Tiểu luận Tích lũy tư bản và các nhân tố ảnh hưởng đến quy mô tích luỹ

TRƯỜNG ĐẠI HC NGOI THƯƠNG  
VIN KINH TVÀ KINH DOANH QUC TẾ  
---------***--------  
TÍCH LŨY TƯ BN VÀ CÁC NHÂN TỐ  
NH HƯỞNG ĐẾN QUY MÔ TÍCH LUỸ  
Người thc hin: Nguyn ThuLinh  
Lp tín ch: TRI115.6  
MSV: 1911120069  
SBD:71  
Ging viên ging dy: TS. Vũ ThQuế Anh  
Hà Ni, ngày 20 tháng 12 năm 2019  
MC LC  
Chương I: Phn mở đầu…………………………………………………………1  
1.Li gii thiu …..………………………………………………………1  
2. Mc đích nghiên cu, ý nghĩa đề tài ..…………………………………1  
3. Phương pháp nghiên cu ………………………………………..……1  
4. Phm vi nghiên cu…………………………………………….……….2  
Chương II: Ni dung…………………………………………………….………..3  
I. Tích lutư bn…………………………………………………………..3  
1. Bn cht ca tư bn…………………………………………………3  
2. Tích lutư bn……………………………………………………….3  
3. Động cơ tích lu……………………………………………………..4  
4. Hquca tích lutư bn…………………………………………5  
II. Các nhân tố ảnh hưởng đến tích lutư bn……………………………6  
III. Liên hvi tình hình tích luỹ ở Vit Nam……………………………8  
1. Vai trò ca tích lutư bn đối vi đất nước…………………… 8  
2. Thc trng nn tích luvn Vit Nam……………………….. 9  
IV. Vn dng, gii quyết nhng vn đề tích luvà gii pháp gia tăng quy mô  
tích lucho Vit Nam.……………………………………………………………10  
Chương III: Phn kết lun ……………………………………………………..12  
1. Li kết………………………………………………………………….12  
2. Li cm ơn……………………………………………………………..12  
3. Tài liu tham kho………………………………………………………12  
CHƯƠNG I : MỞ ĐẦU  
1. Li gii thiu  
Trong bt cnn kinh tế nào ttrước ti nay, mun buôn bán, kinh doanh phát  
trin được thì không ththiếu đi nhân t“vn”. Mi người lâu nay vn luôn quan nim  
rng, phi có vn thì mi sinh ra được li nhun, mc dù vbn cht không phi như  
vy, nhưng ta đều công nhn mc độ quan trng ca yếu tnày. Da vào ngun vn  
nhiu hay ít, mà các nhà đầu tư, sn xut mi xác định được quy mô làm ăn ln hay  
nh, xác định được mt hàng ca riêng mình. Đồng thi, vn cũng là cơ squyết định  
cho vic đầu tư vào tư liu sn xut như máy móc, thiết bhtr,… thuê nhân công  
lao động, từ đó doanh nghip có thphát trin, mrng, tăng năng sut ti mc ti ưu.  
Nói rng ra, cơ cu kinh tế ca mt đất nước cũng phthuc không ít vào vn. Vy, ở  
quá trình tái sn xut, thường là tái sn xut mrng ca các nhà đầu tư, yêu cu vn  
phi tăng mà không còn đi vay được như ban đầu na thì vn từ đâu mà có ? Câu trả  
li được đưa ra là nhvào tích lutư bn. Tích lutư bn là gì ? Nhng nhân tnào  
nh hưởng ti tích lutư bn? Hin trng tích lutư bn ca nhà nước và các doanh  
nghip Vit Nam? Làm cách nào để có thvn dng tích lutư bn mt cách có hiu  
qunht? Để đưa ra câu trli cho nhng câu hi trên, tôi đã đi sâu vào nghiên cu đề  
tài “Tích lutư bn và các nhân tố ảnh hưởng đến quy mô tích lu.  
2. Mc đích nghiên cu và ý nghĩa đề tài  
Giúp mi người hiu được bn cht, động cơ ca tích lutư bn  
Đi sâu phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến tích lutư bn  
Tìm ra nhng bin pháp gia tăng quy mô tích luỹ đối vi doanh nghip và nhà nước  
Rút ra được nhng kết lun vhquca tích luỹ  
Mang đến mt cái nhìn tng quan vhin trng tích lutư bn hin nay, giúp các  
doanh nghip tham kho từ đó vn dng, xác định phương hướng kinh doanh tt  
nht.  
3. Phương pháp nghiên cu  
Phương pháp chính mà tôi sdng là phương pháp nghiên cu lý thuyết da  
trên mt stư liu đã có sn ttrước như sách giáo trình nhng nguyên lý cơ bn ca  
chnghĩa Mac-LêNin, internet. Đồng thi, tôi sxlí, thu thp sliu liên quan đến  
đề tài ri đưa vào bài làm dn chng thuyết phc người đọc. Để làm rõ hơn vcác yếu  
t, tôi cũng dùng phương pháp phân tích, tng hp, thng kê.  
4. Phm vi, đối tượng nghiên cu  
Vi mc đích và yêu cu cthể được đặt ra vi đề tài này, tôi đã khoanh vùng tiến  
hành nghiên cu thu hp trong phm vi lãnh thnước ta trong thi đim hin ti, vi  
đối tượng chyếu là các doanh nghip.  
CHƯƠNG II: NI DUNG  
I) Tích lutư bn  
1. Bn cht ca tư bn  
Trước khi đi vào tìm hiu cthvtích lutư bn, chúng ta cn phi hiu định  
nghĩa tư bn là gì. Xét vkhía cnh kinh tế, theo Wikipedia, “tư bn hay vn trong  
kinh tế hc là khái nim để chnhng vt thcó giá tr, có khnăng đo lường được sự  
giàu có ca người shu chúng. Tư bn là shu vvt cht thuc vcá nhân hay  
to ra bi xã hi.” Nói mt cách đơn gin, tư bn là giá trcó bn năng ttăng lên mà  
người chca nó không phi tham gia lao động.  
2. Tích lutư bn  
Txưa đến nay, con người để tn ti, sau đó sáng to, xây dng cho cuc đời  
đều cn có nhng nhu cu htrnhư ăn ung, may mc, tinh thn… Để đầy đủ tư  
liu đáp ng cho nhng nhu cu y, tt nhiên con người phi sn xut ra chúng. Thế  
nên mi người đều ngm tha nhn rng “sn xut ra ca ci vt cht là điu kin tn  
ti ca xã hi loài người”. Trong quá trình kinh doanh sn xut, ta thy đa scác nhà  
tư bn cũng như doanh nghip đều có xu hướng quay li tiếp tc đầu tư, sn xut sau  
mi lot sn phm được bán ra ngoài thtrường. Quá trình này được các nhà kinh tế  
hc gi là “tái sn xut”, nó thường lp đi lp li và stiếp din mt cách liên tc.  
Ta sẽ đi tìm hiu tích lutư bn dc theo quá trình hình thành ca nó. Quay trở  
li vi tái sn xut, căn cvào quy mô, có thchia tái sn xut làm hai loi: Tái sn  
xut gin đơn và tái sn xut mrng. Tái sn xut gin đơn là quá trình tái sn xut  
được lp li vi quy mô như cũ, thường gn lin và là đặc trưng ca nn sn xut nh.  
Đây không phi hình thái đin hình ca chnghĩa tư bn. Như chúng ta biết, khát vng  
vgiá trthng dư ca các nhà nhà tư bn là vô hn, vì vy hin nhiên rng thay vì  
vic sdng toàn bthng dư cho tiêu dùng cá nhân, ginguyên quy mô sn xut,  
không tăng vn thì hla chn không ngng mrng quy mô sn xut để tăng quy  
mô giá trthng dư. Đó chính là hình thc tiến hành ca chnghĩa tư bn - tái sn xut  
mrng, lp li quá trình sn xut vi quy mô ln hơn trước, vi mt lượng tư bn ln  
hơn trước. Hsdành ra mt phn giá trthng dư để tăng quy mô đầu tư so vi năm  
trước, được gi là tư bn phthêm. Tích lũy tư bn, trong kinh tế chính trMác -  
Lênin là vic biến mt bphn giá trthng dư trli thành tư bn, còn trong các lý  
lun kinh tế hc khác, nó đơn gin là shình thành tư bn (tăng lượng vn dưới hình  
thc tư bn cố định và lưu kho ca chính phvà tư nhân). Nói tu chung li, tích luỹ  
tư bn là schuyn hoá ca giá trthng dư trli thành tư bn, theo ngôn ngdễ  
hiu ca các nhà đầu tư thì đây là quá trình gili mt phn li nhun để gp vào vi  
phn giá trvn bra từ đầu, sau khi bán hàng đã thu về được để làm vn cho vic tái  
sn xut mrng vào ln sau. Từ đó, có thrút ra rng, thc cht quá trình tích lutư  
bn chính là tư bn hoá giá trthng dư. Sdĩ giá trthng dư có thchuyn hoá thành  
tư bn được bi vì nó đã mang sn nhng yếu tvt cht ca tư bn mi.  
Tôi xin đưa ra mt ví dcthvtích lutư bn. Mt nhà tư bn năm thnht  
có quy mô sn xut là 60c+10v+10m. Trong đó, 10m không btiêu dùng tt ccho cá  
nhân mà được phân thành 5m1+5m2, 5m2 dùng để tích lu, tiếp tc chia thành  
2c2+2v2. Khi đó, quy mô sn xut ca năm sau slà 63c+12v+12m. Như vy vào năm  
thhai, quy mô tư bn bt biến và tư bn khbiến tăng đều lên tương ng.  
Vy có thkết lun, ngun gc duy nht ca tích lutư bn là giá trthng dư.  
4. Động cơ ca tích lutư bn  
Tích lutư bn có động cơ bt ngun chyếu ca hai quy lut kinh tế khách  
quan trong chnghĩa tư bn:  
- Quy lut giá trthng dư : các nhà tư bn như tôi đã trình bày trên luôn có  
xu hướng quay trli tái sn xut mrng bi ham mun vgiá trthng dư, li  
nhun là vô hn. Để làm được điu này, vn bt buc phi tăng, đồng nghĩa vi vic  
nhà tư bn phi tìm ngun vn, nâng cao năng sut lao động, m’…..  
- Quy lut cnh tranh: Để gisc cnh tranh bn vng trong tương lai. Nếu mt  
doanh nghip mãi không chu ln, không phát trin thì t sbị đào thi, thu bé đi.  
Mun có được vtrí nht định, giành được li thế trong thtrường buôn bán, các nhà  
tư bn stìm đến vic đổi mi thiết bmáy móc, đặc bit là trong thi kì khoa hc kĩ  
thut phát trin như hin nay. Như vy, yêu cu vvn vn là yêu cu hàng đầu được  
đặt ra đối vi mi doanh nghip.  
Ta thy rng chai quy lut trên, nhà tư bn đều cn đến ngun vn. t hn  
ngun vn đầu tiên mà mi người tìm đến slà phương án đi vay ngân hàng, bn bè…  
Tuy nhiên sau đó chsn xut sphi trli không chstin mình đã vay mà thm  
chí còn phi trthêm phn lãi. Vy nếu các nhà tư bn mun có vn ca riêng mình,  
cách duy nht chính là tích lutư bn.  
5. Hquca tích lutư bn  
5.1. Tích cc  
Đầu tiên, tích lutư bn làm cho quy mô vn ngày càng tăng, từ đó các  
nhà tư bn sđiu kin để đầu tư vào ci tiến kĩ thut, ng dng các thành tu khoa  
hc công nghệ để giành được li thế trong cnh tranh.Thhai, nếu các nhà tư bn hiu  
được bn cht ca tích lutư bn, nm được các nhân tquy mô tích lu, nhvy có  
thvn dng trong sn xut kinh doanh để tăng vn cũng như sdng vn có hiu quả  
trong kinh tế. Nhvào tích lutư bn mà năng sut lao động xã hi stăng lên, như  
vy mà nn kinh tế chung cũng sphát trin tích cc hơn. Đồng thi, khu hao tư liu  
sn xut stăng, tránh được nhng hao mòn vô hình, có ý nghĩa ln trong vic tăng  
tích luvn sn xut và sdng tư liu sn xut có hiu qu.  
5.2. Tiêu cc  
Ri ro trước hết mà tích lutư bn mang đến là càng ngày càng làm tăng  
chênh lch giàu nghèo. Ca ci xã hi stp trung vào tay giai cp tư sn nhiu hơn  
na, công nhân càng bbóc lt nng n. Tht nghip, nghèo đói cũng tăng lên . Vì vy,  
mâu thun xã hi gia giai cp công nhân và tư sn sngày càng trnên sâu sc.  
Không chvy, tiêu dùng ca người lao động sbhn chế. Thc tế cho thy mt phn  
không nhthu nhp quc dân ca xã hi tư bn chnghĩa dùng vào vic tiêu dùng  
không sn xut và tiêu dùng ăn bám ca chúng. Phn thu nhp quc dân dùng vào tích  
ludo đó khá ít so vi khnăng, nhu cu ca sphát trin trong xã hi. Schênh lch  
đó có khnăng dn đến khng hong kinh tế sn xut tha có điu kin phát sinh, phá  
hoi nng nvà thường xuyên nn sn xut ca xã hi tư bn chnghĩa.  
5.3. Tích ttư bn và tp trung tư bn.  
Tích ttư bn là stăng quy mô ca tư bn nhvào quá trình tích lutư  
bn ca tng nhà tư bn riêng l. Còn tp trung tư bn tuy cũng là là stăng quy mô  
ca tư bn chnghĩa nhưng li nhvào shp nht, sát nhp nhiu tư bn nhsn có  
trong xã hi thông qua tnguyn sát nhp hoc cnh tranh, thôn tính ln nhau. Tôi xin  
đưa ra mt ví dụ đin hình để chng minh tp trung tư bn là hqutt yếu ca tích  
lutư bn. Trong quá trình tích lu, t sxut hin tư bn A ln hơn các nhà tư bn B,  
C, D… dó htích tchưa đủ ln. Các tư bn B, C, D này yếu hơn, không thmt  
mình đối li vi tư bn A, mà mun cnh tranh thì cách tt nht chính là liên kết li.  
Hoc trong quá trình cnh tranh thì B, C, D btư bn A thôn tính. Đó là lí do mà htp  
trung li. Đây là hai hqutt yếu ca tích lutư bn. Kết quca hai quá trình này là  
làm tng vn tăng lên, đồng thi làm tăng chênh lch giàu nghèo. Hơn na, nó cũng  
c
v
làm thay đổi kết cu vn , cthlàm cu to hu cơ ca tư bn ngày càng tăng lên.  
II) Các nhân tố ảnh hưởng đến tích lutư bn  
Có khá nhiu nhng nguyên do tác động đến quy mô ca tích lutư bn. Ta  
thy rng, khi lượng giá trthng dư và tlphân chia giá trthng dư thành tư bn  
phthêm, tư bn tiêu dùng ca nhà tư bn quyết định quy mô tích lu. Xét mt cách  
cth, ta phi chia làm hai trường hp:  
Đầu tiên, đối vi trường hp khi lượng giá trthng dư không đổi thì quy mô  
ca tích lutư bn phthuc vào tlphân chia khi lượng giá trthng dư đó thành  
hai qu: qutích luvà qutiêu dùng ca nhà tư bn, có xu hướng vn động tlệ  
nghch vi nhau. Chng hn, khi nhng chi phí sinh hot cho bn thân ly tgiá trị  
thng dư được sdng quá nhiu, thì qutích lusít đi, quy mô sn xut sbbó  
hp li. Ngược li, nếu quy mô sn xut được mrng, máy móc được ci tiến hơn  
na thì nhà tư bn chưa chc đã có đủ chi phí cho sinh hot ca bn thân mình. Vì vy,  
mt trong nhng vn đề hàng đầu cn được gii quyết đối vi các nhà tư bn là phi  
xây dng mt kế hoch cân bng hp lý gia hai khon qutích luvà qutiêu dùng.  
Thhai, khi giá trthng dư thay đổi, tc là tlphân chia khi lượng thng dư  
được xác định thì giá trthng dư quyết định quy mô tích lutư bn. Điu này có  
nghĩa rng nhng nhân tố ảnh hưởng ti giá trthng dư sẽ đồng thi quyết định quy  
mô ca tích lutư bn. Thông qua tìm hiu, tng hp nhng nhân tkhách quan và  
chquan, tôi đưa ra nhng yếu tchyếu được chia làm bn nhóm chính gm:  
1. Trình độ bóc lt sc lao động  
Trình độ này phn ánh tlgia lượng tư bn ng ra mua sc lao động công  
nhân và lượng giá trthu về được tlao động đó. Thc tế cho thy rng công nhân bị  
nhà tư bn chiếm đot không chthi gian lao động thng dư mà còn bchiếm đot  
mt phn lao động tt yếu, ct xén tin công để tăng trình độ bóc lt sc lao động. Mt  
phương pháp được áp dng phbiến các thi kì trước là kéo dài ngày lao động. Tuy  
nhiên, nó không kéo dài được lâu bi gp nhiu gii hn như độ dài ca ngày, thlc  
công nhân và sphn kháng ca h. Bên cnh đó, nhà tư bn cũng tăng cường độ lao  
động. Vic này hoàn toàn khác so vi vic tăng năng sut lao động. Ví d, vn công  
nghnhư vy, thi gian như vy, nhưng người lao động thay vì làm vic đúng vi công  
sut ca mình li bqun lý nhanh tay hơn, gp đôi, gp ba sc lc ca mình bng  
cách tăng giám sát, thuê đốc công, trlương theo sn phm… Hai phương pháp trên  
nm trong phương pháp sn xut giá trthng dư tuyt đối. Không chvy, hao mòn  
vô hình và chi phí bo qun máy móc, thiết bị được gim đáng kbi nhà tư bn chưa  
cn ng thêm tư bn để tiếp tc mua máy móc mà chcn mua nguyên nhiên liu là có  
thtăng được khi lượng sn xut.  
2. Trình độ năng sut lao động xã hi  
Khi năng sut lao động xã hi tăng lên, thi gian lao động tt yếu sgim  
xung. Khi đó, lương ca công nhân cũng sbgim theo, kéo theo csgim giá trị  
ca sc lao động. Giá ctư liu sn xut và tư liu tiêu dùng vì vy mà cũng đồng thi  
gim. Hqulà, vi sthng dư dôi ra được, phn dành cho tích lucó thtăng lên  
trong khi tiêu dùng ca các nhà tư bn không gim, thm chí còn cao hơn trước đây.  
Thêm vào đó, lượng thng dư dành cho tích lucũng có thchuyn hoá thành mt  
khi lượng tư liu sn xut và sc lao động phthêm ln hơn. Nhng yếu tvt cht  
ca tư bn như thế đã tăng lên. Đặc bit, khi năng sut lao động cao thì lao động quá  
khsẽ được sdng nhiu hơn, đồng thi biu hin dưới hình thc có ích mi, làm  
cho tư bn càng có thêm nhiu chc năng. Các nhà kinh tế hc nhn định rng “Tư bn  
chiếm không stiến bxã hi đã din ra đằng sau lưng hình thc cũ ca nó”.  
Như vy, vic tăng năng sut lao động, hay phương pháp sn xut giá trthng  
dư tương đối slàm tăng quy mô ca tích lu.  
3. Schênh lch gia tư bn được sdng và sdng tư bn đã tiêu dùng.  
Schênh lch này scàng ngày càng tăng theo thi gian. Ta biết rng các thiết  
bmáy móc (tư liu lao động) tham gia vào toàn bquá trình sn xut, nhưng mc độ  
hao mòn ca chúng rt ít, chdn dn chkhông phi như nguyên nhiên vt liu. Giá  
trca các thiết bị ấy do đó được chuyn dn vào tng sn phm. Schênh lch gia  
tư bn sdng và tư bn đã tiêu dùng cũng hình thành từ đó. Máy móc thiết bcàng  
hin đại, ti tân thì sc phc v, hơn na còn là phc vkhông công càng ln, giá trị  
sc lao động ca con người sgim, đồng nghĩa mc chênh lch gia hai loi tư bn  
càng ln. Các nhà tư bn vì vy mà sdng được nhng thành tu ca lao động quá  
khngày càng nhiu, tt nhiên nhng lao động không công quá khnày nm dưới sự  
điu khin ca lao động sng. Chúng được tích luli cùng vi quy mô ngày càng  
tăng ca tích lutư bn.  
4. Quy mô ca tư bn ng trước.  
Tư bn ng trước là tng ca tư bn bt biến c và tư bn khbiến v. Nếu trình  
độ bóc lt không thay đổi, khi lượng tư bn khbiến squyết định khi lượng giá trị  
thng dư. Nói cách khác, giá trthng dư nhiu hay ít sdo con scông nhân bbóc  
lt cùng mt lúc quyết định, scông nhân này stương xng vi đại lượng ca bộ  
phn tư bn bra để mua sc lao động. Các Mác nói rng tư bn ng trước chlà mt  
git nước trong dòng sông ca stích lumà thôi, tuy nhiên nó đóng vai trò hết sc  
quan trng. Bphn tư bn khbiến càng ln, khi lượng giá trthng dư bóc lt được  
càng ln, nhà tư bn có thể đồng thi có thêm qutiêu dùng, sm sa cho bn thân,  
sng mt cuc sng giàu sang và qutích luỹ để mrng quy mô sn xut. Vy, quy  
mô ca tư bn ng trước càng ln thì quy mô tích lutư bn càng ln.  
III) Liên hvi tình hình tích luỹ ở Vit Nam  
1. Vai trò ca tích lutư bn đối vi đất nước  
Vn đầu tư là yếu tvt cht trc tiếp quyết định tc độ tăng trưởng kinh tế, hai  
yếu tnày luôn đi cùng và tác động qua li vi nhau. Khi quá trình tích tvà tp trung  
hiu qu, nó sđòn by cho sphát trin ca nn kinh tế bi nhng yếu tkéo theo  
như tăng năng sut lao động, tăng quy mô sn xut… Ngược li, mt nn kinh tế phát  
trin cũng sto điu kin cho các nhà tư bn tiếp tc tích luthêm nhiu vn đề tái  
sn xut mrng. Càng nhiu vn thì quy mô sn xut càng ln, càng thúc đẩy nhanh  
cho các hot động trong nn kinh tế. Thtướng Nguyn Xuân Phúc cho rng, bt cứ  
quc gia - dân tc nào mun trnên thnh vượng đều phi huy động và sdng có  
hiu qumi ngun lc để phc vcho phát trin. Ngun lc đối vi cmt đất nước  
mà chúng ta cn ở đây không chbiu hin tin mt mà còn là nhân lc, tài nguyên,  
cht xám…, và khai thác được các tim lc này càng nhiu thì dòng chy li nhun sẽ  
càng thu vnhiu, càng có li cho nn kinh tế. Nhân tvn cũng góp phn nh hưởng  
đến sphát trin ca khoa hc kĩ thut, bi nhờ đó mà nhà tư bn cũng như nhà sn  
xut có thnâng cp, ci tiến, nghiên cu cho ra nhng dòng máy hin đại mi làm  
tăng năng sut lao động. Cũng như vy, cơ shtng được phát trin, cơ cu kinh tế  
sdch chuyn theo hướng công nghip hoá, hin đại hoá. Điu này có nghĩa là các  
ngành công nghip và dch vschiếm ttrng cao, xut khu được chú trng, tc độ  
nn kinh tế strnên nhanh và n định.  
2. Thc trng nn tích luvn Vit Nam.  
Cho đến năm 2018, nn kinh tế nước ta đã đạt mc tăng trưởng cao nht trong  
11 năm qua vi 7,08%, đang trên đà khi sc. Cht lượng tăng trưởng và môi trường  
đầu tư kinh doanh được ci thin, doanh nghip mi tăng mnh. Thi gian gn đây,  
mc dù trong hoàn cnh chính sách thương mi ca Mcó nhiu thay đổi và chiến  
tranh thương mi M- Trung din biến phc tp cùng vi nhng xu hướng gia tăng  
chnghĩa bo hmu dch ca các nước tác động đến sn xut và xut khu ca Vit  
Nam cũng như thtrường các nước trên thế gii, nhưng nn kinh tế nước ta đạt được  
kết qutrên csmong đợi và tăng trưởng toàn din. Các chsthng kê cho thy,  
tng vn đầu tư phát trin toàn xã hi thc hin chia theo ngun trong 9 tháng đầu  
năm 2019 như sau: Quy mô tng vn đầu tư phát trin toàn xã hi trong 9 tháng đầu  
năm 2019 thuc loi ln. Tlvn đầu tư phát trin toàn xã hi/GDP đạt 33,4%- tuy  
thp hơn thi k2001-2005 (39,1%), thi k2006-2010 (39,2%), nhưng đã cao hơn  
thi k2011-2015 (31,5%) và nm trong xu hướng cao lên tnăm 2016 (33%), 2017  
(33,4%), 2018 (33,5%). Tlnày thuc loi cao trên thế gii, có chăng chthp thua  
tltương ng ca Trung Quc. Tăng trưởng tng vn đầu tư phát trin trong 9 tháng  
đầu năm 2019 so vi cùng knăm trước đạt 10,3%. Đó cũng là tc độ tăng thuc loi  
khá cao.Quy mô và tc độ tăng cao ca vn đầu tư phát trin toàn xã hi chính là mt  
trong nhng yếu tgóp phn làm cho tăng trưởng kinh tế đạt khá cao trong quý 3  
(7,31%), 9 tháng (6,98%) và dự đoán đạt cao hơn trong cnăm - vượt mc tiêu theo  
Nghquyết ca Quc hi (6,6-6,8%), thm chí có kvng còn đạt cao hơn tc độ tăng  
ca năm trước (7,08%). Xét cthể ở 3 ngun, ngun tkhu vc nhà nước chiếm 31%  
tng ngun vn đầu tư phát trin toàn xã hi, ngun vn đầu tư ca dân cư và tư nhân  
chiếm ttrng ln nht (45,3%), ngun vn đầu tư nước ngoài chiếm 23,7% tng vn  
đầu tư phát trin toàn xã hi và có tc độ tăng khá cao (23,5%).  
Vmt tích lucá nhân, theo mt nghiên cu được công bngày 9/11/2019 ca  
Vin Nghiên cu thtrường và thchế nông nghip phi hp vi Vin Chính sách và  
Chiến lược phát trin nông nghip nông thôn và Hi Nông dân Vit Nam tiến hành cho  
thy trong năm 2002, các hgia đình nông thôn tích lũy bình quân được 7 triu  
đồng/năm, còn các hộ đô thlà 15 triu đồng/năm thì đến năm 2016, con snày ln  
lượt tăng lên 22 triu đồng và 55 triu đồng/năm. Điu này đồng nghĩa vi khong  
cách chênh lch mc độ tích lũy gia các hnông thôn và đô thngày càng được ni  
rng ra. Đặc bit, các hộ ở khu vc nông thôn thuc min núi phía Bc và Duyên hi  
min Trung chtích lũy được 5 triu đồng/năm. Đây chính là mt trong nhng hluỵ  
ttích lutư bn.  
V) Vn dng, gii quyết nhng vn đề tích luvà gii pháp gia tăng quy mô tích  
lucho Vit Nam.  
Đối vi mt nn kinh tế đang trên đà phát trin như nước ta hin nay, vn đề về  
quy mô tích luthc slà mt trong nhng vn đề cn được đặt lên hàng đầu. Không  
chỉ đối vi chính ph, mà các doanh nghip, cá nhân cũng cn phi thc hin có hiu  
qu. Để làm tt công tác này, tôi xin đưa ra mt số ý kiến, phương pháp tham kho  
như sau :  
1. Cân bng gia qutích luvà qutiêu dùng.  
Điu này như tôi đã trình bày mc III, hai nhân tnày có tác động quan trng  
đối vi nhà tư bn. Tt nht là gimi tương quan ca qutích luvà tiêu dùng ở  
mc độ sao cho nhà tư bn vn có đủ điu kin để có thsinh hot mà cũng có đủ vn  
để thc hin mrng quy mô sn xut. Tlgia chúng chưa chc đã đều nhau, thm  
chí còn biến động theo tng thi đim ca nn kinh tế. Công tác tuyên truyn cũng rt  
có hiu quả ở đây, chúng ta nên không ngng kêu gi, nhc nhmi người luôn tiết  
kim, tích lu. Đó chính là mt trong nhng chtrương hàng đầu ca Đảng ta.  
2. Sdng hiu qucác ngun vn  
Tích luvn strnên vô nghĩa nếu như ngun vn được sdng không hp  
lí, hiu qu. Chúng ta cn xác định rõ đối tượng được cp vn, mc đích sdng vn,  
hình thái vn, dtrù ri ro… trước khi xut vn để có thtn dng ti đa ngun vn  
ca mình. Đặc bit, đối vi nhà nước hay nhng doanh nghip càng có quy mô ln thì  
càng phi khai thác và gii phóng ti đa, huy động, sdng có hiu qucác loi ngun  
lc gn vi phát trin ngành, nghmi trên cơ snm bt, tn dng ti đa cơ hi mở  
ra tcuc Cách mng công nghip ln thtư. Thc tế cho thy rng nhiu ngun vn  
ca nước ta còn chưa được sdng hp lí, tình trng tham nhũng ăn chn vn còn xy  
ra. Vì thế, các cp lãnh đạo phi gii quyết trit để tình trng này để khai thông ngun  
vn, làm gương cho người dân.  
3.Huy động tt các ngun lc ngoài nhà nước, gia tăng tích luvn trong nước.  
Ni lc và ngoi lc là hai yếu tkhông thtách ri nhau. Thtướng Nguyn  
Xuân Phúc cho rng “để tăng tc phát trin trong thi gian ti, cn phi nlc và có  
nhiu bin pháp để thu hút ngun vn đầu tư phát trin kinh tế - xã hi, đa dng hóa  
các ngun vn huy động và sdng, nht là ngun lc đầu tư ngoài nhà nước”. Bên  
cnh đó, Đảng ta cũng nht quán rng trong thi đim hin ti, phát trin kinh tế tư  
nhân phi đặt lên vtrí chcht. Vn dng chai ngun vn nhy bén, nht là trong  
mt thtrường “béo bđối vi nước ngoài như Vit Nam slàm vic gia tăng quy mô  
tích lucó hiu qu.  
4. Qun lí các ngun thu chi hp lí.  
Đối vi nhà nước, cn xác định mc tiêu phát trin đúng đắn, từ đó xác định  
mc thuế phù hp áp lên các cá nhân, doanh nghip. Đồng thi cũng có nhng chính  
sách khuyến khích sn xut, tích luỹ đầu tư để to động lc cho mi người. Tuy nhiên,  
vn phi bo đảm rng các khon thu chi ca nhà nước là đúng và đủ.  
5. Luôn chủ động, nm bt cơ hi  
Nhân tcon người luôn là mt trong nhng nhân tquan trng nht. Đặc bit  
trong thi kì 4.0, mi người cn luôn chủ động thc hin tích lutư bn, trước là cho  
bn thân, sau là góp mt phn vào tăng trưởng kinh tế ca cnước. Hơn na, gn đây  
nước ta cũng đã kí kết rt nhiu các hip định kinh tế như Hip định Đối tác Toàn din  
và Tiến bxuyên Thái Bình Dương (CPTPP), Hip định Thương mi tdo gia Vit  
Nam và Liên minh Châu Âu (EVFTA), Hip định Đối tác kinh tế toàn din khu vc  
(RCEP)… Như vy, vic đổi mi tư duy, tích cc tích lu, dám đầu tư sn xut để thu  
vli nhun không phi là quá khó khăn thi đim này. Từ đó, quy mô tích lusẽ  
tiếp tc được gia tăng, phát trin.  
CHƯƠNG III: KT LUN  
Qua phn trình bày trên, tôi đã làm rõ được bn cht, động lc, nh hưởng ca tư bn  
tích lu; các nhân tố ảnh hưởng đến quy mô tích lucũng như chra được thc trng  
ý nghĩa tích luvn đối vi nước ta, đồng thi đưa ra mt sphương pháp gii  
quyết vn đề tích luvà gia tăng quy vô tích lu. Từ đó có ththy rng tích luỹ đã  
thc strthành mt vn đề thc tế mà mi quc gia cn gii quyết chkhông đơn  
thun là mt vn đề lí lun. Đối vi đất nước chúng ta, tôi tin rng nếu hiu và thc  
hin tt và hiu quchính sách tích luvn thì vic “sánh vai vi các cường quc năm  
châu” như mong ước ca Hchtch snm trong tương lai gn.  
LI CM ƠN  
Em xin gi li cm ơn chân thành ti cô Vũ ThQuế Anh, người đứng lp, trc  
tiếp ging dy cho chúng em bmôn Kinh tế Chính trvà hướng dn chúng em thc  
hin bài tiu lun. Bài tiu lun ca em được hoàn thành là nhcông sc chbo tn  
tình trong bài ging ca cô. Chúc cô luôn di dào sc kho, hnh phúc và thành công  
trong snghip trng người .  
TÀI LIU THAM KHO  
1. Giáo trình nhng nguyên lý cơ bn ca chnghĩa Mác-LêNin, 2. Thi báo kinh tế  
Vit Nam ngày 25/12/2019.  
3. Bài viết "Tiếp tc đổi mi mnh mnhm khai thông, gii phóng ti đa, huy động  
và sdng có hiu qumi ngun lc, to động lc mi đưa đất nước phát trin  
nhanh, bn vng” - Thtướng Nguyn Xuân Phúc  
4. Thi báo tài chính Vit Nam online  
5. Role of Capital Formation in Economic Growth of a Country  
6. Wikipedia  
7. Notes on Marx’s “General Law of Capitalist Accumulation”  
pdf 14 trang yennguyen 01/04/2022 9160
Bạn đang xem tài liệu "Tiểu luận Tích lũy tư bản và các nhân tố ảnh hưởng đến quy mô tích luỹ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdftieu_luan_tich_luy_tu_ban_va_cac_nhan_to_anh_huong_den_quy_m.pdf