Luận văn Nghiên cứu giải pháp cung cấp thông tin tích hợp cước cho thuê bao di động Vinaphone

HC VIN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG  
---------------------------------------  
TRN CHUNG HIU  
LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUT  
(Theo định hướng ng dng)  
HÀ NI - 2020  
HC VIN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG  
---------------------------------------  
TRN CHUNG HIU  
NGHIÊN CU GII PHÁP CUNG CP THÔNG TIN  
TÍCH HỢP CƯỚC CHO THUÊ BAO DI ĐỘNG VINAPHONE  
CHUYÊN NGÀNH :  
KHOA HC MÁY TÍNH  
MÃ S:  
8.48.01.01  
LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUT  
(Theo định hướng ng dng)  
NGƯỜI HƯỚNG DN KHOA HC: TS. VŨ VĂN THỎA  
HÀ NI - 2020  
i
LỜI CAM ĐOAN  
Tôi đã đọc và hiu vcác hành vi vi phm strung thc trong hc thut. Tôi  
cam kết bng danh dcá nhân rng nghiên cu này này do tôi tthc hin và  
không vi phm yêu cu vstrung thc trong hc thut.  
Hà Ni, ngày tháng  
Tác giluận văn  
năm 2020  
Trn Chung Hiếu  
 
ii  
LI CẢM ƠN  
Trước tiên tôi xin gi li cảm ơn chân thành và sâu sắc đến cán bộ hướng  
dn khoa hc TS. Vũ Văn Thỏa đã rất tận tình, quan tâm hướng dn tôi trong sut  
quá trình thc hin luận văn  
Tôi xin chân thành cảm ơn các quý thy cô giáo trong Hc vin Công nghệ  
Bưu chính Viễn thông đã tận tình giúp đỡ, truyền đạt cho tôi nhng kiến thc và  
kinh nghim quý báu trong sut thi gian hc tp. Nhng kiến thc này slà nn  
tảng cơ bản và góp phn giúp tôi nâng cao nghip vtrong quá trình làm vic ca  
mình  
Đồng thời tôi cũng xin cảm ơn đến anh Nguyn Mnh Tiến – Trưởng phòng  
Giá trị gia tăng, Công ty VNPT Media Software và anh Nguyến Khương Duy –  
Trưởng phòng Chuyển đổi s, Trung tâm An Ninh Mng, Tng công ty HTng  
Mng VNPT-Net đã giúp tôi hoàn thiện các công vic và nghip vhthng phn  
mm MyVNPT  
Hà Nội, Ngày ….. Tháng….. Năm 2020  
Tác giluận văn  
Trn Chung Hiếu  
iii  
MC LC  
 
iv  
vi  
DANH MC HÌNH  
Hình 1.1 Tng quan vhthng cung cp dch vca My VNPT....... Error!  
Bookmark not defined.  
 
vii  
DANH MC CÁC TVIT TT  
STT Ký hiu  
Nguyên nghĩa  
API  
CSKH  
CSDL  
DB  
Application Programming Interface: giao din lp trình ng dng  
Chăm sóc khách hàng  
1
2
Cơ sở dliu  
3
Database  
4
ĐHNV  
ĐHIT  
ERP  
Điều hành nghip vụ  
5
Trung tâm điu hành IT  
6
Trung tâm gii pháp qun trdoanh nghip ERP  
7
FiberVNN Dch vInternet cáp quang FiberVNN  
8
GW  
GTGT  
KTNV  
KPI  
Gateway  
9
Giá trị gia tăng  
10  
11  
12  
13  
14  
15  
16  
17  
18  
Ban Kthut nghip v- Tng công ty Vinaphone  
Key Performance Indicator: chsố đánh giá thực hin công vic  
Lightweight Directory Access Protocol  
Local Area Network: mng cc bộ  
LDAP  
LAN  
MyVNPT ng dng tích hp thông tin tích hợp cước MyVNPT  
MyTV  
OTP  
ng dng MyTV  
Once time password  
Trung tâm kinh doanh  
TTKD  
 
viii  
THC  
VNP  
Thu hộ cước  
19  
20  
21  
22  
23  
24  
Vinaphone  
VNPT Net Tng công ty Htng mng VNPT Net  
VNPT Pay Hthng VNPT Pay  
VNPT  
Tập đoàn bưu chính viễn thông Vit Nam VNPT  
Tng công ty VNPT Media  
VNPT  
Media  
VNPT IT Công ty VNPT IT  
25  
1
MỞ ĐU  
Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Vit Nam (VNPT) là nhà cung cp các dch  
vvin thông và công nghệ hàng đầu ti Vit Nam.  
Vi VNPT, vấn đề chuyển đổi skhông chlà nhim vchiến lược mà còn  
quyết định ti sphát trin ca VNPT trong tương lai. Hòa chung trong dòng chảy  
ca quá trình xây dng chính quyn và nn kinh tế sti Việt Nam, VNPT đặt mc  
tiêu trthành lá cờ đầu trong chuyển đi sti Vit Nam.  
Trong dthảo Chương trình chuyển đổi squc gia mà BTT-TT xây dng  
trình Chính phủ đã đặt ra mục tiêu đến năm 2030, Việt Nam thuộc nhóm 50 nước  
dẫn đầu vChính phủ điện t. Kinh tế schiếm 30% tng sn phm quc ni. Vi  
VNPT, những năm tới chuyển đổi skhông chlà nhim vchiến lược mà còn  
quyết định tương lai phát trin ca tập đoàn. VNPT đã xác định phi chuyển đổi  
thành mt doanh nghip số. VNPT đặt mc tiêu phi givai trò chủ đạo trong cách  
mng sti Vit Nam.  
Trong quá trình phát trin và chuyển đổi sca tập đoàn VNPT, những dch  
vụ, gói cước, chính sách mi liên tục được gii thiệu đến khách hàng. Vi mục đích  
nâng cp chất lượng dch vụ và tăng khả năng tương tác với khách hàg cùng vi sự  
phát trin mnh mca nn tảng di đng hiện nay đã sinh ra nhiều dch vliên quan  
đến viễn thông và di động hơn. Khi hthng phát trin quá lớn, nhưng lại khó có  
thkiểm soát được tt cmi th, VNPT đã yêu cầu phi to ra mt ng dng, hệ  
thng quản lý cước tập trung để to sthun tin cho khách hàng và ddàng cho  
nhà qun lý. Từ đó, hệ thống MyVNPT đã được phát triển đề đáp ứng các yêu cu  
đặt ra.  
MyVNPT là mt hthng qun lý dch vca VNPT toàn din nht cho  
khách hàng. Hthng MyVNPT ở giai đoạn đầu mi chỉ cho phép người dùng qun  
lý các thông tin tài khon dch vụ di động như theo dõi thông tin thuê bao di động,  
thông tin tài khon, các dch vsdng, tra cứu thông tin cước, lch ssdụng…  
Vi MyVNPT ở giai đoạn kế tiếp, khách hàng ca VNPT có thtqun lý tt cả  
các thông tin tài khoản di động trên cùng mt hthống như dịch vụ di động  
VinaPhone, điện thoi cố định, Internet cáp quang FiberVNN, truyn hình MyTV.  
Bước đầu, có thxây dng các hthng cung cp thông tin tích hợp cước cho thuê  
bao di động.  
2
Xut phát tcác lý do trên, hc viên chn thc hiện đề tài luận văn tốt  
nghiệp chương trình đào to thạc sĩ “Nghiên cứu gii pháp cung cp thông tin tích  
hợp cước cho thuê bao di động VINAPHONE”.  
Mc tiêu ca luận văn là nghiên cứu gii pháp xây dng mt ng dng cho  
phép người dùng qun lý tt cả các thông tin cước khi sdng các dch vkhác  
nhau ca VNPT. ng dụng được xây dng cần đảm bo tính tin ích, minh bch và  
nhiều ưu đãi dành cho khách hàng. Đồng thời, tính năng của ng dụng được thiết kế  
da trên phân tích nhu cu của khách hàng đối vi tng nhóm dch vụ được qun lý  
trong MyVNPT.  
Ni dung luận văn tp trung vào vic nghiên cu và xây dng hthng thông  
tin tích hợp cước cho thuê bao di động Vinaphone da trên hthng MyVNPT và  
nn tảng di động Android. ng dụng được hướng tới người dùng sdng dch vụ  
ca Vinaphone.  
Ni dung ca luận văn được trình bày trong ba chương nội dung chính như  
sau:  
Chương 1: Tổng quan vhthng MyVNPT  
Ni dung chính của chương 1 là khảo sát là kho sát tng quan vhthng  
myVNPT và các vấn đề liên quan.  
Chương 2: Nghiên cứu gii pháp tích hp thông tin cước thuê bao di động  
Ni dung chính của chương 2 là khảo sát mt sgiải pháp để gii quyết bài  
toán tích hợp thông tin cước cho thuê bao di động và mt svấn đề liên quan.  
Chương 3: Giải pháp trin khai hthng thông tin tích hợp cước cho thuê  
bao di đng Vinaphone  
Ni dung chính của chương 3 là thực hin thử nghiêm và đánh giá giải pháp  
trin khai hthng thông tin tích hợp cước cho thuê bao di động VINAPHONE và  
các vấn đề liên quan.  
3
CHƯƠNG 1. TNG QUAN VHTHNG MyVNPT  
Ni dung nghiên cu của chương 1 là gii thiu chung vVNPT và ng  
dng MyVNPT, kho sát tng quan vhthng my VNPT và các vấn đliên quan  
1.1  
Gii thiu chung vTập đoàn Bưu chính Viễn thông Vit Nam VNPT  
1.1.1 Gii thiu các dch vụ  
Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Vit Nam (VNPT) [11] được thành lp ngày  
30/04/1995. Năm 2006, VNPT chính thức thay đổi thành mô hình tập đoàn, thay thế  
cho mô hình Tổng công ty cũ theo quyết định số 06/2006/QĐ-TTg ca Thủ tướng  
Chính ph. Ngày 24/6/2010, Công ty m- Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Vit  
Nam chuyển đổi hoạt động sang mô hình Công ty trách nhim hu hn mt thành  
viên do Nhà nước làm chshu theo quyết định số 955/QĐ-TTg ca Thủ tướng  
Chính ph.  
Ngày 10/6/2014, Thủ tướng Chính phủ đã ký Quyết định số 888/QĐ-TTg,  
phê duyệt Đề án Tái cơ cấu Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam giai đoạn  
2014 - 2015. VNPT đã chuyển giao Tổng công ty Thông tin di động VMS-  
Mobifone và Hc vin Công nghBCVT Vit Nam vBThông tin và Truyn  
thông và thành lp 3 tng công ty gm: Dch vvin thông (VNPT-VinaPhone), Hạ  
tng mng (VNPT-Net) và Truyn thông (VNPT-Media).  
VNPT là doanh nghip có htng mạng lưới vng mnh vi mng vin  
thông quc tế (5 tuyến cáp quang bin quc tế là SMW-3, AAG, Faster, APG và  
mi nht là AAE -1 kéo dài tchâu Á-Châu Phi-Châu Âu); Mạng băng rộng cố  
định (dch vtruy nhập Internet băng rộng ADSL, xDSL tốc độ lên ti 15 Mbps  
trên khp 63/63 tnh thành); Mạng thông tin di động (trên 75.000 trm thu phát sóng  
2G,3G,4G, phsóng 63/63 tnh thành trên cả nước), VNPT là doanh nghip vin  
thông duy nht ti Việt Nam được Nhà nước và Chính phủ tin tưởng giao trng  
trách đầu tư và quản lý hthng vtinh vin thông ca Vit Nam (Hthng vtinh  
Vinasat).  
Các dch vchính ca VNPT bao gm [11]:  
(i) Dch vụ điện thoi cố định vi 2,7 triu thuê bao chiếm hơn 40% thị phn  
ti 63/63 tnh/thành ti Vit Nam.  
(ii) Dch vụ điện thoại di động với hơn 34 triệu thuê bao ca Vinaphone  
chiếm khong 24% thphn.  
     
4
(iii) Dch vụ internet băng rộng cố định vi 52 trithuê bao chiếm hơn 40%  
thphn.  
(iv) Ngoài ra, VNPT còn cung cp các dch vhtng mng và công nghệ  
thông tin trong các lĩnh vực y tế, giáo dục và các lĩnh vực khác.  
1.1.2 Chiến lược phát trin  
Trong tương lai, VNPT đặt mc tiêu xây dng và phát trin thành tập đoàn  
kinh tế nhà nước mnh, trthành nhà cung cp dch vsố hàng đầu ti Vit Nam.  
Đồng thi phấn đấu trthành trung tâm giao dch sti thị trường Đông Nam Á và  
Châu Á.  
Để đạt được các mc tiêu trên, VNPT thc hiện đẩy mnh hoạt động chuyn  
đổi s, tham gia tích cc vào thị trường dch vs, cung cp các dch vchuyển đổi  
scho các b, ngành, chính quyn các tnh thành và các doanh nghip khác, phát  
trin mnh giải pháp đô thị thông minh, đồng thi phát trin dch vscá nhân.  
Trong bi cảnh đó, VNPT đã xây dựng hthng qun lý tp trung MyVNPT  
nhm thc hin chuyển đổi scác hoạt đng sn xut, kinh doanh ca tập đoàn.  
Trong mc tiếp theo, luận văn sẽ tiến hành kho sát tng quan hthng  
MyVNPT.  
1.2  
Gii thiu hthng MyVNPT  
1.2.1 Yêu cu thc tin trin khai hthng  
Hin nay, khách hàng sdng các dch vkhác nhau của VNPT thường gp  
khó khăn trong việc qun lý các dch vmình sdng. Đặc bit, đối vi các dch vụ  
có dây như: cố định, FiberVNN, MyTV thì hầu như khách hàng không có công cụ  
để qun lý, tra cu các thông tin cn thiết, Mi yêu cầu đối vi dch v, khách  
hàng đều phi thc hin bng cách gọi đin cho các bphn chăm sóc khách hàng.  
Hthng MyVNPT sẽ cho phép người dùng tìm hiu dch vụ, đặt hàng, báo  
hng, phn ánh khiếu ni, np thtrả trước, thanh toán hoá đơn trả sau, đăng ký/huỷ  
gói cước, tham gia các chương trình ưu đãi khách hàng đối vi các dch vụ di động,  
băng rộng, cố định và MyTV ca VNPT.  
Vi yêu cu thc tế cho thy, vic quản lý cước di động là mt bài toán khó  
và thiếu ổn định, chính xác, các hthng quản lý khách hàng được phát trin ri  
rc, thiếu sthng nht và mt thời gian để tng hp, qun lý. Hthng MyVNPT  
     
5
được nghiên cu, triển khai để tăng tính tương tác với khách hàng sdng dch vụ  
của VNPT cũng như tăng cường chất lượng dch vca Vinaphone.  
1.2.2 Quá trình trin khai hthng  
Hthng MyVNPT cần đáp ứng được như cầu sdng, truy cp ln. Do đó,  
cn phi có mt hthống đủ mạnh để xlý, phân tích, truy xut thông tin mt cách  
nhanh chóng, kp thi, chính xác nht.  
Hthng đảm bo các yêu cu vi thông số như sau:  
- Độ lớn và độ tăng trưởng dữ liệu: Số lượng người dùng sẵn sàng sử dụng cỡ  
400.000 đến 500.000 nghìn. Số lượng người dùng tối đa có thể đạt tới 30-40 triệu.  
- Số lượng giao dịch: 4 triệu đến 5 triệu giao dịch/ngày.  
- Số lượng concurrent connection: 400.  
- Yêu cầu xử lý real time/batch: Các tính năng tra cứu tài khoản, đăng ký gói cước  
di động cần realtime.  
- Yêu cầu bảo mật.  
- Yêu cầu backup/sao lưu dữ liệu.  
Tuy nhiên, hệ thống vẫn cần phải hoàn thiện, nâng cấp để đáp ứng yêu cầu  
ngày càng cao và đa dạng của khách hàng.  
1.2.2.1 Kiến trúc vt lý ca hthng  
Hình 1.1 Kiến trúc vt lý hthng MyVNPT [3]  
   
6
Kiến trúc vật lý của hệ thống MyVNPT được mô tả trong hình 1.1. Hệ thống  
được chia thành các vùng như sau:  
-
DMZ: PC/Laptop/SmartPhone/Tablet truy cập Web Portal và  
SmartPhone/Tablet truy cập Mobile đi qua Firewall, tới các hệ thống cân  
bằng tải và tới Web Server hoặc Mobile App Rest API;  
-
Production bao gồm:  
Cặp máy chủ chạy Cluster chế độ active/active, cài đặt App Server;  
Cặp máy chủ CSDL NoSQL. Có thể lựa chọn một số dạng CSDL:  
MongoDB, Cassandra, Redis, Aerospike, lựa chọn hiện tại là Redis;  
Một Web Server dành cho quản trị.  
-
VNPT NET Systems: gồm các hệ thống hiện đang đặt tại VNPT NET  
như: các hệ thống QL thuê bao trả trước, trả sau; các hệ thống cung cấp dịch  
vụ; hệ thống CSKH, các hệ thống dịch vụ VAS, các hệ thống gói cước;  
LDAP và SMPP Server;  
-
Hệ thống vùng: VNPT Pay, MyTV và các hệ thống vùng.  
1.2.2.2 Kiến trúc ng dng ca hthng  
Hình 1.2 Mô hình kiến trúc phần mềm của MyVNPT [3]  
 
7
-
Mô hình kiến trúc ứng dụng hệ thống MyVNPT được trình bày trong hình  
1.2. Theo mô hình này, các chức năng cụ thể như sau.  
-
Khách hàng sẽ sử dụng Web hoặc cài đặt App trên Android và iOS để  
truy cập các tính năng Selfcare.  
Web Portal sử dụng nền tảng NET WCM 1.0 để xây dựng toàn bộ cấu  
trúc trang.  
-
-
Mobile App lưu một số cấu hình cơ bản như: ngôn ngữ, địa chỉ API,  
vùng lưu trữ tạm trên điện thoại. Mobile App sẽ kết nối, truy vấn và thao tác  
chính qua Rest API.  
-
Public Rest API cung cấp tính năng cho toàn bộ Mobile App và một  
phần cho Web Portal. Một số tính năng của Web Portal sẽ không khai thác  
qua Public Rest API và kết nối trực tiếp xuống các ứng dụng J2EE trong  
vùng Production.  
-
Mobile App xác thực qua API, hỗ trợ các cơ chế Two Factor  
Authenticator qua SMS/Voice OTP.  
Web Portal cung cấp/nâng cấp SSO cho phép các Website dành cho  
-
khách hàng, đối tác hoặc các dịch vụ GTGT khác kết nối tới để xác thực tài  
khoản của khách hàng.  
-
Việc xác thực hỗ trợ cả người dùng nội bộ và Khách hàng; người dùng  
nội bộ xác thực qua LDAP VNPT. Khách hàng có thể xác thực qua các cơ  
chế:  
Số điện thoại di động và Mật khẩu;  
Account Google  
Account Facebook  
Đăng nhập qua 3G không cần mật khẩu.  
-
Vùng Rich Management: riêng cho vùng Web Portal, để đáp ứng việc  
cung cấp giao diện Web, hỗ trợ nhiều dạng thiết bị truy cập.  
J2EE là vùng chính gồm: các tính năng dịch vụ cung cấp cho các vùng  
bên trên; và các tiến trình và hỗ trợ theo dõi giám sát hệ thống.  
-
8
-
Tầng cuối cùng là lớp Backend, các hệ thống BackEnd hỗ trợ đa dạng cơ  
chế truy cập gồm:  
Kết nối JDBC tới các CSDL;  
Kết nối GET HTTP;  
Kết nối SOAP Web Service;  
Kết nối XML RPC;  
Kết nối Json Like;  
Kêt nối Rest API;  
Kết nối TCP/Socket;  
Kết nối JMS/Queue;  
Kết nối dạng Java API.  
1.2.2.3 Kiến trúc dliu  
Kiến trúc dữ liệu của hệ thống MyVNPT có thể được mô tả như các  
bảng được liệt kê tóm tắt dưới đây [3].  
-
Bảng DISTRICT: Quận huyện, vùng dịch vụ  
-
Bảng I18N_IN_BALANCE: mô tả tài khoản cước di động  
-
Bảng I18N_SUBSCRIBER_FEE: mô tả cước trả sau  
9
-
Bảng I18N_SUBSCRIBER_RATE: mô tả bảng tỷ lệ sử dụng  
-
-
Bảng I18N_SUBSCRIBER_TYPE: loại thuê bao  
Bảng LOG_SERVICE: bảng log hệ thống  
-
Bảng MAP_PROVINCES: vùng, tỉnh dịch vụ VNPT  
10  
Bảng MAP_PROVINCES  
-
-
Bảng MYVNPT_APP_CONFIG: cấu hình app MyVNPT  
Bảng MYVNPT_CLIENT_DEVICE: Thiết bị sử dụng app MyVNPT  
Bảng MYVNPT_CUSTOMERS: Bảng thông tin khách hàng MyVNPT  
-
-
-
Bảng MYVNPT_CUSTOMER_APP_CONFIG: Thông tin cấu hình app  
Bảng MYVNPT_FCM: Bảng thông tin FCM khách hàng  
- Bảng MYVNPT_FE_TS_MAPPING: Mapping hệ thống tính cước  
- Bảng MYVNPT_FREQUENTLY_ERRORS: Báo lỗi hệ thống  
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 84 trang yennguyen 29/03/2022 5160
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận văn Nghiên cứu giải pháp cung cấp thông tin tích hợp cước cho thuê bao di động Vinaphone", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfluan_van_nghien_cuu_giai_phap_cung_cap_thong_tin_tich_hop_cu.pdf