Bài giảng Cơ sở kinh tế và quản lý - Chương 4: Kỹ năng thuyết trình - Phạm Anh Tuấn

Phm Anh Tun – Bmôn Cơ skinh tế và qun lý  
Chương 4  
KNĂNG THUYT TRÌNH  
1. Tchc mt bui thuyết trình thành công  
Để có mt bui thuyết trình thành công mmãn là điu không d, nó đòi hi  
người din thuyết phi chuNn bchu đáo, khoa hc thì mi có thể đạt được kết  
qumong mun. Khác vi trước đây, khi nói đến thuyết trình người ta chquan  
tâm nói sao cho to, rõ, trôi chy, hùng hn là được. Giờ đây, thuyết trình thành  
công đòi hi phi cun hút người nghe, đưa người nghe vào cuc, có nghĩa là cả  
người nói ln người nghe cùng tham gia vào vic to ra các thông đip nhm  
gii quyết nhng tình hung cth. Ví d: Bui thuyết trình vchủ đề “Vit  
Nam gia nhp WTO” được coi là thành công mt khi thu hút được cngười nói  
và người nghe cùng tp trung theo dõi, suy nghĩ vnhng cơ hi và thách thc  
khi Vit Nam gia nhp WTO và cùng tìm các gii pháp để đón nhn cơ hi,  
vượt qua thách thc khi Vit Nam gia nhp tchc này.  
Để có nhng bui thuyết trình thành công, cn phi: biết mình, biết người,  
biết chn chủ để thuyết trình phù hp, xây dng đề cương bài nói mt cách  
khoa hc, rèn luyn nghthut din thuyết, biết sdng các công cphtrợ  
mt cách hiu qu, làm cho người nghe phi tp trung theo dõi bài nói ca  
mình. Bng stri nghim ca bn thân, chúng tôi rt đồng tình vi nhng bài  
hc mà tác giLee Gek Ling (Singapore) đã chia s.  
1.1.  
Gii thiu tng quan vquy trình TOPP  
Theo Lee Gek Ling để thuyết trình thành công cn tuân thquy trình TOPP  
(The Oral Presentation Process). Quy trình này gm 5 giai đon  
Giai đon 1: Phân tích khán thính gi(đối tượng ca bui thuyết trình)  
Cn xác định rõ khán thính gica bn là ai  
Hmun nghe gì khi đến vi bui thuyết trình ca bn  
1
Phm Anh Tun – Bmôn Cơ skinh tế và qun lý  
Hãy chú ý đến câu hi: “Vn đề này có li ích gì cho tôi? (What’s in it  
for me – WIIFM) – câu hi mà người nghe luôn đặt ra trong sut quá trình  
nghe bn nói.  
Giai đon 2: Xác định chủ đề và ni dung thuyết trình  
Để làm vic này cn sdng quy tc ABC, trong đó:  
Analyse – phân tích để xác định rõ chủ để và ni dung chính ca bài  
thuyết trình  
Brainstorm – động não suy nghĩ để tìm ra nhng ni dung cn thuyết  
trình, nhng đim cn nhn mnh trong bài din văn và ngun tài liu cn thiết  
để phc vcho vic thuyết trình.  
Choose – la chn nhng tài liu tt nht, phù hp nht cho bài din văn  
và nhng ni dung, đim nhn quan trng nht, cn đặc bit lưu ý trong bài.  
Giai đon 3: Phác tho bài thuyết trình  
Viết đề cương chi tiết cho bài thuyết trình  
Hãy xác định bn smở đầu, phát trin và kết thúc bài thuyết trình như  
thế nào  
Hãy hbút viết vnhng điu bn ddnh thuyết trình ra giy.  
Giai đon 4: Hoàn chnh bài thuyết trình  
Hãy đọc bài din văn đã được phác tho, tự đọc mt mình kết hp vi  
canh thi gian xem có phù hp không và đọc cho người khác nghe. Lng nghe  
ý kiến phn hi vbài thuyết trình. Đặc bit chú ý nhng ý kiến đánh giá cht  
lượng ca bài thuyết trình: bài có hay không? Có dế hiu không? Có khnăng  
cun hút người nghe không? Nhng nhược đim cn khc phc?  
Trên cơ sở đó tiến hành sa cha, bsung, hoàn thin li bài thuyết trình.  
Chú ý: sdng các bin pháp tu từ để chut li bài din văn cho hay hơn, đẹp  
hơn.  
Sdng nhng phương tin nghe nhìn thích hp để làm cho bài thuyết  
trình đạt hiu qucao hơn.  
2
Phm Anh Tun – Bmôn Cơ skinh tế và qun lý  
Giai đon 5: Thuyết trình thử  
Hãy đọc to, truyn cm bài din văn như đang din thuyết trước công  
chúng.  
Hãy chèn them nhng tng, câu chuyn ý, chuyn đon cho bài din  
văn sinh động, thhin logic cht chvà có sc thuyết phc cao.  
Sdng nhng tgiy nh(th) để ghi li nhng đim chính cn nhn  
mnh trong bài thuyết trình (nhng người có trí nhtt không cn làm vic  
này).  
Thuyết trình thkết hp vi các thnếu gi ý (nếu có). Và nhng slide đã  
được chuNn b.  
Hãy suy nghĩ bn smc gì, trang đim ra sao khi thuyết trình và chuNn  
btrang phc cho bui thuyết trình đó.  
Tng hp li tt c. Hãy tưởng tượng bn đang din thuyết trước công  
chúng và tp dượt li mt ln na.  
Để giúp người hc có tháp dng nhng kiến thc có được, tchc nhng  
bui thuyết trình thành công, phn tiếp theo chúng tôi xin gii thiu mt cách  
chi tiết các giai đon ca quy trình TOPP.  
1.2.  
Giai đon 1: Phân tích khán thính giả  
Khán thính gigóp phn quyết định cho thành công ca bui thuyết trình.  
Do đó, ni dung bài thuyết trình phi được xây dng xoay quanh người nghe,  
ly người nghe làm trung tâm, mun vy phi phân tích khán thính gi. Càng  
hiu rõ khán githì khnăng thành công trong bui thuyết trình ca bn càng  
cao.  
Để phân tích khán thính gibn có thda vào bng câu hi xoay quanh  
nhng ni dung sau:  
3
Phm Anh Tun – Bmôn Cơ skinh tế và qun lý  
Khán gica bui thuyết trình gn nhng ai? Tui tác, trình độ văn hóa,  
chuyên môn nghip v, địa vxã hi,… ca hra sao?  
Mc đích ca hkhi đến nghe bài thuyết trình?  
Hộ đến vi bui thuyết trình do tnguyn hay bép buc?  
Tình trng tâm lý ca hkhi đến nghe bài thuyết trình?  
Hđược li ích gì khi nghe bn nói?  
Bn mun nói gì vi h?  
Mc độ hiu biết ca khán givchủ đề bn sthuyết trình? Mc độ  
quan tâm ca hvvn đề này?  
Trong khong thi gian cho phép, người nghe có khnăng thu nhn được  
mt lượng thông tin là bao nhiêu?  
Bn mun hnhgì vbài thuyết trình ca bn sau 2 tun?...  
Trong đó, trng tâm là câu hi: hlà ai? Càng trli được rõ câu hi này  
bao nhiêu khnăng thành công ca bn càng cao by nhiêu. Slà lý tưởng nếu  
trước khi thc hin các giai đon tiếp theo ca TOPP bn có ddwocjdanh sach  
khán thính givi nhng thông tin chi tiết: hvà tên, tui tác, gii tính, dân tc,  
tôn giáo, trình độ văn hóa, chuyên môn – nghip v, chc v, nơi công tác, mc  
đích, kvng ca họ đối vi bui thuyết trình. Trên cơ snhng thông tin có  
được, bn sphân tích khán thính gitrên các khía cnh: nhân chng hc, văn  
hóa và tâm lý, từ đó la chn nhng gii pháp thích hp giúp bui thuyết trình  
thành công. Vi slượng người nghe đã được xác định, nếu bn được la chn  
địa đim thuyết trình và các phương tin kthut htrthích hp thì khnăng  
thành công scao hơn.  
CÂU HI THO LUN 1  
1. Tui tác ca người nghe có nh hưởng như thế nào đối vi bài thuyết  
trình vchủ đề “Thi trang và cuc sng”?  
4
Phm Anh Tun – Bmôn Cơ skinh tế và qun lý  
2. Kiến thc chuyên môn ca người nghe sẽ ảnh hưởng như thế nào đến  
ngôn ngữ được sdng trong bài thuyết trình “Logistics – gii pháp quan  
trng giúp nâng cao khnăng cnh tranh chó các doanh nghip Vit Nam  
trong điu kin hi nhp”?  
3. Địa vxã hi ca người nghe có nh hưởng như thế nào đối vi bài thuyết  
trình v“Cơ hi và thách thc khi Vit Nam gia nhp WTO”?  
4. Mc độ quan tâm, shiu biết vdán và khnăng tài chính ca người  
nghe sẽ ảnh hưởng như thế nào đến bài thuyết trình “Dán thành lp  
trường Đại hc Trí Vit – Trường Đại hc ca người Vit vi cht lượng  
đào to đạt tiêu chuNn quc tế”?  
5. Được la chn địa đim và phương tin kthut phtrsmang li li  
ích gì cho bn khi thuyết trình?  
1.3.  
Giai đon 2: Xác định chủ đề và ni dung thuyết trình  
Giai đon 1 ca quy trình TOPP giúp bn xác định được khán thính gica  
bn là ai? Mt câu hi rt quan trng nhưng trước khi đi vào chn chủ để và ni  
dung thuyết trình, bn cn trli mt câu hi khác cũng quan trng không kém:  
Bn là ai?  
Ông cha ta đã dy: “Biết mình, biết người trăm trn, trăm thng”. Vì vy,  
trước khi nhn li thuyết trình vmt chủ đề nào đó, bn hãy trli các câu hi:  
“Vn kiến thc lý lun và thc tin có liên quan đến đề tài dkiến thuyết trình  
ca bn nhiu ít ra sao? Bn có nhng ưu thế đặc bit gì? Uy tín ca bn đối vi  
khán ginhư thế nào?  
Lưu ý: Đừng bao ginhn li thuyết trình vmt chủ đề mà bn không  
nm vng. Cũng đừng nhn li thuyết trình vnhng vn đề mà tm quan  
trng ca nó không ngang tm vi người din thuyết. Hãy chn nhng chủ  
đề phù hp vi thế mnh, kiến thc và kinh nghim ca bn.  
5
Phm Anh Tun – Bmôn Cơ skinh tế và qun lý  
Xác định được đề tài phù hp, phn tiếp theo hãy vn dng quy tc ABC để  
xác định chính xác chủ đề và ni dung thuyết trình.  
Analyse – phân tích, so sánh nhng tên đề tài có liên quan đến chủ đề cn  
thuyết trình, trên cơ sở đó chn đề tài phù hp. Xác định tht rõ mc đích ca  
bài thuyết trình, từ đó xác định cn tp trung vào nhng khía cnh nào để bài  
thuyết trình đạt được hiu qucao.  
Ví d, gia hai đề tài:  
1. Nghiên cu các Khu công nghip Vùng kinh tế trng đim phía Nam  
(KCN VKTTĐPN)  
2. Nghiên cu kinh nghim xây dng các Khu công nghip Vùng kinh tế  
trng đim phía Nam (KCN VKTTĐPN)  
Thì đề tài thhai cthhơn đề tài thnht. Trong đề tài thhai cn tp  
trung nghiên cu các bài hc kinh nghim xây dng các KCN VKTTĐPN, còn  
đề tài thnht đòi hi phi nghiên cu tt ccác khía cnh có liên quan đến  
KCN VKTTĐPN.  
Nếu đề tài nghiên cu vn cón quá rng thì bn cn xác định rõ phm vi  
nghiên cu cvmt không gian ln thi gian, nhờ đó ni dung thuyết trình sẽ  
tp trung hơn, sâu hơn và hiu quhơn.  
Ví d: Đề tài thhai sẽ được thu hp hơn na cho phù hp nhu cu ca  
người nghe và thi lượng cho phép ca bui thuyết trình “Nghiên cu kinh  
nghim xây dng các KCN tnh Đồng Nai trong giai đon 1995 – 2005”.  
Trong phn mở đầu ca bài thuyết trình bn nên xác định rõ đề tài, ý nghĩa,  
mc đích, phm vi và bcc ca bài thuyết trình để tp trung schú ý ca  
người nghe.  
CÂU HI THO LUN 2  
Hãy phân tích các tình hung sau. Hãy xác định rõ tên đề tài và nhng ni dung  
trng tâm ca bài thuyết trình:  
6
Phm Anh Tun – Bmôn Cơ skinh tế và qun lý  
1. Là người rt yêu hoa và chuyên nghiên cu vhoa Đà Lt. Được mi đến  
báo cáo ti “Hi nghcác nhà xut khNu tr”, bn hãy chn tên đề tài  
thuyết trình và xác định nhng ni dung chyếu cn trình bày trước Hi  
ngh.  
2. Là mt chuyên gia Logistic, được mi đến ging dy cho lp bi dưỡng  
nghip vca Hip hi các nhà giao nhn – vn ti phía Nam. Bn hãy  
chn đề tài và nhng ni dung cn gii thiu cho lp hc  
3. Là trưởng nhóm nghiên cu Hoa đồng ni bn đến báo cáo ti Hi nghị  
nghiên cu khoa hc sinh viên về đề tài nghiên cu “Xut khNu các sn  
phNm làm tbèo tây sang thtrường EU – thc trng và gii pháp” mà  
nhóm va đạt gii. Hãy cho biết bài thuyết trình ca bn stp trung vào  
nhng ni dung chyếu nào.  
4. Là Giám đốc ca mt công ty đạt gii thưởng Sao Đỏ, bn được mi đến  
báo cáo đin hình ti “Hi nghDoanh nhân Đất Vit” về đề tài: “Nhng  
bài hc kinh nghim ca công ty trong vic nâng cao khnăng cnh tranh  
khi Vit Nam gia nhp WTO”. Hãy cho biết bài thuyết trình ca bn sẽ  
tp trung vào nhng ni dung chyếu nào?  
Brainstorm – hãy động não. Bn càng động não suy nghĩ nhiu, suy nghĩ  
sâu, chín chn, kcàng thì bài thuyết trình ca bn càng có giá tr, càng hay. Để  
quá trình suy nghĩ đạt hiu qucao, bn cn thu thp, tp hp thông tin có liên  
quan đến bài thuyết trình thông qua vic:  
- Xem li các nghiên cu, các n phNm, kinh nghim và kiến thc ca bn  
thân  
- Phng vn, trao đổi, hc hoit kinh nghim tnhng chuyên gia am tường  
lĩnh vc bn vc bn strình bày  
- Nghiên cu nhng n phNm đã xut bn và lưu trtrong thư vin (Từ  
đin: Bách khoa toàn thư; Niên giám thng kê, các con svà skin,  
sách, báo, tp chí, …)  
7
Phm Anh Tun – Bmôn Cơ skinh tế và qun lý  
- Tìm hiu thông tin tcác công ty tư vn, công ty nghiên cu thtrường.  
- Lướt trên mng để tìm kiếm nhng thông tin có liên quan (n bn đin t,  
báo đin t, các trang web), nhưng cn cNn trng vì trên mng có nhiu  
thông tin chưa chính xác.  
Choose – la chn. Trên cơ snhng sliu, tài liu có được, bn hãy tích  
cc động não suy nghĩ, để la chn cho được nhng thông tin tt nht và thích  
hp nht vi bài thuyết trình ca bn.  
CÂU HI THO LUN 3  
Để chuNn bcho bàu thuyết trình “Thc trng áp dng Incoterm ti các doanh  
nghip xut nhp khNu (XNK) Vit Nam các gii pháp nâng cao hiu qu”  
nhóm đã thu thp được 10 tài liu tham kho, trong đó có:  
- Đề tài nghiên cu khoa hc cp B“Phân tích thc trng vn dng các  
điu kin thương mi quc tế (Incoterms) trong hot động XNK Vit  
Nam và nhng gii pháp nâng cao hiu qusdng Incoterms” do tp  
thging viên trường Đại hc Kinh tế thành phHChí Minh thc hin  
năm 2002.  
- Kết quả điu tra ti 200 doanh nghip XNK được nhóm thuyết trình thc  
hin vào cui năm 2005  
- Incoterms 2000 do ICC phát hành  
- Incoterms 2000 do VCCI phát hành  
- 6 cun sách gii thiu vIncoterms 2000 do các ging viên đại hc, cao  
đẳng và các dch giVit Nam biên son.  
Trong snhng tài liu đã thu thp được, bn hãy suy nghĩ và la chn: tài liu  
thích hp nht và tt nht cho bài thuyết trình. Hãy xếp thtự ưu tiên cho các  
tài liu bn đã la chn được và cho biết lý do vì sao bn li xếp như vy.  
1.4.  
Giai đon 3: Phác tho bài thuyết trình  
8
Phm Anh Tun – Bmôn Cơ skinh tế và qun lý  
Để có mt bài thuyết trình hiu qu, bn có thchn mt trong các cách  
hoc kết hp mt scách trình bày dưới đây:  
- Chcái ưu tiên (Acrostic)  
- Theo thttăng hay gim dn (Ascending/Descending)  
- So sánh và đối chiếu (Comparison and Contrast)  
- Theo trình tthi gian (Chronological)  
- Nguyên nhân và kết qu(Cause and Effect)  
- Chung đến riêng/ ttng quát đến cth/ trng đến hp (General to  
Specific)  
- POP (Problem, Options, Proposal)  
- Vn đề và gii pháp (Problem and Solution)  
- Sp xếp theo không gian (Spatial)  
Dưới đây xin gii thiu vn tt vcác cách trình bày nêu trên.  
Chcái đầu tiên: Cách này sdng chcái đầu ca mi câu để to ra  
mt thay mt cm tcó nghĩa và dnhnhm giúp người nghe tp trung theo  
di bài thuyết trình. Ví d: khi trình bày giai đon 2 ca quy trình TOPP tác giả  
đã đưa ra quy tc ABC, trong đó, chcái A mở đầu cho đon gii thiu vcách  
phân tích để xác định phm vi và ni dung chính yếu ca bài thuyết trình  
(Analyse); B (Brainstorm) mở đầu cho giai đon gii thiu vquá trình động  
não suy nghĩ, thu thp tư liu cn thiết để phc vcho bài thuyết trình; C  
(Choose) mở đầu cho đon gii thiu vcách la chn tài liu và ni dung  
thuyết trình.  
Theo thttăng hay gim dn: Bn có thbt đầu bài thuyết trình từ  
vn đề ít quan trng nht (hoc khuyết đim nhnhàng nht); theo dn tiến ca  
bài thuyết trình mc độ quan trng (hoc trm trng) dn tăng lên cho đến vn  
đề quan trng nht (hoc khuyết đim trm trng nht). Bn cũng có thchn  
theo trình tngược li: gim dn. Chn cách nào hiu quhơn thì còn tùy thuc  
vào vn đề, đối tượng nghe và tâm lý người nghe. Ví d: khi trình bày chủ đề  
9
Phm Anh Tun – Bmôn Cơ skinh tế và qun lý  
“Xây dng văn hóa tchc mi cho mt công ty”, bn nên chn theo trình tự  
tăng dn. Vì đây là vn đề tế nh, có liên quan đến mi người. Bn nên bt đầu  
tvn đề khiếm khuyêt ít nghiêm trng nht, nhưng cũng dthy nht ca văn  
hóa tchc hin hành đến khiếm khuyêt nghiêm trng nht. Đến đây bn kết  
thúc bài thuyết trình: cn phi thay đổi văn hóa tchc mcách đầy thuyết  
phc vi nhng gii pháp có tính khthi cao.  
So sánh và đối chiếu: Cách này sphát huy tác dng rt tt khi bn cn  
phi làm rõ sging và khác nhau gia các vn đề, svt hoc svic. Ví d:  
khi trình bày chủ đề: “Đàm phán trong kinh doanh quc tế gia MNht  
Bn” hoc “So sánh Incoterms 2000 và Incoterms 1990.”  
Theo trình tthi gian: Cách trình bày này có tên gi là “ngày xa, ngay  
xưa” (Once upon a time). Bn có thdùng cách này để kmt câu chuyên, gii  
thiu vlch sca mt dân tc, mt vùng đất hay quá trình hình thành và phát  
trin ca mt công ty vi nhng du mc, chng đường lch s. Ví d: bn có  
thsdng để trình bày vlch shình thành và phát trin ca Incoterms, ca  
Internet hoc Container,…  
Nguyên nhân và kết qu: Cách này rt thích hp cho vic trình bày các  
đề tài nhng khoa hc thuc nhóm ngành kinh tế - xã hi. Bn sbt đầu tvic  
phân tích thc trng ca vn đề nghiên cu, đánh giá nhng đim mnh, đim  
yếu, tìm nguyên nhân, trên cơ sở đó đề xut gii pháp hoàn thin. Ví d: bn có  
thsdng cách này để trình bày đề tài “Trà Bo Lc – thc trng và gii pháp  
phát trin”.  
Ttng quát đến cth: Theo cách này bn có thbt đầu bài thuyết  
trình bng bc tranh tng thca vn đề ri mi đi vào chi tiết tng khía cnh  
cth. Sdng phương pháp ttng quát đến cthcó li đểm: giúp người  
nghe dn làm quen vi vn đề bn trình bày, đến khi bn đi vào chi tiết, các vn  
đề chuyên môn phc tp, các thao tác kthut cththì người nghe dtiếp thu  
hơn, không cm thy bbt ng, ht hng. Phương pháp này rt thích hp khi  
trình bày nhng vn đề mi. Ví d: khi trình bày dán thiết kế trang web cho  
10  
Phm Anh Tun – Bmôn Cơ skinh tế và qun lý  
mt công ty, ri sau đó đi vào chi tiết hơn vtrang web này có li như thế nào  
đối vi công ty, và cui cùng bn sthiết kế trang web cho công ty như thế  
nào,…  
POP (Problem, Options, Proposal): Theo cách này bn sẽ đưa ra vn đề  
và mt sgii pháp chn la, sau đó phân tích, so sánh và đi đến la chn mt  
trong các gii pháp đã nêu. Bn có thdùng phương pháp POP để trình bày chủ  
đề “Hin đại hóa các công cging dy trong mt trường đại hc”.  
Vn đề và gii pháp: Khác vi phương pháp POP, theo phương pháp  
“Vn đề và gii pháp”, bn hãy đưa ra vn đề, phân tích, đánh giá và đề xut  
gii pháp gn vi phương pháp “Nguyên nhân và kết qu”, nhưng phương pháp  
này thiên vkhai thác tính logic cht chtrong lp lun, chkhông đi sâu vào  
quan hNhân qu.  
Sp xếp theo không gian: Khi trình bày vn đề có liên quan đến không  
gian rng ln (toàn cu, khu vc ASEAN hay cnước), để giúp người nghe có  
thhiu thu đáo vn đề bn nên chn cách này. Ví d: trình bày đề tài: “KCN  
Vit Nam trong điu kin mi”, sau khi gii thiu tng quan vcác KCN Vùng  
kinh tế trng đim (VKTTĐ) phía Bc, VKTTĐ min Trung và VKTTĐ phía  
Nam.  
CÂU HI THO LUN 4  
Khi chuNn bthuyết trình đề tài “Đất nước và con người Nht Bn – nhng  
đim cn lưu ý khi kinh doanh và đàm phán vi người Nht”  
Bn schn cách trình bày nào?  
Cho biết nguyên nhân vì sao bn li chn như vy?  
Sau khi đã xác định được phương pháp trình bày bài thuyết trình, bn hãy  
bt tay phác tho ni dung bài thuyết trình  
Cũng như mt bài văn, bài thuyết trình thường có 3 phn:  
- Phn gii thiu (hay phn mở đầu)  
11  
Phm Anh Tun – Bmôn Cơ skinh tế và qun lý  
- Phn thân bài  
- Phn kết lun  
Phn mở đầu  
Để có phn mở đầu hay, bn nên chú ý ti các yếu tsau:  
- Gây n tượng: Trước hết, người thuyết trình phi biết cách gây n tượng,  
tp trung thu hút schú ý ca khán thính gi, làm cho hngc nhiên thích  
thú và chăm chú lng nghe. Có nhiu cách gây n tượng (sgii thiu phn  
tiếp theo), căn cvào li thế đặc bit ca mi din thuyết viên, đối tượng  
nghe và chủ đề thuyết trình để chn cơ chế gây n tượng thích hp.  
- Hoan nghênh khán thính givà gii thiu đôi nét vbn thân/ nhóm  
thuyết trình: Bn nên có li hoan nghênh chào đón quý khán givà cm ơn  
họ đã đến tham dbui thuyết trình ca bn. Bn cũng nên có đôi li gii  
thiu vbn thân cùng khán thính gi. Biết được bn là ai và nhng thành  
tích, kinh nghim, hiu biết ca bn trong lĩnh vc bn trình bày, slàm cho  
khán githêm tin tưởng và chú ý lng nghe.  
- Gii thiu đề tài: Bn cn gii thiu cho khán girõ tên đề tài thuyết  
trình, ý nghĩa – tm quan trng ca đề tài, mc đích ca bui thuyết trình,  
phm vi bn dự định thuyết trình và lý do bn gii hn phm vi như vy.  
- Gii thiu dàn ý bài thuyết minh: Bn nên gii thiu cho khán gibiết  
bài thuyết trình ca bn gm my phn, phn nào được trình bày trước, phn  
nào sau, mi phn gm có nhng ý nào, đâu là trng tâm,… để khán gichủ  
động theo dõi và lng nghe có hiu qu.  
- Tha thun cơ chế trình bày: Bn hãy cho khán giả được biết trong  
bui thuyết trình ca bn có phn giao lưu cùng khán gikhông? Nếu có thì  
vào thi đim nào? Cách khán ginêu câu hi cho bn? Li ích khán giả  
nhn được khi tham gia giao lưu cùng bn… Làm như vy bn slôi cun  
khán gichủ động, tích cc tham gia thuyết trình cùng bn, to ra bu không  
khí tt, đảm bo cho bui thuyết trình thành công.  
12  
Phm Anh Tun – Bmôn Cơ skinh tế và qun lý  
- Chuyn ý: Hết phn mở đầu nên có câu chuyn ý sang phn chính ca  
bài din thuyết. Chú ý: khi chuyn ý bn nên đổi ging để tăng them ssinh  
động, hp dn ca bài nói.  
Cách gây n tượng:  
30 giây đầu tiên ca bui thuyết trình có ý nghĩa đặc bit quan trng. Đó  
chính là thi khc khán ginhìn thy bn, nghe bn nói nhng li đầu tiên và  
quyết định có đáng dành thi gian để nghe bn nói hay không? Vì vy, hãy tn  
dng trit để nhng giây phút quý báu này để gây n tượng, thu hút schú ý ca  
khán gi. Có nhiu cách gây n tượng như: kmt câu chuyn, đọc mt câu thơ,  
din mt tiu phNm hay chiếu mt đon video clip hoc phim hot hình có liên  
quan đến bài thuyết trình; Dùng phương pháp ngoi suy; Nhng câu hi cường  
điu; Trích dn li ca mt nhân vt ni tiếng; Đưa ra li đồn đại hoc mt sự  
kin làm khán gingc nhiên, hong ht,… chn cách gây n tượng nào thì tùy  
thuc vào tài năng ca bn, nhưng cn chú ý: không nên quá mc và phi đạt  
được hai mc đích:  
1. To ra bu không khí gn gũi, m cúng, làm cu ni cho bn liên hvi  
khán giả  
2. Thu hút stp trung chú ý ca khán gi, để lng nghe bn thuyết trình.  
Phn thân bài:  
Mt bài thuyết trình tt thì phn thân bài thường có 3 – 5 vn đề chính. Nếu  
quá ít vn đề bài thuyết trình sbsơ sài, nhàm chán, thiếu sc hp dn, ngược  
li, cũng đừng tham đưa quá nhiu vn đề vào mt bài thuyết trình vì khán giả  
skhó theo dõi. Tác giLee Gek Ling rt coi trng Quy tc s3 (Ruler of  
Three). Theo ông, sba là con sthuyết phc mnh m. Do đó, bào thuyết trình  
có 3 phn (mdu, thân bài và kết lun) và phn thân bài lý tưởng cũng nên có  
ba vn đề chính. Sau khi xác định được svn đề strình bày, bn cn sp xếp  
bài thuyết trình ca mình theo mt hoc kết hp mt scách trình bày đã được  
gii thiu phn đầu Giai đon 3: Phác tho bài thuyết trình. Mi vn đề nên  
được gii thiu theo trình tsau:  
13  
Phm Anh Tun – Bmôn Cơ skinh tế và qun lý  
- Vn đề 1: nêu vn đề, trình bày ni dung, nhn mnh nhng trng tâm,  
nhn xét, kết lun, chuyn ý.  
- Vn đề 2: (tương tnhư trên)  
- Vn đề 3: (tương tnhư trên)  
Nếu bài thuyết trình ngn thì mi vn đề nên được trình bày thành mt đon  
văn. Bài thuyết trình dài thì mi ý được trình bày thành mt đon văn, mi vn  
đề gm nhiu ý.  
Gia các phn, các vn đề cn có phn chuyn ý – câu kết ni gia các phn,  
các vn đề vi nhau. Câu chuyn ý giúp khán ginm bt được nhng gì bn  
vưa trình bày và chuyn sang vn đề tiếp theo. Trong mt bài thuyết trình nên  
chn nhng mu chuyn ý khác nhau, giúp bài nói thêm phn sinh động, hp  
dn.  
Dưới đây xin gii thiu mt smu câu chuyn ý bng tiếng Anh:  
- Let me begin my presentation with… (topic of first point).  
- Now that I have dealt with… let me move on to…  
- My next point will be…  
- I would now like to draw your attention to…  
- We should now look at…  
- This leads me to…  
- The next logical point will be…  
- To recap…  
- In conclution  
- Finally…  
- In ending….  
(Theo Lee Gek Ling)  
Mt smu chuyn ý bng tiếng Vit  
- Trước hết tôi/ chúng tôi xin gii thiu vi các bn v… (nêu tên vn đề  
thnht mà bn sthuyết trình)  
- Hoc: Mở đầu bài thuyết trình, xin được gii thiu v…  
14  
Phm Anh Tun – Bmôn Cơ skinh tế và qun lý  
- Hoc: Đầu tiên xin được gii thiu vn tt ni dung… (chương 1, vn đề  
1…)  
- Trên đây, chúng tôi đã gii thiu v… phn tiếp theo xin trình bày v…  
- Trên cơ snhng đánh giá … (chương 1, phn 1, vn đề 1…) xin đề  
xut các gii pháp…  
- Nói tóm li…  
- Cui cùng, chúng tôi đi đến kết lun…  
Phn kết lun  
Để được phn kết cho mt bài thuyết trình hay cn chú ý 3 yếu tsau:  
- Cơ chế chuyn sang phn kết  
- Tóm tt nhng ni dung chyếu ca bài thuyết trình  
- Câu kết phù hp, gây được n tượng tt  
Cơ chế chuyn sang phn kết: Đế tránh cho khán thính gibrơi vào trng  
thái ht hng, bn nên mở đầu phn kết bng mt câu chuyn ý, ví dnhư: Trên  
đây, tôi đã gii thiu toàn văn bài thuyết trình v… hay nói ngn gn hơn: Trên  
đây tôi đã gii thiu/trình bày v… hoc gn hơn na: Nói tóm li… Tiếp đó  
cm on khán thính giả đã chú ý lng nghe bài thuyết trình và đề nghhọ đặt câu  
hi (nếu có), cũng có thể đề nghkhán gicho xin li bng câu hi (nếu có phát  
ra trước đó). Trli các câu hi nếu có thvà có đủ thi gian.  
Tóm tt nhng ni dung chyếu ca bài thuyết trình: Đây là phn rt ngn  
nhưng rt quan trng ca bài thuyết trình. Điu ct yếu là phi nêu bt được  
nhng ni dung hoc mc đích chính ca bài thuyết trình. Tùy tng trường hp  
cthbn có thể đặt phn tóm tt trước hoc sau phn “hi và đáp” (Q and A –  
Questions and Answers). Mi cách đều có nhng ưu, nhược đim riêng.  
- Câu kết: Bn cn biết căn cvào nhng bi cnh cth, đối tượng người  
nghe cthể để chn nhng câu kết thích hp. châu Á, ti nhng hi tho,  
hi nghquan trng, vi đối tượng người nghe đã có tui, có địa v, thì câu  
kết phù hp nht là “Xin cm ơn”, trang trng hơn na có thkèm theo các  
li chúc tng và ha hn. Nhưng trước nhng người nghe trtui (thế h8X,  
15  
Phm Anh Tun – Bmôn Cơ skinh tế và qun lý  
9X) thì câu “Xin cm ơn” bcoi là máy móc và không gây được n tượng  
mnh. Nên chn nhng câu kết độc đáo hơn. Ví d: Để kết mt bài thuyết  
trình gii thiu vmt loi sn phNm hoc dch v, có thdùng các câu kết  
đại loi như: “Hãy mua nó”, “Hãy dùng thnó” hoc “Còn chgì na…”  
- Phân bthi gian gia các phn mở đầu, thân bài và kết lun: Mt  
bài thuyết trình được coi là có bcc hp lý, khoa hc, mt khi phn mbài  
chiếm khong 10% bài nói, phn thân bài chiếm 85% và kết lun chiếm 5%.  
Nếu bn thích thuyết trình theo kiu “Hi – đáp” (Q and A) thì phn kết sẽ  
dài hơn và phn thân bài sẽ được rút ngn tương ng. Sau khi đã lp được  
dàn ý hãy viết phác tho bài thuyết trình. Có thnói trong 5 giai đon ca  
quy trình TOPP thì giai đon 3 là quan trng nht, bi toàn bphn chuNn bị  
ni dung ca bài thuyết trình nm trong giai đon này.  
1.5.  
Giai đon 4: Hoàn chnh bài thuyết trình  
Để có mbào thuyết trình thành công, thì sau khi hoàn tt giai đon 3, dù đã  
rt công phu, cNn thn, bn cũng không được chquan, tmãn, dng li mà  
phi thc hin tiếp giai đon 4: Hoàn chnh bài thuyết trình.  
Trong giai đon này, trước hết bn tp trunh gii đáp nhng câu hi sau:  
- Liu khán gicó hiu được các tng(đặc bit là các tchuyên môn)  
mà bn sdng trong bài thuyết trình không?  
- Nên dùng cách nào là tt nht để giúp khán gi ddàng hiu được? (thay  
bng tthông dng hoc gii thích…)  
- Các sliu minh ha cho bài nói ca bn đã được trình bày mt cách sinh  
động chưa? Chnào nên dùng bng, chnào nên dùng biu đồ, đồ th?  
- Nhng vn đề nào cn đưa lên slide, sdng Power Point? Dùng loi  
phương tin nào? Nn nào? Hình nh gì để minh ha là thích hp nht?  
- Lường trước nhng chkhán gicó thphn ng và cách thc phúc đáp  
ca bn?  
16  
Phm Anh Tun – Bmôn Cơ skinh tế và qun lý  
- Chnào nên hài hước, pha trò mt chút để người nghe bt căng thng, có  
ththeo dõi bài thuyết trình mt cách hiu quhơn?  
- Chnào nên nhn mnh, nói sâu thêm?...  
Để có thddàng trli nhng câu hi nàu, thì sau khi tự đọc bài din văn  
đã được phác tho kết hp vi vic canh gi, bn nên đọc cho người khác  
nghe. Lng nghe các ý kiến phn hi và điu chnh li bài thuyết trình.  
Để tăng thêm sc thuyết phc cho bài thuyết trình nên sdng các bin pháp  
tu tca nghthut hùng bin (sẽ được trình bày chi tiết phn sau) và các  
phương tin kthut htr(xem chi tiết phn sau)  
1.6.  
Giai đon 6: Thuyết trình thử  
Như đã trình bày chương 1, giao tiếp gm: giao tiếp bng ngôn ngvà  
giao tiếp phi ngôn ng. Thuyết trình là skết hp hài hòa chai hình thc này.  
Do vy, mun có mt bui thuyết trình hoàn ho, cn chuNn bchu đáo chai  
phn ngôn ngvà phi ngôn ng.  
Chun bvmt ngôn ngữ  
Để chuNn bvmt ngôn ng, trong giai đon thuyết trình thbn cn làm  
nhng công vic sau:  
- Hãy đọc to, truyn cm bài din văn như đang din thuyết trước công  
chúng.  
- Hãy chèn thêm nhng tng, câu chuyn ý, chuyn đon cho bài din  
văn sinh động, thhin logic cht chcó sc thuyết phc cao.  
- Sdng nhng tgiy nh(th) để ghi li nhng đim chính, cn nhn  
mnh trong bài thuyết trình (nhng người có trí nhtt và thn kinh vng  
thì không cn làm vic này).  
- Thuyết trình thkết hp vi các thgi ý (nếu có) và nhng slide (power  
point) đã chuNn bsn. Cn nhn mnh: Thuyết trình là nói, nói hay, nói có  
sc lôi cun, sc thuyết phc, do đó bài nói phi có đim nhn, có trng  
17  
Phm Anh Tun – Bmôn Cơ skinh tế và qun lý  
tâm, phi được trình bày bng ging truyn cm, sinh động, phi có “hn”,  
có “thn”, chkhông phi “trbài” thuc lòng bng mt ging đều đều,  
bun nghoc ging khô cng, vô hn và càng không phi đọc bài din văn  
do ai đó viết h.  
Lưu ý: Khi thuyết trình thnên đứng lên, di chuyn như đang thuyết trình tht,  
không nên thụ động ngi mt ch. Nếu có bn bè, đồng nghip ngi nghe và  
góp ý thì càng tt. Đặc bit: phi biết khng chế thi gian thuyết trình. Khi  
thuyết trình th, nếu thy bquá gi, thì phi ct bt ni dung, thao tác cho va  
vi thi gian quy định. Hãy luôn nh: mt bài thuyết trình có ni dung tt,  
nhưng nếu nói bquá gi, cũng skhông mang li cho bn kết qumong mun.  
Cùng vi vic chuNn bvmt ngôn ng, bn cn chuNn bvmt tinh thn.  
Mt bài viết hoàn ho, ni dung tt, ngôn ngchuNn xác, trau chut cũng không  
thgiúp bn thuyết trình thành công, nếu bn brơi vào trng thái tinh thn ti  
t, ming khô cng, tim đập thình thch, trán vã mhôi và tay chân run bn bt.  
Chính vic chuNn btht k, vi mt bài din văn gn như đã thuc long, vi  
nhng công cphtrtt, được tp dượt nhiu ln đến mc nhun nhuyn sẽ  
giúp bn ttin, vượt qua được trng thái kinh khng nêu trên. Và ngay trước  
khi nói, nếu bn vn chưa tht bình tĩnh, có thvn dng mo nhsau: hãy cố  
gng dành ra vài phút, nếu có ththì hãy nhm mt li, và thhn vvi khung  
cnh thanh bình, ví dnhư: cnh làng quê yên vi lũy tre xanh, cánh đồng lũy  
chín, đầm sen ngt ngào dâng hương, hay cnh hnước dưới ánh hoàng hôn,  
vi nhng con thiên nga ung dung bơi li, nhng chú cá nhnghch ngm quy  
đuôi, búng nước.  
Chun bvngôn ngcơ th/ giao tiếp phi ngôn ngữ  
Bên cnh vic chuNn bvmt ngôn ng, cn chuNn bvngôn ngcơ thể  
(giao tiếp phi ngôn ng). Trong phn chuNn bnày, bn cn lưu ý:  
Nhng điu nên làm:  
Nét mt tươi tn, ánh mt m áp  
18  
Phm Anh Tun – Bmôn Cơ skinh tế và qun lý  
Người đứng thng, phn trên hướng vphía khán gi, thhin sttin,  
nhit tình  
Đưa tay ra, cử động tay mt cách chủ động (có thdang rng hai tay, thể  
hin sttin, ci mhoc giơ mt tay khi cn nhn mnh mt đim nào đó)  
để lôi cun khán gichú ý lng nghe.  
Luôn kim soát được mi cử động ca cơ th. Kim soát được bài nói.  
Kết hp nhun nguyn gia nói và sdng các công cphtr(va nói va  
chvào các hình v, con s, biu đồ, đồ th…)  
Nhng điu cn tránh:  
Đứng im, mt tái nht, tay chân run lp cp, thhin smt bình tĩnh,  
không ttin, quá căng thng.  
Tay để trong túi qun, túi áo thhin sthiếu nhit tình, hoc làm cao,  
không to được sgn gũi vi người nghe.  
Hai tay để sau lưng, hoc thu trước bng, người đung đưa liên tc, thể  
hin sthiếu ttin, tư duy không mnh lc, không làm chủ được bài nói.  
Không kim soát được mi hành động ca cơ th, đầu cúi gm, mt nhìn  
chm chm vào slide, vào màn hình, vào bài viết đã chuNn bsn và đọc như  
máy mt cách vô cm, không biết điu gì din ra xung quanh; Hoc đứng  
mt cách vô thc, tùy tin, chân co chân dui, tì cngười vào bàn, hay bc  
ging,…  
Nhìn lên trn nhà, nhìn vào tường, không dám nhìn vào khán gi, nhăn  
trán suy nghĩ, nhưng nghĩ mãi không ra…  
Biết làm nhng điu nên làm và tránh nhng điu cn tránh, trong giai đon  
thuyết trình thbn nên chuNn btht k, sao cho thuyết trình có được hình thc  
bngoài tt:  
Mt phong thái ttin, đĩnh đạc, ging nói rõ rang, mnh lc, truyn cm.  
19  
Phm Anh Tun – Bmôn Cơ skinh tế và qun lý  
Trang phc chnh tlch s, được i (là) phng phiu, cNn thn, phù hp  
vi la tui ca người thuyết trình. Lưu ý: Thuyết trình viên nên ăn mc  
chnh thơn khán gi.  
Đầu tóc gn gàng, phnnên trang đim nhẹ  
Trước khi khán giả đến, nên đến tn nơi quan sát hin trường thâm  
thanh, ánh sang, công chtrnghe nhìn để chn chỗ đứng và thế đứng gây  
n tượng tt nht.  
Sau khi được gii thiu, hãy tiến đến vtrí đã chn trước để din thuyết,  
đi mt cách ttin, người thng, đầu ngNng cao, ming mm cười, giao tiếp  
bng mt vi khán givà bt đầu nói mt cách ttin.  
(Hình thc bngoài, giao tiếp bng ngôn ngthân thsẽ được trình này chi  
tiết phn tiếp theo)  
Tng hp li  
Khi đã chuNn bkchai phn ngôn ngvà phi ngôn ngbn hãy din tp,  
din tp và din tp.  
QUÁ TRÌNH DIN TP  
Hãy đọc kbn tho cui cùng ca bài phát biu  
Nm vng ni dung ca bài phát biu, đặc bit là nhng ni dung  
chính, ni dung chyếu.  
Nhkphn gii thiu (điu nàu sgiúp bn mở đầu mt cách ttin,  
mà “đầu xuôi thì đuôi lt”)  
Hãy sn sàng nhng thgi ý (nếu cn)  
Đứng trước gương.  
Mm cười và bt đầu gii thiu.  
Nhìn đim tiếp theo trên nhng thgi ý hoc bài phát biu (đã được  
20  
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 37 trang yennguyen 07/04/2022 5440
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Cơ sở kinh tế và quản lý - Chương 4: Kỹ năng thuyết trình - Phạm Anh Tuấn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_co_so_kinh_te_va_quan_ly_chuong_4_ky_nang_thuyet_t.pdf