Luận văn Nâng cao chất lượng dịch vụ thủ tục đăng ký sửa chữa nhà ở riêng lẻ theo thẩm quyền phường trên địa bàn Quận 11, thành phố Hồ Chí Minh

BGIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO  
TRƯỜNG ĐẠI HC KINH TTP.HCM  
-----------------  
NGÔ ANH THƯ  
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DCH VỤ  
THTC ĐĂNG KÝ SA CHA NHÀ RIÊNG LẺ  
THEO THM QUYỀN PHƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN  
QUN 11, THÀNH PHHCHÍ MINH  
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ  
TP. HChí Minh - Năm 2019  
BGIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO  
TRƯỜNG ĐẠI HC KINH TTP.HCM  
NGÔ ANH THƯ  
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DCH VỤ  
THTỤC ĐĂNG KÝ SỬA CHA NHÀ RIÊNG LẺ  
THEO THM QUYỀN PHƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN  
QUN 11, THÀNH PHHCHÍ MINH  
Chuyên ngành: Qun lý công (Hệ điều hành cao cp)  
Mã số  
: 8340403  
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ  
NGƯỜI HƯỚNG DN KHOA HC:  
TS. LÊ VĨNH TRIỂN  
TP. HCHÍ MINH – NĂM 2019  
LỜI CAM ĐOAN  
Tôi xin cam đoan bài luận văn đề tài Nâng cao chất lượng dch vthtc  
đăng ký sa cha nhà riêng ltheo thm quyền phường trên địa bàn Qun 11  
Thành phHồ Chí Minh” hoàn toàn là công trình nghiên cu ca tác gi. Các phn  
trích dn, sliu sdụng đều được tác gitrích dn ngun và mang tính chính xác  
cao nht trong phm vi nghiên cu luận văn của tác gi. Luận văn này không nhất  
thiết phản ánh quan điểm của trường Đại hc.  
Tp. Hồ Chí Minh, ngày tháng  
Tác giluận văn  
năm 2019  
Ngô Anh Thư  
MC LC  
TRANG PHBÌA  
LỜI CAM ĐOAN  
MC LC  
DANH MC CÁC KÝ HIU, CHVIT TT  
DANH MC CÁC BNG  
DANH MC CÁC HÌNH VẼ  
TÓM TT- ABSTRACT  
TÀI LIU THAM KHO  
PHLC  
DANH MC KÝ HIU, CHVIT TT  
Ký hiu  
ACSI  
ECSI  
Ý nghĩa  
American Customer Satisfaction Index  
European Performance Satisfaction Index  
Exploratory Factor Analysis  
EFA  
Satisfaction Index of Public Administrative Services (Chỉ  
shài lòng vsphc vhành chính)  
SIPAS  
SPSS  
Statistical Package for the Social Sciences – Chương  
trình máy tính phc vcông tác thng kê  
UBND  
CMND  
y ban nhân dân  
Chng minh nhân dân  
DANH MC BNG  
TÓM TT  
Lý do lựa chọn đề tài nghiên cứu: tác giả công tác tại Ủy ban nhân dân  
phường, phụ trách mảng quản lý đô thị, trực tiếp giải quyết nhu cầu sửa chữa nhà cho  
người dân trên địa bàn phường. Do đó, tác giả mong muốn thông qua nghiên cứu luận  
văn thạc sỹ của mình, cung cấp dữ liệu khoa học cho chính quyền địa phương trên  
địa bàn nơi tác giả công tác để giúp cải thiện và nâng cao sự hài lòng của người dân  
đối với chất lượng dịch vụ sửa chữa nhà.  
Mục tiêu nghiên cứu: thông qua nghiên cứu, tác giả giải quyết các mục tiêu cụ  
thể như xác định các nhân tố chất lượng dịch vụ sửa chữa nhà ảnh hưởng đến sự hài  
lòng của người dân; thông qua khảo sát phỏng vấn người dân thực hiện dịch vụ sửa  
chữa nhà giúp tác giả đo lường sự hài lòng của người dân; dựa trên kết quả nghiên  
cứu định lượng, tác giả đề xuất các giải pháp để nâng cao sự hài lòng của người dân  
đối với dịch vụ sửa chữa nhà.  
Phương pháp nghiên cứu: tác gikho sát 280 mẫu, đối tượng là người dân  
thc hin dch vsa cha nhà tại các phường trên địa bàn Qun 11. Kết qukho  
sát được tác ginghiên cứu định lưng bng phn mm SPSS.  
Kết quả nghiên cứu: tác giả sử dụng kết quả nghiên cứu định lượng bằng SPSS  
để trả lời các câu hỏi nghiên cứu đã đặt ra. Đồng thời đánh giá được hiện trạng của  
chất lượng dịch vụ sửa chữa nhà ảnh hưởng như thế nào đến sự hài lòng của người  
dân. Kết quả nghiên cứu là cơ sở để tác giả đề xuất các chính sách để nâng cao sự hài  
lòng của người dân đối với dịch vụ sửa chữa nhà.  
Kết luận và hàm ý chính sách: từ kết quả nghiên cứu, tác giả đề xuất 9 kiến  
nghị giải pháp để người dân được khảo sát lựa chọn ưu tiên các chính sách cải thiện  
chất lượng dịch vụ sửa chữa nhà là (1) Rút ngn thi gian thc hiện đăng ký sửa cha  
nhà riêng ltheo thm quyền phường; (2) Cải cách, đơn giản, tinh gn các thtc  
hành chính về đăng ký sa cha nhà riêng ltheo thm quyền phường; (3) Tăng sự  
minh bch, công khai trong thc hiện đăng ký sửa cha nhà riêng ltheo thm  
quyền phường; (4) Ci tiến, mrng các kênh thông tin, hình thức thông tin để người  
dân ddàng tiếp cn với cơ quan giải quyết đăng ký sửa cha nhà ; (5) Ci tiến hệ  
thống cơ sở vt cht, hiện đại hóa trang thiết btại nơi người dân thc hiện đăng ký  
sa chữa nhà để phc vụ người dân tốt hơn; (6) Tăng cường ng dng công nghệ  
thông tin trong gii quyết thtc hành chính; (7) Ci thiện thái độ giao tiếp, tinh thn  
phc vca công chức đối với người dân; (8) Nâng cao năng lực gii quyết công vic  
ca công chc; (9) Tiếp nhn, gii quyết tt các phn ánh, kiến nghcủa người dân.  
Tkhóa: dch vthtc sa cha nhà, shài lòng.  
ABSTRACT  
Reason for writing: The author works at the People's Committee in ward 1 district  
11 of HCM city, in charge of urban management, directly solve the need of home repair  
service of the people in the area. Therefore, throughout this thesis, the author desires to  
provide scientific data for local authorities to help improve people's satisfaction for home  
repair service quality.  
Research objectives: Through research, the author resolves specific objectives  
such as determining the quality of home repair services affecting people's satisfaction;  
via surveys. Based on quantitative research results, the author proposes solutions to  
improve people's satisfaction with home repair services.  
Research Methodology: 280 questionaires were answered by the people who  
repaired their houses in District 11. Survey results are processed by SPSS software.  
Research results: The author uses quantitative research results by SPSS to answer  
the research questions. At the same time, evaluating current quality of home repair  
services affects the satisfaction of the people. Based on the research results, solutions are  
proposed to local authority to improve people's satisfaction with home repair services.  
Conclusions and policy implications: From the research results, the author  
proposes 9 solutions: (1) Shorten the time to register for house repair service; (2)  
Simplify the registration procedures for house repair service; (3) Increase transparency  
and publicity in implementing registration procedures for house repair service; (4)  
Improving and expanding information channels to make it easier for people to register  
procedures of house repair service; (5) Improving and modernizing the facilities and  
equipment where the registration takes place; (6) Enhancing the application of  
information technology in handling administrative procedures; (7) Improving the attitude  
of communication and service spirit of civil servants to the people; (8) Improving the  
attitude of civil servants who solve the registration procedures; (9) Receiving and solving  
people's feedback and suggestions.  
Keywords: house repair procedure service, sastifaction  
1
CHƯƠNG 1 : GII THIỆU ĐỀ TÀI  
1.1. Xác định vấn đề nghiên cu  
Dch vhành chính công là dch vụ do nhà nước cung cp nhm thc hin  
chức năng quản lý ca nhà nước, đáp ứng nhu cu thiết thc của ngưi dân về thủ tục  
hành chính công. Hành chính công có liên quan đến mức độ thomãn các nhu cu  
công cng ca xã hội, liên quan đến tiến bkinh tế, xã hi ca mt quốc gia. Do đó,  
vic ci thin chất lượng dch vhành chính công ngày càng trnên cn thiết.  
Chính phủ xác định mục tiêu quan trọng trong “Chương trình tổng thể cải cách  
hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020” là “bảo đảm sự hài lòng của cá nhân, tổ  
chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước đạt mức trên 60% vào năm  
2015… và trên 80% vào năm 2020”.  
Với vị trí công tác phụ trách mảng quản lý đô thị trên địa bàn phường 16 quận  
11, hàng ngày tiếp xúc giải quyết nhu cầu về thủ tục nhà đất cho người dân trên địa  
bàn phường, tôi cảm nhận được rõ nét những khó khăn, bất cập của người dân khi  
thực hiện đăng ký sửa chữa nhà ở riêng lẻ theo thẩm quyền phường. Chính vì thế, tôi  
quyết định chọn đề tài nghiên cứu “Nâng cao chất lượng dịch vụ đăng ký sửa chữa  
nhà ở riêng lẻ theo thẩm quyền phường trên địa bàn Quận 11, Thành phố Hồ  
Chí Minh” để viết luận văn tốt nghiệp Thạc sỹ ngành Quản lý công.  
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế thị trường, đời sống người dân ngày  
càng được cải thiện, nhu cầu về xây dựng, sửa chữa nhà ở ngày càng nhiều. Cụ thể  
trên địa bàn phường 16, quận 11, số liệu thống kê từ năm 2012-2017 cho thấy nhu  
cầu đăng ký sửa chữa nhà ở riêng lẻ theo thẩm quyền phường không ngừng tăng cao  
qua các năm (năm 2012: 38 hồ sơ; năm 2013: 40 hồ sơ; năm 2014: 44 hồ sơ; năm  
2015: 45 hồ sơ; năm 2016: 49 hồ sơ; năm 2017: 62 hồ sơ).  
Khi cá nhân có yêu cầu sửa nhà đến trực tiếp Ủy ban nhân dân (UBND)  
phường, công chức địa chính sẽ hướng dẫn cho người dân biết về thời gian (ngày giờ)  
hẹn xác minh tại nhà cũng như những hồ sơ để xác minh. Khi cán bộ địa chính thực  
địa, xác minh công trình có nhu cầu cải tạo và xem xét hồ sơ nếu đảm bảo pháp lý thì  
công chức địa chính có trách nhiệm hướng dẫn tổ chức, cá nhân kê khai giấy đăng ký  
   
2
sửa chữa, cải tạo; lập biên bản xác minh hiện trạng; chụp hình hiện trạng, thu thập  
giấy tờ pháp lý mà người dân đã chuẩn bị sẵn để UBND phường lập hồ sơ lưu trữ;  
giao trả hồ sơ tại nhà. Đến bước này, người dân có thể thực hiện việc sửa chữa nhà ở  
riêng lẻ theo thẩm quyền phường.  
Thực tế người dân gặp nhiều khó khăn trong quá trình xin giấy phép cải tạo  
nhà. Ví dụ như phải lên UBND phường nhiều lần vì không nắm thủ tục cấp phép,  
không mang theo đầy đủ giấy tờ cần thiết, không gặp được cán bộ địa chính, thái độ  
phục vụ của công chức không tốt, kết quả xử lý chưa thỏa mãn yêu cầu người dân …  
Những bất cập này đã có tác động đến chất lượng và thời gian xử lý đăng ký sửa chữa  
nhà ở riêng lẻ của UBND phường.  
Hiện nay, mặc dù đã có một số nghiên cứu về sự hài lòng của người dân đối  
với dịch vụ hành chính công như thủ tục cấp giấy phép xây dựng nhà ở, giấy chứng  
minh nhân dân (CMND), giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy đăng ký kết hôn  
và giấy khai sinh. Tuy nhiên vẫn chưa có nghiên cứu về cải thiện chất lượng dịch vụ  
đăng ký sửa chữa nhà ở riêng lẻ theo thẩm quyền phường. Đề tài này hoàn toàn phù  
hợp với kinh nghiệm và chuyên môn trong lĩnh vực tôi đang công tác. Đồng thời,  
thông qua kết quả nghiên cứu, luận văn sẽ cung cấp cơ sở khoa học cho chính quyền  
phường trên địa bàn quận 11 để cải thiện chất lượng dịch vụ đăng ký sửa chữa nhà ở  
riêng lẻ theo thẩm quyền phường, cải thiện sự hài lòng của người dân.  
1.2. Mc tiêu nghiên cu  
Đề tài nghiên cu vi 3 mc tiêu sau:  
Xác định các nhân tchất lượng dch vụ ảnh hưởng đến shài lòng của người  
n đối vi đăng ký sa cha nhà riêng ltheo thm quyền phường trên địa  
bàn Qun 11, Thành phHChí Minh.  
Đo lường shài lòng của người dân đối vi chất lượng dch vụ đăng ký sa  
cha nhà riêng ltheo thm quyền phường trên địa bàn Qun 11, Thành phố  
HChí Minh.  
 
3
Đề xut các giải pháp để nâng cao shài lòng của người dân đối vi đăng ký  
sa cha nhà riêng ltheo thm quyền phường trên địa bàn Qun 11, Thành  
phHChí Minh.  
1.3. Câu hi nghiên cu  
Nhng nhân tchất lượng dch vnào ảnh hưởng đến shài lòng của người  
dân khi thc hin sa cha nhà riêng ltheo thm quyền phường?  
Người dân mong muốn nhà nước cần cải thiện gì để gia tăng sự hài lòng của  
người dân?  
1.4. Đối tượng nghiên cu và phm vi nghiên cu  
Đối tượng nghiên cu: các nhân tố ảnh hưởng đến shài lòng của người dân  
đối vi chất lượng dch vụ đăng ký sa cha nhà riêng ltheo thm quyn  
phường;  
Phm vi nghiên cu: tại 16 phường trên địa bàn Qun 11, Thành phHChí  
Minh;  
Đối tượng kho sát là người dân thc hin đăng ký sa cha theo thm quyn  
phường trên địa bàn qun 11, Thành phHChí Minh.  
1.5. Phương pháp nghiên cứu  
Nghiên cứu được thc hiện theo quy trình như sau:  
Điều  
chnh  
thang đo  
Thang đo  
sơ bộ  
Phng  
vấn đnh  
tính  
Mô hình  
nghiên  
cu  
Mc tiêu  
nghiên  
c
u  
Tng kết  
lý thuyết  
Phân tích  
hi qui  
tuyến  
Phân tích  
EFA  
Thang đo  
chính  
Cronbach  
’s Alpha  
Nghiên  
cứu định  
lượng  
Bng hi  
chính  
th
c  
thc  
Thng kê  
mô tả  
Viết báo  
cáo  
Hình 1.1 Phương pháp nghiên cu  
(Ngun: Nguyễn Đình Thọ (2013), Phương pháp nghiên cứu khoa hc trong kinh  
doanh, tái bn ln 2, Nhà xut bn tài chính)  
       
4
Phương pháp nghiên cứu định tính: mục đích để xác định các yếu tố ảnh hưởng  
đến shài lòng của người dân đối vi chất lưng dch vthtc cp phép xây  
dựng trên địa bàn Qun 11, Thành phHồ Chí Minh. Đồng thời qua đó xem  
xét hiu chỉnh thang đo để đưa vào nghiên cứu chính thc bằng phương pháp  
định lượng.  
Phương pháp nghiên cứu định lượng: tác githc hin phát bng câu hỏi để  
thu thp thông tin trc tiếp từ đối tượng nghiên cứu. Đồng thi, tác gicó  
những trao đi, gii thích cn thiết cho người đưc khảo sát. Sau đó tác giả sẽ  
sdng phn mềm SPSS để kiểm định, đánh giá độ tin cy của các thang đo;  
mô hình nghiên cu thông qua các hsCronbach alpha, phân tích nhân tố  
khám phá EFA và phân tích hi qui tuyến tính bi (multiple regression  
analysis).  
Phương pháp thống kê mô t: mục đích để đo lường mức đ, làm rõ thêm hin  
trng ca các yếu tố tác động đến biến nghiên cu shài lòng của người dân  
đối vi chất lượng dch vụ đăng ký sa cha nhà riêng ltheo thm quyn  
phường.  
Ngoài ra, tác gicòn sdng các kiểm định bng T-Test và Anova để phân  
tích ảnh hưởng khác nhau ca các biến định tính đến biến phthuc cn nghiên  
cu.  
1.6. Kết cấu đề tài  
Chương 1. Gii thiu Bi cnh ca vấn đnghiên cu  
Tác gigii thiệu đề tài nghiên cu, bi cnh nghiên cu, lý do chọn đề tài, mc  
tiêu nghiên cứu, đối tượng, phm vi nghiên cứu và các phương pháp cơ bản để tiến  
hành nghiên cu.  
Chương 2. Tổng quan cơ sở lý thuyết và các nghiên cứu trưc  
Tác giả trình bày các cơ sở lý thuyết có liên quan shài lòng của người dân đi  
vi chất lượng dch v, trình bày các khái nim: shài lòng, chất lượng dch v, các  
yếu tchất lượng dch v, các nhân tchất lượng dch vảnh hưởng đến shài  
lòng của người dân khi thc hin đăng ký sa cha nhà riêng ltheo thm quyn  
 
5
phường, mi quan hca các yếu tố ảnh hưởng đến shài lòng của người dân, mt  
snghiên cứu trước, đề xut mô hình nghiên cu, phát biu các githuyết.  
Chương 3. Thiết kế nghiên cu  
Tác gitrình bày thiết kế nghiên cu, cách thc chn mu, xây dựng thang đo  
và cuối cùng là phương pháp phân tích dữ liu.  
Chương 4. Kết qunghiên cu  
Tác gisdng phn mềm SPSS để kiểm định, đánh giá độ tin cy ca thang  
đo; mô hình nghiên cứu thông qua các hsCronbach alpha, phân tích nhân tkhám  
phá EFA và phân tích hi qui tuyến tính bi multiple regression analysis.  
Chương 5. Kết lun và các khuyến nghị  
Tác gitrình bày tóm tt kết qunghiên cứu; các đóng góp của nghiên cu;  
đề xut các gii pháp nhm cải thiện chất lượng dịch vụ đăng ký sa cha nhà ở  
riêng lẻ nói riêng, gợi ý cải thiện việc cung cấp dịch vụ công ngày càng hoàn thiện  
hơn, cải thiện sự hài lòng của người dân. Sau cùng là vic nêu các hn chế của đề  
tài nghiên cu.  
6
CHƯƠNG 2 : CƠ SỞ LÝ THUYT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CU  
2.1. Các khái niệm cơ bản  
2.1.1. Khái nim vshài lòng  
Theo Zairi (2000), shài lòng ca khách hàng dẫn đến vic mua hàng lp li,  
lòng trung thành, gichân khách hàng. Theo Kotler (2000), khách hàng hài lòng có  
nhiu khả năng lp li vic mua sn phm hoc dch v. Họ cũng sẽ có xu hướng nói  
tt mi thvà gii thiu sn phm hoc dch vụ cho người khác. Hansemark và  
Albinson (2004) định nghĩa sự hài lòng là tng hp vcm nhận và đánh giá của  
khách hàng đối vi mt nhà cung cp dch v.  
Đa số tác giả đều cho rng sự hài lòng có tác động tích cực đến li nhun ca tổ  
chc, dẫn đến vic mua lp li, lòng trung thành của thương hiệu và tiếp thtruyn  
ming tích cc.  
2.1.2. Khái nim vsự mong đợi ca khách hàng  
Kotler (2000) cho rng khách hàng hình thành sự mong đợi ca htkinh  
nghim quá khca h, li khuyên ca bn bè, thông tin và li ha ca các nhà tiếp  
thị và đối thcnh tranh. Parasuraman (1988) định nghĩa chất lượng dch vụ được  
xem là skhác bit gia nhn thc và sự mong đợi của người tiêu dùng cho dch vụ  
được cung cp. Các tchức để gicho sự mong đợi cao, hphi thc hin dch vụ  
tt nht tlần đầu tiên. Cronin và Taylor (1992) cho rng sự mong đợi ca khách  
hàng đối vi dch vcó khả năng tăng lên khi dịch vụ không được thc hiện như đã  
ha. Sự mong đợi đóng vai trò là tham chiếu điểm trong đánh giá của khách hàng và  
hiu sut.  
Sự mong đợi có vai trò quan trng, nó giúp xây dng shài lòng ca khách  
hàng. Người tiêu dùng mong muốn được cung cp các sn phm và dch vcht  
lượng; Do đó, các công ty cố gng cung cp sn phm và dch vụ đạt được smong  
đợi ca khách hàng. Nếu chất lượng dch vụ không như khách hàng mong đợi thì sẽ  
làm gim shài lòng ca khách hàng.  
       
7
2.1.3. Khái nim vtri nghim  
Theo Reichheld (1996), tri nghim là mt ý kiến vkinh nghiệm đã trải qua,  
tri nghim ca các khách hàng khác nhau skhác nhau vì mọi khách hàng đều có  
niềm tin khác nhau đối vi mt sdch vvà sn phm nhất định vai trò quan trng  
trong việc xác định shài lòng ca khách hàng. Sự hài lòng được xác định bi tri  
nghiệm và mong đợi ca khách hàng vchất lượng ca sn phm và dch v.  
Trong nhiều trường hp, tri nghim ca khách hàng là chủ quan, nhưng nó  
cung cp mt shiu biết hu ích cho các tchức để phát trin chiến lược tiếp th.  
Vic cung cp dch vchất lượng cao có tính quyết định dẫn đến shài lòng ca  
khách hàng. Do đó, sự tri nghim và shài lòng ca khách hàng có mi quan hcht  
chvi nhau, bi vì nếu dch vtri nghim là gn vi sự mong đợi ca khách hàng  
nó dẫn đến shài lòng. Khách hàng hài lòng cung cp các khuyến ngh; duy trì lòng  
trung thành đối vi công ty.  
2.1.4. Khái nim chất lượng dch vụ  
Trong vài thp kqua, chất lượng dch vụ đã trở thành một lĩnh vực quan trng  
cho các nhà nghiên cu, hc viện vì tác động rt lớn đến hiu qukinh doanh ca các  
công tyTheo Gronroos (1982), nhiu nhà nghiên cu cho rằng khách hàng đánh  
giá chất lượng dch vbng cách so sánh dch vụ do người bán cung cp vi hiu sut  
dch vthc tế hcm nhận được. Crosby (1984) đã định nghĩa chất lượng dch vụ  
là sphù hp vi yêu cu. Eaglier và Landgeard (1987) đã định nghĩa chất lượng là  
mt tha mãn khách hàng. Ngoài ra, Parasuraman (1994) đã cố gắng xác định cht  
lượng dch vụ như là một phán quyết toàn cu, hoặc thái độ, liên quan đến tính ưu  
vit ca dch v. Vì thế chất lượng dch vlà chìa khóa có tính sống còn đối vi tt  
ccác công ty dch v. Theo Cronin và Taylor (1992), chất lượng dch vụ được xem  
như là mt dạng thái độ đại din cho một đánh giá tổng thdài hn. Duy trì chất lượng  
dch vụ ở mc nhất định và ci thin chất lượng dch vphi là nlc trong cuc  
sống đối vi nhng dch vụ đó. Gronroos (1992) đã định nghĩa chất lượng dch vlà  
skhác bit gia khách hàng kvng về điều hmun và nhn thc ca hvề điều  
hnhận được.Theo Berry (1988), chất lượng dch vụ đã trở thành một đim khác bit  
   
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 90 trang yennguyen 02/04/2022 5520
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận văn Nâng cao chất lượng dịch vụ thủ tục đăng ký sửa chữa nhà ở riêng lẻ theo thẩm quyền phường trên địa bàn Quận 11, thành phố Hồ Chí Minh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfluan_van_nang_cao_chat_luong_dich_vu_thu_tuc_dang_ky_sua_chu.pdf