Bài thuyết trình Cập nhật điều trị tăng huyết áp qua các khuyến cáo - Lý Huy Khanh
CẬP NHẬT ĐIỀU TRỊ
TĂNG HUYẾT ÁP
QUA CÁC KHUYẾN CÁO
BCV: Lý Huy Khanh
Ba Nghịch Lý Trong THA
• Easy to diagnose often remains undetected
• Simple to treat often remains untreated
• Despite availability of potent drugs, treatment
all too often is ineffective
Bùng nổ thông tin với nhiều khuyến cáo ra đời
mặc dù tất cả điều dựa vào nền tảng chứng
cứ, nhưng vẫn chưa thống nhất ???
2
LỢI ÍCH GIẢM CÁC BIẾN CỐ TIM MẠCH
KHI THA ĐƯỢC ĐIỀU TRỊ TỐT
Major CV
Stroke
Events
CV Death
0
-20
20%-30%
–40
–60
-80
30%-40%
30%-40%
-100
CV=cardiovascular.
Neal B et al. Lancet. 2000;356:1955-1964.
Là bệnh lý tim mạch phổ biến nhất.
Gky ra rất nhiều biến chứng nguy hiểm
(Tim, mắt, não, thận, mạch máu, …)
TĂNG
NHƯNG
HUYẾT
ÁP
51.6% những người bị tăng huyết áp
không biết mình bị THA.
33.9% những người bị THA chưa
được điều trị.
63.7% người được điều trị THA nhưng
chưa đạt được HA mục tiêu.
BVCCTV: đạt HA mục tiêu 40,4%
Đ CÓ HÀNG LOẠT CÈC KHUYẾN CÈO
VỀ ĐIỀU TRỊ TĂNG HUYẾT ÈP
JNC 7 (2003)
NICE (2011)
CHEP (2013)
ADA (2013)
ESH/ESC (2013)
JNC 8 (2014)
HTMVN (2014)
Khuyến cáo dựa trên bằng chứng về điều trị
THA ở người lớn 2014
của những thành viên được chọn trong Ủy ban
Liên Quốc gia (Hoa Kỳ) lần thứ 8 (JNC 8)
Chỉ định đo huyết áp tại nhà hay huyết áp lưu động
a.Nghi ngờ THA áo choàng trắng
-THA độ I tại phòng khám
-THA độ cao tại phòng khám mà không kèm tổn thương cơ quan đích không
triệu chứng và nguy cơ tim mạch toàn bộ thấp
b.Nghi ngờ THA ẩn
-Huyết áp bình thường cao tại phòng khám
-Huyết áp bình thường tại phòng khám ở người có tổn thương cơ quan đích
không triệu chứng hoặc có nguy cơ tim mạch toàn bộ cao
c. Phát hiện THA áo choàng trắng ở người có bệnh THA
d. Khảo sát sự dao động của huyết áp tại phòng khám giữa các lần khám
e. Chẩn đoán hạ huyết áp do thần kinh tự động, tư thế, sau ăn, do thuốc, hạ
huyết áp sau giấc ngủ trưa
f. THA tại phòng khám hoặc tiền sản giật trên phụ nữ có thai
g. Chẩn đoán THA kháng trị thật sự hay giả tạo
Những chỉ định đo huyết áp lưu động đặc biệt
a.Chênh lệch quá mức giữa huyết áp tại phòng khám và
huyết áp đo tại nhà
b.Đánh giá trũng huyết áp
c.Nghi ngờ THA ban đêm, không có trũng huyết áp như
ở bệnh nhân ngưng thở lúc ngủ, bệnh thận mạn hay đái
tháo đường
d.Đánh giá sự dao động của huyết áp
PHÂN TẦNG NGUY CƠ
• WHO/ISH 1978: Mức HA:3 độ. Mức tổn thương cơ quan: 3
giai đoạn. 2009: 3 độ & phân tầng nguy cơ 3 nhóm.
• ASH/ISH 2014: 2 độ & không phân tầng
• JNC VII & VIII: 2 độ & không phân tầng nguy cơ
• ESC/ESH 2003, 2007, 2009, 2013: 3 độ & phân tầng nguy cơ 4
nhóm
• CHEP 2013, 2014, NICE 2011, 2013. 3 độ. Vai trò HA tại nhà
& Holter HA
• VN: Hội TM 2008, Bộ Y tế 2009, Hội THAVN 2014: 3 độ &
phân tầng nguy cơ
6
CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ CÓ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
TIÊN LƯỢNG CỦA CÁC BỆNH TIM MẠCH
Yếu tố nguy cơ
-Nam giới
-Tuổi (nam ≥ 55; nữ ≥ 65)
-Hút thuốc lá
-Rối loạn lipid máu: Cholesterol toàn phần > 4,9 mmol/L (190 mg/dL),
và/hoặc LDL-cholesterol > 3 mmol/L (115 mg/dL), và/hoặc HDL-
cholesterol: nam < 1 mmol/L (40 mg/dL), nữ < 1,2 mmol/L (46mg/dL),
và/hoặc Triglycerid > 1,7 mmol/L (150 mg/dL)
-Đường huyết lúc đói 5,6 – 6,9 mmol/L (102 – 125 mg/dL)
-Nghiệm pháp dung nạp glucose bất thường
-Béo phì (BMI ≥ 30 kg/m2)
-Béo bụng (vòng bụng: nam ≥ 90 cm; nữ ≥ 80 cm)
-Tiền sử gia đình có bệnh tim mạchsớm (nam < 55 tuổi; nữ < 65 tuổi)
CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ CÓ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
TIÊN LƯỢNG CỦA CÁC BỆNH TIM MẠCH
Tổn thương cơ quan không triệu chứng
Hiệu số huyết áp tâm thu và tâm trương (ở người già) ≥ 60 mmHg
Phì đại thất trái trên ECG (Sokolow-Lyon > 3,5 mV; RaVL > 1,1 mV; thời
gian điện thế Cornell > 244 ms hoặc
Phì đại thất trái trên siêu âm (chỉ số khối thất trái: nam > 115 g/m2, nữ >
95 g/ m2 da cơ thể).
Dầy thành động mạch cảnh (độ dầy nội-trung mạc > 0,9 mm) hoặc mảng
xơ vữa động mạch cảnh.
Vận tốc sóng mạch cảnh-đùi > 10 m/s
ABI (ankle-brachial index) < 0,9
Bệnh thận mạn với độ thanh lọc cầu thận ước đoán 30 – 60 ml/phút/1,73
2
m da cơ thể
Tiểu đạm vi thể (30 – 300 mg/24 giờ) hoặc tỉ số albumin/creatinine = 30
– 300 mg/g tốt nhất là mẫu nước tiểu vào buổi sáng.
CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ CÓ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
TIÊN LƯỢNG CỦA CÁC BỆNH TIM MẠCH
Xét nghiệm thường quy
-Haemoglobin và / hoặc haematocrit.
- Đường huyết lúc đói.
-Cholesterol total, LDL-cholesterol, HDL-cholesterol.
-Triglycerid huyết thanh lúc đói.
-Natri và kali huyết thanh.
-Acid uric huyết thanh.
-Creatinine huyết thanh (với độ thanh lọc cầu thận ước tính)
-Phân tích nước tiểu: xét nghiệm vi thể, tìm protein niệu
bằng que nhúng, tìm microalbumin niệu.
-Đo ECG 12 chuyển đạo.
Những xét nghiệm thêm (NÊN LÀM)
Do tổn thương cơ quan đích đóng vai trò quan trọng trong dự báo nguy cơ
tim mạch toàn thể của bệnh nhân THA việc thăm khám phải được tiến hành
cẩn thận. Các nghiên c gần đây cho thấy nếu không sử dụng siêu âm tim
mạch để đánh giá phì đại thất trái trái và dày thành ĐM cảnh hoặc mảng xơ
vữa sẽ gây nên 50% bệnh nhân THA bị phân loại sai lầm khi xếp họ vào
nhóm yếu tố nguy cơ thấp hoặc trung bình, trong khi có thương tổn tim mạch
phát hiện được qua siêu âm họ sẽ xếp vào nhóm nguy cơ cao hơn. Do đó
siêu âm tim và doppler mạch được khuyến khích sử dụng đặc biệt trên
những bệnh nhân mà tổn thương cơ quan đích không được phát hiện bằng
xét nghiệm thường quy bao gồm điện tim. Mặt khác, tìm albumin niệu vi thể
cũng được khuyến khích vì bằng chứng cho thấy đó là một dấu chứng nhạy
cảm cho tổn thương cơ quan đích, không chỉ ở bệnh nhân ĐTĐ mà còn trên
bệnh nhân THA.
THƯƠNG CƠ QUAN ĐÍCH NGAY CẢ KHI CHƯA CÓ
BIỂU HIỆN LÂM SÀNG
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài thuyết trình Cập nhật điều trị tăng huyết áp qua các khuyến cáo - Lý Huy Khanh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
File đính kèm:
- bai_thuyet_trinh_cap_nhat_dieu_tri_tang_huyet_ap_qua_cac_khu.pdf