Bài thuyết trình Đề tài Điều trị giảm đau bằng 32P trên bệnh nhân ung thư phổi di căn xương - Trần Đình Thiết

TRUNG TÂM UNG BƯỚU & YHHN  
BV QUÂN Y 103 - HVQY  
ĐIỀU TRỊ GIẢM ĐAU BẰNG 32P  
TRÊN BỆNH NHÂN UNG THƯ PHỔI  
DI CĂN XƯƠNG  
Trần Đình Thiết  
Nguyễn Danh Thanh  
Phạm Khánh Hưng  
ĐẶT VẤN ĐỀ  
. UTP: tỷ lệ mắc ngày càng cao (13% trong tổng số  
UT mới mắc, 19,4% tử vong).  
. UTP di căn xương tỷ lệ cao.  
. UT di căn xương gây đau đớn, các biến thể dẫn  
tới tử vong.  
. Điều trị đau do UT DCX là khó, cần phát hiện sớm  
để điều trị dự phòng đau.  
32  
. P ứng dụng điều trị giảm đau di căn UT.  
. Mục tiêu: Đánh giá hiệu quả giảm đau bằng DCPX  
32P trên BN UTP di căn xương đa ổ.  
Đặc điểm một số ung thư di căn xương  
Số BN  
5 năm trên  
TG  
Thời gian  
Sống TB,  
(tháng)  
TLDC  
xương  
(ngàn người)  
Đa u tuỷ  
Bàng quang 1.000  
144  
6 54  
6 9  
70 95%  
40%  
Tuyến giáp  
Phổi  
Vú  
48  
6 7  
19 25  
12 53  
475  
1.394  
3.860  
1.555  
60%  
40 60%  
45 60%  
65 75%  
Tiền liệt tuyến  
1. Parkin DM, et al. Int J Cancer. 2001;94(2):153-156; 2. Coleman RE. Cancer Treat Rev. 2001;27(3):165-176;  
3. Coleman RE. Cancer. 1997;80(8):1588-1594; 4. Zekri J, et al. Int J Oncol. 2001;19(2):379-382.  
ĐẶT VẤN ĐỀ  
. 30-90% UT DCX có đau ( phụ thuộc loại UT và giai  
đoạn bệnh).  
. Đau UT di căn xương do:  
- Chèn ép thần kinh và tổ chức xung quanh.  
- Căng màng xương.  
- Kích thích quá trình viêm…  
- DC cột sống: chèn ép tuỷ, xẹp, vỡ đốt sống gây tàn  
phế, tử vong.  
Điều trị UT DC XƯƠNG: - ĐT đau  
- DP biến cố gãy xương  
ĐT đau do UT DCX: dùng thuốc và không dùng thuốc:  
Điều trị đau bằng thuốc theo WHO  
Opioid mạnh  
3 ĐAU  
+/- Không opioid  
Đau dai dng  
hoc tăng lên  
NẶNG  
+/- Thuốc hỗ trợ  
Opioid yếu  
2 ĐAU  
TRUNG  
BÌNH  
Đau dai dng  
hoc tăng lên  
+/- Không opioid  
+/- Thuốc hỗ trợ  
Không opioid  
+/- Thuốc hỗ trợ  
1 ĐAU  
NHẸ  
Ưu - nhược điểm  
ĐẶT VẤN ĐỀ  
. Điều trị giảm đau UTDCX bằng xạ trị  
Xạ trị chuyển hoá: Đưa ĐVPX đến ổ DCX phát các  
bức xạ , tại tổn thương DC  
Xạ trị ngoài: bức xạ , tia X...  
. Biphosphonates: giảm thiểu biến cố xương, phối  
hợp giảm đau.  
ĐẶT VẤN ĐỀ  
Các ĐVPX Xạ trị chuyển hoá:  
+ 32P: bức xạ -; E = 1,71MeV; T=14,3 ngày.  
+ 153Sm: bức xạ -; E=0,81MeV; T = 46,3 giờ.  
và bức xạ : E=103 keV.  
+ 89Sr: bức xạ -; E = 1,46 MeV; T= 50,5 ngày.  
Có đặc tính gần giống calci, hấp thu mạnh ở mô xương  
ĐỐI TƯỢNG & PHƯƠNG PHÁP NC  
60 BN UTP DCX. Xạ hình (+) nhiều ổ  
Đã ĐT bằng thuốc giảm đau không hiệu quả  
-TC > 100 G/L, BC > 3 G/L  
- KPI >60  
- ĐT bằng P-32: 7 mCi  
Đánh giá kết quả ĐT  
ĐỐI TƯỢNG & PHƯƠNG PHÁP NC  
- Đánh giá mức độ đau của BN trước và sau điều trị  
+ Thời gian bắt đầu có dấu hiệu giảm đau sớm nhất.  
+ Thời gian đáp ứng giảm đau trung bình.  
Mức độ đau  
WHO  
VAS  
Đau nhẹ  
Đau vừa  
Đau nặng  
Bậc 1  
Bậc 2  
Bậc 3  
1 - 3 điểm  
4 - 6 điểm  
7 - 10 điểm  
Thước hiển thị số (VAS - Visual analogue scale)  
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ  
. Xác định thời điểm bắt đầu có hiệu lực giảm đau:  
Xác định thời điểm bắt đầu có dấu hiệu giảm đau sau  
khi BN được ĐT.  
Thời gian kéo dài hiệu lực giảm đau: Từ khi bắt đầu  
giảm đau đến khi tái phát đau như trước ĐT.  
. Đánh giá toàn trạng theo chỉ số KPI (Karnofsky  
Performance Index)  
ĐÁNH GIÁ ĐÁP ỨNG VỚI ĐIỀU TRỊ  
( Theo IAEA)  
Đáp ứng hoàn toàn: hết đau hoàn toàn  
Đáp ứng một phần: Điểm đánh giá đau giảm ≥ 2 điểm  
hoặc giảm liều thuốc >25%.  
Không thay đổi: - Điểm độ đau giảm <2 điểm hoặc  
tăng <2 điểm.  
Không đáp ứng, - điểm đau tăng >2 điểm  
đau tiến triển: - Phải tăng liều thuốc giảm đau >25%.  
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU  
60 BN: 36 nam (60%), nữ 24 (40%),  
Tuổi trung bình 58,1 13,1.  
Điểm đau của BN trước điều trị  
Phân nhóm BN  
Số BN Điểm đau trước ĐT  
Đau nặng (8-10 điểm)  
Đau vừa (5-7 điểm)  
26  
34  
8,7 ± 0,4  
6,3 ± 0,5  
Chung  
60  
7,3 ± 1,4  
trước điều trị, 43,3% BN đau nặng và 56,7% đau vừa.  
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU  
Số lượng ổ di căn trên một bệnh nhân  
Số ổ di căn ở 1 BN  
Số lượng (n)  
Tỷ lệ %  
3 5  
5 - 10  
> 10  
12  
30  
18  
60  
20,5  
50  
30,5  
100,0  
Cộng  
Số BN có 5-10 ổ di căn chiếm tỷ lệ cao nhất (50%),  
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU  
Giảm các độ đau tại các thời điểm sau điều trị  
Sau điều trị 32P  
Trước  
Mức độ đau  
1 2  
1
2
3
ĐT  
tuần tuần tháng tháng tháng  
Đau nặng  
26 16 7 16 22 24  
34 21 22 13 11 9  
0 19 24 24 23 27  
(8-10 điểm)  
Đau vừa  
(5-7 điểm)  
Đau nhẹ  
(1-4 điểm)  
Không đau 0 4 7  
7
4
0
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU  
Hiệu quả giảm đau của P-32  
Đau vừa Đau nặng Chung  
Đáp ứng ĐT  
BN % BN % BN %  
7 20,6 0 0 7 11,7  
24 70,6 19 73,1 43 71,7  
Hết đau hoàn  
toàn  
Giảm đau một  
phần  
Đau không  
thay đổi  
3 8,8 7 26,9 10 16,6  
0 0 0 0 0 0  
Đau tăng  
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU  
Thời gian bắt đầu và kéo dài hiệu lực giảm đau  
Số BN có đáp  
Thời gian bắt  
Kéo dài hiệu  
lực giảm đau  
ứng giảm đau  
Mức độ đau  
trước ĐT  
đầu có giảm  
đau (ngày sau  
ĐT)  
(ngày)  
Số BN %  
Đau nặng  
Đau vừa  
Chung  
19/26 73,1  
31/34 91,2  
50/60 83,4  
6,1 ±1,8  
3,7 ± 2,1  
4,4 ± 2,3  
37,4 ± 18,6  
76,2 ± 24,3  
65,0 ± 27,7  
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU  
Các chỉ số huyết học trước và sau điều trị  
Chỉ số  
Số lượng HC 59 3,96 ± 0,50 3,81 ± 0,51 > 0,05  
(T/L) (3,1 4,9) (3,0 5,0)  
n Trước ĐT Sau ĐT 1 thg p  
Số lượng BC 59 8,9 ± 3,9  
8,3 ± 3,2  
> 0,05  
(G/L) (2,8 - 11,0) (2,1 - 9,3)  
Số lượng TC 59 305 ± 123 248 ± 102 > 0,05  
(G/L) (87 - 580) (75 - 594)  
Hình ảnh minh họa  
Tổn thương không đối xứng, tăng hoạt tính phóng xạ.  
Hình ảnh minh họa  
Bệnh nhân UTTLT DCxương bả vai, xương chậu.  
Đau nặng (9 điểm)  
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 24 trang yennguyen 04/04/2022 6860
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài thuyết trình Đề tài Điều trị giảm đau bằng 32P trên bệnh nhân ung thư phổi di căn xương - Trần Đình Thiết", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfbai_thuyet_trinh_dieu_tri_giam_dau_bang_32p_tren_benh_nhan_u.pdf