Luận văn Sự hài lòng của khách hàng đối với chất lượng dịch vụ bảo hiểm xã hội tại thị xã An Nhơn, tỉnh Bình Định

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO  
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH  
NGUYỄN THỊ HỒNG NHUNG  
SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG ĐỐI VỚI  
CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ BẢO HIỂM XÃ HỘI  
TẠI THỊ XÃ AN NHƠN, TỈNH BÌNH ĐỊNH  
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ  
TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2016  
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO  
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH  
NGUYỄN THỊ HỒNG NHUNG  
SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG ĐỐI VỚI  
CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ BẢO HIỂM XÃ HỘI  
TẠI THỊ XÃ AN NHƠN, TỈNH BÌNH ĐỊNH  
Ngành: Quản lý công  
Mã số: 60340403  
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ  
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:  
PGS.TS. NGUYỄN HỮU DŨNG  
TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2016  
LỜI CAM ĐOAN  
Tôi cam đoan đề tài: "Shài lòng của khách hàng đối vi chất lượng dch  
vbo him xã hi ti thị xã An Nhơn, tỉnh Bình Định" là công trình nghiên cu  
ca riêng tôi. Các sliu, kết qutrong luận văn là trung thực và chưa từng được ai  
công btrong bt kcông trình nào khác.  
Tp. HChí Minh, ngày 25 tháng 11 năm 2016  
Tác giluận văn  
Nguyn ThHng Nhung  
MC LC  
Trang phbìa  
Lời cam đoan  
Mc lc  
Danh mc tviết tt  
Danh mc các bng  
Danh mc hình vẽ  
CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU.............................................................................................1  
1.1. Đặt vấn đề.............................................................................................................1  
1.2. Mc tiêu nghiên cu.............................................................................................2  
1.3. Câu hi nghiên cu ..............................................................................................3  
1.4. Đối tượng và phm vi nghiên cu........................................................................3  
1.4.1. Đối tượng nghiên cu:..............................................................................3  
1.4.2. Phm vi nghiên cu ..................................................................................3  
1.5. Phương pháp nghiên cứu......................................................................................4  
1.6. Ý nghĩa thc tin của đề tài..................................................................................4  
1.7. Kết cu ca luận văn ............................................................................................4  
CHƯƠNG 2: CƠ SLÝ THUYT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CU...................6  
2.1. Dch vhành chính công......................................................................................6  
2.1.1. Dch v......................................................................................................6  
2.1.2. Các đặc trưng của dch v.........................................................................7  
2.1.3. Dch vhành chính công ..........................................................................8  
2.2. Khái nim chất lượng dch vđặc điểm cu hoạt động dch vbo him .....9  
2.2.1. Chất lượng dch v....................................................................................9  
2.2.2. Đặc điểm ca hoạt động dch vbo him.............................................10  
2.2.3. Mô hình đánh giá chất lượng dch v.....................................................12  
2.3. Shài lòng của khách hàng đối vi dch vbo him ......................................17  
2.3.1.Shài lòng ...............................................................................................17  
2.3.2. Khách hàng trong dch vbo him.......................................................17  
2.3.3. Mi quan hgia chất lượng dch vbo him và shài lòng ca khách  
hàng...........................................................................................................................18  
2.3.4. Đo lường shài lòng của khách hàng đối vi dch vbo him..................18  
2.4. Mô hình nghiên cu ..........................................................................................19  
2.4.1. Mt smô hình nghiên cứu trưc..........................................................19  
2.4.2. Mô hình nghiên cứu đề ngh...................................................................23  
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU..................................................28  
3.1. Thiết kế nghiên cu............................................................................................28  
3.1.1. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................28  
3.1.2. Thiết kế nghiên cu ................................................................................29  
3.1.3. Phương pháp thu thập sliu và quy mô mu........................................29  
3.1.4. Các biến s, chsố và các định nghĩa dùng trong nghiên cứu................29  
3.1.5. Phương pháp phân tích xử sliu ......................................................30  
3.1.6. Quy trình nghiên cu ..............................................................................30  
3.2. Nghiên cu định tính..........................................................................................31  
3.3. Nghiên cu định lượng.......................................................................................32  
3.3.1. Thang đo .................................................................................................32  
3.3.2. Thiết kế mu ...........................................................................................33  
CHƯƠNG 4: KT QUNGHIÊN CU..............................................................35  
4.1. Tng quan vBo him xã hi thị xã An Nn.............................................35  
4.1.1. Chức năng và nhiệm vca Bo him xã hi thị xã An Nhơn .................35  
4.1.2. Cơ cu tchc ...............................................................................................36  
4.1.3. Công tác tiếp nhn và trhồ sơ ...................................................................38  
4.1.4. Đánh giá chung về dch vbo him và ci cách hành chính tại cơ quan  
Bo him xã hi thị xã An Nhơn............................................................................39  
4.2. Kết quthng kê mô tvmu kho sát ...........................................................40  
4.2.1. Gii tính..................................................................................................40  
4.2.2. Nhóm tui ...............................................................................................40  
4.2.3. Trình đhc vn.....................................................................................41  
4.2.4. Bphn làm vic trong đơn vị................................................................41  
4.2.5. Quy mô lao động.....................................................................................42  
4.2.6. Mc thu nhp..........................................................................................42  
4.2.7. Mã quản lý đơn v...................................................................................43  
4.2.8. Tìm hiu thông tin...................................................................................43  
4.2.9. Thng kê mô tcác biến định lượng ......................................................44  
4.3. Đánh giá thang đo ..............................................................................................45  
4.3.1.Đánh giá độ tin cy của thang đo.............................................................45  
4.3.2. Phân tích nhân tkhám phá (EFA).........................................................48  
4.3.3.Hiu chnh các githuyết nghiên cu sau khi phân tích EFA.................50  
4.4. Phân tích hi quy tuyến tính và kiểm đnh githuyết........................................50  
4.4.1. Phân tích tương quan ..............................................................................50  
4.4.2. Phân tích hi quy ....................................................................................51  
4.4.3. Kim tra hin tuợng phuơng sai của sai số thay đổi...............................53  
4.4.4. Kiểm đnh phân phi chun phần dư......................................................54  
4.4.5. Phân tích shài lòng dựa theo các đặc điểm cá nhân.............................54  
CHƯƠNG 5: KẾT LUN, KIN NGHVÀ GII PHÁP..................................63  
5.1. Tóm lược kết qunghiên cu ............................................................................63  
5.2. Mc tiêu chính sách ...........................................................................................63  
5.3. Mt shàm ý chính sách nâng cao chất lượng dch vbo him và shài lòng  
ca khách hàng..........................................................................................................64  
5.3.1. Về năng lực phc vca nhân viên........................................................64  
5.3.2. Vsự đáp ứng ca nhân viên..................................................................65  
5.3.3. Vsự đồng cm ca nhân viên ...............................................................66  
5.3.4. Về độ tin cy...........................................................................................67  
5.3.5. Vquy trình thtc hành chính .............................................................68  
5.3.6. Về phương tiện hu hình ........................................................................70  
KT LUN ...........................................................................................................71  
TÀI LIU THAM KHO  
PHLC  
DANH MC TVIT TT  
TT Chviết tt  
1. BHXH  
2. BHXH.TXAN  
3. DVHCC  
4. ANOVA  
5. EFA  
Chữ đầy đủ  
Bo him xã hi  
Bo him xã hi thị xã An Nhơn  
Dch vhành chính công  
Analysis of Variance  
Exploratory Factor Analysis  
Kaiser-Meyer-Olkin  
Statistical Package for the Social Sciences  
Bo him  
6. KMO  
7. SPSS  
8. BH  
9. BHYT  
10. BHTN  
Bo him y tế  
Bo him tht nghip  
DANH MC CÁC BNG  
Bng 3.1. Các nhân tố tác động đến shài lòng của ngưòi sử dụng lao động đối vi  
dch vhành chính tại cơ quan BHXH thị xã ...........................................................32  
Bng 4.1. Tng hp shồ sơ tiếp nhn và trkết qu..............................................38  
Bng 4.2. Tng hp số lượt khách hàng đến giao dch.............................................39  
Bng 4.3. Gii tính....................................................................................................40  
Bng 4.4. Nhóm tui .................................................................................................40  
Bng 4.5. Trình đhc vn.......................................................................................41  
Bng 4.6. Bphận trong đơn vị ................................................................................42  
Bng 4.7. Quy mô lao động của các cơ sở (số lao động)..........................................42  
Bng 4.8. Mc thu nhp (triệu đồng)........................................................................42  
Bng 4.9. Mã qun lý ................................................................................................42  
Bng 4.10. Tìm hiu thông tin ..................................................................................44  
Bng 4.11. Thng kê mô tcác biến độc lp và phthuc. .....................................44  
Bng 4.12. Cronbach Alpha của các nhân tố ảnh hưởng đến shài lòng dch vụ  
công ti BHXH.TX (Item-Total Statistics)...............................................................46  
Bng 4.13. Kết qutính toán Cronbach’s Alpha thang đo .......................................47  
Bng 4.14. Phân tích nhân tkhám phá EFA ...........................................................48  
Bng 4.15. Phân tích nhân tkhám phá EFA biến phthuc ..................................49  
Bng 4.16. Kết quphân tích nhân tkhám phá ......................................................49  
Bng 4.17. Hsca mô hình hi quy.....................................................................52  
Bng 4.18. Kết qukiểm đnh skhác bit nhnht nhóm tui..............................55  
Bng 4.19. Kết qukiểm đnh skhác bit nhnht vbphận trong đơn v........56  
Bng 4.20. Kết qukiểm đnh skhác bit nhnht về trình đ.............................58  
Bng 4.21. Kết qukiểm đnh skhác bit nhnht về quy mô lao động ..............59  
Bng 4.22. Kết qukiểm đnh-t vskhác bit nhnht vmức lương.................60  
Bng 4.23. Kết qukiểm đnh-t skhác bit vmã quản lý đơn v.........................62  
DANH MC HÌNH VẼ  
Hình 2.1. Mô hình khong cách chất lượng dch vca Parasuraman.....................13  
Hình 2.2. Mô hình nghiên cu shài lòng ca công dân ca Vin nghiên cu phát  
trin Kinh tế - Xã hội Đà Nẵng (2010) .....................................................................20  
Hình 2.3. Mô hình nghiên cu mức độ hài lòng của người np thuế ......................22  
Hình 2.4. Mô hình chất lượng dch vhành chính công...........................................23  
Hình 2.5. Mô hình nghiên cứu đề ngh.....................................................................25  
Hình 3.1. Quy trình nghiên cu ................................................................................31  
Hình 4.1. Sơ đồ tchc ca BHXH.TXAN .............................................................36  
1
CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU  
1.1. Đặt vấn đề  
Trong công cuộc đổi mi, xây dng và phát triển đất nước như hiện nay thì  
vic cải cách hành chính Nhà nước là mt trong nhng nhim vva cp bách va  
lâu dài để góp phn xây dng một “nền hành chính Nhà nước” trong sạch, vng  
mnh, từng bước đi lên. Bên cạnh đó, sự phát trin mnh mẽ và vượt bc ca nhng  
nước lớn như Mỹ, Nht và gn nht là Trung Quc, thì Vit Nam chúng ta càng cn  
phải đẩy mạnh hơn nữa vthế của mình trên trường quc tế, khẳng định mình và  
cùng hi nhp vi những cường quc kinh tế đó. Vì vậy, công cuc ci cách hành  
chính là mt quá trình tt yếu trong đời sng xã hi. Mc tiêu ca vic ci cách  
hành chính là xây dng mt nn hành chính dân ch, trong sch, vng mnh,  
chuyên nghip, hiện đại hóa, hoạt động có hiu lc và hiu qu, gim thiu tối đa  
nhng hồ sơ, thủ tc; minh bch trong giao tiếp; gim stiếp xúc gia cán bcông  
chức và người dân; gim thi gian giao dch; nâng cao li ích của người dân. Thc  
hiện đúng phương châm Nhà nước là ca dân, do dân và vì dân.  
Mt trong nhng ngành có quan hvi nhiều người, nhiu tchc khác nhau  
đó là ngành Bảo him xã hi (BHXH). Cùng vi hthng BHXH ca cả nước thì  
Bo him xã hi thị xã An Nhơn (BHXH.TXAN), bình quân mỗi ngày có gn 50  
lượt người đến giao dch vi gn 90 hồ sơ khác nhau ti các phòng nghip v. Vì  
vy, yêu cu ci cách hành chính nhm nâng cao chất lượng cung cp dch vca tổ  
chc là rt cn thiết.  
Cùng vi chủ trương của cả nước, ngành và lãnh đạo thị xã An Nhơn cũng  
chỉ đạo đơn vị BHXH thxã chn thc hin ci cách hành chính ở góc độ ci cách  
thtc giao tiếp theo phương thức “Một cửa liên thông” để nâng cao chất lượng  
dch vbo him, to thun lợi cho người dân và các tchức đến giao dch.  
BHXH.TXAN bắt đầu thc hin mt ca liên thông ttháng 04/2012. Sau hơn 4  
năm thực hin đã có nhiều kết quả đạt được và to chuyn biến tích cc trong bộ  
2
máy BHXH. Tuy nhiên, bên cnh nhng mt tích cc thì phi xét ti nhng mt  
tiêu cực mà người dân, các tchc và cả lãnh đạo thị xã An Nhơn, ngành BHXH  
vẫn chưa thc shài lòng vi kết quả đạt được trong thi gian qua. Đó chính là vic  
người dân và các tchc công lẫn tư vẫn còn gp nhiều khó khăn, phiền hà trong  
quá trình giao dch với cơ quan BHXH.TXAN.  
Câu hỏi đặt ra là liu chất lượng dch vbo him mà cơ quan BHXH thxã  
đã và đang cung ứng thông qua phương thức “Một cửa liên thông” đã thật sự đúng  
vi mc tiêu và bn cht của nó hay chưa? Việc đổi mi cung ng dch vcông, ci  
thin chất lượng cung ng dch vlà hết sc quan trng nhưng không phải lúc nào  
đổi mới cũng tốt c. Vấn đề này vn là mt trong nhng vấn đề nóng mà hin nay  
Đảng và Nhà nước ta nói chung, ngành BHXH nói riêng vẫn trên con đường gii  
đáp.  
Do đó, vấn đề Shài lòng của khách hàng đối vi chất lượng dch vbo  
him xã hi ti thị xã An Nhơn, tỉnh Bình Địnhđược tác gichọn làm đề tài  
nghiên cu, nhằm để đánh giá chất lượng dch vBH mà cơ quan BHXH thxã  
đang cung ứng cho khách hàng trong quá trình thc hin nhim vca mình. Cui  
cùng, đề tài nhm hướng ti vic xác định các gii pháp ci thin chất lượng dch vụ  
BH tại cơ quan BHXH thxã, vi mong mun to sự hài lòng hơn nữa tphía  
khách hàng, từ đó tạo sự tin tưởng của người dân đối vi nhng dch vcơ quan  
Nhà nước cung ng trong thi gian ti.  
1.2. Mục tiêu nghiên cứu  
Đo lường chất lượng dch vcung cấp BHXH thông qua đánh giá sự hài  
lòng ca khách hàng tại cơ quan BHXH.TXAN, từ đó tìm ra những gii pháp nhm  
nâng cao chất lượng dch vBH này.  
Qua nghiên cu này, tác gimong mun gii quyết 3 mc tiêu nghiên cu  
chính, cui cùng nhm nâng cao chất lưng dch vti BHXH.TXAN.  
3
- Mục tiêu 1: Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến shài lòng ca khách  
hàng vdch vhành chính công ti BHXH thxã.  
- Mục tiêu 2: Xác định chất lượng dch vhành chính công của cơ quan  
BHXH thxã qua shài lòng ca khách hàng.  
- Mục tiêu 3: Đề xut mt sgiải pháp để nâng cao chất lượng dch vtại cơ  
quan BHXH thxã nhm nâng cao mức độ hài lòng ca khách hàng.  
1.3. Câu hỏi nghiên cứu  
Tvic nhận định nhng mc tiêu nghiên cu, tác girút ra 3 câu hỏi cho đề  
tài như sau:  
- Câu hi 1: Nhân tnào ảnh hưởng đến shài lòng ca khách hàng vdch  
vbo him tại cơ quan BHXH thị xã ?  
- Câu hi 2: Những tác động nào ảnh hưởng đến chất lượng dch vbo him  
tại cơ quan BHXH thxã ?  
- Câu hi 3: Cn có nhng gii pháp nào nhm nâng cao chất lượng dch vụ  
bo him tại cơ quan BHXH thị xã ?  
1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu  
1.4.1. Đối tượng nghiên cứu:  
Đối tượng nghiên cu là shài lòng của khách hàng (đại din ca các tổ  
chc tham gia BHXH, BHYT, BHTN ti cp BHXH thị xã) đối vi chất lượng dch  
vbo him xã hi.  
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu  
a. Phm vi không gian: Đề tài là tp trung nghiên cứu đo lường chất lượng  
dch vvà shài lòng; nhng yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng dch v, shài lòng  
ca khách hàng vchất lượng dch vbo him ti trsở cơ quan BHXH.TXAN.  
4
b. Phm vi thi gian: Đề tài ly sliu sơ cấp khong thi gian năm 2013,  
2014 và năm 2015. Sliu phân tích chính là sliệu điều tra khách hàng năm 2016.  
1.5. Phương pháp nghiên cứu  
Để trli các câu hi nghiên cứu nêu trên, đề tài áp dng đồng thi phương  
pháp phân tích định tính và định lượng:  
- Phương pháp phân tích định tính: nêu lên những căn cứ, tóm lược các chính  
sách ca ngành BHXH và Nhà nước; văn bản qui phm pháp lut; quy trình thtc  
hành chính.  
- Phương pháp phân tích định lượng: là phương pháp sử dụng chính để xác  
định nhng nhân tchyếu tác động đến chất lượng dch vvà shài lòng ca  
khách hàng.  
1.6. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài  
Qua quá trình thc hiện và đạt được nhng kết qunghiên cu, tác girút ra  
những ý nghĩa sau đây:  
Thông qua vic kho sát mức độ hài lòng ca khách hàng, cơ quan BHXH  
thxã xây dựng được cho mình công cụ (thang đo) riêng để thc hin việc đánh giá  
định khàng tháng, hàng quý vic phc vca mình, nhằm điều chnh, bsung và  
thay đổi cách phc vcủa mình để ngày càng tốt hơn.  
Vic thc hiện đo lường và xây dng cho mình một thang đo chuẩn và phù  
hợp là vô cùng khó khăn, thông qua thang đo chất lượng dch vmà tác gixây  
dựng, các cơ quan BHXH khác có ththam kho sdụng làm thang đo để đo lường  
chất lượng dch vtại BHXH địa phương mình và có chỉnh sa cho phù hp vi  
thc tế ca từng địa phương (nếu có).  
1.7. Kết cấu của luận văn  
Nội dung ca luận văn được chia thành 5 chương như sau:  
5
- Chương 1: Mở đầu. Nêu lên lý do chọn đề tài, đưa ra mục tiêu nghiên cứu,  
câu hỏi nghiên cứu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu. Trình bày phương pháp  
nghiên cứu; làm rõ ý nghĩa thực tiễn của đề tài và nêu lên kết cấu luận văn.  
- Chương 2: Cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu. Trình bày các khái niệm,  
các mô hình nghiên cứu trên thế giới và của Việt Nam về CLDVHCC, từ đó đưa ra  
mô hình nghiên cứu cho đề tài.  
- Chương 3: Phương pháp nghiên cứu: trình bày thiết kế phương pháp nghiên  
cứu và quy trình nghiên cứu. Thực hiện các bước nghiên cứu định tính; các bước  
nghiên cứu định lượng.  
- Chương 4: Kết quả nghiên cứu: thực hiện các bước phân tích và đưa ra kết  
quả nghiên cứu như: Đánh giá độ tin cậy của thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach  
Alpha; phân tích nhân tố khám phá (EFA); phân tích hồi quy đa biến; phân tích  
ANOVA các đặc điểm cá nhân đến sự hài lòng.  
- Chương 5: Kết luận, kiến nghị và giải pháp: nội dung nêu những kết luận,  
kết quả nghiên cứu của đề tài; giải pháp nâng cao sự hài lòng về dịch vụ hành chính  
công tại Bảo hiểm xã hội thị xã.  
6
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU  
Chương 1 đã giới thiệu tổng quan về nghiên cứu bao gồm những nội dung  
như: vấn đề, mục tiêu nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu, đối tượng và phạm vi nghiên  
cứu, phương pháp nghiên cứu, ý nghĩa nghiên cứu và kết cấu luận văn.  
Ni dung Chương 2 nhm mục đích giới thiệu cơ sở lý thuyết cho việc đo  
lường chất lượng dch vca khách hàng vdch vbo him. Phn thnht gii  
thiu vkhái nim dch v, dch vhành chính công, chất lượng dch v, khung lý  
thuyết đo lường chất lượng dch v, shài lòng ca khách hàng. Phn thhai là xây  
dng mô hình lý thuyết đề nghgm các thành phn ca cht lượng dch vhành  
chính công có ảnh hưởng đến shài lòng ca khách hàng.  
2.1. Dịch vụ hành chính công  
2.1.1. Dịch vụ  
Hin nay, có mt thc tế là chưa có định nghĩa thống nht nào vdch vụ  
được tha nhn trên phm vi toàn cầu. Hơn nữa, các quc gia khác nhau, phthuc  
vào trình độ phát trin kinh tế, có cách hiu khác nhau vdch v.  
Theo cách tiếp cn ca mình mt snhà nghiên cu Việt Nam đã đưa ra định  
nghĩa có thể chuyn tải được nhng nội dung cơ bản và tương đối đầy đủ vdch  
v. Hồ Văn Vĩnh (2006) đã đưa ra định nghĩa: “Dịch vlà toàn bcác hoạt động  
nhằm đáp ứng nhu cầu nào đó của con người mà sn phm ca nó tn tại dưới hình  
thái phi vt thể”.  
Dch vlà sphc vgóp phn đáp ng các nhu cu ca cá nhân hay tp  
thkhác vi ththc chuyn quyn shu mt thca ci vt cht nào đó (theo  
Từ đin thut ngkinh tế tài chính).  
Còn các nhà nghiên cứu nước ngoài thì li có nhng khái nim khác vdch  
v. Kotler (2006) định nghĩa vdch v, như sau: dch vlà mi hành động và  
kết qumà mt bên có thcung cp cho bên kia và chyếu là vô hình và  
không dn đến quyn shu cái gì đó. Sn phm ca nó có thcó hay không gn  
7
lin vi sn phm vt cht. Theo định nga ca Heizer and Render (2006) dch vụ  
là: Nhng hot động kinh tế thường to ra sn phm vô hình, chng hn: dch vụ  
giáo dc, gii trí, tài chính và y tế”.  
Đứng theo góc độ luận văn này thì tác giả cho rằng định nghĩa về dch vụ  
thích hp nhất đó là: “Dch vlà sphc vgóp phn đáp ng các nhu cu ca cá  
nhân hay tp thkhác vi ththc chuyn quyn shu mt thca ci vt cht  
nào đó (theo Từ đin thut ngkinh tế tài chính).  
2.1.2. Các đặc trưng của dịch vụ  
Trong vô snhng sn phẩm mà con người tạo ra, chúng ta thường phân loi  
thành hai dạng khác nhau đó là vô hình và hữu hình, dch vlà mt trong nhng sn  
phm vô hình mà: Chính những đặc trưng tạo nên skhác bit ca dch vso vi  
các sn phm hu hình, Parasuraman và cng sự (1985). Các đặc trưng của dch v,  
như sau:  
- Vô hình: dịch vụ mang tính chất là vô hình. Điều này có nghĩa dịch vụ là  
một tiến trình chứ không phải là một vật thể và được cảm nhận chứ không phải là  
được tiêu dùng như sản phẩm vật chất, Wallström (2002).  
- Không thể tách rời: trong ngành dịch vụ, cung ứng thường được thực hiện  
cùng lúc với tiêu thụ, ngược lại với các sự vật cụ thể là được sản xuất trước tiên, và  
sau đó mới được cung cấp cho người tiêu dùng để sử dụng.  
- Không đồng nhất: dịch vụ rất khó thực hiện một cách đồng nhất và chính  
xác theo thời gian mà thường hay thay đổi tùy theo nhà cung cấp, khách hàng, hay  
thời điểm, địa điểm thực hiện… Đặc tính này của dịch vụ làm cho khó tiêu chuẩn  
hóa chất lượng dịch vụ.  
- Không dự trữ được: dịch vụ không thể được cất giữ và tiêu thụ sau. Có thể  
hiểu một cách khác là dịch vụ sẽ không tồn tại nếu không được “tiêu thụ” vào một  
thời điểm xác định nào đó.  
8
- Không chuyển quyền sở hữu được: khi mua một dịch vụ nào đó, khách  
hàng chỉ được quyền sử dụng dịch vụ, được hưởng lợi ích từ dịch vụ mang lại trong  
một thời gian nhất định mà thôi chứ không hề được cấp quyền sở hữu dịch vụ đó.  
2.1.3. Dịch vụ hành chính công  
2.1.3.1. Khái nim  
Dịch vụ hành chính công (DVHCC) là một trong những loại hình dịch vụ  
công hiện nay, do đó muốn tìm hiểu khái niệm DVHCC phải tìm hiểu về khái niệm  
dịch vụ công trước tiên để hiểu rõ hơn về nguồn gốc và bản chất vấn đề.  
Dịch vụ công (từ tiếng Anh là “public service”) có quan hệ chặt chẽ với  
phạm trù hàng hóa công cộng. Từ điển Petit Larousse của Pháp xuất bản năm 1992  
đã định nghĩa: “Dịch vụ công là hoạt động vì lợi ích chung, do cơ quan nhà nước  
hoặc tư nhân đảm nhiệm”. Dịch vụ công là những hoạt động của các tổ chức nhà  
nước hoặc của các doanh nghiệp, tổ chức xã hội, tư nhân được Nhà nước ủy quyền  
để thực hiện nhiệm vụ do pháp luật quy định, phục vụ trực tiếp những nhu cầu thiết  
yếu chung của cộng đồng, công dân, theo nguyên tắc không vụ lợi; đảm bảo sự  
công bằng và ổn định xã hội, Chu Văn Thành (2004).  
DVHCC là loại hình dịch vụ công do cơ quan hành chính nhà nước cung cấp  
phục vụ yêu cầu cụ thể của công dân và tổ chức dựa trên quy định của pháp luật.  
Các công việc do cơ quan hành chính nhà nước thực hiện nằm trong phạm trù dịch  
vụ công, thể hiện mối quan hệ giữa nhà nước và công dân, trong mối quan hệ này  
công dân thực hiện dịch vụ này không có quyền lựa chọn mà phải nhận những dịch  
vụ bắt buộc do nhà nước quy định, Lê Chi Mai (2006). Dịch vụ hành chính công do  
các cơ quan hành chính nhà nước thực hiện thông qua 2 chức năng cơ bản: Chức  
năng quản lý nhà nước đối với mọi lĩnh vực của đời sống kinh tế, xã hội và chức  
năng cung ứng dịch vụ công cho tổ chức và công dân. Nói cách khác, “Dịch vụ  
hành chính công là những hoạt động phục vụ các quyền và nghĩa vụ cơ bản của các  
tổ chức và công dân, do các cơ quan hành chính nhà nước thực hiện dựa vào thẩm  
9
quyền hành chính pháp lý nhà nước”, Lê Chi Mai (2006). Tuy nhiên, việc sử dụng  
khái niệm “dịch vụ hành chính công” cũng được một số nước dùng giống như “dịch  
vụ công”.  
2.1.3.2. Dch vụ hành chính công có đặc trưng riêng, phân định nó vi loi dch  
vcông cng khác: Nguyn Ngc Hiến và các tác gi(2006)  
Thnht: Vic cung ng dch vhành chính công luôn gn vi thm quyn  
mang tính quyn lc pháp lý và vi các họat động của cơ quan hành chính nhà nước  
Đặc trưng của dch vhành chính công gn lin vi thm quyn hành chính pháp lý  
ca bộ máy nhà nước nên loi hình dch vnày chỉ do các cơ quan hành chính nhà  
nước thc hin, và không có bt ktchức, hay cơ quan tư nhân nào có thể thc  
hin thay.  
Thhai: Dch vhành chính công nhm phc vcho hoạt động qun lý nhà  
nước. Vì vy, nhu cầu được cung cp các dch vhành chính công của người dân  
(khách hàng) không phi là nhu cu tthân ca hmà xut phát từ các quy định có  
tính cht bt buc của Nhà nước.  
Thba: Dch vhành chính công là nhng hot động không vli, chthu  
tiền dưới dng phí và lphí np vào ngân sách nhà nưc.  
Thứ tư: Mi công dân và tchức đều có quyn như nhau trong vic tiếp nhn  
và sdng các DVHCC với tư cách là đối tượng phc vca chính quyn.  
2.2. Khái niệm chất lượng dịch vụ và đặc điểm của hoạt động dịch vụ bảo hiểm  
2.2.1. Chất lượng dịch vụ  
Theo Ishikawa (1968): chất lượng còn có khả năng làm hài lòng nhu cu ca  
thị trường vi chi phí thp nht.  
Nói đến chất lượng dch vthì trên thế gii có rt nhiu tác giả đã nghiên  
cu vvấn đề này. Lewis và Booms (1983) phát biu: dch vlà sự đo lường mc  
độ dch vụ được đưa đến khách hàng tương xứng với mong đợi ca khách hành tt  
10  
đến đâu. Việc to ra mt dch vchất lượng nghĩa là đáp ứng mong đợi ca khách  
hàng một cách đồng nhất…. Theo Wismiewski và Donnelly (2001) chất lượng dch  
vụ được định nghĩa bằng nhiu cách khác nhau tùy thuộc vào đối tượng nghiên cu,  
nó thhin mức độ mà mt dch vụ đáp ứng được nhu cầu và mong đợi ca khách  
hàng. Zeithaml (1996) gii thích chất lượng dch vlà sự đánh giá của khách hàng  
vtính siêu vit và stuyt vi nói chung ca mt dch v. Nó là mt dng ca thái  
độ và các hqutsso sánh gia những gì được mong đợi và nhn thc vnhng  
thta nhận được.  
Dch vhành chính công là loi dch vgn lin vi chức năng quản lý nhà  
nước nhằm đáp ứng yêu cu của người dân như quản lý nhà nước, an ninh, quc  
phòng... Vì vy, loi chất lượng dch vụ này được đánh giá dựa trên vic thc thi  
pháp luật đúng quy định, không nhm mc tiêu li nhun.  
2.2.2. Đặc điểm của hoạt động dịch vụ bảo hiểm  
Bo him là ngành nghkinh doanh ri ro, chia stn tht vi khách hàng,  
sn phm BH là nhng dch vụ mang tính đặc thù riêng có tính trừu tượng nhưng lại  
rt cthể. Đối với khách hàng, tham gia BH là để mua ly san tâm trong cuc  
sng, chia snhng lo ngi vnhng mm móng ri ro có thxảy ra trong tương  
lai. Sthành công của các đơn vị BH là sbình an khách hàng, san ninh ca xã  
hi và sdung hòa của thiên nhiên. Con người dù muốn hay không cũng không thể  
ngăn ngừa mt cách tuyệt đối nhng ri ro trong cuc sng, mà chcó thhn chế  
và tìm cách khc phc nhng tn tht do các ri ro gây ra, nhm gim bt nhng  
hu qumà hphi gánh chu. Thông qua hoạt động BH cho phép họ có được mt  
cm giác yên tâm khi chuyn giao mt srủi ro cho đơn vBH.  
Nhng đặc điểm ca dch vbo him:  
- Sn phm: thc cht là mt hợp đồng ghi nhân stha thun gia hai bên  
nhm ràng buc nhau vmt pháp lý. Một bên đưa ra đề nghvà bên kia chp nhn  
theo cùng các điều khon. Mt bên thanh toán phí BH, còn bên kia cam kết bi  
thường trong những trường hợp đã thỏa thun. Sn phẩm BH có đặc điểm:  
11  
+ Sn phẩm có “hiệu quả xê xích”: thể hin vic bồi thường thit hại cũng  
bp bênh và xê dch theo thời gian đi vi vic mua BH.  
+ Sn phm có li nhuận “xê dịch”: do khả năng sinh li ca sn phm BH  
phthuc vào mức độ ri ro ca khách hàng.  
+ Sn phm rt dbắt chước: mt hợp đồng BH, du là bn gc vn không  
thể được cp bng phát minh, không thể được bo h.  
+ Về phương diện tâm lý: tham gia mt dch vụ BH cũng như mua một loi  
hàng hóa, nhưng người mua chmuốn đề phòng và hn chế ri ro chhoàn toàn  
không mun ri ro xảy ra để được nhn tin BH.  
- Giá c: giá cca sn phm BH chính là sphí BH mà khách hàng phi trả  
cho đơn vị BH để bán ri ro ca hvà nhn ly li cam kết được trtin BH nếu  
các rủi ro đó xảy ra trong tương lai. Phí BH phụ thuc vào nhiu yếu tố như: nghiệp  
vBH, mức độ ri ro cao hay thp, mc trách nhim BH, phm vi BH rng hay  
hp... Chất lượng giá cthhin mc phí BH thấp tương ứng vi trách nhim bi  
thường khi so vi sn phm cùng loi của các đối thcnh tranh, trong khi các yếu  
tố khác có liên quan được giả định là như nhau. Mọi khách hàng đều mun có phí  
BH thấp và được bo vtối đa.  
- Bồi thường: là mt khong bi hoàn chính xác cho các tn tht vtài sn  
ca chshu nhm khôi phc tình trng vt chất ban đầu, như trước khi xy ra  
tn tht. Khái nim bồi thường chỉ được áp dng trong các nghip vBH tài sn.  
Trong các loại hình BH con người, khái niệm này được gi là trtin BH vì con  
người là vô giá.  
Chất lượng dch vụ BH được thhin thông qua hthống các hành động ca  
đơn vị BH thc hiện để ci tiến các mt hoạt động ca mình nhm to ra stha  
mãn ngày càng cao các nhu cu ca khách hàng trong suốt quá trình trước, trong và  
sau cung cp. Nhờ đó, khách hàng sẽ duy trì hợp đồng BH và nói về đơn vị mt  
cách tích cc cho nhng khách hàng tiềm năng khác.  
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 103 trang yennguyen 02/04/2022 2241
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận văn Sự hài lòng của khách hàng đối với chất lượng dịch vụ bảo hiểm xã hội tại thị xã An Nhơn, tỉnh Bình Định", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfluan_van_su_hai_long_cua_khach_hang_doi_voi_chat_luong_dich.pdf