Bài giảng Quản lý tăng huyết áp trong thai kỳ - Bài: Dự phòng các bệnh lý tăng huyết áp trong thai kỳ - Quan điểm hiện nay

Tín chSn Phkhoa 1  
Bài ging trc tuyến  
Bài Team-Based Learning 4-7: Quản lý tăng huyết áp trong thai kỳ  
Dphòng các bệnh lý tăng huyết áp trong thai kỳ: Quan điểm hin nay  
Bài Team-Based Learning 4-7: Quản lý tăng huyết áp trong thai kỳ  
Dphòng các bệnh lý tăng huyết áp trong thai kỳ: Quan điểm hin nay  
Lê Hng Cm 1, Nguyễn Vũ Hà Phúc 2  
Mc tiêu bài ging:  
Sau khi hc xong bài, sinh viên có khả năng:  
1. Trình bày được các cách dphòng bệnh lý tăng huyết áp trong thai kỳ được khuyến cáo  
2. Kể tên được các bin pháp dphòng bệnh lý tăng huyết áp trong thai kỳ không được khuyến cáo  
Tin sn git (TSG) là mt bnh lý có din biến nng, phc tp, dẫn đến kết cc sn khoa bt li. Dphòng tin sn git là mt  
trong nhng mc tiêu ln ca sn khoa hiện đại. Tuy nhiên nhng nlc tìm kiếm các bin pháp dphòng vẫn chưa đem lại hiu  
qumong mun.  
NHNG YU TỐ ỦNG HKHẢ NĂNG CÓ THỂ DỰ PHÒNG ĐƯỢC TIN SN GIT  
Ngày nay, githuyết vbnh sinh ca tin sn giật được ng hnhiu nht là githuyết vxâm nhp bt toàn ca nguyên bào  
nuôi vào hthống động mch xon làm cho bánh nhau bthiếu máu cc b. Để đáp ứng vi tình trng thiếu oxy bánh nhau,  
bánh nhau sn sinh ra các yếu tố đối vn vi PlGF (Placental Growth Factor), là mt cht thuc hVEGF (Vascular Endothelial  
Growth Factor), đảm bo tăng trưởng ni mô mch máu và điều hòa sphát trin hthng mch máu ca bánh nhau cũng như  
chức năng nội mô ca mtrong sut thai k. Dòng thác các chui skin gây ra hi chng tin sn giật đặc trưng bởi stn  
thương nội mô dẫn đến sco mch, thoát huyết tương, thiếu máu và hình thành các mng huyết khi. Stổn thương tế bào ni mô  
ca mxy ra ở đa cơ quan, đặc bit là gan, não và thn. Tổn thương bệnh hc của các cơ quan trong tiền sn git là sgiảm tưới  
máu lan rng (xem bài 471: Sinh bnh hc ca các bệnh lý tăng huyết áp trong thai k).  
Vmt lý thuyết, có thdphòng tin sn git bng cách can thip trên các giai đoạn khác nhau ca tiến trình sinh bnh.  
Các cht oxy hóa (gc tự do) dường như có vai trò trong bệnh sinh ca xâm nhp bất thường nguyên bào nuôi. Xlý vấn đề  
các gc tdo có thlà mt gii pháp cho dự phòng sơ cấp tin sn git.  
Progesterone được nghĩ đến như một phân tcó thlàm gim tn sut ca tin sn git thông qua vic ci thin sxâm nhp  
ca nguyên bào nuôi, từ đó ngăn cản dòng thác các phn ng gây ra do các yếu tố đối vn vi PlGF.  
Aspirin cũng được nghĩ đến như một phân tcó khả năng chống kết tp tiu cầu, ngăn cản bnh sinh và din biến nng ca  
tin sn giật liên quan đến kết tp tiu cu hququca co mch và thoát qun.  
DÙ VY, HIN CHCÓ CHNG CTRUNG BÌNH LIÊN QUAN ĐẾN HIU QUCA DPHÒNG TIN GIT  
Do là mt thách thc ln nên rt nhiu nghiên cứu đã được thc hin, theo nhiều hướng khác nhau. Các nghiên cứu đã dẫn các kết  
qurt khác nhau, thậm chí đối lập nhau. Đến nay, rt nhiu phân tích gp hay tng quan hthống đã được thc hiện nhưng vn  
chưa thu thp đủ chng cứ để kết lun mt bin pháp phòng tránh nào là hiu qu.  
Do không có được các chng cứ đủ mạnh nên không có được các khuyến cáo mạnh liên quan đến dphòng tin sn git. Trong  
bài sdng các khuyến cáo ca Tchc Y tế Thế gii (World Health Organization - WHO) vdự phòng và điều trtin sn git-  
sn git (2011).  
WHO khuyến cáo sdng Aspirin liu thp 60-80 mg/ngày để dphòng tin sn git các phnữ có nguy cơ cao.  
Mức đkhuyến cáo: mnh.  
Tiền căn là yếu tquan trọng đquyết đnh tiến hành dphòng vi aspirin liu thp.  
Các thai phvi ít nht một đặc điểm tiền căn sau được xếp vào nhóm có nguy cao tin sn git:  
Có tin sn git trong thai kỳ trước đó, nht là có tiền căn bị tin sn git khi phát sớm và sanh non trước 34 tun 0/7  
Đái tháo đường  
Tăng huyết áp mn  
Bnh lý thn  
Bnh lý tmin  
Đa thai.  
Liều aspirin được khuyến cáo là 75 mg/ngày (hay liu lân cn 60-80 mg/ngày).  
Khi dự phòng được tiến hành cho dân số nguy cơ cao, hiu qudphòng bng aspirin cho tin sn git và biến chng ca nó là rõ  
rt. Vi các thai phnày, vic dphòng tin sn git và các biến chng ca nó bng aspirin liu thấp nên được khởi động tcui  
tam cá nguyt I hay trước tun th20 thai k.  
Trong trường hợp dùng aspirin để dphòng cho dân số có nguy cơ trung bình, hiu qunày sẽ kém hơn.  
1 Ging viên, Bmôn PhSản Đại học Y Dược TP. HChí Minh, e-mail: lehongcam61@yahoo.com  
2 Ging viên, Bmôn PhSản Đại học Y Dược TP. HChí Minh, e-mail: nvhphuc03@gmail.com  
©Bmôn PhSản, Khoa Y, Đại học Y Dược TP. HChí Minh. Tác gigibn quyn.  
Tín chSn Phkhoa 1  
Bài ging trc tuyến  
Bài Team-Based Learning 4-7: Quản lý tăng huyết áp trong thai kỳ  
Dphòng các bệnh lý tăng huyết áp trong thai kỳ: Quan điểm hin nay  
Mức đchng c: trung bình.  
Khuyến cáo ca WHO chyếu da trên tng quan Cochrane 2007. Tng quan này tng hp 51 nghiên cứu đơn lẽ, kho sát trên 36,500 phn, cho thy aspirin  
liu 60-80 mg/ngày chlàm gim nhẹ nguy cơ tin sn git và các kết cc bt li khác ca tin sn git trên các phnữ có nguy cơ cao(19%, RR 0,81*), làm gim  
mt tlnhtn sut và bnh sut ca tin sn git và không gây ra tác dng có hại nào đáng kể, mc dù tác dng lâu dài trên thai vẫn chưa được loi tr.  
WHO khuyến cáo bsung calcium nguyên t1.5-2 g/ngày để dphòng tin sn git vùng có khu phn calcium < 600 mg/ngày  
Mức đkhuyến cáo: mnh  
g/ngày  
vùng có khu phần ăn chứa calcium thp, < 600 mg/ngày, vic bsung calcium nguyên ttrong thai kỳ ở mc 1.5-2  
có thể  
làm gim mức độ xut hin tin sn git trong dân s. Vì thế WHO khuyến cáo nên thc hin bổ sung calcium để dphòng tin  
sn git cho tt cphnữ ở các vùng này, đặc bit trên phnữ nguy cơ cao.  
Calcium phải được cho riêng bit vi st. Nếu có bsung st, thì calcium và st phải được dùng cách xa nhau (khong 12 gi).  
Trên dân scó khu phần ăn chứa calcium đầy đủ, bsung calcium không cho thy có li trên dphòng tin sn git.  
Mức đchng c: trung bình.  
Khuyến cáo ca WHO chyếu da trên tng quan Cochrane 2010. Tng quan này tng hp 13 RCTs, kho sát trên 15.730 phn, cho thy bsung calcium ở  
vùng có chế độ ăn nghèo calcium làm giảm nguy cơ tiền sn git (32%, RR 0,68*).  
MT SCAN THIỆP KHÔNG ĐƯỢC KHUYẾN CÁO ĐỂ DÙNG CHO DPHÒNG TIN SN GIT DO KHÔNG  
CÓ CHNG CHAY CÓ CHNG CRT MNH RNG CHÚNG KHÔNG CÓ HIU QUẢ  
WHO: Bsung vitamin C, E trong thai kỳ không được khuyến cáo để dphòng tin sn git và các biến chng ca nó.  
Mức đkhuyến cáo: mnh.  
Các chng chin có cho phép khẳng định rng các cht chống oxy hóa như vitamin C, vitamin E, dùng đơn lẽ hay phi hp,  
không có hiu quả để dphòng tin sn git hay các kết cc xu ca tin sn git. Vì thế không khuyến cáo dùng vitamin C, E cho  
mục đích này.  
Mức đchng c: mnh  
Khuyến cáo ca WHO chyếu da trên tng quan Cochrane 2008. Tng quan này tng hp 15 RCTs, kho sát trên 22,359 phn, cho thy bsung vitamin C, E  
không làm thay đổi tn sut tin sn git (RR 0,94, 95% CI 0.82-1.07).  
WHO: Bsung vitamin D trong thai kỳ không được khuyến cáo để dphòng tin sn git và các biến chng ca nó.  
Mức đkhuyến cáo: mnh.  
Do không có hiu quả làm thay đổi tn sut ca tin sn git, nên vic bsung vitamin D trong thai kỳ không được WHO khuyến  
cáo để dphòng tin sn git và các biến chng ca tin sn git.  
Mức đchng c: rt thp.  
Khuyến cáo ca WHO chyếu da trên tng quan Cochrane 2011.  
WHO: Chế độ ăn hạn chế mui trong thai kỳ không được khuyến cáo để dphòng tin sn git và các biến chng ca nó.  
Mức đkhuyến cáo: yếu.  
Không có bng chng cho thy nghỉ ngơi tại giường và hn chế mui làm giảm nguy cơ tiền sn git. Vì thế chế độ ăn hạn chế  
mui trong thai kỳ không được khuyến cáo đdphòng tin sn git.  
Chế độ ăn ít đạm và ít năng lượng đối vi phnữ béo phì cũng không có hiệu qutrong dphòng tin sn giật hay tăng huyết áp  
thai k, mà còn có thgây thai chậm tăng trưởng trong tcung và cn nên tránh.  
Mức đchng c: trung bình.  
WHO: Nm nghtại giường trong thai kỳ không được khuyến cáo để dphòng tin sn git và các biến chng ca nó.  
Mức đkhuyến cáo: yếu.  
Nghỉ ngơi tại giường hay hn chế vận động thlực không được khuyến cáo để dphòng tin sn git và các biến chng ca tin  
sn git.  
Mức đchng c: thp.  
WHO: Thuc li tiu, nht là Thiazide không được khuyến cáo để dphòng tin sn git và các biến chng ca nó.  
Mức đkhuyến cáo: mnh  
Các thuc li tiểu, đặc biệt là thiazide, không được khuyến cáo đdphòng tin sn git và các biến chng ca tin sn git.  
Mức đchng c: thp.  
TÀI LIU THAM KHO  
1. American College of Obstetricians and Gynecologists (2013), Task Force on Hypertension in pregnancy. Hypertension in pregnancy.  
2. World Health Organization (2011). WHO recommendations for Prevention and treatment of pre-eclampsia and eclampsia.  
©Bmôn PhSản, Khoa Y, Đại học Y Dược TP. HChí Minh. Tác gigibn quyn.  
pdf 2 trang yennguyen 14/04/2022 1760
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Quản lý tăng huyết áp trong thai kỳ - Bài: Dự phòng các bệnh lý tăng huyết áp trong thai kỳ - Quan điểm hiện nay", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_quan_ly_tang_huyet_ap_trong_thai_ky_bai_du_phong_c.pdf