếu là màu lông đen hoặc đen  
sc trắng, lông sáng bóng mượt, tai to cp xung, mt skhông có sng, tm  
vóc to, phn ln dê không có râu cm. Kết cấu cơ thể theo hướng cho sa,  
bu vú hình bát úp, núm vú dài 4-6 cm.  
Khối lượng sơ sinh: dê cái bình quân 2.3-2,6kg, dê đực 2.6-2,8 kg, khối lượng  
trưởng thành dê cái đại 40-45 kg, dê đực đạt 60-85 kg; tltht xe là 45%, tỷ  
ltht tinh là 30%.  
Khả năng sinh sản ca dê Bách Tho tt vì vy tốc độ tăng đàn và tỷ lnuôi  
sng cao hơn so với dê tại địa phương. Dê đẻ bình quân 1,7 con/lứa và đạt 18  
lứa/năm.  
Khả năng cho sữa cao bình quân 1,1-1,4 kg/con/ngày vi chu kcho sa 48-  
150 ngày. Dê hin lành, có thnuôi nht hoàn toàn hoc kết hợp chăn thả đều  
cho kết qutt (Trn Trang Nhung và cs., 2005)  
2.2.2. Khả năng tiêu hóa  
Giống như ở trâu, bò, ddày của dê, cũng có 4 túi (túi dạ c, túi dtong, túi  
dlá sách, túi dmúi khế). Trong đó 3 túi là: dạ c, dtong, dlá sách  
không tiết ra dch tiêu hoá. Stiêu hóa thức ăn chủ yếu xy ra dcvà dtổ  
ong, do hsinh vật đảm trách, trong đó 50% vật cht khô ca khu phần được  
tiêu hóa dc(Nguyn Thiện và Đinh văn Bình, 2007). trưởng thành,  
dcchiếm thtích khong 80% thtích dạ dày, đây là nơi lên men chính.  
Môi trường dcthun li cho sphát trin ca vi sinh vật, đây là môi trường  
trung tính (pH = 6,5–7,4), có được điều này vì nước bt ca dê, cu là dung  
+
dịch đệm có tính kim, cha nhiu ion NH4 , Na+, … trung hòa acid sinh ra do  
quá trình lên men ca vi sinh vt. Nhiệt độ trong dclà 38410C, độ ẩm 80–  
90%. Dcỏ có môi trường yếm khí, nồng độ ôxy nhỏ hơn 1%. (Nguyễn Thin  
Đinh văn Bình, 2007).  
7
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 64 trang yennguyen 04/04/2022 3620
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề tài Khảo sát thành phần dinh dưỡng trong thức ăn của dê thịt ở An Giang", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfde_tai_khao_sat_thanh_phan_dinh_duong_trong_thuc_an_cua_de_t.pdf