Tóm tắt Luận án Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén metronidazol giải phóng tại đại tràng

BGIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO  
BY TẾ  
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NI  
Nguyn Thu Qunh  
NGHIÊN CU BÀO CHVÀ SINH KHẢ  
DNG VIÊN NÉN METRONIDAZOL  
GII PHÓNG TẠI ĐẠI TRÀNG  
Chuyên ngành: Công nghệ dược phm và bào chế thuc  
Mã s: 62720402  
TÓM TT LUN ÁN TIẾN SĨ DƯC HC  
Hà Nội, năm 2017  
Công trình được hoàn thành ti: Bmôn Bào chế- Trường Đại hc  
Dược Hà Ni.  
Người hướng dn khoa hc: 1. PGS.TS. Nguyn Thanh Hi  
2. GS.TS. Võ Xuân Minh  
Phn bin 1:  
Phn bin 2:  
Phn bin 3:  
Lun án sẽ được bo vệ trước Hội đồng đánh giá cấp trường hp ti:  
.....................................................................................................  
Vào hi...........giờ...............ngày............tháng........năm.........  
Có thtìm hiu lun án tại: Thư viện Quc gia Vit nam  
Thư viện Trường Đại học Dược Hà Ni  
KÝ HIU VIT TT  
DC  
Dược cht  
ĐT  
Đại tràng  
Cơ quan quản lý thc phẩm và dược phm Mỹ  
FDA  
(Food Drug Administration)  
GPTĐT  
HPMC  
MTZ  
Gii phóng tại đại tràng  
Hydroxy propyl methyl cellulose  
Metronidazol  
Tlag  
Thi gian tim tàng  
ĐẶT VẤN ĐỀ  
Metronidazol là mt kháng sinh phrng, có thsdụng đơn độc  
hoc phi hp với dược chất khác để điều trcác bệnh như: bệnh viêm  
nhim đường sinh dc, bệnh viêm răng lợi, bnh loét ddày- tá tràng  
do vi khun Helicobacter pylori, bnh viêm gan do amip, bnh nhim  
trùng hthần kinh trung ương do Bacteroides, bệnh viêm đại tràng cp  
và mn tính do amip.  
Trên thị trường, metronidazol thường được bào chế ở các dng  
thuốc quy ước như viên nén, viên nang và thuốc tiêm. Các dng bào  
chế này có sinh khdng cao (SKD > 80%) nên hiu quả trong điu trị  
các bnh: viêm loét ddày- tá tràng, viêm gan, nhim trùng hthn  
kinh trung ương do nồng độ thuc trong máu cao. Tuy nhiên, vi bnh  
viêm đại tràng cp và mn tính, các dng bào chế này thường không  
đạt được hiu qutối ưu do nồng độ thuc tại đại tràng thp. Nhm  
mục đích nâng cao hiệu quả điều trbệnh viêm đại tràng và gim tác  
dng không mong muốn, hướng nghiên cu phát trin dng bào chế có  
khả năng tập trung nồng độ dược cht cao tại đại tràng là phù hp.  
Trong những năm qua, trên thế gii có khá nhiu công trình nghiên  
cu vdng thuc gii phóng tại đại tràng cha metronidazol.  
trong nước, dạng viên quy ước cha metronidazol có rt nhiu  
chế phẩm lưu hành trên thị trường. Vviên nén cha metronidazol  
gii phóng tại đại tràng, đã có một vài tác ginghiên cu bào chế.  
Tuy nhiên, các kết qunghiên cu mi chỉ là bước đầu và chưa có  
công trình nào nghiên cứu đánh giá sinh khả dng ca dng bào chế  
này. Xut phát tthc tiễn trên, đề tài: ″Nghiên cu bào chế và sinh  
khdng viên nén metronidazol gii phóng tại đại tràng.  
1
* Mc tiêu ca lun án  
Xây dựng được công thc và quy trình bào chế viên nén  
metronidazol gii phóng tại đại tràng quy mô 5.000 viên.  
Xây dựng được tiêu chun chất lượng và bước đầu đánh giá độ  
ổn định ca viên nghiên cu.  
• Bước đầu đánh giá được sinh khdng ca viên nghiên cu trên  
chó thí nghim.  
* Ni dung nghiên cu ca lun án  
Xây dng công thc viên nhân bằng phương pháp xát hạt ướt.  
Xây dng công thc bào chế viên nén metronidazol gii phóng  
tại đại tràng bng kthut bao dp và bao bi.  
Xây dng quy trình bào chế viên nén metronidazol gii phóng  
tại đại tràng quy mô 5.000 viên.  
Xây dng tiêu chuẩn cơ sở và đánh giá độ ổn định ca viên  
nghiên cu.  
• Bước đầu đánh giá sinh khả dng ca viên nghiên cu.  
* Những đóng góp mi ca lun án  
Sdụng được phương pháp bao dp và bao bồi để bào chế viên  
nén MTZ gii phóng tại đại tràng vi tá dược pectin (là polyme bị  
phân hy bi vi sinh vật đại tràng).  
Xây dng được mô hình đánh giá giải phóng dược cht in vitro  
trên cơ sTlag- pH- enzym ca vi sinh vật đại tràng.  
* Cu trúc lun án  
Lun án gm 158 trang, 78 bng, 39 hình, 112 tài liu tham kho  
(15 tài liu tiếng vit, 97 tài liu tiếng anh). Bcục như sau: Đặt vn  
đề 1 trang, tng quan 38 trang, đối tượng và phương pháp nghiên cứu  
23 trang, kết qunghiên cu 75 trang, bàn lun 18 trang, kết lun 2  
trang, đề xut 1 trang, danh mục các công trình đã công bố có liên  
2
quan đến lun án 1 trang, tài liu tham kho 10 trang. Ngoài ra, lun  
án còn có 7 phlc kèm theo 25 bng và 16 hình.  
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN  
1.1. METRONIDAZOL  
Trình bày nội dung cơ bn v: công thc, tính chất lý hóa, phương  
pháp định lượng, dược động hc, tác dụng, cơ chế, chỉ định, tương  
tác thuc, tác dng không mong mun, chng chỉ định, các dng bào  
chế ca metronidazol trên thị trường.  
1.2. THUC GII PHÓNG TẠI ĐẠI TRÀNG  
1.2.1. Đặc điểm sinh lý đại tràng liên quan đến dng thuc  
Trình bày ni dung v: Cu to và vận động của đại tràng, hp thu  
nước và chất điện gii, pH, vi sinh vật trong đại tràng, các yếu tố ảnh  
hưởng đến thời gian lưu và sự gii phóng thuc tại đại tràng.  
1.2.2. Dng thuc gii phóng tại đại tràng  
1.2.2.1. Ưu điểm và các hn chế ca dng thuc  
• Ưu điểm trong điều trbệnh điều trti ch, bnh theo nhp sinh  
hc, protein và peptid, phân phi vacxin.  
Hn chế: Đưa thuốc đến đại tràng phi qua ddày và rut non  
(chu ảnh hưởng ca pH, enzym ddày và ruột non). Đại tràng ít  
nước, không có nhung mao, ít nhu động nên quá trình gii phóng  
dược cht khó khăn.  
1.2.2.2. Phân loi thuc gii phóng tại đại tràng  
Hphthuc pH  
Hphthuc thi gian  
Hthm thu  
Hphthuc áp sut  
3
Tin thuc  
Sdng polyme bphân hy bi vi sinh vt  
Hgii phóng tại đại tràng dng ht  
1.2.2.3. Phương pháp bào chế dng thuc gii phóng tại đại tràng  
Phương pháp bào chế dng viên gii phóng tại đại tràng hay sử  
dng nht là phương pháp bao với các kthut bao dp, bao khô, bao  
màng mng. Đặc điểm chung ca các kthuật bao là thường sdng  
tá dược bao là các polyme có khả năng giải phóng dược chất đặc hiu  
tại đại tràng như các polysaccarid tự nhiên (pectin, chitosan, gôm Guar,  
alginat, inulin,...) hoặc các polyme có đặc tính phthuc pH, thi gian.  
• Phương pháp bao khô: Bao khô là phương pháp bao trong đó bột  
nguyên liu được bao trc tiếp lên các dng bào chế rn không sử  
dng hoc sdng rt ít dung môi và sdng nhit trong quá trình ủ  
để to thành mt lp bao. Gm các loi:  
- Bao bt khô vi cht hóa do.  
- Bao khô da trên kết dính nhit.  
- Bao khô tĩnh điện.  
- Bao khô vi cht hóa do- tĩnh điện- kết dính nhit.  
• Phương pháp bao dp: Kthut bao dp da trên cơ sở dùng lc  
nén nhất định để to lp bao kim soát giải phóng dược cht quanh  
viên nhân. Kthut không sdng dung môi, cht hóa do và nhit  
độ trong quá trình bao.  
• Phương pháp bao màng mng: ng dng ít hơn, sử dng  
polyme phthuc pH và mt spolyme phân hủy theo cơ chế ăn  
mòn hoặc trương nở hòa tan như HPMC, Eudragit, cellulose acetat  
phthalat, hydroxy propyl methyl cellulose acetat succinat.  
Ngoài ra còn dạng viên đa lớp, viên thm thu, viên nang  
GPTĐT.  
4
1.2.4. Phương pháp đánh giá chất lượng  
1.2.4.1. Đánh giá giải phóng in vitro  
Do đặc điểm sinh lý đại tràng có nhiều điểm khác bit ddày và  
rut non, nên mô hình thgii phóng in vitro có mt số điểm ci tiến  
so với phương pháp thử hòa tan dng thuc rn quy ước. Qua tng  
hp các tài liu tham kho, phương pháp được chia thành 3 loi:  
Mô hình thgii phóng in vitro dựa trên cơ sở Tlag- pH.  
Mô hình thgii phóng in vitro sdngTlag-pH-vi sinh vật đại tràng.  
Mô hình thgii phóng in vitro sdng Tlag- pH- enzym ca vi  
sinh vt đại tràng.  
1.2.4.2. Đánh giá giải phóng in vivo  
Hin nay, các công trình nghiên cứu thường đánh giá giải phóng  
in vivo bằng phương pháp chụp X- quang hoc sdng chất đánh  
du sinh học sau đó chụp hình nh (X- quang hoặc gama) trên động  
vt thí nghim hoặc người tình nguyn.  
• Xác định khối lượng metronidazol dịch đại tràng: Để so sánh rõ  
hơn sự khác bit vgii phóng in vivo ca dng thuốc quy ước và  
dng thuc gii phóng tại đích đại tràng. Tuy nhiên đây là dạng thuc  
mi, có rt ít các công trình nghiên cu về phương pháp định lượng  
này. Da vào bn cht MTZ được sdng trong nghiên cu là base  
hữu cơ yếu tan được trong cloroform và có mt stính chất tương tự  
alcaloid. Chiết bằng cloroform và định lượng MTZ bằng phương  
pháp HPLC.  
5
• Xác định nồng độ MTZ trong huyết tương: Viên nén MTZ giải  
phóng tại đại tràng được bào chế vi mục đích tác dụng ti chvà  
hn chế tối đa tác dụng toàn thân. Xác định nồng độ MTZ trong  
huyết tương có ý nghĩa quan trọng trong việc đánh giá dạng thuc  
này có được hp thu hay không? Các nghiên cứu thường sdng  
phương pháp HPLC vi chun ni carbamazepin hoc tinidazol để  
định lượng MTZ trong huyết tương.  
1.3. MT SNGHIÊN CU VVIÊN METRONIDAZOL GII  
PHÓNG TẠI ĐẠI TRÀNG  
Các nghiên cu chyếu theo hướng cơ bản: Sdng các polyme  
là các polysaccarid bphân hy bi vi sinh vật đại tràng như: gôm  
Guar, pectin, chitosan, gôm xanthan. Phương pháp bào chế chyếu  
phương pháp bao sử dng kthut bao dp. Về đánh giá in vitro sử  
dng vi sinh vật đại tràng hoc enzym do vi sinh vt gii phóng ra.  
Đánh giá in vivo thường sdng hình nh X- quang hoc sdng  
chất đánh dấu sinh hc.  
CHƯƠNG 2. NGUYÊN LIỆU, TRANG THIT B, ĐỐI  
TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU  
2.1. Nguyên liu, trang thiết bị và đối tượng nghiên cu  
2.1.1. Nguyên liu, hóa cht, trang thiết bị  
Các nguyên liu sdng trong bào chế đạt tiêu chuẩn dược dng  
theo dược điển Anh, M, Vit Nam; các hóa cht sdng trong kim  
nghiệm đạt tiêu chun tinh khiết phân tích theo quy định.  
Các thiết bphân tích hiện đại do các nước EU, M, Nht sn  
xuất, đảm bảo độ tin cy.  
2.1.2. Đối tượng nghiên cu  
Metronidazol nguyên liệu: Đạt tiêu chun BP 2009.  
6
Động vt thí nghim: 12 chó ta trưởng thành, giống đực, khe  
mnh, khối lượng t10- 12 kg.  
2.2. Phương pháp nghiên cứu  
2.2.1. Các phương pháp bào chế  
Bào chế viên nhân: sdụng phương pháp xát hạt ướt.  
Bào chế lp bao kim soát giải phóng dược cht tại đại tràng:  
Phương pháp bao dp: Tiến hành trên thiết bbao dp (ZPW26  
CORE-COVERED TABLET PRESS). Viên nhân được cp vào gia  
ci qua bphn cp viên nhân. Bt bao (lp trên, lớp dưới) được cp  
vào ci bng 2 phu. Tiến hành dp viên bao vi lc dp nhất định.  
Phương pháp bao bi: Tiến hành trên ni bao truyn thng. Viên  
nhân được cho vào ni bao. Phun dung dch tá dược dính bám đều bề  
mt viên nhân. Tiếp tc phun bột bao bám đều bmt viên nhân. Sy  
viên và lp lại quy trình đến khi viên bao đạt khối lượng yêu cu.  
Xây dng quy trình bào chế viên bao: được xây dng quy mô  
5.000 viên/m.  
Xây dng tiêu chun chất lượng viên nén bao: Da vào các chỉ  
tiêu chất lượng ca 3 lô bào chế theo công thc tối ưu.  
• Theo dõi độ ổn định ca chế phm nghiên cu: Tiến hành trên 3  
mu viên nén bào chế theo công thc tối ưu, đóng trong lọ thy tinh  
màu kín. Bo qun ở điều kin của phương pháp thử lão hóa cp tc  
và phương pháp thử dài hn.  
2.2.2. Các phương pháp kim nghim  
Kim nghim các chtiêu chung của viên nén theo DĐVN IV.  
• Phương pháp đánh giá chất lượng bt, hạt: độ đồng đều hàm  
lượng MTZ trong bt và ht.  
7
• Phương pháp thhòa tan viên bao: da trên mô hình đánh giá  
gii phóng sdng Tlag- pH- enzym ca vi sinh vật đại tràng. Định  
lượng MTZ trong dch hòa tan bằng phương pháp quang phổ UV.  
• So sánh đồ thị hòa tan dược cht: Sdng chsf2.  
• Định lượng MTZ trong chế phm: Sdụng phương pháp HPLC.  
• Đánh giá hình ảnh bmt và mt ct ngang ca lp bao: sdung  
kính hiển vi điện tphát xạ trường.  
2.2.3. Phương pháp đánh giá in vivo  
• Xác định vị trí viên trong đường tiêu hóa chó thí nghim: Sử  
dụng phương pháp chp X- quang. Viên nhân cha 10% bari sulfat.  
• Xác định khối lượng MTZ trong dịch đại ràng chó thí nghim:  
Chiết MTZ trong dịch đại tràng bằng cloroform, định lượng MTZ  
trong dch chiết sdụng phương pháp HPLC cột C8, pha động  
methanol- nước là 20- 80.  
• Định lượng MTZ trong huyết tương: Loại ta protein bng  
methanol. Định lượng MTZ trong huyết tương sử dụng phương pháp  
HPLC vi chun ni carbamazepin. Cột C18, pha động acetonitril-  
đệm phosphat pH 4,5 tl30- 70 có 0,1% TEA.  
2.2.4. Phương pháp xử lý sliu  
Xác định Tlag và tốc độ gii phóng MTZ sau pha tim tàng: sử  
dng công cụ DDsolver cài đặt trong MS Excel 2013.  
So sánh nhiu mu: sdng công cMS Excel 2013.  
Đánh giá tuổi thca chế phm bng phn mm Minitab 17.  
8
CHƯƠNG 3. KẾT QUNGHIÊN CU  
3.1. Kết quxây dựng phương pháp định lượng metronidazol  
bằng phương pháp quang phổ tngoại và phương pháp sắc ký  
lng hiệu năng cao  
Kết qucho thy, có thsdụng phương pháp quang phổ UV ti  
các bước sóng 277 nm trong dung dch HCl pH 1,2; 229 nm trong  
đệm pH 7,4; 320 nm trong đệm pH 6,8 có cha enzym Pectinex ultra  
SP-L 26.000 PG/ml để định lượng MTZ trong dch thhòa tan.  
Có thsdụng phương pháp HPLC (cột C18, pha đng methanol-  
nước tl20- 80) để định lượng MTZ trong chế phm. Phương pháp  
được tái thẩm định theo tiêu chí ca FDA.  
3.2. Kết qunghiên cu xây dng công thc  
3.2.1. Kết quxây dng công thc viên metronidazol gii phóng ti  
đại tràng bng phương pháp bao dp  
3.2.1.1. Kết quxây dng công thc viên nhân  
Qua kho sát nh hưởng ca các yếu tthuc thành phn công  
thức như loại và lượng tá dược dính, tá dược rã, tá dược trơn,... La  
chọn được công thức viên nhân như sau: Mtetronidazol 200,0 mg;  
Disolcel 17,5 mg; Lactose 17,5 mg; PVP K30 10,0 mg; Talc 2,5 mg;  
magnesi stearat 2,5 mg. Kết quthhòa tan cho thy: Viên nhân gii  
phóng > 85% DC sau 30 phút; độ cứng 5,2 kP; độ mài mòn 0,5%.  
Viên nhân được sdụng trong phương pháp bao dập.  
3.2.1.2. Kết quxây dng công thc lp bao kim soát gii phóng  
dược cht tại đại tràng bằng phương pháp bao dập  
Lp bao kim soát gii phóng MTZ tại đại tràng được bào chế da  
vào tiêu chí viên có Tlag khong 5 - 6 gi.  
9
a. La chọn tá dược kim soát giải phóng dược cht tại đại tràng  
Bào chế các mẫu pectin đơn (CT1- CT7) và pectin kết hp HPMC  
tl80- 20 (CT8- CT14). Khối lưng lp bao từ 150 đến 500 % so vi  
khối lượng viên nhân. Kết quả được bng 3.12; hình 3.5 và 3.6.  
Bng 3.12. Tlag viên có lp bao chứa pectin đơn và pectin - HPMC  
Công thc  
CT1  
Tlag (gi)  
1,83 ± 0,01  
1,87 ± 0,02  
2,08 ± 0,05  
2,07 ± 0,05  
3,30 ± 0,05  
2,06 ± 0,04  
2,00 ± 0,01  
Công thc  
CT8  
Tlag(gi)  
5,00 ± 0,04  
5,83 ± 0,05  
6,25 ± 0,01  
6,76 ± 0,03  
7,28 ± 0,01  
7,51 ± 0,03  
6,00 ± 0,01  
CT2  
CT3  
CT4  
CT5  
CT6  
CT7  
CT9  
CT10  
CT11  
CT12  
CT13  
CT14  
100  
80  
100  
80  
60  
40  
20  
0
CT1  
CT2  
CT3  
CT4  
CT5  
CT6  
CT7  
CT8  
CT9  
60  
CT1  
0
CT1  
1
40  
20  
0
0
0
5
10  
15  
5
10  
15  
Thời gian (giờ)  
Thời gian (giờ)  
PL2.2. Tl% MTZ gii phóng PL2.3. Tl% MTZ gii phóng ở  
viên có tlệ pectin 104 đơn khác  
viên có tlpectin 104 - HPMC  
nhau (n=6)  
khác nhau (n=6)  
Nhn xét: Lớp bao pectin đơn (CT1-CT7) không có khả năng  
kim soát giải phóng DC đến đại tràng. Pectin kết hp HPMC, khả  
ng kim soát giải phóng tăng rõ rệt. Tốc độ gii phóng DC ổn định.  
Khối lượng lp bao từ 150% (CT8) đến 400% (CT13), Tlag tăng từ  
5,00 giờ đến 7,51 gi. Tiếp tục tăng khối lượng lp bao, Tlag không  
tăng. La chn khối lượng lp bao 200% so khối lượng viên nhân.  
10  
b. La chn tlpectin- HPMC  
Tlpectin- HPMC thay đổi 90- 10 đến 50- 50. Khối lượng lp  
bao 200%. Kết qutrình bày bng 3.15 và hình 3.4.  
Bng 3.15. Tlag ca công thc lớp bao thay đổi tlpectin- HPMC  
Công thc  
TL90:10 TL80:20 TL70:30 TL60:40 TL50:50  
90- 10 80- 20 70- 30 60- 40 50- 50  
Tlpectin  
104-HPMC  
Tlag (gi)  
5,71±1,02 5,79±0,04 5,86±0,02 6,58±0,01 6,98±0,04  
100  
TL90:10  
TL80:20  
TL70:30  
TL60:40  
TL50:50  
80  
60  
40  
20  
0
0
5
10  
15  
Thời gian (giờ)  
Hình 3.4. Tl% MTZ gii phóng tviên cha lp bao có tlệ  
pectin- HPMC thay đổi (n= 6)  
Nhn xét: Khi tăng lượng HPMC trong công thc màng bao, Tlag  
tăng từ 5,71 giờ lên đến 6,98 gi. Tlpectin- HPMC là 90- 10  
(TL90:10) có Tlag (5,71 giờ) đạt yêu cầu đề ra và tốc độ gii phóng  
dược cht ổn định nên được la chn cho các kho sát tiếp theo.  
c. Ảnh hưởng enzym Pectinex Ultra SP-L (26 PG/ml)  
Để đánh giá chính xác hơn cơ chế gii phóng ca viên MTZ gii  
phóng ti tràng theo tín hiu sinh hc, các mu viên pectin - HPMC  
K100M có tl90- 10 (CT91) và 50- 50 (CT55) được tiến hành thử  
hòa tan vi sự thay đổi nồng độ enzym trong dch thhòa tan. Kết  
quthử hòa tan được trình bày ti bng 3.18, hình 3.6 và 3.7.  
11  
Bng 3.18. Tlag (gi) ca các mu viên có nồng độ enzym thay đổi  
Công  
Nồng độ enzym (%)  
thc  
0,0  
0,11  
0,22  
0,33  
0,44  
CT91  
CT55  
6,42±0,01  
7,75±0,02  
5,73±0,21  
7,88±0,14  
5,65±0,10  
7,73±0,11  
5,00±0,07  
6,98±0,10  
5,01±0,04  
6,97±0,10  
100  
80  
100  
80  
60  
40  
20  
0
60  
0% CT91  
0,11% CT91  
0,22% CT91  
0,33% CT91  
0,44% CT91  
0% CT55  
0,11% CT55  
0,22% CT55  
0,33% CT55  
0,44% CT55  
40  
20  
0
0
0
5
10  
15  
5
10  
15  
Thời gian (giờ)  
Thời gian (giờ)  
Hình 3.6. Tl(%) MTZ gii  
phóng ca mu CT91 trong môi  
trường có lượng enzym thay đổi  
Hình 3.7. Tl(%) MTZ gii  
phóng ca mu CT55 trong môi  
trường có lượng enzym thay đổi  
Nhn xét: Khi tăng lượng enzym vào môi trường thhòa tan, Tlag  
giảm đáng kể ở chai mu viên CT91 (6,42- 5,00) và CT55 (7,75- 6,97).  
Mức độ gim Tlag ca mu CT91 nhiều hơn mẫu CT55. Tăng lượng  
enzym t0,33- 0,44% thì Tlag có xu hướng không thay đổi.  
Vkhả năng giải phóng dược chất: Khi tăng lượng enzym vào  
môi trường thhòa tan, có sự tăng rõ rệt cvmức độ và tốc độ gii  
phóng dược cht. Tkết qutrên, la chn nồng độ enzym 0,33 % so  
vi thể tích môi trường hòa tan cho nghiên cu tiếp theo.  
Nghiên cu cũng khảo sát ảnh hưởng loi HPMC, tlệ tá dược trơn,  
kích thước bột bao, đường kính chày cối đến chất lượng viên bao. La chn  
công thc lp bao dp như sau: Pectin 104 450,0 mg; HPMC K100M 50,0  
mg; Talc 30,0 mg; magnesi stearat 30,0 mg; Aerosil 15,0 mg.  
12  
3.2.2. Kết quxây dng công thc viên metronidazol gii phóng ti  
đại tràng bng phương pháp bao bi  
3.2.2.1. Kết quxây dng công thc viên nhân  
Trên cơ sở viên nhân của phương pháp bao dập, tiến hành kho  
sát các yếu tthuc thành phn công thc nhm mục đích không thay  
đổi độ hòa tan, tăng độ bền cơ học ca viên nhân để thích hp sử  
dụng trong phương pháp bao bồi. Kết qula chọn được công thc  
viên nhân có thành phần như sau: Metronidazol 200,0 mg; Disolcel  
10,0 mg; Avicel PH102 25,0 mg; PVP K30 10,0 mg; talc 2,5 mg;  
magnesi stearat 2,5 mg. Mu viên cho kết quả độ hòa tan tương tự  
như viên nhân bao dập (giải phóng >85% DC sau 30 phút), độ cng  
8,3 kP, độ mài mòn 0,24%. Viên nhân được sdụng cho phương  
pháp bao bi.  
3.2.2.2. Kết quxây dng công thc lp bao kim soát gii phóng  
dược cht tại đại tràng bằng phương phap bao bồi  
a. La chn khối lượng lp bao  
Khối lượng lp bao là yếu tquan trng quyết định Tlag và tốc độ  
giải phóng dược cht sau Tlag. Qua kho sát cho thy, sdng pectin đơn  
trong công thc lớp bao, quá trình bao khó khăn do các viên bao dính  
vi nhau và dính vào ni bao. Thời gian bao thường kéo dài, hiu sut  
bao thấp (H < 40%). Khi đánh giá độ hòa tan, Tlag ngn (< 4 gi) nên  
không đạt yêu cu vTlag. Khi kết hp thêm HPMC vào công thc lp  
bao, ci thiện đáng kể vmức độ thun tin trong quá trình bao, thi  
gian bao được rút ngn và hiu suất bao cao hơn. Thay đổi khối lượng  
lp bao so vi khối lượng viên nhân từ 50%, 75%, 100%, 130% đến  
150%. Kết quả được trình bày bng 3.26 và hình 3.11.  
Bng 3.26. Tlag ca các viên có khối lượng lp bao khác nhau  
Mu viên  
Tlag (gi)  
TL50%  
TL75%  
TL100%  
TL130%  
TL150%  
2,48±0,24 5,79±0,19 6,99±0,21 8,01±0,46 8,56±0,31  
13  
100  
80  
60  
40  
20  
0
TL50%  
TL75%  
TL100%  
TL130%  
TL150%  
0
5
10  
15  
Thời gian (giờ)  
Hình 3.11. Tl(%) MTZ gii phóng tcác viên có khi  
lượng lp bao khác nhau (n=6)  
Nhn xét: Tăng khối lượng lp bao thì Tlag tăng. Mẫu viên khi  
lượng lp bao 50% (TL50%) và và 75% (TL75%) giải phóng dược  
chất không đều, độ lch chun ln. Mu viên khối lượng lp bao  
(TL100%), DC gii phóng ổn định hơn và có Tlag gn đạt mc tiêu, nên  
được la chn cho nghiên cu tiếp theo.  
b. La chn tlpectin 104- HPMC K100M  
Thay đổi tlpectin-HPMC t1- 1 lên 4- 1. Kết quả được trình  
bày bng 3.28 và hình 3.12.  
Bng 3.28. Tlag ca các mu lp bao có tlpectin - HPMC K100M  
khác nhau  
Mu viên  
Tlag (gi)  
P1H1  
6,99 ± 0,04  
P2H1  
4,99 ± 0,07  
P3H1  
4,99 ± 0,10  
P4H1  
4,99 ± 0,06  
100  
80  
60  
40  
20  
0
P1H1  
P2H1  
P3H1  
P4H1  
0
5
10  
15  
Thời gian (giờ)  
Hình 3.12. Tl(%) MTZ gii phóng tcác viên có tlệ  
pectin- HPMC K100M khác nhau  
14  
Nhn xét: Tăng tỷ lpectin- HPMC trong thành phn bt bao từ  
1:1 (P1H1) đến 2- 1 (P2H1) thì Tlag gim mnh (6,99 gixung 4,99  
gi). Tiếp tục tăng từ 2- 1 lên 4- 1 không thy skhác bit vTlag.  
Mu viên tlpectin- HPMC 2- 1 có Tlag đạt yêu cu và tốc độ gii  
phóng DC ổn định, nên la chn cho nghiên cu tiếp.  
Ngoài ra, trong lun án cũng kho sát ảnh hưởng ca tltalc,  
kích thước bt bao, loi và tlcht hóa do, nồng độ tá dược dính  
và quy trình viên sau khi bao. Kết qula chọn được công thc lp  
bao bi: Bt bao: pectin 104 : HPMC K100M : talc = 57% : 28% :  
15%. Kích thước bt bao 0,125 - 0,180 mm. Dch bao: 75% dung  
dch HPMC E6 10% và 25% DBP. Tlkhối lượng lp bao là 100%  
so vi khối lượng viên nhân. Viên được ủ ở điều kin 600C/72 gi.  
Bao bo vviên bng HPMC E6 tl5% khối lượng viên.  
So sánh 2 kthut bao dp và bao bi vmức độ thun tin trong  
thao tác, hiu sut, chất lượng lp bao và tính khthi khi nâng quy  
mô. Kết qucho thy, mt số giai đoạn trong quá trình bao bi tiến  
hành thcông chthích hp quy mô nghiên cu. Kthut bao dp  
tiến hành trên thiết bbao dp ZPW26 CORE- COVERED TABLET  
PRESS, có hiu suất bao cao (≥ 90%), các thông số được kim soát cht  
chẽ hơn. Kỹ thut bao dập được la chn nâng quy mô nghiên cu.  
3.3. Kết qunghiên cu xây dng quy trình bào chế viên nén  
metronidazol gii phóng tại đại tràng quy mô 5.000 viên  
Quy trình bào chế viên MTZ gii phóng tại đại tràng gm 2 giai  
đoạn: Bào chế viên nhân và bào chế lp bao kim soát gii phóng  
dược cht tại đại tràng. Trong từng giai đoạn bào chế, tiến hành đánh  
giá các yếu tố nguy cơ và các thông số trng yếu trong quy trình cn  
thẩm định cũng như đề ra các bin pháp xlý.  
15  
Kết qucho thy, vi quy trình bào chế viên MTZ gii phóng tại đại  
tràng vi các thiết bcthể, đã lựa chọn được các thông sthiết bị tương  
ng với các giai đoạn cthể để bào chế được 3 lô chế phẩm đt yêu cu cht  
lượng và có sự đồng đu chất lượng giữa các lô đã bào chế.  
3.4. Kết qunghiên cu xây dng tiêu chuẩn cơ sở và độ ổn định viên  
nén metronidazol gii phóng tại đại tràng  
3.4.1. Kết qunghiên cu xây dng tiêu chuẩn cơ sở  
Tiến hành bào chế 3 lô chế phm, quy mô mi lô 5.000 viên. Da  
vào kết qukim nghim chtiêu chất lượng, đề xut được tiêu chuẩn cơ  
sviên nén thc nghim. Kết qutrình bày bng 3.63.  
Bng 3.63. Đề xut tiêu chun chất lượng ca viên bao metronidazol  
GPTĐT (n= 3)  
Chtiêu  
chất lượng  
Tính cht  
Định tính  
Kết quả đánh giá  
Dkiến  
gii hn  
Lô 1  
Lô 2  
Lô 3  
Viên bao, nhn bóng, màu vàng ngà  
Chế phm phi có các phép thử định tính ca  
metronidazol (theo Dược Điển Vit Nam IV, trang 409)  
Độ đồng đều  
khối lượng  
(%, n= 20)  
± 2,17  
± 2,28  
± 2,33  
± 5  
Độ hòa tan  
(%, n= 6,  
TB± SD)  
5 giờ  
2,9 ± 1,54  
85,16 ± 3,28  
93,55 ± 2,17  
3,2 ± 0,89  
87,09 ± 3,82 84,72 ± 2,97  
95,17 ± 2,96 92,79 ± 1,66  
5,87 ± 1,05  
≤ 10  
≥ 75  
≥ 85  
7 giờ  
8 giờ  
Định lượng  
(%, n=10,  
TB± SD)  
102,0 ± 0,67  
99,7 ± 0,93  
102,7 ± 0,48  
95 - 105  
Các kết qukim nghim đã được thẩm định và có phiếu kim  
nghim ca Vin kim nghim thuốc Trung Ương.  
16  
3.4.2. Đánh giá độ ổn định  
Chtiêu theo dõi: hình thức, độ hòa tan, hàm lượng MTZ, Tlag  
theo tiêu chun xây dng.  
Kết qu: Sau 24 tháng bo qun ở điều kin phòng thí nghim và  
6 tháng ở điều kin lão hóa cp tc, các chtiêu vhình thc, hàm  
lượng, độ hòa tan, Tlag ca 3 mu viên không thay đổi đáng kể so vi  
ban đầu. Sdng phn mm Minitab 17 tính toán da trên các sliu  
thc nghim, dự đoán tuổi thca chế phm là 36 tháng.  
3.5. Kết qunghiên cứu đánh giá in vivo  
3.5.1. Xác định vtrí viên metronidazol gii phóng tại đại tràng  
trong đường tiêu hóa chó thí nghim  
5 gi
ờ  
7 gi
ờ  
10 giờ  
16 giờ  
Hình nh X- quang viên thc nghiệm trong đường tiêu hóa chó  
Nhn xét: Thình nh X- quang cho thy, viên thc nghiệm đến đại  
tràng lên sau 5 giờ và đại tràng xung sau 7 gi. Nguyên nhân có thdo  
đại tràng chó ngắn hơn đại tràng người nên thuốc đến đại tràng xung  
17  
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 28 trang yennguyen 05/04/2022 9100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tóm tắt Luận án Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén metronidazol giải phóng tại đại tràng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdftom_tat_luan_an_nghien_cuu_bao_che_va_sinh_kha_dung_vien_nen.pdf