Luận văn Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chậm tiến độ thực hiện dự án xây dựng trên địa bàn tỉnh Long An

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM  
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc  
BẢN CAM ĐOAN  
- Họ tên học viên: LIÊU HỮU HÙNG  
- Ngày sinh: 22/04/1978 Nơi sinh: Long An  
- Trúng tuyển đầu vào năm: 2014  
- Là tác giả của đề tài luận văn: “Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến  
chậm tiến độ thực hiện dự án xây dựng trên địa bàn tỉnh Long An”.  
- Giáo viên hướng dẫn: PGS.TS NGUYỄN HỒNG THẮNG  
- Ngành: Quản lý công  
Mã ngành: 60340403  
- Bảo vệ luận văn ngày: 22 tháng 07 năm 2016  
- Điểm bảo vệ luận văn: 6,50  
Tôi cam đoan đã chỉnh sửa nội dung luận văn thạc sĩ kinh tế với đề tài trên,  
theo góp ý của Hội đồng chấm luận văn thạc sĩ.  
TP. HCM, ngày tháng năm 2016  
Người cam đoan  
Chủ tịch Hội đồng chấm luận văn  
(Ký và ghi rõ họ tên)  
(Ký và ghi rõ họ tên)  
Hội đồng chấm luận văn 04 (bốn) thành viên gồm:  
- Chủ tịch Hội đồng:  
- Phản biện 01:  
GS.TS SỬ ĐÌNH THÀNH  
PGS.TS BÙI THỊ MAI HOÀI  
TS. ĐINH CÔNG TIẾN  
- Phản biện 02:  
- Thư ký Hội đồng:  
- Ủy viên Hội đồng:  
TS. NGUYỄN VĂN TÂN  
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO  
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM  
------------------  
LIÊU HỮU HÙNG  
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chậm tiến độ  
thực hiện dự án xây dựng trên địa bàn tỉnh Long An  
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ  
TP. Hồ Chí Minh - Năm 2016  
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO  
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM  
-----------------  
KHOA QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC  
LIÊU HỮU HÙNG  
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN  
CHẬM TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN DỰ ÁN XÂY  
DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN  
Chuyên ngành  
Mã số  
:
:
Quản lý nhà nước  
7701240015  
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ  
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC  
PGS.TS. NGUYỄN HỒNG THẮNG  
TP. Hồ Chí Minh - Năm 2016  
LỜI CAM ĐOAN  
Tôi cam đoan luận văn này hoàn toàn do tôi thực hiện. Các đoạn trích dn và  
sliu sdng trong luận văn đều được dn nguồn và có độ chính xác cao nht  
trong phm vi hiu biết ca tôi.  
Tp. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2016  
Tác giluận văn  
1
MC LC  
LỜI CAM ĐOAN.............................................................................................. trang 01  
MC LC......................................................................................................... trang 02  
DANH MC CÁC TVIT TT VÀ KÝ HIU........................................... trang 04  
CHƯƠNG 1: GIỚI THIU - BI CNH VẤN ĐỀ NGHIÊN CU  
1.1 Đặt vấn đề:................................................................................................... trang 05  
1.2 Mc tiêu nghiên cu:................................................................................... trang 06  
1.3 Câu hi nghiên cu:..................................................................................... trang 06  
1.4 Đối tượng nghiên cu và phm vi nghiên cu:........................................... trang 06  
1.4.1 Đối tượng nghiên cu:................................................................... trang 06  
1.4.2 Phm vi nghiên cu:...................................................................... trang 07  
1.5 Kết cu luận văn:......................................................................................... trang 07  
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN CƠ SỞ LÝ THUYT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN  
CU  
2.1 Các khái nim: ............................................................................................. trang 08  
2.2 Tổng quan cơ slý thuyết:.......................................................................... trang 09  
2.3 Mô hình nghiên cu: ................................................................................... trang 13  
2.3.1 Biến động tiến độ hoàn thành dán:............................................. trang 13  
2.3.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến tiến độ thc hin dán xây dng:...... trang 14  
2.3.3 Githuyết và mô hình nghiên cứu đề xut.................................... trang 18  
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU  
3.1 Quy trình nghiên cu:.................................................................................trang 22  
3.2 Nghiên cứu định tính: ................................................................................trang 23  
3.3 Xây dng bng hỏi điều tra và thang đo: ...................................................trang 23  
3.3.1 Bng hỏi điu tra: .........................................................................trang 23  
3.3.2 Thang đo:......................................................................................trang 24  
3.4 Phương pháp thu thập sliu và số lượng mu quan sát: ..........................trang 26  
3.5 Nghiên cứu định lượng:............................................................................... trang 26  
3.5.1 Kiểm định độ tin cp của phép đo:................................................ trang 26  
2
3.5.2 Phân tích nhân tkhám phá (EFA):.............................................. trang 27  
3.5.3 Kiểm định và đánh giá mô hình: ................................................... trang 27  
CHƯƠNG 4: KẾT QUNGHIÊN CU  
4.1.Thng kê mô tmu nghiên cu:................................................................ trang 28  
4.2. Kiểm định đtin cy của các thang đo: ..................................................... trang 31  
4.2.1.Nhóm yếu tố môi trường bên ngoài: ............................................. trang 31  
4.2.2 Nhóm yếu tvhthng thông tin qun lý:................................. trang 32  
4.2.3 Nhóm yếu tvchính sách: .......................................................... trang 33  
4.2.4 Nhóm yếu tvphân cp qun lý:................................................ trang 34  
4.2.5 Nhóm yếu tvngun vn thc hin: .......................................... trang 35  
4.2.6 Nhóm yếu tvề năng lực các cá nhân tham gia dán:................. trang 36  
4.2.7 Nhóm yếu tvề năng lực ca nhà thu:........................................ trang 38  
4.2.8 Nhóm yếu tvề năng lực ca chủ đầu tư:..................................... trang 38  
4.3 Phân tích nhân tkhám phá EFA:............................................................... trang 40  
4.4. Hi quy tuyến tính đa biến: ........................................................................ trang 46  
CHƯƠNG 5: KT LUN VÀ KHUYN NGHCHÍNH SÁCH  
5.1 Kết lun: ...................................................................................................... trang 50  
5.2 Khuyến nghdbáo nhng trngi khi thc hin chính sách:.............. trang 51  
5.2.1 Khuyến nghchính sách:............................................................... trang 51  
5.2.2 Dbáo nhng trngi khi thc hin chính sách: ......................... trang 54  
5.3 Đóng góp của đề tài:.................................................................................... trang 55  
5.3.1 Hn chế của đề tài: ........................................................................ trang 56  
5.3.2 Đề xuất hướng nghiên cu tiếp theo: ............................................ trang 57  
Tài liu tham kho  
Phlc  
3
DANH MC CÁC TVIT TT VÀ KÝ HIU  
WBS: Work breakdown structures - cu trúc phân chia công vic;  
CPM: Critical path method - phương pháp đường ti hn;  
EVM: Earned value management - Qun lý giá trị thu được;  
CCM: Critical chain method - phương pháp chuỗi quan trng;  
PERT: Program Evaluation Review Technique - chương trình Đánh giá Kỹ thut;  
4
CHƯƠNG 1:  
GII THIU - BI CNH VẤN ĐNGHIÊN CU  
Vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc ngân sách nhà nước là vn ca ngân sách  
nhà nước được cân đối trong dự toán ngân sách nhà nước hàng năm từ các ngun thu  
trong nước, nước ngoài (bao gồm vay nước ngoài ca chính phvà vn vin trca  
nước ngoài cho chính ph, các cp chính quyền và các cơ quan nhà nước) để cp  
phát và cho vay ưu đãi về đầu tư xây dựng cơ bản. Vn đầu tư xây dựng cơ bản của  
ngân sách nhà nước đó là những khoản chi lớn của nhà nước đầu tư vào việc xây  
dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội không có khả năng thu hồi vốn  
trực tiếp và nó được thực hiện bằng chế độ cấp phát không hoàn trả từ ngân sách  
Nhà nước, đóng vai trò quan trọng trong thực hiện các mục tiêu tổng quát về kinh tế  
xã hội thông qua thúc đẩy tăng trưởng, cơ cấu lại nền kinh tế, cải thiện bình đẳng, an  
sinh xã hội và bảo vệ môi trường.  
Từ năm 2011 đến nay, tỉnh Long An đã thành lập đoàn kiểm tra, rà soát các  
dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh nhằm thúc đẩy tiến độ đầu tư, đề xuất thu hồi các dự  
án không hoặc chậm triển khai, nhiều dự án chưa thật sự công khai và có lộ trình cụ  
thể, gây bức xúc trong nhân dân. Tính đến nay, Ủy ban Nhân dân tỉnh đã có quyết  
định thu hồi tổng số 140 dự án treo, các dự án bị thu hồi với nhiều lý do như nhà đầu  
tư chậm triển khai hoặc thiếu năng lực tài chính. Sau khi xem xét, những khu vực đất  
đai có điều kiện canh tác tốt sẽ được trả lại cho người dân.  
1.1 Đặt vấn đ:  
Trì hoãn hay chậm tiến độ trong các dự án xây dựng là không thể tránh khỏi  
và tốn kém do khoản vay xây dựng có thể tham gia trong đó chi phí lãi suất, cán bộ  
quản lý với chi phí phụ thuộc vào thời gian, và leo thang liên tục trong tiền lương và  
giá nguyên liệu. Hiệu quả của việc chậm trễ là một hiện tượng có thể là một yếu tố  
phá hoại cho tất cả các kế hoạch xây dựng nếu không được giải quyết tốt.  
Chậm tiến độ trong các dự án đầu tư xây dựng từ nguồn ngân sách nhà nước  
thường hay xảy ra và chịu rất nhiều tổn thất. Sự chậm trễ trong dự án xây dựng dẫn  
đến hậu quả nghiêm trọng có thể làm chậm sự phát triển của ngành công nghiệp xây  
5
dựng nói riêng và kinh tế - xã hội tổng thể nói chung. Tình trạng chậm tiến độ dự án  
hiện nay tác động tiêu cực làm lãng phí các nguồn lực và giảm hiệu quả sử dụng vốn.  
Các nhân tố ảnh hưởng đến chậm tiến độ và vượt dự toán rất đa dạng, tại các  
nước khác nhau thì nhóm nhân tố ảnh hưởng mạnh nhất cũng khác nhau. Có những  
nhân tố chỉ tác động đến dự án công mà không ảnh hưởng đến dự án tại khu vực tư  
và ngược lại. Vượt dự toán và chậm tiến độ của các dự án đầu tư công tại Việt Nam  
là vấn đề được các nhà hoạch định chính sách, nhà quản lý và giới nghiên cứu thừa  
nhận. Nhưng những nhân tố nào gây ra chậm tiến độ và vượt dự toán tại các dự án  
công (sử dụng nguồn ngân sách nhà nước) của Việt Nam thì chưa được đặt ra và tìm  
biện pháp khắc phục.  
Vì vậy, mục tiêu của nghiên cứu là xác định các nhân tố ảnh hưởng có liên  
quan gây chậm tiến độ dự án xây dựng đồng thời tập hợp các biện pháp đề xuất  
một số giải pháp để giải quyết vấn đề liên quan nhằm giảm thiểu sự chậm tiến độ do  
các nhân tố liên quan gây ra. Đó là lý do tôi chọn đề tài “Phân tích các nhân tố ảnh  
hưởng đến chậm tiến độ thực hiện dự án xây dựng trên địa bàn tỉnh Long An”  
để đi sâu nghiên cứu các vấn đề có liên quan, góp phần vào việc thực hiện thắng lợi  
các mục tiêu kinh tế xã hội trên địa bàn tỉnh Long An.  
1.2 Mc tiêu nghiên cu:  
Mục tiêu nghiên cứu là phân tích, đánh giá xác định các nhân tố ảnh  
hưởng, tìm ra nguyên nhân và vai trò của từng nhân tố làm chậm tiến độ thực hiện  
dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn tnh Long An.  
1.3 Câu hi nghiên cu:  
- Các nhân tố ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện dự án đầu tư xây dựng sử dụng  
nguồn ngân sách nhà nước hiện nay tại Long An?  
- Giải pháp khả thi góp phần cải thiện tiến độ thực hiện dự án đầu tư xây dựng  
sử dụng nguồn ngân sách nhà nước phù hợp với điều kiện hiện tại và tương lai?  
1.4 Đối tượng nghiên cu và phm vi nghiên cu:  
1.4.1 Đối tưng nghiên cu:  
Đề tài tập trung nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng gây chậm tiến độ của các  
dự án đầu tư sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước tại tỉnh Long An. Xem xét các  
6
nguyên nhân chủ yếu từ các bên trực tiếp tham gia quản lý và thực hiện dự án như  
chủ đầu tư, tư vấn, nhà thầu và một số các nguyên nhân đến từ bên ngoài như lạm  
phát hay chính sách.  
1.4.2 Phm vi nghiên cu:  
Các dự án đầu tư xây dựng sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước (chỉ bao  
gồm vốn ngân sách tỉnh và vốn ngân sách huyện, thị xã, thành phố trực thuộc) trên  
địa bàn tnh Long An. Dự án trong nghiên cứu này cũng được xác định là các dự án  
đầu tư công không phân biệt quy mô.  
1.5 Kết cấu luận văn:  
Đề tài nghiên cứu gồm có 05 chương:  
- Chương 1 gii thiu về đề tài và trình bày bi cnh vấn đề nghiên cu như  
các vấn đề vchính sách và scn thiết của đề tài, mục tiêu, đối tượng nghiên cu,  
phm vi nghiên cu và câu hi chính sách.  
- Chương 2 trình bày tổng quan cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cu bao  
gm các khái nim biến động tiến độ hoàn thành dán xây dng, các yếu tố ảnh  
hưởng đến tiến độ thc hin hoàn thành dán xây dng và phát biu các githuyết  
đã nghiên cứu trước đây.  
- Chương 3 trình bày về phương pháp thc hin nghiên cu của đề tài bao  
gm thiết kế nghiên cu, thiết kế thang đo và bảng hỏi điều tra khảo sát, phương  
pháp thu thp dliu, số lượng mu, khái quát vcác công cụ phân tích định lượng  
được sdng và nhng kvng.  
- Chương 4 trình bày những kết quả thu được tphân tích dliu, kiểm định  
các githuyết nghiên cu và đánh giá mức độ ảnh hưởng ca các nhân tố ảnh hưởng  
đến biến đng tiến độ thc hin dán.  
- Chương 5 trình bày kết lun và đánh giá đóng góp cũng như những hn chế  
của đề tài, đồng thời đề xuất hướng nghiên cu tiếp theo đồng thi kiến nghvmt  
chính sách kèm theo dbáo nhng trngi khó khăn có thể gp phi khi thc hin  
chính sách theo đxut và cách khc phc.  
7
CHƯƠNG 2:  
TỔNG QUAN CƠ SỞ LÝ THUYT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CU  
Tng quan và tình hình qun lý dán xây dng ti Vit Nam Có mt lot các  
nghiên cu chra vic qun lý dán xây dng liên quan vấn đề ở Vit Nam (Nguyen  
et al, 2004b;. Luu et al, 2008;. Ling et al, 2009;. Ling và Hoàng, năm 2010). Và một  
snghiên cứu đã báo cáo và thừa nhn tình hình qun lý yếu kém trong các dán  
xây dng mi ni quc gia, bao gm cVit Nam (Luu et al., 2008). Nếu không họ  
đã chứng minh liên kết gia stht bi ca dán xây dng ln và qun lý yếu kém  
trong thi gian dự án. Điều này thường dẫn đến schm tr, chi phí quá mc, tai nn  
lao động ca dán, chất lượng thp và tranh chp gia các bên (Nguyen et al.,  
2004b). Các nghiên cứu khác như Ling et al. (2009) đã quy vấn đề thiếu ca dán  
chất lượng cao nhà qun lý trong ngành công nghip xây dng Vit Nam. Các vấn đề  
như phức tp và nng nề quy định thtục gây khó khăn nghiêm trọng và gây nhm  
ln cho các bên (Ling et al. 2009). Theo Ling và Hoàng (2010), nó làm ni bt yếu  
kém ca hthng pháp lut Việt Nam. Điều này thường được biu hin thông qua  
min nhim và không thích đáng của các khuôn khpháp lý. Ví d, các công ty xây  
dng phi làm vic trong một môi trường mà chính sách ca chính phủ thay đổi khá  
thường xuyên.  
2.1 Các khái nim:  
Dán đầu tư xây dựng: là mt tp hp các công tác, nhim vcó liên quan  
với nhau, được thc hin nhằm đạt được mục tiêu đã đề ra trong điều kin ràng buc  
vthi gian, ngun lc, ngân sách và chất lượng. Theo Lut Xây dng Vit Nam  
năm 2003 định nghĩa “Dự án đầu tư xây dựng công trình là tp hợp các đề xut có  
liên quan đến vic bvốn để xây dng mi, mrng hoc ci to nhng công trình  
xây dng nhm mục đích phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng công trình hoc sn  
phm, dch vtrong mt thi hn nhất định. Dự án đầu tư xây dựng công trình được  
phân loi theo quy mô, tính cht và ngun vốn đầu tư. Lp dự án tư vấn đầu tư xây  
dựng công trình để chứng minh cho người quyết định đầu tư thấy được scn thiết,  
8
mc tiêu, hiu quả đầu tư của dự án; làm cơ sở cho người bvn (hoc cho vay vn)  
xem xét hiu qudán và khả năng hoàn trả vn.  
Tiến độ hoàn thành dán đầu tư xây dng: Là quá trình vn hành ca dán,  
quá trình thc hin dán din ra nhanh hay chm hiu quả hay không được căn cứ  
vào vic thc hin tiến độ ca dán, tiến độ ca dự án được xem xét qua đại lượng  
thời gian. Đó là khoảng thi gian tkhi lp dự án đến khi đưa dự án vào hoạt động  
và hoàn thin dán. Tiến độ hoàn thành dự án đầu tư xây dựng phải được lp thành  
kế hoch thc hin và có thi gian biu hoạt động, lịch trình được xem như một sơ  
đồ chrõ khi nào mt hoc mt nhóm hoạt động sbắt đầu hoc kết thúc …  
Vn ngân sách nhà nước: là vốn đầu tư xây dựng cơ bản trong ngân sách nhà  
nước bao gm ngân sách cp tnh, cp huyn (thxã, thành ph), cấp xã (phường).  
Các bên tham gia dán xây dng: là các cá nhân hoc tc h c có liên quan,  
h o c là những người được hưởng li hay bxâm hi khi dán thành công, bao gm: chủ  
đầu tư, Nhà tài trợ hoặc người cung cp tài chính, ban qun lý dán, khách hàng, nhà  
t h u chính và các nhà thu ph, các nhà cung ng, cơ quan quản lý nhà nước, nhân dân  
địa phương, nhà bo hiểm,….  
2.2 Tng quan cơ sở lý thuyết:  
Nasser Alotaibi, Monty Sutrisna and Heap-Yih Chong đã nhn mnh tim  
năng của nguyên tc qun lý dán là để gim thiu schm tiến độ ca dán xây  
dng, trong hình 2.1 dưới đây, theo phlc 01 các ngun chính/nguyên nhân ca dự  
án bchm tiến độ - cthlà lp kế hoch hiu quvà lp kế hoch ca dán bi  
các nhà thầu; trình độ chuyên môn kém, kỹ năng và kinh nghiệm của đội ngũ nhân  
viên ca nhà thu; chm trtrong thanh toán tiến độ của khách hàng và thay đổi thứ  
tca khách hàng. Mt trong nhng bin pháp đề nghị để gim schm trtrong  
giai đoạn thc hin xây dng dán là phi có ngun lc ti ch, đầy đủ và hiu biết,  
kế hoch qun lý dán (Abdelnaser, et al., 2005). Trong mt nghiên cu liên quan,  
Nguyen et al. (2004) năm yếu tố được yêu cu làm gim khả năng của schm trễ  
trong các dán xây dng. Hlit kê các yếu tố như tính sẵn sàng các ngun lực; đa  
ngành/nhóm dán có thm quyn; qun lý dán có thm quyn; dự toán ban đầu  
chính xác cũng như độ chính xác thi gian ước tính ban đầu (Nguyn, et al., 2004).  
9
Ngun: Nasser Alotaibi, Monty Sutrisna and Heap-Yih Chong  
Hình 2.1: Bản đồ của các nguồn của sự chậm tiến độ.  
C S Lim và M Z Mohamed (1999) đã đưa ra một khung khái nim thhin  
mi quan hgia các tiêu chí ca mt dán thành công vi mt bên là tp hp các  
nhân tố tác động vào sthành công ca dự án được tóm tt qua Hình 2.2.  
Ngun: C S Lim and M Z Mohamed (1999, trang 244)  
Hình 2.2: Quan hgia nhân tố tác động và tiêu chí thành công ca dán  
Liên quan đến các nhân tố quan trọng gây ra chậm tiến độ trong xây dựng, Dr.  
Wa’el Alaghbari (2007, trang 196 197) đã trình bày tại phụ lục 02 các yếu tố gây  
chậm tiến độ bao gồm 31 yếu tố, những yếu tố này được chia thành 04 loại chính  
10  
của trách nhiệm; yếu tố nhà thầu, các yếu tố chủ sở hữu, các yếu tố tư vấn và các yếu  
tố bên ngoài. Có 06 yếu tố chính ảnh hưởng đến tiến độ đó là: năng suất cao của các  
yếu tố cấu trúc, sử dụng khuôn mẫu, bằng cách sử dụng các trang thiết bị và công  
nghệ mới, kỹ năng lao động và kinh nghiệm, trang thiết bị và nhà máy cơ khí được  
sử dụng, và các vật liệu sử dụng.  
Liên quan đến các tiêu chí đánh giá sự thành công ca dán có nhiu quan  
điểm khác nhau tùy vào cách đánh giá và lựa chn loi dán ca nhà nghiên cu.  
Trong nghiên cu ca E. Westerveld (2003) đã tổng quan các nghiên cứu trước và  
cho thy nhng tiêu chí đánh giá sự thành công của dự án ti phlc 03 cho rng  
không có mt tiêu chun thng nhất để xác định mt dán thành công và các tiêu  
chí quyết định sthành công ca dự án, điều này còn tùy thuộc vào đặc trưng của  
tng dán, từ đó đề xut mô hình linh hoạt hơn xem xét mối quan htrc tiếp gia  
các yếu tquyết định sthành công dự án đến các yếu tca mt dán thành công  
bao gm cmi quan hgia các nhóm yếu tảnh hưởng của đặc trưng dự án lên  
các mi quan h.  
Liên quan đến các nguyên nhân của sự chậm tiến độ của dự án xây dựng Luu  
Truong Van, Nguyen Minh Sang, Nguyen Thanh Viet (2015) tại phụ lục 04 đã phát  
triển một mô hình khái niệm các yếu tố chậm trễ và phân tích mức độ ảnh hưởng của  
các nhóm chậm trễ về việc hoàn thành các dự án xây dựng chính quyền mà có thể là  
liên quan nhiều đến pháp luật, các thủ tục hành chính. Nghiên cứu này đã xác định  
28 yếu tố chậm trễ và 06 nhóm cốt lõi của tố ảnh hưởng đến dự án hoàn thành trong  
các mô hình khái niệm thức.  
Ngoài ra còn có các yếu tố không liên quan nhà Quản lý dự án và tổ chức  
nhưng cũng có ảnh hưởng đến sự thành công dự án, đó là các yếu tố về đặc trưng dự  
án, thành viên tham gia và môi trường bên ngoài dự án (Cao Hào Thi, 2006, tr.11).  
Dr. Wa’el Alaghbari (2007, trang 196 197) đã nhóm các nhân tố ảnh hưởng đến sự  
thành công dự án vào 04 phạm vi: yếu tố nhà thầu, các yếu tố chủ sở hữu, các yếu tố  
tư vấn và các yếu tố bên ngoài, đồng thời giải thích các mối quan hệ qua lại giữa các  
nhóm yếu tố. Các yếu tố ảnh hưởng đến thành công của dự án cũng có thể thay đổi  
tùy theo từng giai đoạn của vòng đời dự án (Pinto & Prescott, 1988). Mối quan hệ  
11  
giữa các yếu tố thành công của dự án và các yếu tố ảnh hưởng sự thành công của dự  
án sau đó được Westerveld (2003) mô tả cụ thể hơn bằng việc tổng hợp các yếu tố  
thành công của dự án như Phụ lục 3 và các nguyên nhân ảnh hưởng đến sự thành  
công của dự án như Phụ lục 4 từ các nghiên cứu trước, sau đó phát triển nên mô hình  
dự án xuất sắc (Project Excellence Model) trên cơ sở mô hình của Quỹ quản lý chất  
lượng Châu Âu EFQM (European Foundation of Quality Management).  
Kết qunghiên cu ti Vit Nam: Vũ Quang Lãm (2015) qua kim tra và  
phân tích dliu trong s214 kết quphng vn, các yếu tgây chm tiến độ và  
vượt dtoán các dự án đầu tư công tại Việt Nam đã nhận din được 04 nguyên nhân  
quan trng nht ca tình trng chm trễ và vượt dtoán ca các dự án đầu tư công  
ti Việt Nam là “Yếu kém trong qun lý dán ca chủ đầu tư”, “Yếu kém ca nhà  
thu hoặc tư vấn”, “Yếu tngoi vi và yếu tố khó khăn về tài chính”. Hunh Xuân  
Sơn, Nguyễn Khoa Khang (2015) nghiên cu các yếu tố ảnh hưởng đến tiến độ đầu  
tư các công trình sử dng ngun vốn ngân sách nhà nước do tnh Phú Yên quản lý đã  
rút ra 11 nhóm yếu tố ảnh hưởng đến tiến độ đầu tư gồm: Nhóm điều hành, qun lý  
công; nhóm cơ quan quản lý và hoạch định chính sách; nhóm yếu tvthi tiết, khí  
hậu, địa cht, thủy văn nơi công trình dự kiến xây dng; nhóm yếu tvkhông gian,  
thi gian và vic qun lý công trình; nhóm yếu tvcông nghvà kthut xây  
dựng; nhóm năng lực, kinh nghim ca chủ đầu tư; nhóm kinh nghiệm của đơn vị tư  
vn; nhóm kinh nghim của đơn vị thi công; nhóm yếu tvkinh tế; nhóm yếu tvề  
phân cp qun lý.  
Tuy nhiên, các nghiên cứu trước đây chủ yếu được thc hin chung cho các  
loi dự án và chưa thể hiện tính đặc thù ca các dán sdng vn ngân sách nhà  
nước vi chủ đầu tư là các cơ quan nhà nước, chu ràng buc nhiu vchính sách,  
thtc và vấn đề phân cp quản lý đầu tư cũng như phân cấp vngun vn.  
Tóm li, tng hp vai trò ca tiến độ thc hin trong sthành công dự án đầu  
tư xây dựng và các yếu tố ảnh hưởng đến sthành công dán qua các nghiên cu  
trước kết hợp các quy định pháp luật đối vi dán sdng ngân sách nhà nước ti  
Vit Nam và tng hp ý kiến các chuyên gia là cơ sở lý thuyết để hình thành mô  
12  
hình nghiên cứu đối vi các dự án đầu tư xây dựng sdng ngun vn ngân sách  
nhà nước tỉnh Long An trong đề tài này.  
2.3 Mô hình nghiên cu:  
Mô hình lý thuyết áp dng cho nghiên cu bao gm biến phthuc là biến  
động tiến độ hoàn thành dán và các yếu tvlý thuyết có ảnh hưởng đến tiến độ  
hoàn thành dự án đồng thi phát biu các githuyết và đưa ra mô hình nghiên cứu đề  
xut.  
2.3.1 Biến động tiến đhoàn thành dán:  
Để đo lường tiến độ hoàn thành dán, mô hình sdng biến phthuc là  
Biến động tiến độ hoàn thành dán tính bng sai lch gia thi gian hoàn thành thc  
tế và thi gian hoàn thành theo kế hoạch, được xác định theo công thc:  
TR TP  
Y   
100  
TP  
Trong đó:  
Y: Biến đng tiến độ hoàn thành dán (%).  
TR: Thi gian thc tế hoàn thành dán (ngày).  
TP: Thi gian hoàn thành dán theo kế hoch (ngày).  
Các trường hp có thxy ra:  
+ Y > 0: Tiến đhoàn thành thc tế chậm hơn tiến đhoàn thành theo kế hoch.  
+ Y = 0: Tiến đhoàn thành thc tế bng tiến độ hoàn thành theo kế hoch.  
+ Y < 0: Tiến độ hoàn thành thc tế nhanh hơn tiến độ hoàn thành theo kế  
hoch.  
2.3.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến tiến đthc hin dán xây dng:  
Tkết quca các nghiên cứu trước, kết hp với quy định và đặc thù ca dự  
án sdng ngun vốn ngân sách nhà nước, đồng thi thông qua phng vn chuyên  
gia, nghiên cứu đề xut 08 nhóm githuyết vi 32 yếu tố đại din ảnh hưởng đến  
tiến độ thc hin dán đầu tư xây dựng.  
2.3.2.1 Nhóm yếu tvề môi trường bên ngoài:  
Trong nghiên cu này, nhóm yếu tvề môi trường bên ngoài bao gm các  
yếu tngoài tm kim soát ca các bên tham gia dự án như là yếu tkinh tế và yếu  
ttnhiên.  
13  
+ Yếu tvkinh tế: Theo Patrick et al. (1996) (Lưu Minh Hiệp, 2009, tr.7)  
nhóm yếu tkinh tế tác động đến dán gm: chính sách tin t, thuế, lm phát, lãi  
sut và tỷ giá. Tuy nhiên, đối vi các dán ngân sách, ngun vn thc hiện được  
ngân sách btrí hàng năm, Chủ đầu tư không phải vay vn vì vy yếu tlãi sut,  
mc tiêu doanh schỉ có ý nghĩa đối với năng lực tài chính ca nhà thu. Các dán  
tngân sách của địa phương ít sử dng các thiết bcó ngun gc nhp khu, vì vy  
yếu ttỷ giá cũng sẽ không nh hưởng. Lm phát và giá vt liu xây dng là mt vì  
khi lạm phát tăng hoặc gim slàm giá vt liu xây dựng tăng hoặc giảm theo, do đó  
yếu tkinh tế duy nht có ảnh hưởng là trượt giá vt liu xây dng.  
+ Yếu tố tự nhiên: theo Nguyễn Thị Minh Tâm (2009, tr.106) thì yếu tố địa  
chất công trình cũng là một yếu tố tự nhiên có thể ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện  
dự án vì việc điều chỉnh thiết kế, xử lý nền móng tại hiện trường sẽ mất nhiều thời  
gian khi địa chất thay đổi đột biến so với kết quả khảo sát. Do đó, các yếu tố tự nhiên  
bao gồm 02 yếu tố đại diện là thời tiết tại công trình và địa chất tại công trình. Al -  
Momani (Ali S. Alnuaimi, and Mohammed A. Al Mohsin, 2013) thấy rằng một trong  
những nguyên nhân chính của sự chậm trễ trong xây dựng các dự án công cộng ở  
Jordan có liên quan đến điều kiện thời tiết. Quoc Toan Nguyen, Thi Hoai An Le and  
Bao Ngoc Nguyen (2014) cũng kết luận rằng một trong những nguyên nhân gây  
chậm trễ chính là yếu tố địa chất, thủy văn, địa hình. Trên cơ sở đó, nhóm yếu tố về  
môi trường bên ngoài bao gồm:  
- Trượt giá vt liu xây dng.  
- Trượt giá nhân công trc tiếp.  
- Thi tiết, khí hu ti công trình.  
- Địa cht thủy văn tại công trình.  
2.3.2.2 Nhóm yếu tvhthng thông tin qun lý:  
Kết quả nghiên cứu của Chan và Kumaraswamy (Owolabi James, Amusan  
Lekan. Oloke C., Olusanya, Tunji - Olayeni, Owolabi Dele, Peter Joy; Omuh  
Ignatious, 2014) chỉ ra rằng năm nguyên nhân chính của sự chậm trễ là: quản lý  
trang web nghèo và giám sát, điều kiện mặt bằng không lường trước được, tốc độ  
14  
thấp của việc ra quyết định liên quan đến tất cả các đội dự án, khách hàng biến thể  
khởi xướng và các biến cần thiết của công trình.  
Theo Al-Momani, Odeh và Battaineh (Ali S. Alnuaimi, and Mohammed A.  
Al Mohsin, 2013, tr. 269) những lý do dẫn đến sự chậm trễ hoàn thành dự án xây  
dựng tương tự ở nhiều nước đang phát triển, Chủ đầu tư trong hầu hết các dự án xây  
dựng ở các nước đang phát triển là ban giám đốc của chính quyền trung ương và địa  
phương được trực tiếp hoặc gián tiếp bị ảnh hưởng bởi bộ máy nhà nước, nền ngành  
công nghiệp xây dựng của các quốc gia nơi mà các chính phủ này đang bị ảnh hưởng  
bởi các chính sách, quy định tác động đến tiến độ thực hiện dự án.  
Quoc Toan Nguyen, Thi Hoai An Le and Bao Ngoc Nguyen (2014) cũng kết  
luận rằng một trong những nguyên nhân gây chậm trễ bởi các chính sách của chính  
phủ. Trên cơ sở đó, nhóm yếu tố về hệ thống thông tin quản lý bao gồm:  
- Mức độ phbiến quy định vquản lý đầu tư và xây dựng.  
- Mức độ thông tin vquy hoch khu vc thc hin dán.  
- Mức độ thông tin về địa cht khu vc thc hin dán.  
2.3.2.3 Nhóm yếu tvchính sách:  
Quoc Toan Nguyen, Thi Hoai An Le and Bao Ngoc Nguyen (2014) cũng kết  
luận rằng một trong những nguyên nhân gây chậm trễ bởi liên quan chính sách biến  
thể: lãi suất, tiền lương ..., sự quan liêu.  
Tan Phat Nguyen and Nicholas Chileshe (2013) cho thấy rằng một trong 10  
yếu tố quan trọng nhất gây ra sự thất bại của dự án xây dựng chính là vấn đề tham  
nhũng và hối lộ trong các dự án xây dựng. Trên cơ sở đó, nhóm yếu tố về chính sách  
bao gồm:  
- Mức độ ổn định về chính sách đầu tư xây dựng.  
- Mức độ ổn định vchính sách tiền lương.  
- Mức độ ổn định về chính sách đấu thu.  
2.3.2.4 Nhóm yếu tvphân cp qun lý:  
Tan Phat Nguyen and Nicholas Chileshe (2013) cho thy rng mt trong 10  
yếu tquan trng nht gây ra stht bi ca dán xây dng chính là thiếu mt  
15  
phương pháp tiếp cn có hthống để qun lý các dán và toàn btchc. Trên cơ  
sở đó, nhóm yếu tvphân cp qun lý bao gm:  
- Thm quyn quyết định ca Chủ đầu tư trong phê duyt quyết định đầu tư  
dán.  
- Thm quyn quyết định ca Chủ đầu tư trong phê duyệt thiết kế và dtoán.  
- Thm quyn quyết định ca Chủ đầu tư trong phê duyệt kết quả đấu thu.  
- Thm quyn quyết định ca Chủ đầu tư trong phê duyệt điều chnh thiết kế.  
- Thm quyn quyết định ca Chủ đầu tư trong phê duyệt thanh quyết toán.  
2.3.2.5 Nhóm yếu tvngun vn thc hin:  
Sambasivan và Soon (Ali S. Alnuaimi, and Mohammed A. Al Mohsin, 2013)  
xác định được mt trong 10 nguyên nhân quan trng nht ca schm trlà tài  
chính không đầy đủ và các khon thanh toán cho vic hoàn thành.  
Tan Phat Nguyen and Nicholas Chileshe (2013) cũng cho thy rng mt trong  
10 yếu tquan trng nht gây ra stht bi ca dán xây dựng như sau: thiếu năng  
lc tài chính ca chshu và schm trtrong thanh toán.  
Ti Việt Nam, trong điều kin nn kinh tế đang chuyển theo hướng thị trường,  
nhu cu sdng vn ngày càng cao, theo lý thuyết hành vi thì nhà thu skhông  
trin khai thi công theo tiến độ nếu ngun vn không được btrí kp thi hoc vic  
thanh toán chm sau khi nhà thu hoàn thành khối lượng.Trên cơ sở đó, nhóm yếu tố  
vngun vn thc hin bao gm:  
- Skp thi trong vic hoàn tt các chng từ để thanh toán.  
- Ssn sàng ca ngun vốn để thanh toán khối lượng hoàn thành.  
- Skp thi trong thanh toán các chng tthanh toán khối lượng hoàn thành.  
2.3.2.6 Nhóm yếu tvề năng lực các cá nhân tham gia dán:  
Wilson (1992) (Owolabi James, Amusan Lekan. Oloke C., Olusanya, Tunji-  
Olayeni, Owolabi Dele, Peter Joy; Omuh Ignatious, 2014) kho sát vai trò ca các  
chshu và kiến trúc sư/kỹ sư vai trò trong việc ngăn ngừa và gii quyết các khiếu  
kin xây dựng. Wilson cũng tóm tắt nhng nguyên nhân ca tuyên bxây dng bao  
gm: công vic ph, schm trca dán và khả năng tăng tốc, thiếu qun lý, truy  
cp trang web hn chế và thay đổi trong lch trình làm vic.  
16  
Sambasivan và Soon (Ali S. Alnuaimi, and Mohammed A. Al Mohsin, 2013)  
xác định được nhng nguyên nhân quan trng nht ca schm trlà kế hoch ca  
nhà thu không phù hp, kinh nghim nhà thầu không đầy đủ, các vấn đvi các nhà  
thu ph. Trên cơ sở đó, nhóm yếu tvề năng lực các cá nhân tham gia dán bao  
gm:  
- Năng lực cá nhân tư vấn QLDA.  
- Năng lực cá nhân tư vấn thiết kế.  
- Năng lực cá nhân tư vấn giám sát.  
- Năng lực cá nhân ca nhà thu thi công.  
2.3.2.7 Nhóm yếu tvề năng lực ca nhà thu:  
Tkết qunghiên cu ca Quoc Toan Nguyen, Thi Hoai An Le and Bao  
Ngoc Nguyen (2014) các nguyên nhân chính mà nhà thầu thường ảnh hưởng đến tiến  
độ chính là vic lp kế hoạch chương trình không phù hợp và thiếu các ngun lực để  
sn xut. Trên cơ sở đó, nhóm yếu tvề năng lực ca nhà thu bao gm:  
- Năng lực nhân sca nhà thu chính.  
- Năng lực tài chính ca nhà thu chính  
- Năng lực trang thiết bkthut ca nhà thu chính.  
2.3.2.8 Nhóm yếu tvề năng lực ca chủ đầu tư:  
Theo Quoc Toan Nguyen, Thi Hoai An Le and Bao Ngoc Nguyen (2014) chất  
lượng việc quản lý chính sách để phát triển vĩ mô kinh tế và tạo ra một môi trường  
thân thiện cho các nhà thầu. Nhưng điều này đôi khi làm cho các dự án được đông  
lạnh để điều chỉnh hợp đồng, dòng thời gian và ngân sách.  
Trên cơ sở đó, nhóm yếu tvề năng lực ca chủ đầu tư bao gm:  
- Khả năng phối hp thc hin hợp đng.  
- Khả năng am hiểu pháp lut xây dng.  
- Khả năng am hiểu chuyên môn kthut.  
- Khả năng ra quyết định theo thm quyn.  
- Khả năng giải quyết rc ri ca dán.  
- Khả năng báo cáo thống kê tình hình dán.  
- Khả năng nhận thc vai trò trách nhim qun lý.  
17  
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 101 trang yennguyen 02/04/2022 3580
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận văn Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chậm tiến độ thực hiện dự án xây dựng trên địa bàn tỉnh Long An", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfluan_van_phan_tich_cac_nhan_to_anh_huong_den_cham_tien_do_th.pdf