Tình hình vấy nhiễm vi sinh vật ở thịt heo tại một số chợ ở thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên

66  
Journal of Science Phu Yen University, No.26 (2021), 66-73  
TÌNH HÌNH VY NHIM VI SINH VT THT HEO  
TI MT SCHỢ Ở THÀNH PHTUY HÒA, TNH PHÚ YÊN  
Nguyễn Thị Hồng Sen*  
Trường Đại học Phú Yên  
Ngày nhận bài: 24/7/2020; Ngày nhận đăng: 08/01/2021  
Tóm tt  
Các chti thành phTuy Hòa Phú Yên là nơi cung cấp chính tht heo cho nhu cu tiêu  
dùng ti thành phvi 119 quy. Có 71,67% smu tht heo khảo sát đạt chất lượng vtng số  
vi khun hiếu khí; 80,83 % đạt vtiêu chun số lượng E. coli và 88,33% đạt vtiêu chun  
Salmonella (theo TCVN 7046:2002). So sánh gia các chthì ti chợ phường 7, các chtiêu vi  
sinh vt trên thịt đạt cao nht; thp nht là ti chtrung tâm thành phTuy Hòa.  
Tkhóa: ch, tht heo, vi sinh vt, thành phTuy Hòa.  
trưởng (Clenbuterol và Salbutamol), các  
hoá chất khác như Auramine O... trong  
thức ăn chăn nuôi gây ảnh hưởng nghiêm  
trọng đến sc khovà tính mng con  
người.  
1. Đặt vấn đề  
Ngày nay khi xã hi ngày càng phát  
trin, nhu cầu đời sng không ngừng được  
nâng cao, lượng thc phm tiêu thhàng  
ngày tăng lên đáng kể, trong đó chất lượng  
vsinh an toàn thc phm được xem là vn  
đề quan trng. Trong những năm qua, tổng  
lượng tht tiêu thngày một tăng nht là  
tht heo. Để có được tht đạt tiêu chun vệ  
sinh an toàn thc phm phải đảm bảo đồng  
thi các khâu ca quá trình từ chăn nuôi,  
giết mổ đưa đến tay người tiêu dùng. Ngoài  
qui trình nuôi dưỡng chăm sóc tốt, cũng  
phi tuân thnghiêm ngt các tiêu chun vệ  
sinh thú y.  
Vsinh an toàn thc phm nht là trên  
sn phẩm động vật đã và đang trở thành  
vấn đề bc xúc ca xã hi. Nhng chất độc  
hi gây ô nhiễm đối vi thc phm có  
ngun gốc động vt bao gm các nhóm vi  
sinh vt gây ô nhiễm như Bacillus cereus,  
Clostridium botulium, Clostridium perfringen,  
E.coli, Salmonella, Staphylococcus aureus,...  
Ngoài ra, vic ô nhim tồn dư như hoá chất  
bo vthc vt, kim loi nng, thuc kháng  
sinh, hay vic sdng các hormon sinh  
_______________________________  
Hin nay, vic giết mvà kinh doanh  
tht heo ở nước ta nói chung, tnh Phú Yên  
nói riêng vn còn nhiu bt cp vvsinh  
an toàn thc phẩm, đặc bit là svy  
nhim vi khun trên thân tht, là nguyên  
nhân làm cho các vngộ độc thc phm  
ngày càng gia tăng. Kết quca nghiên cu  
nhằm đánh giá tình hình vấy nhim vi  
khun trong tht heo ti mt schợ trên địa  
bàn thành phTuy Hòa, tnh Phú Yên. Từ  
đó làm cơ sở khoa hc và thc tiễn để  
khuyến cáo các cơ quan quản lý và người  
buôn bán tht cn có nhng bin pháp nhm  
hn chế svy nhim ca vi khun gây  
bnh, bo vsc khỏe cho người tiêu dùng.  
2. Địa điểm, ni dung và phương pháp  
nghiên cu  
2.1. Địa điểm nghiên cu  
Thc hin ly mu ti các ch: chợ  
trung tâm thành phTuy Hòa, chợ phường  
7 và chTân Hip.  
Phân lp vi khun ti Bộ môn Cơ sở thú  
y – Khoa Chăn nuôi Thú y, Trường Đại hc  
Tp chí Khoa hc – Trường Đại hc Phú Yên, S26 (2021), 66-73  
67  
Tây Nguyên và Trung tâm kim tra vsinh  
Thú y Trung Ương 1.  
2.2. Ni dung nghiên cu  
2.2.1. Tlmu tht có vy nhim vi khun  
ti các chợ  
2.2.2. Đánh giá tỉ lnhim vi sinh vt trên tht  
heo ti các chtheo thời điểm trong năm.  
2.2.3. Đánh giá tỉ lnhim vi sinh vt trên tht  
heo ti các chợ theo đặc điểm ca sp bán.  
2.3. Phương pháp nghiên cứu  
Để thc hin nghiên cu này chúng tôi đã  
áp dng các QCVN 01-04/2009, QCVN 01-  
05/2009 vic thc hin ly mu và chun bị  
mu thc hin theo TCVN 4833-93.  
Xác định tng svi khun hiếu khí theo  
TCVN 4833.  
Xác định vi khun E.coli theo phương  
pháp MPN.  
Xác định vi khun Salmonella spp. theo  
ISO.6579.  
Bảng 1. Số lượng mẫu tại các chợ ở các thời điểm  
TT  
1
2
Chợ  
Smu tht /thời điểm  
Tng 4 thời điểm  
Tuy Hòa  
Phường 7  
Tân Hip  
Tng  
5
5
5
20  
20  
20  
3
15  
60  
Mẫu được thu thp vào 4 thời điểm:  
5 gi, 7 gi, 9 givà 11 gi.  
Chia thành 2 đợt ly mu:  
Bước 6: Lp lại bước 4 và 5 trên các  
mnh tht khác. Mt mu ly t5 mnh tht  
khác nhau.  
Đợt 1: tháng 4/ 2019: 60 mu  
Đợt 2: tháng 10/ 2019: 60 mu  
Tng cng: 120 mu  
-Bo qun và vn chuyn mu :  
Ngay sau khi ly mu, mu phải được để  
vào thùng lạnh có đá và giữ nhiệt độ ở mc  
Phương pháp thu thp mu  
o
3-8 C tlúc ly mẫu đến khi phân tích.  
- Mu thịt heo được ly chyếu tht nc.  
Mi sp ly 1 mu mi thời điểm, mi  
mẫu được ly ở 5 điểm trên sạp (như hình  
1), mỗi điểm ly khoảng 20g sau đó gộp  
các miếng va ct thành mt mu cho vào  
túi đựng mu vô trùng.  
Đối vi phân tích vi sinh vt, thời gian lưu  
mu tối đa từ lúc ly mu ti khi phân tích  
là 24 giờ. Không được để mẫu đông lại  
trước khi phân tích vi sinh.  
- Qui trình ly mu:  
Bước 1: Chun bị đầy đủ vt liu và  
dng cụ trước khi thc hin ly mu  
Bước 2: Dán tem ký hiu mu  
Bước 3: La chn xác định các súc tht  
ly mẫu (như hình 1)  
Bước 4: Yêu cầu người bán hàng ct  
100 200g tht tcác súc thịt đã được la  
chn  
Bước 5: Cho miếng mô va ct vào túi  
vô trùng bng cht dẻo, đóng miệng túi.  
Cho mu vào trong thùng bo qun.  
Hình 1. Vtrí ly mu trong 1 sp  
- Mẫu được ly vào lúc (5h, 7h, 9h,  
11h sáng), mẫu sau đó được bo qun trong  
thùng bo ôn lnh ri chuyn vphòng xét  
nghim.  
- Nhn din mu:  
Những thông tin dưới đây cần phi  
cung cấp đầy đủ và đính kèm theo mỗi mu  
để thun tin cho vic nhn din mu:  
+ Ngày lymu  
68  
Journal of Science Phu Yen University, No.26 (2021), 66-73  
+ Thông tin về cơ sở nơi mẫu được  
mm Minitab 16.  
lấy: HTX ABC, nông dân XYZ, cơ sở bán  
buôn 123, v.v.  
+ Mu gp s, ví d: mu tht s1  
+ Đánh dấu lên bao bì đối vi nhng  
sn phẩm đã đóng gói  
Chú thích: bt kthông tin nào cn  
thiết cho vic truy nguyên ngun gc ca  
mẫu cũng như các điều kin hoành cnh khi  
ly mu, ví dụ như: nông dân ở chung tri  
đang tiêu đc khtrùng, làm vsinh gần đó  
hoc vsinh cá nhân của người lao đng ti  
cơ sở không đảm bo, v.v.  
3. Kết quvà tho lun  
Chúng tôi tiến hành thu thp 120 mu  
tht ti các chợ trên địa bàn thành phTuy  
Hòa. Các mẫu được phân tích các chtiêu  
TSVKHK, E.coli, Salmonella ti Trung tâm  
kim tra vệ sinh thú y Trung ương I và bộ  
môn Cơ sở Thú y của trường Đại hc Tây  
Nguyên. Kết quvcác chtiêu VSV tht  
như sau:  
3.1. Kết qukim tra nhim vi sinh vt  
trên tht ti các chợ  
3.1.1. Kết quả kiểm tra tổng số vi khuẩn  
hiếu khí  
2.4. Xlý sliu  
Phân tích và xlý sliu bng phn  
Bảng 2. Kết quả kiểm tra TSVKHK trên thịt heo tại các chợ  
Tlệ  
(%)  
Tlệ  
(%)  
Chợ  
n
Không đạt  
Đạt  
Tuy Hòa  
Phường 7  
Tân Hip  
Tng  
40  
40  
40  
16  
5
13  
34  
40,00  
12,50  
32,50  
28,33  
24  
35  
27  
86  
60,00  
87,50  
67,50  
71,67  
120  
n là smu kim tra TSVKHK tại 2 đợt ly mu  
87.5%) và chTân Hip có 27 mẫu đạt  
(chiếm 67.5%).  
Tỷ lệ (%)  
Như vậy, kết qukim tra svy nhim  
ca TSVKHK trên 120 mu tht heo ti các  
chợ như sau: có 86 mẫu đạt chtiêu  
TSVKHK (chiếm 71.67%).  
100  
50  
0
Skhác bit vtình hình nhim  
TSVKHK ti các chợ này có ý nghĩa với P  
< 0.05. Trong đó mẫu tht heo thu thp ti  
chợ phường 7 có tlệ đạt cao nht, thp  
nht là mu ti chTuy Hòa.  
Trung  
tâm Tuy  
Hòa  
Phường Tân Hiệp  
7
Biểu đồ 1. Tlmu thịt heo đt tiêu  
chun vTSVKHK  
Qua kết qubng 2 và biểu đồ 1 cho  
thấy: qua 2 đợt ly mu, kết qukim tra  
chtiêu TSVKHK theo TCVN 7046:2002 ở  
các chkho sát cthể như sau: ở chợ  
trung tâm Tuy Hòa có 24 mẫu đạt (chiếm  
60%), chợ phường 7 có 35 mẫu đạt (chiếm  
So vi kết qunghiên cu ca Khiếu  
ThKim An (2009), tlthịt đạt tiêu chun  
vTSVKHK các chvà siêu thị trên địa  
bàn thành phHà Ni là 42,55%; theo Tô  
Liên Thu (2006), ti các chcó qun lý ca  
Hà Ni, tlthịt heo đạt chtiêu về  
Tp chí Khoa hc – Trường Đại hc Phú Yên, S26 (2021), 66-73  
69  
TSVKHK là 26,7%. Trong khi đó, Lê Hữu  
Nghị, Tăng Minh Nhật (2005) cho biết tlệ  
thịt đạt gii hn cho phép vchtiêu  
TSVKHK ti các chợ trên địa bàn thành  
phHuế là 25 – 48,86%. Như vậy, kết quả  
vtlthịt đạt tiêu chun vchtiêu  
TSVKHK trong nghiên cu ca chúng tôi  
cao hơn nhiều so vi các kết qunghiên  
cu ca các tác gitrên.  
3.1.2. Kết qukim tra vi khun E.coli  
trên tht  
Bảng 3. Kết quả đánh giá chỉ tiêu E.coli trên thịt heo tại các chợ  
Chợ Không đạt Tl(%) Đạt Tl(%)  
Tuy Hòa 12 30,00 28 70,00  
n
40  
Phường 7  
Tân Hip  
Tng  
40  
40  
3
8
7,50  
20,00  
19,17  
37  
32  
97  
92,50  
80,00  
80,83  
120  
23  
n là smu kim tra vi khun E.coli tại 2 đợt ly mu  
Qua kết qubng 3 cho thấy: qua 2 đợt  
ly mu, kết qukim tra chtiêu E.coli  
theo TCVN 7046:2002 các chkho sát  
cthể như sau: ở chtrung tâm Tuy Hòa  
có 28 mẫu đạt (chiếm 70%), chợ phường 7  
có 37 mu đạt (chiếm 92,5%) và chTân  
Hip có 32 mẫu đạt (chiếm 80%). Như vậy,  
kết qukim tra svy nhim ca vi khun  
E.coli trên 120 mu tht heo ti các chợ như  
sau: có 97 mẫu đạt chtiêu E.coli (chiếm  
80.83%%).  
Tương tự như vậy, skhác bit vtình  
hình nhim vi khun E.coli ti các chlà có  
ý nghĩa (P < 0.05). Tại chợ phường 7 cũng  
có tlmu thịt heo đạt cao nht (92%), so  
vi chTuy Hòa (70%).  
Tỷ lệ (%)  
100  
80  
60  
40  
20  
0
Trung  
tâm Tuy  
Hòa  
Phường  
Tân  
Hiệp  
7
Biểu đồ 2. Tlmu thịt heo đt tiêu  
chun vE. coli  
3.1.3. Kết qukim tra vi khun  
Salmonella trên tht  
Bảng 4. Tình hình nhiễm Salmonella tại các chợ  
Không đạt Tl(%) Đạt  
20,00 32  
Chợ  
n
Tl(%)  
80,00  
Tuy Hòa  
Phường 7  
Tân Hip  
Tng  
40  
8
40  
40  
1
5
2,50  
12,50  
11,67  
39  
35  
97,50  
87,50  
120  
14  
106  
88,33  
n là smu kim tra vi khun Salmonella tại 2 đợt ly mu  
Qua kết qubng 4 cho thy: qua 2  
đợt ly mu, kết qukim tra chtiêu  
Salmonella theo TCVN 7046:2002 các  
chkho sát cthể như sau: ở chtrung  
tâm Tuy Hòa có 32 mẫu đạt (chiếm 80%),  
chợ phường 7 có 39 mẫu đt (chiếm 97.5%)  
70  
Journal of Science Phu Yen University, No.26 (2021), 66-73  
và chTân Hip có 35 mẫu đạt (chiếm  
87.5%). Như vậy, kết qukim tra svy  
nhim ca vi khun Salmonella trên 120  
mu tht heo ti các chợ như sau: có 106  
mẫu đạt chtiêu Salmonella (chiếm  
88,33%%). Skhác bit vtình hình nhim  
vi khun Salmonella ti các chlà có ý  
nghĩa (P = 0.05).  
Bo Khánh, (2010) thì ở các cơ sở kinh  
doanh ti Ninh Bình, Nam Định, Hi  
Dương, Hà Nội tlmu tht heo không  
đạt là 13,33-33,33%.Như vậy so vi kết  
quca chúng tôi thì tht heo ti các chợ  
thuc Tp. Tuy Hòa có tlệ đạt cao hơn.  
Tỷ lệ (%)  
Theo nghiên cu của Đỗ Ngc  
100  
Thúy và cng s(2006), tlnhim và mt  
số đặc tính ca vi khun Salmonella spp.  
phân lp tthịt tươi bán trên địa bàn Hà  
Ni, trong 100 mẫu được kim tra, vi khun  
Salmonella mt trong 56% mu tht heo.  
Nguyn Quốc Cường (2018) khi xét  
50  
0
Tuy Hòa  
Phường 7 Tân Hiệp  
nghim mu tht heo ti mt schti  
NghAn cho thy 25% mẫu không đạt tiêu  
chun vE. coli và 10% không đạt vchỉ  
tiêu Salmonella. Trong khi đó, theo Đặng  
Biểu đồ 3. Tlmu thịt heo đt vchtiêu  
Salmonella  
3.1.4. Tổng hợp kết quả kiểm tra vi sinh  
vật trên thịt tại các chợ  
Bảng 5. Tổng hợp kết quả kiểm tra vi sinh vật trên thịt tại các chợ  
Tlệ  
(%)  
Tlệ  
(%)  
Chợ  
n
Không đạt  
Đạt  
Tuy Hòa  
Phường 7  
Tân Hip  
Tng  
120  
120  
120  
360  
36  
9
30,00  
84  
111  
94  
70,00  
7,50  
21,67  
19,72  
92,50  
78,33  
80,28  
26  
71  
289  
7046:2002 ti các chkhảo sát được thể  
hin qua bng 5 như sau:  
Tỷ lệ (%)  
Kim tra 360 mu tht heo vcác  
chtiêu vi sinh vật như TSVKHK, E. coli  
Salmonella có 289 mẫu đạt tiêu chun  
TCVN 7046:2002 vchtiêu này, chiếm  
80,28%. Chtrung tâm Tuy Hòa, có 84  
mẫu đạt vchtiêu vi sinh (TSVKHK,  
E.coli, Salmonella) chiếm 70%. Chợ  
phường 7 có 111 mẫu đạt (chiếm 92,5%).  
ChTân Hip có 94 mẫu đạt (chiếm  
78,33%).  
100  
50  
0
Trung tâm  
Tuy Hòa  
Phường 7 Tân Hiệp  
Biểu đồ 4. Tng hp tlmu tht heo đạt  
vchi tiêu vi sinh vt  
Kết qutng hp vkim tra chỉ  
tiêu vi sinh vt trên 360 mu theo TCVN  
Tp chí Khoa hc – Trường Đại hc Phú Yên, S26 (2021), 66-73  
71  
Skhác bit vtlmu tht heo  
đạt vchtiêu vi sinh gia các chlà có ý  
nghĩa (P < 0.05). Kết quả này đúng vi vic  
kho sát tình hình vệ sinh nơi bày bán tại  
các ch. Ti chợ phường 7 có điều kin vệ  
sinh tốt hơn là ở chtrung tâm thành phố  
Tuy Hòa.  
3.2. Kết qukim tra vi sinh vt trên tht  
heo ti các chtheo thời điểm trong năm  
Bảng 6. Tình hình nhiễm vi sinh vật trên thịt heo ở các chợ theo thời điểm trong năm  
Tuy Hòa Phường 7 Tân Hip  
Thời điểm  
Tlệ  
(%)  
Smu  
Tlệ  
(%)  
Smu  
Tlệ  
(%)  
Smẫu đạt  
đạt  
đạt  
46  
38  
76,67  
63,33  
58  
96,67  
88,33  
53  
88,33  
68,33  
Đợt 1 (n = 60)  
Đợt 2 (n = 60)  
P
53  
41  
P=0.111>0.05  
P=0.083>0.05  
P=0.008<0.05  
Chúng tôi tiến hành ly mu nghiên  
cứu làm 2 đợt trong năm 2019: đợt 1 vào  
tháng 4 tức là mùa khô và đợt 2 vào tháng  
10 là mùa mưa. Kết qucho thy mc dù  
vào mùa khô tlmẫu đạt cao hơn vào  
mùa mưa, nhưng sự khác bit không có ý  
nghĩa thống kê (P>0,05). Theo chúng tôi  
vic vy nhim vi sinh vt sphthuc  
nhiu vào tình hình vsinh, bnh tt ca  
heo khi đưa vào giết m, phthuc yếu tố  
vsinh trong quá trình giết m, vn chuyn  
và khi bày bán chkhông phthuc nhiu  
vào yếu tthi tiết. Đồng ý rng khi nhit  
độ nóng, ẩm là điều kin thun li cho vi  
sinh vt phát trin, tuy nhiên nếu yếu tvệ  
sinh tt sloi trsvy nhim vi sinh vt  
và hn chế sô nhim trên thân tht.  
Đối vi chTân Hip, mc dù sự  
khác bit gia 2 thời điểm ly mu là có ý  
nghĩa về mt thống kê (P<0.05) nhưng sự  
sai chênh lệch cũng không quá lớn, chúng  
tôi cho rng nguyên nhân ở đây có thể do  
người bán hàng chquan không vsinh li  
quầy hàng trước và sau ngày bán hàng làm  
ảnh hưởng đến khả năng vấy nhim VSV  
ca tht bày bán ti sp.  
3.3. Kết qukim tra vi sinh vt trên tht  
heo ti các chợ theo đặc điểm ca sp  
bán  
Bảng 7. Tình hình vấy nhiễm vi khuẩn theo đặc điểm của sạp tại các chợ  
Tuy Hòa (n=120)  
Phường 7 (n=120)  
Tân Hip (n=120)  
Loi sp  
Tlệ  
(%)  
Tlệ  
(%)  
Tlệ  
(%)  
Đạt  
Đạt  
Đạt  
Trên cao  
(n=72)  
Nn chợ  
(n=48)  
P
61  
23  
84,72  
47,92  
71  
40  
98,61  
83,33  
61  
33  
84,72  
68,75  
P=0.000<0.05  
P=0.002<0.05  
P=0.037<0.05  
72  
Journal of Science Phu Yen University, No.26 (2021), 66-73  
Qua kết quti bng 7, chúng tôi thy  
Các chtại Tp. Tuy Hòa là nơi cung cấp  
chính tht heo cho nhu cu tiêu dùng ti  
thành phvi 119 quy. Thịt heo được bày  
bán trên sp bng g, inox hoc lót bìa  
carton.  
Có 71,67% smu tht heo khảo sát đạt  
chất lượng vtng svi khun hiếu khí;  
80,83 % đạt vtiêu chun số lượng E. coli  
và 88,33% đạt vtiêu chun Salmonella  
(theo TCVN 7046:2002).  
rng loại hình bày bán cũng ảnh hưởng đến  
vsinh và chất lượng ca tht. Cthlà:  
Ti chtrung tâm Tuy Hòa, vi 72 mu  
ly ti các sp bán trên cao có 61 mẫu đạt  
TCVN 7046:2002 chiếm tl84.72%, trong  
khi vi 48 mu ly ti các sp bán trên nn  
chchcó 23 mẫu đạt chiếm tl47.92%.  
Skhác biệt này có ý nghĩa về mt thng kê  
(P<0.05).  
Ti chợ Phường 7, trong s72 mu ly  
ti các sp bán trên cao có 71 mẫu đạt  
chiếm tl98.61%, trong khi vi 48 mu  
ly ti các sp bán trên nn chchcó 40  
mẫu đạt chiếm tl83.33%. Skhác bit  
này có ý nghĩa về mt thng kê (P<0.05).  
Ti chTân Hip, vi 72 mu ly ti các  
sp bán trên cao có 61 mẫu đạt chiếm tlệ  
84.72%, còn vi 48 mu ly ti các sp bán  
trên nn chcó 33 mẫu đạt chiếm tlệ  
68.75%. Skhác biệt này có ý nghĩa về mt  
thng kê (P<0.05).  
Qua đó chúng tôi nhận thy, hình thc  
bày bán trên các sạp trên cao đảm bo vệ  
sinh tốt hơn so với các sp bán trên nn  
ch. Nguyên nhân chúng tôi cho là khi bày  
bán trên nn chợ, người đi chợ qua li  
khiến bi bn bay lên quy thịt làm tăng  
khả năng vấy nhiễm VSV hơn so với các  
quy bày bán trên các sp cao.  
So sánh gia các chthì ti chợ phường  
7, các chtiêu vi sinh vt trên thịt đạt cao  
nht; thp nht là ti chtrung tâm Tp. Tuy  
Hòa.  
Tlmẫu đạt tiêu chun vvi sinh vt  
gim dn từ 5h đến 11h (90,00% đạt lúc 5h  
và 50,00% đạt lúc 11h).  
Tlmu thịt heo đạt chtiêu vi sinh  
vt ti thời điểm tháng 4 (mùa khô) và  
tháng 10 (mùa mưa) là tương đương nhau.  
Vic bày bán tht heo trên sp cao scó  
tác dng hn chế svy nhim vi sinh vt  
từ đất trong quá trình bày bán.  
4.2. Đề nghị  
Cần đẩy mnh các hoạt động kim soát  
vsinh an toàn thc phm, nâng cao ý thc  
sdng các loi tht sch, vệ sinh, đảm bo  
cho tiêu dùng con người.  
Tiếp tc thc hin các nghiên cu về  
tình hình vệ sinh nơi giết m, quá trình vn  
chuyn từ nơi giết đến chvà svy nhim  
vi sinh vt trên thân tht từ đó xây dựng quy  
trình kim soát vsinh thc phm thịt, đảm  
bo cung cp sn phẩm đảm bo cht  
lượng đến người tiêu dùng  
4. Kết lun – đề nghị  
4.1. Kết lun  
Tkết qunghiên cu, chúng tôi rút ra  
được mt skết lun vtình hình vsinh  
nơi bày bán và sự vy nhim vi khun trên  
tht heo bán ti mt schthuc Tp. Tuy  
Hòa như sau:  
TÀI LIU THAM KHO  
Đặng Bo Khánh (2010). Kho sát mức độ ô nhim vi sinh vt và các hoá cht tồn dư trong  
thịt trên địa bàn mt stnh min Bc, Luận văn thạc sĩ Nông nghip. Vin Khoa hc  
nông nghip Vit Nam.  
Tp chí Khoa hc – Trường Đại hc Phú Yên, S26 (2021), 66-73  
73  
Đỗ Ngc Thúy, Cù Hữu Phú, Văn Thị Hường, Đào Thị Ho, Nguyn Xuân Huyên, Nguyn  
Bch Hu(2006). Nghiên cứu đánh giá tình hình nhiễm mt sloi vi khun gây  
bnh trong thịt tươi trên địa bàn Hà Ni. Tp chí khoa học Thú y năm 2006, tp 13, s3.  
Khiếu ThKim An (2009). Đánh giá tình trạng ô nhim vi khun chỉ điểm vsinh thc  
phm trong tht ln ti mt số cơ sở giết mổ và kinh doanh trên địa bàn Hà Ni. Lun  
văn thạc snông nghiệp. Đại hc Nông nghip Hà Ni.  
Lê Hu Nghị, Tăng Mạnh Nht (2005). Tình trng ô nhim vi sinh vt trong tht qua giết  
mvà bày bán ti mt schthành phHuế. Khoa hc kthut thú y, tp XII, s2 -  
2005  
Nguyn Quốc Cường (2018). Tình hình ô nhim vi sinh vt tại nơi giết mổ và nơi bày bán  
tht ln, gà do dự án Lifsap đầu tư tại NghAn. Luận văn thạc sĩ nông nghiệp, Hc  
vin Nông nghip Vit Nam  
Tô Liên Thu (2006). Nghiên cu hin trng ô nhim mt svi khun tht ln, gà ti Hà  
Ni và áp dng bin pháp hn chế sphát triến ca chúng. Lun án tiến sĩ nông  
nghip. Vin Thú y, Hà Ni 2006.  
The realities of bacterial infection on pork in some markets in  
Tuy Hoa city, Phu Yen province  
Nguyen Thi Hong Sen  
Phu Yen University  
Received: July 24, 2020; Accepted: January 08, 2021  
Abstract  
Samples were collected and examined from 119 stalls the markets which supplied pork  
for consumption in Tuy Hoa city Phu Yen province. 71.67% of the surveyed pork samples  
qualified for the total number of aerobic bacteria; 80.83% and 88.33% matched the standards  
of E.coli and Salmonella (following TCVN 7046: 2002), respectively. Compared among the  
markets, microbiological criteria showed the results of highest quality in the markets of Ward 7  
and the lowest quality in the Central Market of Tuy Hoa city.  
Keywords: market, pork, bacteria, Tuy Hoa city.  
pdf 8 trang yennguyen 16/04/2022 3160
Bạn đang xem tài liệu "Tình hình vấy nhiễm vi sinh vật ở thịt heo tại một số chợ ở thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdftinh_hinh_vay_nhiem_vi_sinh_vat_o_thit_heo_tai_mot_so_cho_o.pdf