Bài thuyết trình Rối loạn nhịp tim và biến thiên nhịp tim/holter điện tim 24 giờ ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2 có biến chứng thận - Nguyễn Tá Đông
RỐI LOẠN NHỊP TIM VÀ BIẾN THIÊN NHỊP TIM
/ HOLTER ĐIỆN TIM 24 GiỜ
Ở BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TÝP 2
CÓ BIẾN CHỨNG THẬN
TS. Nguyễn Tá Đông
NỘI TIM MẠCH - TRUNG TÂM TIM MẠCH -
BỆNH VIỆN TRUNG ƢƠNG HUẾ
Global Projections for the Diabetes Epidemic:
2003-2025
EUR
NA
48.4 M
58.6 M
21%
23.0 M
36.2 M
57.0%
EMME
WP
19.2 M
39.4 M
105%
43.0 M
75.8 M
79%
SEA
39.3 M
81.6 M
108%
2003
2025
AFR
SACA
7.1M
15.0 M
111%
14.2 M
26.2 M
85%
World
2003 = 194 M
2025 = 333 M
72%
M = million, AFR = Africa, NA = North America, EUR = Europe,
SACA = South and Central America, EMME = Eastern Mediterranean and Middle East,
SEA = South-East Asia, WP = Western Pacific
Diabetes Atlas Committee. Diabetes Atlas 2nd Edition: IDF 2003.
• Biến chứng thận /
ĐTĐ týp 2:
+ Có tỷ lệ cao, ngày
càng gia tăng
+ Có diễn biến thầm
lặng, thường phát
hiện muộn.
+ Việc đánh giá / lâm
sàng là khó khăn,
không toàn diện và
thường bị bỏ qua…
Bệnh cơ tim
+ Mục tiêu nghiên cứu:
Đánh giá mức độ rối loạn nhịp tim và biến thiên
nhịp tim ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2 có
biến chứng thận bằng Holter điện tim 24h.
Ý nghĩa khoa học:
• Bệnh TKTĐTM liên quan chặt chẽ với tăng nguy
cơ RLN thất và tử vong do tim ở bệnh nhân có
YTNC cao: Sau NMCT, ĐTĐ týp 2, hay đột quỵ...
• Việc phát hiện RLNT và giảm BTNT góp phần
quan trọng trong chẩn đoán và có giá trị tiên lượng
nguy cơ tử vong và các biến cố tim mạch ở bệnh
nhân ĐTĐ týp 2.
• Đặc biệt giảm BTNT có thể dự báo nguy cơ đột tử
do tim và các biến cố tim mạch ở bệnh nhân ĐTĐ
týp 2 khi có sự phối hợp với RLNT.
Đánh giá nguy cơ ở bệnh nhân ĐTĐ týp 2 có và chưa
có biến chứng thận.
Đối tượng:
110 bệnh nhân ĐTĐ týp 2
38 bệnh nhân có biến chứng thận (có giảm chức
năng thận) và
72 bệnh nhân chưa có biến chứng thận
Phương pháp:
+ Nghiên cứu cắt ngang.
+ Đánh giá LS và các XN CLS xác định các
YTNC, các RLNT và các chỉ số BTNT/ Holter
ECG 24 giờ.
Các tham số nghiên cứu:
• Hỏi tiền sử, bệnh sử, thói quen hút thuốc…
• Chỉ số khối cơ thể.
• Chẩn đoán biến chứng thận: Ure và creatinine tăng bền
vững, protein niệu (+)
• Chẩn đoán THA (WHO / ISH 1999 và 2003 )
THA khi có - HA tâm thu 140 mmHg
và / hoặc - HA tâm trương 90 mmHg
• Rối loạn lipid máu ( theo tiêu chuẩn NCEP 5/2001 )
• Béo phì: ( TCYTTG năm 2002 )
• Hội chứng chuyển hóa ( theo tiêu chuẩn IDF 2005 )
Nguồn: IDF ( Alberti và Cs. Lancet366; 1059 - 1062, 2005)
WHO/IISH 1999 và 2003 )
HOLTER điện tim:
Máy Holter hiệu MT -200 của hãng Schiller với phần
mềm MSC - 8800 / 5.02 .
1. Kỷ thuật ghi
• Chuẩn bị bênh nhân, chuẩn bị đầu ghi của máy
Holter, chuẩn bị vùng da gắng điện cực:
• Mắc các chuyển đạo theo 3 kênh:
* Kênh 1: CM 5 (cực dương ở vị trí V5, cực âm ở trên
xương ức khoảng gian sườn 1- 2 bên phải )
* Kênh 2 : CM 3 (cực dương ở vị trí V3, cực âm ở trên
xương ức khoảng gian sườn 1-2 bên trái)
* Một điên cực gian sườn 7 - 8 / đường nách trước (P)
HOLTER ĐiỆN TIM
Cách mắc các điện cực:
CMV5 ( CH 1): Cực dương ở vị trí V5,cực âm ở trên xương ức bên phải
CMV3 ( CH3 ): Cực dương ở vị trí V3, cực âm ở trên xương ức bên trái.
Vị trí điện cực và hình dạng các sóng
Vị trí các
điện cực
CM3
CM1 CM5
Hình dạng
Sóng trên
chuyển đạo
2. Cách đánh giá
* Rối loan nhịp tim: ( Remi Pillièr )
Ngưng xoang: Bình thường không vượt quá 2 s với người >
30 tuổi, không vượt quá 2,5 s ở người < 30 tuổi.
NTT nhĩ: Giới hạn của bình thường là :
< 10 NTT nhĩ /24h đối với người 20 - 40 t
< 100 NTT nhĩ /24 giờ đối với người 40 - 60 t
< 1000 NTTnhĩ /24 giờ đối với người > 60 t
NTT thất: Giới hạn của bình thường là :
< 100 NTTT/24 giờ, < 2 ổ NTT, 0 NTT couplet : < 50 t
< 200 NTTT/ 24g, < 2 NTT couplet, < 5 NTTT/g: > 50 t.
Nhịp nhanh trên thất : > 3 NTT trên thất đi liền nhau
Nhịp nhanh thất : > 3 NTT thất đi liền nhau
Biến thiên nhịp tim:
+ SDNN: ( ĐLC của tất cả các thời khoảng NN
bình thường trong 24 giờ - ĐLCNN ).
+ SDANN: ( ĐLC của tr/b các thời khoảng NN bình
thường mỗi 5 phut trong cả 24 giờ - ĐLCTBNN ).
+ SDNNidex : ( Tr/ b ĐLC các khoảng NN bình
thường mỗi 5 phút / cả 24 giờ - TBĐLCNN).
+ rMSSD : ( căn bật hai tr/b b/phương các khác biệt
giữa các khoảng NN kế cận nhau - CTBBPNN ).
+ pNN50 : ( Tỷ lệ % của NN kế nhau có chênh lệch
> 50 ms với các khoảng NN b/ thường - TLNN50 ).
Liên quan giữa phổ tần số & BTNT
Caïc phäø táön Liãn quan våïi phán
Giaï trë bất
têch theo thåìi gian
säú
thæåìng / 24
giåì
HF
r MSSD
p NN 50
< 15ms
0.75 %
Tần số cao
LF
SDNN index
SDNN index
< 30 ms
Tần số thấp
< 30 ms
VLF
Tần số rất thấp
ULF
Tần số cực thấp
SDNN
SDANN
HRV index
< 50 ms
< 40 ms
...
TP
SDNN
HRV index
< 50 ms
...
Phổ tần số chung
Xử lý số liệu
• Phương pháp thống kê Y học, ứng dụng phần mềm
SPSS 11.5, Excel 2000.
• Giá trị của các chỉ số: Trình bày dưới dạng trung
bình và độ lệch chuẩn, kiểm định sự khác biệt
bằng test t - student (có ý nghĩa khi t > 1,69 - p <
0,05).
• Tỷ lệ: Trình bày dưới dạng (%) và kiểm định sự
khác nhau bằng test 2 ( có ý nghĩa khi 2 > 3,34;
với khoảng tin cậy 95% = ).
KẾT QUẢ
Các chỉ số nhân trắc giữa hai nhóm
Nhóm chứng
Nhóm bệnh (n=48)
(n=62)
Chỉ số nhân trắc
t
p
X
X
SD
SD
Tuổi
61,04
22,77
87,42
0,87
6,27
3,1
60,60
21,57
81,27
0,87
8,17
2,6
1,45 > 0.05
1,21 > 0.05
1,47 > 0.05
0,21 > 0.05
1,98 < 0,05
0,57 > 0,05
0,61 > 0,05
BMI (Kg/m²)
VB ( cm )
9,6
8,3
VB/VM
0,087
23,5
9,9
0,56
21,8
9,7
HATT (mmHg)
HATTr (mmHg)
HATB (mmHg)
151,85
82,04
111,97
134,9
81,7
14,3
100,5
13,1
Đường máu của hai nhóm nghiên cứu
Đường máu ( mmol/l ) Thời gian ĐTĐ ( năm )
p
X
X
SD
SD
Nhóm chứng
Nhóm bệnh
8,77
4,74
5,56
4,25
2,17
3,01
< 0,05
13,49
8,34
Bilan lipide của hai nhóm nghiên cứu
Nhóm bệnh
Nhóm chứng
Bilan Lipid (mmol/L)
t
p
SD
1,85
1,24
0,4
SD
1,09
3,6
X
CT (mmol/L)
5,84
2,12
1,25
3,12
2,49
5,14
2,41
1,37
3,43
2,50
0,96
0,54
1,09
0,81
0,99
> 0,05
> 0,05
> 0,05
> 0,05
> 0,05
TG (mmol/L)
HDL-c (mmol/L)
LDL-c (mmol/L)
LDL/ HDL > 4,5
0,34
1,26
0,78
1,28
1,84
%
Nhóm bệnh
Nhóm chứng
Tỷ lệ các yếu tố nguy cơ của hai nhóm
Tỷ lệ Rối loạn nhịp tim ở hai nhóm của đối tượng nghiên cứu
%
Nhóm bệnh
Nhóm chứng
Có RLNT
Không RLNT
n
%
n
%
Nhóm bệnh (n=38)
22
19
57,8
26,4
16
53
42,2
73,6
Nhóm chứng(n=72)
2
3,45
( Khoảng tin cậy 95 % = 1,25 - 5,17)
OR = 2,57
Tỷ lệ RLNT và số lượng NTT thất hay NTT nhĩ ở nhóm ĐTĐ có biến chứng thận đều cao hơn ở
nhóm không có biến chứng thận, có ý nghĩa.
Số lượng NTT thất và nhĩ ở hai nhóm nghiên cứu
Số NTT thất
Số NTT nhĩ
X
X
SD
209
88
SD
Nhóm bệnh
358,2
56,5
179,8
37,2
103,9
31,5
Nhóm chứng
t
t =4,3
P < 0,01
t = 3,38
p
P < 0,01
Nhóm bệnh ( 38)
Nhóm chứng ( 72)
Phân độ rối loạn nhịp thất
( theo Lown )
n
9
6
4
%
n
11
7
%
15,3
9,7
p
Độ 1 ( < 30 NTT/1 giờ, đơn dạng )
Độ 2 ( > 30 NTT/1 giờ, đơn dạng )
Độ 3 ( NTT đa dạng )
23,7
15,8
10,5
> 0,05
< 0,05
< 0,05
1
1,4
Độ 4a ( < 2 couplet)
4b ( > 2 couplet)
2
0
5,2
0
0
0
0
0
0
0
Độ 5 ( NTT dạng R/T )
1
2,6
0
0
0
Tổng cộng
22
57,8
19
26,4
<0,01
Tỷ lệ giảm BTNT ở hai nhóm đối tượng nghiên cứu
80
70
60
50
40
30
20
10
0
Giảm BTNT
Không giảm BTNT
nhóm bệnh nhóm chứng
Có giảm BTNT
Không giảm BTNT
Tổng cộng
n
%
n
%
Nhóm bệnh
24
21
63,15
29,16
14
51
37,85
70,84
38
72
Nhóm chứng
Tổng cộng
55
65
2 =
3,42
2,13( khoảng tin cậy95%: 0,92 – 5,35)
Tỷ suất chênh (OR)=
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài thuyết trình Rối loạn nhịp tim và biến thiên nhịp tim/holter điện tim 24 giờ ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2 có biến chứng thận - Nguyễn Tá Đông", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
File đính kèm:
- bai_thuyet_trinh_roi_loan_nhip_tim_va_bien_thien_nhip_timhol.pdf