Tiểu luận Đánh giá hoạt động dược lâm sàng tại Bệnh viện Trung ương Huế

ĐẠI HỌC Y DƯỢC HUẾ  
KHOA DƯỢC  
TRN HỮU LINH PHƯƠNG  
ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG DƯỢC LÂM SÀNG  
TI BNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ  
TIU LUN THỰC HÀNH TỐT NGHIP  
CHUYÊN NGÀNH: DƯỢC -DƯỢC LÂM SÀNG  
KHOÁ 2014-2016  
HU, 2016  
ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG DƯỢC LÂM SÀNG TẠI BNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ  
LI CẢM ƠN  
Tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và sự biết ơn sâu sắc đến toàn thể các thầy cô trong  
bộ môn Dược lâm sàng trường đại học Y Dược Huế đã cho tôi các bài học kiến thức và  
kinh nghiệm quý báu.  
Cảm ơn Ban giám hiệu, phòng đào tạo sau đại học, các thầy cô giáo trường đại hc  
Y Dược Huế đã giảng dạy và hướng dẫn tôi trong sut thi gian hc tp.  
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc và khoa Dược Bnh viện Trung ương  
Huế đã tạo điều kiện cho tôi được nghiên cứu trong quá trình thc hin tiu lun.  
Cuối cùng, xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè đã luôn động viên giúp đỡ tôi  
trong những lúc khó khăn.  
Bài tiểu luận này sẽ không thể hoàn thành nếu không có sự giúp đỡ ca mọi người.  
Huế, tháng 06 năm 2016  
Trn Hữu Linh Phương  
Trn Hữu Linh Phương  
CK1 Dược lý – Dược lâm sàng  
2016  
ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG DƯỢC LÂM SÀNG TẠI BNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ  
I. ĐẶT VẤN ĐỀ:  
Trong vài chục năm gần đây khoa học kỹ thuật nói chung, y dược nói riêng đã có  
những bước phát triển nhảy vọt. Chúng ta đã chứng kiến những cuộc cách mạng về thuốc:  
Nhiều thuốc mới, hoạt tính sinh học mạnh, tác hại nhiều, đồng thời với sự tiến bộ trong  
dược trị liệu ta cũng chứng kiến nhiều hậu quả xấu do việc dùng thuốc không hợp lý của  
thầy thuốc, lạm dụng thuốc do việc tự chữa bệnh mà thiếu kiến thức của nhân dân nhiều  
nước. Chi phí thuốc ngày càng tăng, bên cạnh đó kiến thức mới tăng nhanh (lượng thông  
tin nhiều), riêng trong lĩnh vực dược học xuất hiện các môn học mới: Dược lý học, Dược  
lực học, Dược động học, Sinh dược học, Tương tác thuốc, Dược lý thời khắc và Sinh học  
phân tử ... liên tục ra đời, đòi hỏi sự phân công, tích luỹ kiến thức thông tin trong phân  
ngành hẹp của mình. (1)  
Chính vì những vấn đề nêu trên tôi thực hiện đề tài này nhằm mục tiêu:  
Đánh giá hoạt động Dược lâm sàng tại Bệnh viện Trung ương Huế.  
Mục tiêu cụ thể:  
1. Vai trò của dược sĩ trong Hội đồng thuốc và điều trị.  
2. Hoạt động giám sát việc thực hiện quy chế chuyên môn dược (kê đơn; quản lý thuốc  
gây nghiện, hướng tâm thần; bảo quản thuốc…) tại Khoa Dược và các Khoa điều  
trị.  
3. Các hoạt động thông tin thuốc và thực hiện các kênh thông tin thuốc tại bệnh viện.  
Hoạt động phát hiện, đánh giá, xử lý và báo cáo phản ứng có hại của thuốc.  
4. Hoạt động tư vấn sử dụng thuốc.  
5. Vai trò và hoạt động của dược sĩ lâm sàng tại bệnh phòng: phân tích và bình bệnh  
án, giao ban, đi bệnh phòng.  
6. Áp dụng công nghệ thông tin trong công tác dược, đặc biệt công tác dược lâm sàng  
(phần mềm quản lý thuốc, phần mềm sử dụng thuốc, cơ sở dữ liệu số hóa, hồ sơ  
điện tử, kê đơn điện tử, mạng nội bộ, web...).  
7. Công tác phát triển nguồn nhân lực Dược trong hoạt động Dược lâm sàng (nguồn  
nhân lực, đào tạo liên tục, tự đào tạo, đào tạo cho sinh viên dược...).  
8. Các hoạt động khác: tham gia vào đơn vị Bảo đảm chất lượng của bệnh viện, hỗ trợ  
và đào tạo y tá-điều dưỡng.  
Trn Hữu Linh Phương  
CK1 Dược lý – Dược lâm sàng  
2016  
ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG DƯỢC LÂM SÀNG TẠI BNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ  
II. TỔNG QUAN TÀI LIỆU:  
+ Các văn bản pháp quy của By tế liên quan đến vic trin khai hoạt động Dược lâm sàng  
ti bnh vin.  
+ Các văn bản, quy định ni bti bnh viện liên quan đến hoạt động Dược lâm sàng.  
+ Các tài liệu chuyên môn hướng dn trin khai hoạt động Dược lâm sàng tại bnh vin.  
+ Thc trng triển khai Dược lâm sàng tại mt sbnh vin Vit Nam.  
1. Các văn bản pháp quy của By tế liên quan đến vic trin khai hoạt động Dược  
lâm sàng ti bnh vin:  
1.1. Giai đoạn 1990s-2010s:  
Thông tư số 08/BYT-TT, ngày 4/7/1997 lần đầu tiên nhắc đến cm tchuyên gia  
vthuc: Dược sĩ được coi là chuyên gia về thuốc có nhim vcung cấp thông tin đầy đủ  
vthuốc cho bác sĩ kê đơn, tư vấn cho thy thuốc để chn thuốc thích hợp nht cho tng  
người bnh, htrợ nhân viên y tế khác… (PL 1)  
Các thông tư khác (2004,2009): Liên quan đến thông tin thuốc, ngăn chặn các  
phn ứng có hại liên quan đến thuốc….. Bắt đầu trin khai mức độ hn chế các hoạt  
đng chung ca DLS.  
Năm 2006: Bnh vin Bạch Mai đã triển khai nhng hoạt động đầu tiên tại khoa  
lâm sàng.  
1.2. Giai đoạn 2010s-2014s:  
Thông tư số 31-12/TT BYT (2012): lần đầu quy định chức năng, nhiệm vca mt  
‘Dược sĩ lâmsàng’: Dược sĩ lâm sàng là những dược sĩ làm việc trong lĩnh vực dược lâm  
sàng tại các cơ sở khám bệnh, cha bnh; thc hiện tư vấn vthuc cho thy thuc trong  
chỉ định, điu trị và hưng dn sdng thuốc cho cán bộ y tế và cho người bnh.(PL 2)  
Thông tư số 21/2013/TT-BYT ngày 08/08/2013 của BY tế Quy định vtchc  
và hoạt động ca Hội đồng Thuốc và điều trtrong bnh vin: Hội đồng có chức năng tư  
vấn cho giám đốc bnh vin về các vấn đề liên quan đến thuốc và điều trbng thuc ca  
bnh vin, thc hin tốt chính sách quc gia vthuc trong bnh vin.(PL 3)  
Chiến lược phát triển ngành Dược quốcgia đến 2020, tầm nhìn 2030(QĐ 68-TTg):  
Sdng thuc hợp lý, an toàn, hiệu quả; đẩy mnh hoạt động dược lâm sàng và cảnh giác  
dược. (PL 4)  
- Mục tiêu cụ thể đến năm 2020:  
đ) 50% bệnh vin tuyến tỉnh, trung ương có bộ phận dược lâm sàng, 50% bệnh vin  
tuyến huyn, bnh viện tư nhân có hoạt động dược lâm sàng.  
e) Đạt tlệ 2,5 dược sĩ/1 vạn dân, trong đó dược sĩ lâm sàng chiếm 30%.  
- Mục tiêu định hướng đến năm 2030: Công tác dược lâm sàng, thông tin thuốc  
ngang bằng các nước tiên tiến trong khu vc.  
Trn Hữu Linh Phương  
CK1 Dược lý – Dược lâm sàng  
2016  
ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG DƯỢC LÂM SÀNG TẠI BNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ  
2. Các văn bản, quy định ni bti Bnh viện Trung ương Huế liên quan đến hot  
động Dược lâm sàng:  
Quyết định 494/QĐ-BVH của Giám đc Bnh viện Trung ương Huế vviệc Thành  
lập Đơn vị Thông tin thuốc: Đơn vị Thông tin thuốc Bnh viện Trung ương Huế có nhiệm  
vtrin khai hoạt động đơn vị thông tin thuốc, thông tin chống độc trong bnh viện… (PL  
5)  
Quy định của Ban Giám đốc (ra ngày 20/11/2013) về Báo cáo và xử trí phản ứng có  
hi ca thuốc (PL 6) nêu rõ nhiệm vcủa Khoa Dược:  
+ Tiếp nhận báo cáo từ các khoa lâm sàng, ghi vào sổ theo dõi ADR.  
+ Tng hợp báo cáo hàng tháng cho Ban Giám đốc và Trung tâm DI&ADR Quốc  
gia.  
+ Khi nhận được thông tin có ≥2 trường hp sc phn vệ đối với cùng một loi  
thuốc thì lập tc ngng cấp phát loi thuốc đó, báo cáo Ban Giám đốc và thông báo  
đến tt cả các khoa lâm sàng tạm ngng sdng loi thuốc đó.  
Quyết định 582 (tháng 12/2013) và 455 (tháng 8/2014) của Giám đốc vviệc Thành  
lp Tổ Dược lâm sàng, thông tin thuốc và ADR: Tổ Dược lâm sàng, thông tin thuốc và  
ADR có nhiệm vthc hiện công việc theo thông tư số 22/2011/TT-BYT ngày 10/06/2011  
ca BY tế. (PL 7,8,9)  
Văn bản của Ban Giám đốc ngày 02/12/2013 về Qui trình Thông tin thuốc ti Bnh  
viện (PL 10) nêu rõ nhiệm vcủa đơn vị thông tin thuc:  
+ Thu thp, tiếp nhận các văn bản, qui định về thông tin thuốc tSY tế, Cục dược,  
By tế.  
+ Cung cấp các văn bản, qui định, thông tư… về thông tin thuốc nhằm đảm bo sử  
dng thuốc an toàn, hợp lý trong phạm vi bnh vin.  
+ Thu thp, tng hp, báo cáo phản ứng có hại ca thuốc và trình Hội đồng thuc  
và điều trca Bnh vin.  
+ Gửi báo cáo ADR đến Trung tâm DI&ADR Quốc gia.  
+ Dưới schỉ đạo và giám sát của Hội đng thuốc và điều tr, cp nhật thông tin về  
thuc, cung cấp thông tin về thuc nhm đảm bo sdng thuc hợp lý, an toàn  
trong phm vi bnh vin.  
+ Tư vấn cho Giám đốc Bnh viện xây dựng, ban hành và triển khai qui định về  
hoạt động gii thiu thuc trong phm vi Bnh vin.  
Tờ trình của Ban chnhiệm Khoa dược ngày 02/12/2015 về vic “Thực hành dược  
lâm sàng” (PL 11) đã được Giám đốc phê duyệt và cử các dược sĩ lâm sàng thực hành dược  
lâm sàng với các nội dung như sau:  
+ Tham gia giao ban đầu ngày cùng Khoa lâm sàng.  
+ Tham gia thăm khám bệnh nhân cùng các bác sĩ hàng ngày, tham gia các phiên  
hi chn tại khoa…  
+ Thc hin vic duyt Phiếu lãnh thuốc hàng ngày của các Khoa theo qui định đã  
được ban hành.  
+ Góp ý, đề nghthay thế thuốc đi với các trường hp nhn thấy chưa hợp lý.  
Trn Hữu Linh Phương  
CK1 Dược lý – Dược lâm sàng  
2016  
ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG DƯỢC LÂM SÀNG TẠI BNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ  
Công văn số 127 ngày 02/08/2013 về vic Tchức Khoá đào to Kỹ năng Cảnh  
Giác Dược (PL 12) cho các cán bộ Điều dưỡng trưởng vi mục tiêu: Tăng cường kiến thc  
và kỹ năng cho cán bộ y tế để có thể thc hiện và chia sẻ chuyên môn về công tác cảnh  
giác dược tại đơn vị công tác.  
3. Các tài liệu chuyên môn hướng dn trin khai hoạt đng DLS ti bnh vin:  
CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐỂ TRA CỨU, THAM KHẢO  
Hình thức  
Loại hình thông tin  
Thông tin chung  
tài liệu  
tra cứu  
Tên tài liệu tra cứu  
Dược thư Quốc gia Việt Nam  
Sách  
Dược thư Quốc gia Việt Nam dùng cho tuyến cơ sở,  
2007  
Martindale: The Complete Drug Reference  
Trực tuyến Micromedex DrugDex  
Sách  
Meyler’s Side Effects of Drugs  
Tài liệu tra cứu thông tin chung  
Phản ứng có hại của  
thuốc  
Sách  
Hướng dẫn chẩn đoán, điều trị bệnh trẻ em (Bệnh  
viện Nhi TW)  
Sử dụng thuốc trên  
những đối tượng đặc  
biệt  
Tài liệu tra cứu thông tin chung  
Sách  
Tương tác thuốc và chú ý khi chỉ định  
Tương tác thuốc  
Phần mềm Drug Interaction Facts  
Trực tuyến Micromedex DrugReax  
Sách  
Handbook on Injectable Drugs  
Injectable Drugs Guide  
Tương hợp – tương  
kị thuốc tiêm  
Trực tuyến Trissel’s IV Compatibility  
Tài liệu tra cứu thông tin chung  
Sách  
Sách  
Dược Điển Việt Nam  
Bào chế  
Dược động học những kiến thức cơ bản  
Tài liệu tra cứu thông tin chung  
Dược động học  
Sách  
Sách  
Ngộ độc thuốc  
Kháng sinh  
Hướng dẫn sử dụng kháng sinh  
(Bộ Y tế - Ban tư vấn sử dụng kháng sinh)  
Tài liệu tra cứu thông tin chung  
Trn Hữu Linh Phương  
CK1 Dược lý – Dược lâm sàng  
2016  
ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG DƯỢC LÂM SÀNG TẠI BNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ  
Hình thức  
Loại hình thông tin  
Dược liệu  
tài liệu  
tra cứu  
Tên tài liệu tra cứu  
Sách  
Cây thuốc và động vật làm thuốc ở Việt Nam (Đỗ  
Tất Lợi)  
Sách  
Cẩm nang điều trị nội khoa (sách dịch từ Manual of  
Medical Therapeutics)  
Dược lâm sàng/điều  
trị/ y khoa nói chung  
Các nguyên lý y học nội khoa Harrison  
(sách dịch từ Harrison’s Principles of Internal  
Medicine)  
Dược lâm sàng (Bộ môn Dược lâm sàng - Đại học  
Dược Hà Nội)  
Dược lâm sàng và điều trị (Bộ môn Dược lâm sàng  
- Đại học Dược Hà Nội)  
Dược lý học lâm sàng (Bộ môn Dược lý - Đại học Y  
Hà Nội)  
Trực tuyến Therapeutic Guidelines - eTG complete  
Sách  
Các Hướng dẫn điều trị, phác đồ điều trị (Bộ Y tế đã  
ban hành)  
Hướng dẫn điều trị  
Khuyến cáo về các bệnh lý tim mạch và chuyển hóa  
(Hội Tim mạch Việt Nam)  
Sách  
Drug Information: A Guide for Pharmacists  
Nghiệp vụ thông tin  
thuốc  
Khác  
4. Thc trng trin khai DLS Vit Nam:  
4.1. Nhiu dự án hợp tác quốc tế:  
- Dự án NPT VNM 240 (từ năm 2007-2011) do Chính phủ Hà Lan tài trợ thông qua chương  
trình tăng cường năng lực thchế cho giáo dục và đào tạo sau phổ thông (NUFFIC, Hà  
Lan).  
Mục tiêu: Nâng cao chất lượng đào tạo dược sỹ lâm sàng để đáp ứng yêu cầu cp  
thiết vsdng thuc an toàn, hợp lý, hiệu quca cộng đồng, góp phần ci thin cht  
lượng đào tạo nhân lực y tế và nâng cao chất lượng dch vụ chăm sóc sức khocng  
đồng.  
Trn Hữu Linh Phương  
CK1 Dược lý – Dược lâm sàng  
2016  
ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG DƯỢC LÂM SÀNG TẠI BNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ  
Mục tiêu cụ th:  
1) Xây dựng chương trình khung đào tạo dược sỹ có tính cập nht, hiện đại, trên cơ  
sở đó xây dựng chương trình đào tạo dược sỹ lâm sàng đáp ứng được yêu cầu ca vic  
tư vấn, hướng dn sdng thuốc an toàn, hợp lý và hiệu qu.  
2) Nâng cao chất lượng đội ngũ giảng viên tham gia công tác đào tạo dược lâm sàng  
thông qua bồi dưỡng phương pháp giảng dạy tiên tiến và đào tạo nhân lực sau đại hc  
cho 6 trường tham gia.  
3) Xây dựng môi trường đào tạo dược sỹ lâm sàng dựa vào kỹ năng, để đào tạo dược  
sỹ có đủ kiến thức, thái độ cn thiết đáp ứng được các yêu cầu thc tế ca việc hướng  
dn sdng thuốc an toàn, hợp lý, hiệu qu.  
4) Nâng cao chất lượng công tác quản lý đào tạo dược sỹ lâm sàng.  
- Dự án B13 (giai đoạn 2010-2013): Trong khuôn khổ hợp tác giữa trường Đại học Dược  
Hà Nội và Đại học công giáo Louvain, Vương quốc Bvề Nâng cao hiu qusdng thuc  
an toàn hợp lý tại bnh viện thông qua việc tăng cường năng lực cho cán bộ y tế chăm sóc  
dược.  
- Hc bng Eramus Mundus Dự án ONE MORE STEP (OMS)  
Chương trình học bng thuc Dự án One More Step (OMS) - dự án hợp tác đào tạo, trao  
đổi cán bộ sinh viên từ châu Á sang châu Âu trong khuôn khổ Chương trình học bng  
Eramus Mundus Action 2 được Cộng đồng Châu Âu tài trợ.  
Các trường tiếp nhận châu Âu  
University of Trento (Ý)  
Innsbruck University (Áo)  
Các trường thành viên của Vit Nam  
Đại học Bách Khoa Hà Nội (Thành viên  
chính thức)  
University of Chemical Technology and Đại học Giao thông vận tải Hà Nội (Thành  
Metallurgy Sofia (Bulgaria)  
viên Dự khuyết)  
The University of Eastern Finland  
Technical University of Dresden (Đức)  
University of Murcia (Tây Ban Nha)  
University of Oviedo (Tây Ban Nha)  
Warsaw School of Economics (Ba Lan)  
Minho University (Bồ Đào Nha)  
Vin Khoa học Công nghệ VN (Thành viên  
Dkhuyết)  
- Các dự án mới:  
+ Dự án 9C về Tăng cường năng lực của cán bộ ging dy thực hành dược trong chăm sóc sức  
khỏe ban đầu (04/03/2016) trong chương trình nghiên cứu hợp tác Việt Nam - Wallonie Bruxelle  
giai đoạn 2016-2018 ca BY tế, trong đó có phê duyệt ni dung dự án của trường Đi học Dược  
Hà Nội phi hp với trường Đi học Liege, Vương quốc B.  
+ Dự án nghiên cứu khoa hc B18 về nâng cao hiệu qusdng thuốc an toàn và hợp lý tại Bnh  
viện do Cơ quan Hợp tác Quốc tế Wallonie Bruxelles (Wallonie Bruxelles International, WBI)  
ca Bỉ tài trợ. Đây là một dự án mới trong khuôn khổ kéo dài Dự án B13 mà trường đại học Dược  
Hà Nội đã thực hiện trước đó tại mt sbnh vin ở Hà Nội. Mục tiêu của dự án là: "Xây dựng  
Trn Hữu Linh Phương  
CK1 Dược lý – Dược lâm sàng  
2016  
ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG DƯỢC LÂM SÀNG TẠI BNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ  
mt chiến lược sdng hợp lý, an toàn thuốc kháng sinh trong các bệnh vin; Chuẩn hóa qui trình  
kiểm soát nhim khun tại các bệnh viện; Tăng cường hiu quhoạt động của Dược lâm sàng tại  
các bệnh viện". Cùng với dự án B18 Bệnh viện và trường đại học Dược Hà Nội stiến hành các  
đề tài nghiên cứu khác về dược lâm sàng…  
4.2. Chương trình đào tạo Dược sĩ có nhiều ci tiến: Tăng cường các môn học về khía cạnh  
lâm sàng cho đối tượng Dược sĩ theo định hướng Dược lâm sàng  
4.3. Chương trình đào tạo liên tục:  
Hi nghị Dược lâm sàng Châu Á - ACCP ln th13 ti Hải Phòng-Việt Nam năm  
2013 qui tụ chuyên gia của 24 quốc gia Châu Á, Mỹ, Canada, Úc, Pháp.  
Hi nghkhoa hc Hi nghị Dược sĩ Bnh viện thành phố Hồ Chí Minh mở rng từ  
năm 2010 đến nay.  
Các khoá tập huấn, đào tạo liên tục được các Sở Y tế, các trường Đại học Y Dược  
tchức thường xuyên để nâng cao kiến thức cho dược sĩ.  
Các lớp đạo tạo liên tục của Đại học Y Dược thành phố Hồ Chí Minh phát triển vào  
năm 2013 dành cho đối tượng Dược sĩ bệnh viện (Chươngtrình chính thức được  
thông báo vào năm 2014).  
4.4. Khảo sát về nhng dch vụ đang được trin khai ca Dược lâm sàng và cơ hội phát  
trin (Tham khảo đề tài tiến sĩ của Lê Bá Hải năm 2015 (2)):  
- Tình hình chung:  
Có thành lp 1 bphn/tổ Dược lâm sàng trong khoa Dược: có12/17 bnh vin  
Số lượng Dược sĩ lâm sàng trung bình: 0,16 (0-0,27)/100 giường bnh  
- Nhim vchung:  
Tham gia vào hoạt động ca Hội đng Thuc – Điều tr: 91%  
Tham gia vào việc xây dựng và sửa đổi “Danh mục thuc bnh viện”: 78%  
Nhng dch vụ khác (Thông tin thuốc, báo cáo và ngăn chặn ADR,…): >=90%  
Thnghiệm lâm sàng: 27%  
Trn Hữu Linh Phương  
CK1 Dược lý – Dược lâm sàng  
2016  
ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG DƯỢC LÂM SÀNG TẠI BNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ  
- Các nhim vtrin khai tại khoa lâm sàng:  
Chế dliu tng thuc (chỉ định, liều, đường dùng).  
Hướng dẫn điu trti bnh vin.  
Giá thuốc.  
Danh mục tên các thuốc.  
- Các hoạt động đang được trin khai tại khoa lâm sàng:  
Tham gia triển khai các dịch vca Dược lâm sàng tại khoa lâm sàng: 52%  
Thời gian trung bình hoạt động ti khoa lâm sàng 10h (1-23h)/tun  
Tham gia chun bị đơn xuất vin: 23%  
Hoạt động khác tại các khoa lâm sàng cùng với các nhân viên y tế: 65%  
- Nhóm thuốc mà Dược sĩ lâm sàng trao đổi tư vấn:  
Kháng sinh.  
Tim mch Huyết áp.  
Đái tháo đường.  
Dinh dưỡng nhân tạo đường tiêu hoá.  
Hoá chất.  
Dinh dưỡng nhân tạo đường tĩnh mạch.  
c chế min dch.  
- Loi can thip Dược sĩ lâm sàng tiến hành:  
Hiu chnh liu theo chức năng thận.  
Hiu chnh liu theo chc năng gan.  
Đường dùng.  
Bắt đầu hoc tm dng mt thuốc điều tr.  
Hiu chỉnh phác đồ khi có dị ứng.  
Hiu chỉnh phác dồ khi phát hiện tương tác thuốc.  
Trn Hữu Linh Phương  
CK1 Dược lý – Dược lâm sàng  
2016  
ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG DƯỢC LÂM SÀNG TẠI BNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ  
III. KHẢO SÁT VẤN ĐỀ TI BNH VIN TW HUẾ  
1. Vai trò của dược sĩ trong Hội đồng thuốc và điều trị  
Chấn chỉnh công tác cung ứng thuốc  
Nâng cao hiệu quả sử dụng thuốc  
Xây dựng các hướng dẫn điều trị  
Quy định về quản lý, sử dụng thuốc trong bệnh viện.  
Thực hiện chính sách quốc gia về thuốc  
Cơ cấu tổ chức của Hội đồng thuốc và điều trị  
Hoạt động của HĐT-ĐT (PL 13 và 3):  
Các thành viên của Hội đồng làm việc theo chế độ kiêm nhiệm.  
Ủy viên thường trực Hội đồng chịu trách nhiệm tổng hợp tài liệu liên quan về thuốc  
cho các buổi họp của Hội đồng. Tài liệu được gửi trước cho các ủy viên Hội đồng  
để nghiên cứu trước khi họp.  
Thảo luận, phân tích và đề xuất ý kiến trình Giám đốc bệnh viện.  
Định kì tổ chức tập huấn, đào tạo về sử dụng thuốc cho nhân viên y tế.  
Các phiên họp của HĐT&ĐT được tiến hành theo yêu cầu công việc, thường là đột  
xuất khi chủ tịch HĐT&ĐT triệu tập, trung bình họp 1 tháng 1 lần.  
Nội dung của các phiên họp chủ yếu bàn về:  
1. Tiêu chí lựa chọn thuốc vào danh mục thuốc đấu thầu.  
2. Bổ sung hoặc loại bỏ thuốc ra khỏi danh mục.  
3. Hoạt động mua sắm thuốc trực tiếp.  
4. Xây dựng danh mục thuốc sử dụng trong bệnh viện.  
5. Các tiêu chí lựa chọn thuốc để xây dựng danh mục thuốc bệnh viện.  
6. Kế hoạch xây dựng các hướng dẫn điều trị chuẩn.  
7. Đánh giá chi phí điều trị - hiệu quả điều trị.  
8. Các vấn đề khác.  
Trn Hữu Linh Phương  
CK1 Dược lý – Dược lâm sàng  
2016  
ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG DƯỢC LÂM SÀNG TẠI BNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ  
2. Hoạt động giám sát việc thực hiện quy chế chuyên môn dược (kê đơn; quản lý thuốc  
gây nghiện, hướng tâm thần; bảo quản thuốc…) tại Khoa Dược và các Khoa điều trị  
Thường xuyên giám sát, kết hợp định kỳ kiểm tra hằng tháng, hằng quý, hằng năm  
việc thực hiện quy chế chuyên môn dược.  
2.1. Tại khoa điều trị:  
Công tác quản lí, bảo quản thuốc tại các khoa lâm sàng.  
Sổ tổng hợp.  
Phiếu lĩnh thuốc.  
Chỉ định ở bệnh án.  
Quy chế kê đơn thuốc gây nghiện và thuốc hướng tâm thần.  
2.2. Tại khoa Dược:  
Công tác bảo quản, quản lý, cấp phát thuốc tại khoa Dược.  
Quy chế quản lý thuốc gây nghiện, thuốc hướng tâm thần.  
Giám sát quản lý hàng viện trợ, chương trình.  
Giám sát quản lý hoá chất nguy hại.  
3. Các hoạt động thông tin thuốc và thực hiện các kênh thông tin thuốc tại bệnh viện.  
Hoạt động phát hiện, đánh giá, xử lý và báo cáo phản ứng có hại của thuốc  
3.1. Hoạt động thông tin thuốc:  
Công văn số 237/BVH của Ban Giám đốc bệnh viện Trung ương Huế về Qui trình  
thông tin thuốc tại bệnh viện (PL 14) đã chỉ đạo:  
Thông tin các vấn đề liên quan đến quản lý thuốc như: các văn bản, qui chế, quyết  
định của Cục dược, Bộ Y tế; qui chế thuốc gây nghiện, tiền chất dùng làm thuốc, thuốc  
cấm lưu hành, thuốc thu hồi, thuốc cần quản lý nguy cơ, giám sát,...  
Thông tin các lĩnh vực liên quan: thuốc mới lưu hành, thuốc gia hạn cấp visa, sinh  
dược học, thuốc tương đương sinh học, thuốc thiết yếu, tác dụng không mong muốn (ADR),  
tác dụng phụ, giá thuốc,...  
Thông tin cụ thể: tên thương mại, tên hoạt chất, hàm lượng, nồng độ, chỉ định, chống  
chỉ định, dược động học (hấp thu, phân bố, chuyển hóa, thải trừ), các phản ứng phụ có thể  
xảy ra (ADR), độc tính, xử trí ngộ độc, tương tác thuốc, liều dùng, cách dùng, cách bảo  
quản, số lô, hạn dùng, hãng sản xuất, nước sản xuất,...  
Đào tạo tập huấn nghiệp vụ thông tin thuốc, cung cấp tài liệu thông tin thuốc cho  
nhà thuốc bệnh viện.  
Tư vấn sử dụng thuốc cho bệnh nhân ngoại trú.  
Xây dựng mạng thông tin thuốc, trang web, bảng tin, tạp chí, tài liệu tra cứu, giảng  
dạy,... về thông tin thuốc.  
Thu thập, báo cáo, lưu trữ văn bản phản hồi về ADR, về chất lượng thuốc...  
Tập hợp lưu trữ về thông tin thuốc.  
3.2. Kênh thông tin thuốc:  
Trn Hữu Linh Phương  
CK1 Dược lý – Dược lâm sàng  
2016  
ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG DƯỢC LÂM SÀNG TẠI BNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ  
Trực tiếp qua điện thoại  
Bảng thông tin thuốc  
Hộp thư điện tử  
Họp hội đồng thuốc-điều trị, giao ban điều dưỡng, sinh hoạt khoa học  
Soạn thảo văn bản  
3.3. Hoạt động phát hiện, đánh giá, xử lý và báo cáo phản ứng có hại của thuốc:  
(1) Thu thập và quản lý các báo cáo về các vấn đề liên quan đến tính an toàn của  
thuc bao gồm: báo cáo phản ứng có hại ca thuốc, báo cáo về sai sót liên quan đến thuc  
và báo cáo nghi ngthuc gi, thuốc kém chất lượng.  
(2) Phi hợp các hoạt động khác liên quan đến thu thập báo cáo về các biến cbt  
li ca thuc (từ chương trình tiêm chủng và các chương trình y tế quốc gia khác, các thử  
nghiệm lâm sàng) và các hoạt động giám sát chủ động vbiến cbt li ca thuc.  
(3) Phát hiện, thông báo kịp thời và xử lý tín hiệu về tính an toàn của thuc (nhng  
biến cbt lợi chưa biết hoặc chưa được mô tả đầy đủ liên quan đến mt thuc hoc nhiu  
thuc phi hp).  
(4) Cung cấp thông tin về các biến cbt li xảy ra liên quan tới chất lượng thuc  
và hỗ trợ công tác quản lý chất lượng thuc.  
(5) Phát hiện và góp phần gim thiểu các sai sót trong kê đơn, sao chép y lệnh, cp  
phát và sử dng thuc.  
(6) Đánh giá nguy cơ và quản lý nguy cơ liên quan đến thuc.  
(7) Truyền thông có hiệu quả các vấn đề an toàn thuốc bao gm cviệc bác bỏ nhng  
thông tin sai lch về độc tính ca thuc.  
(8) Cng cố và phát triển hoạt động thông tin thuốc. Cp nhật thông tin có được từ  
hthng Cảnh giác dược vào các chính sách thuốc quốc gia, dược thư quốc gia và các  
hướng dẫn điu trị để mang li lợi ích cho người bệnh và cộng đng.  
Trn Hữu Linh Phương  
CK1 Dược lý – Dược lâm sàng  
2016  
Báo cáo ADR năm 2013  
Giớitính  
0=Nữ  
1=Nam  
Khoa báo  
cáo  
Stt  
Tui Thuc nghi ngờ  
Hot cht  
Phn ng ADR  
Ni mn nga  
1
0
1
29  
20  
Levobac 500mg/100ml  
Levofloxacin  
CCĐK- DD  
2
Lipivan 10% 250ml  
Nhdch lipid  
Rét run, mạch nhanh hi hp mt ngc  
DD-Ni Thn  
Ngoi Tng  
hp  
Ngoi Tng  
hp  
3
4
1
0
Ropiro (Cefepim)  
Cefepim  
Ban đỏ, ngứa toàn thân  
Opsama 1g x 2 l/j  
Ceftriaxone  
Man ngứa toàn thân, ban đỏ,  
Vancomycin 0,5g x 2  
l/j  
Ngoi Tng  
hp  
5
0
Vancomycin  
Cefoperazone  
Nổi ban đỏ  
Greenpezon  
2g(Cefo+sul)  
6
7
8
9
1
0
0
1
54  
Tho nhanh, mn ngứa phù quanh mt, hHA  
Vieem da  
Noi Tng hp  
Noi Tng hp  
+Sulbactam  
Geosefta (Ceftazidim)  
Levobac 500mg/100ml  
Libracefactam 1,5g  
Ceftazidime  
Điều dưỡng -  
35  
57  
42  
Levofloxacin  
ni mn nga  
CCĐK  
Cefoperazone  
+Sulbactam  
Điều dưỡng -  
kho th, vmồ hôi, đau ngực, tím tái  
CCĐK  
10  
1
Opsama 1g  
Ceftriaxone  
Buồn nôn  
Ngoi TH  
ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG DƯỢC LÂM SÀNG TẠI BNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ  
Ceminox 1g (Cefti-  
zoxim)  
Ngứa, khó thở, người cứng đờ, đau nhức toàn  
11  
12  
13  
0
0
0
58  
57  
Ceftizoxim  
CTCH - TQ  
thân, nóng  
Cefoperazone  
+Sulbactam  
Ngoi tng  
hp- Đdưỡng  
Grenpezon 2g ; Levobac  
ni mn ngứa, hai mí mắt phù  
Lipivan 10% (nhdch  
lipid)  
Nhdch lipid  
Rét run, mch nhanh hi hp mt ngc  
Ni Thn  
Ni Tiết Thn  
14  
15  
0
0
Opsama 1g  
Ceftriaxone  
Hi phục không có di chứng  
kinh  
nóng toàn thân, tiểu không tự chủ,phù toàn thân, Ngoi nhi CC  
48  
Ultravist 300mg  
Iopromide  
mch nhanh nh;HA 60/40  
bng  
Cefinroxe 1g (Cefopera-  
zon)  
Bac si - Ni  
Thn  
16  
17  
0
0
84  
34  
Cefoperazone  
ngứa toàn thân, da xung huyết, khó thở HA 90/60  
1 lọ TMC; khó chu, cng cổ, khó thở, đau ngực  
Methotrexat 25mg  
Methotrexate trái, nổi mn, ban sn dng mề đay toàn thân,  
mch 85;HA 130/80  
Sn  
Lipivan 10% (nhdch  
lipid)  
18  
19  
0
1
Nhdch lipid  
Hi phục không có di chứng  
Ni thn  
42  
25  
Hutif 0,2g  
Netilmycine  
Buồn nôn  
Ngoi TH  
Cefopera-  
zone+Sulbac-  
tam  
Tin sdị ứng; 1g/ln x 1 ln/j;TM;ni mẫn toàn  
thân ngứa  
20  
0
Cefpozine 2g  
GMHS B  
Trn Hữu Linh Phương  
CK1 Dược lý – Dược lâm sàng  
2016  
ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG DƯỢC LÂM SÀNG TẠI BNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ  
Levofresh  
500mg/100ml  
21  
1
25  
Levofloxacin Ngứa toàn thân, đbng mt  
Ngoi TH  
Cefixim+Cotri- st, sau ung thuốc 2 ngày da trợt, nổi ban đỏ  
22  
23  
24  
0
0
1
6
Cefixim + Cotrimoxazol  
Paracetamol 500mg  
Recognile 1g  
Da liu  
Da liu  
moxazol  
quanh hc tự nhiên, ngứa toàn thân  
ung 1v/ ln; ni ban d, ngứa toàn thân, đau  
bụng, khó thở, buồn nôn  
52  
45  
Paracetamol  
Cefamandol  
Ceftriaxone  
thtest xut hin quần đỏ 2 cm; nga  
CTCH-TQ  
Opsama 1g (Ceftriax-  
one)  
700mg/ln x 2 ln/j; mt, ni ban, dị ứng toàn  
thân,  
Nhi tng hp  
25  
26  
0
1
15  
54  
2
2g/ln x 3 ln/j;TM; ngứa toàn thân, môi khô, khó  
thnh, HA 100/60  
Santazid plus 2g  
Ceftazidime  
Ni tim mch  
Truyn nhim  
cekadim 2 l/ln x 3 ln/j; ampi 3 l/ln x 4 ln/j;  
tin snghiện rượu ; mt, vmồ hôi, bồn chòn,  
nôn mữa, mch nhanh, ni mn ngứa toàn thân.  
Ceftazidime  
+ampicilline  
27  
1
59  
Cekadim 1g /1g  
1 l/ ln x 2 lần/j; TM; nôn, rét run,môi tím,sốt  
38,5;  
28  
29  
30  
1
0
0
15  
35  
25  
Opsama 1g  
Tatumcef 2g  
Cefire 1g  
Ceftriaxone  
Ceftazidime  
Cefpirom  
Nhi  
1 l/ln x 2 lần/j; TM khó th, mặt tái nhạt, vmồ  
hôi, HA không đo được 60/40, mch nhanh 100  
lần, khó bắt,  
Ngoi TH  
Ngoi TH  
1 lo;TMC; mệt, run môi, chân lạnh  
Trn Hữu Linh Phương  
CK1 Dược lý – Dược lâm sàng  
2016  
ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG DƯỢC LÂM SÀNG TẠI BNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ  
2g/ln x 2 ln/j ;TM Buồn nôn, khó thở, HA  
60/40mmHg  
31  
32  
1
0
71  
Tatumcef 2g  
Ceftazidime  
Ni tim mch  
Levofresh  
500mg/100ml  
Levofloxacin 1 l/ ln ni mn, nga,  
CCĐK  
2 l/j; TM; vmồ hôi, khó thở, đau bụng, nôn,  
mạch 130, HA khó bắt  
Ngoi nhi  
33  
34  
35  
36  
1
0
1
0
57  
63  
59  
36  
Tatumcef 2g  
Tatumcef 2g  
Sulrapix 1g  
Negacef 0,5g  
Ceftazidime  
Ceftazidime  
CCB  
2g /ln x 2 lần/j;TM; khó th, mạch không bt  
được, sùi bọt mép, gọi hỏi không đáp ứng  
Lng ngc  
TM  
Cefoperazon  
+Sulbactam  
1g/ln x 2 lần/j TM, khó thở, vmồ hôi, mặt đỏ  
mch 130 lần; HA không đỏ được  
Ngoi nhi  
CCB  
Cefuroxime  
Ceftriaxone  
toàn thân ni mn ngứa, rét run, mạch nhanh  
Ni tng hp  
ni thn CXK  
1 l/ln x 2 ln/j TM; thử test âm , sau tiêm 15'  
buồn nôn, ngứa toàn thân  
37  
0
21  
Medaxon 1g  
Cefoperazon  
+Sulbactam  
TM, 1 l/ ln, Buồn nôn, khó thở, Mch 90;HA  
160/90, T 38  
38  
39  
40  
0
1
1
57  
61  
57  
Sulrapix 1g  
CCĐK  
2g/ln x 2 lần/j; TM; chóng mặt, toát mồ hôi, tay  
chân lạnh. Mch 90, HA 70/40  
Santazid plus 2g  
Santazid plus 2g  
Ceftazidime  
Ceftazidime  
Ngoi dch vụ  
CTCH-TQ  
1lo/lan x 2 ln/j;TMC;mt ngực, khó thở; tin sử  
hen, dị ứng thuc  
Trn Hữu Linh Phương  
CK1 Dược lý – Dược lâm sàng  
2016  
ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG DƯỢC LÂM SÀNG TẠI BNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ  
Recognile 1g (Cefaman-  
dol)  
41  
42  
1
0
16  
50  
Cefamandol  
Test quần đỏ  
CTCH-TQ  
Amoxicilline  
+Clavulanic  
1v ung ngứa đỏ toàn thân, mệt, rét run, mch  
ni thn  
CXK-Đ D  
Curam 1g  
nhanh, HA 90/60  
43  
44  
0
0
40  
41  
Levocil 500mg  
Levofloxacin  
Methotrexate  
1 lo x 2 ln/ ngày; CTM ni mm, nga  
HSS-Đ D  
Khó thở, mt ngc, hai tay co cng, M; 120 ln,  
HA 80/50  
Nũ hộ sinh  
Sn phkhoa  
Methotrexat 50mg  
Điều dưỡng-  
Ngoi tng  
hp  
Cefoperazon  
+Sulbactam  
2g/ ln x 2 lần/j: bn nôn nhiều, khó thở, HA  
140/90  
45  
1
76  
Vitabactam 2g  
Trn Hữu Linh Phương  
CK1 Dược lý – Dược lâm sàng  
2016  
ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG DƯỢC LÂM SÀNG TẠI BNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ  
Báo cáo ADR năm 2014  
Gii  
tính  
Người báo Khoa phòng  
Stt  
Tui  
Thuc nghi ngờ  
Biu hin  
Kết qusau xử trí  
cáo  
báo cáo  
Điều  
dưỡng  
Nhi tng hp Hi phục không di chứng;  
1
Nữ  
Nữ  
13  
Ceftriaxon Glomed 1g  
Tím tái, mch nhẹ  
1
không nghiêm trng  
Laxazero 2g  
(Cefpirom)  
Mn nga mt, tay, c, bng; M  
94; HA 90/60; khó thở nhẹ  
Điều  
dưỡng  
Gây mê hi  
sc A  
2
3
17  
46  
Hi phục không di chứng  
Hi hp, mt mi, ni mẫn đ,  
tay, ngc, mặt, khó thnh,  
M110; HA 80/40  
Apotel 1g/6,7ml (pa-  
racetamol)  
Cp cứu đa  
Hi phục không di chứng;  
đe dọa tính mạng  
Nữ  
Bác sĩ  
khoa  
Lyrab (Rabeprazole)  
20mg  
ni mẫn đỏ vùng tay, chân ,  
bng; nga  
Điều  
dưỡng  
Cp cứu đa  
Hi phục không di chứng;  
không nghiêm trọng  
4
5
6
7
Nam  
Nữ  
69  
13  
54  
59  
khoa  
Tarcefandol  
(Cefamandol 1g)  
Điều  
dưỡng  
ni mẫn đỏ vị trí tiêm, ngứa,  
Không nghiêm trọng  
Ni mn ngứa toàn thân, phù 2  
mt  
Điều  
dưỡng  
Cp cứu đa  
Đang hồi phục; không  
nghiêm trọng  
Nam  
Nam  
Voltaren 75mg/3ml  
khoa  
Laxazero 2g  
(Cefpirom)  
Điều  
dưỡng  
Thn nhân  
to  
nga nhiu, da ửng đỏ  
Đang hồi phc  
Đang hồi phc  
Nỗi ban đ, nga, ni bọng nước  
dng thủy đu  
Điều  
dưỡng  
8
9
Nữ  
19  
Cefuroxim 500mg  
Da liu  
Xenetic 300mg/50ml  
(Iobitridol)  
Ni mề đay toàn thân, phù quin  
ming  
Tc ngực, khó th, mch nhanh,  
khó bắt,; HA 100/70;  
Chẩn đoán  
hình ảnh  
Đang hồi phục; không  
nghiêm trọng  
Nam  
28  
61  
ThsBs  
Điều  
dưỡng  
10 Nam  
Chloramphenicol 1g  
Truyn nhim  
Chưa hồi phc  
Trn Hữu Linh Phương  
CK1 Dược lý – Dược lâm sàng  
2016  
ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG DƯỢC LÂM SÀNG TẠI BNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ  
Báo cáo ADR năm 2015  
Khoa  
phòng  
báo cáo  
St Gii Tuổ  
Người  
báo cáo  
Thuc nghi ngờ  
Biu hin  
Kết qusau xử trí  
t
tính  
i
Kenec 1 g (Cefotaxim) tĩnh  
mch chm  
Điều  
dưỡng  
Răng hàm  
Hi phục không di chứng;  
không nghiêm trọng  
1
Nữ  
11  
mt  
Kenec 1 g (Cefotaxim) tĩnh  
mch chm  
Điều  
dưỡng  
Răng hàm  
Hi phục không di chứng;  
không nghiêm trọng  
2
3
4
5
Nam 48  
mt  
Augmentin 1,2g (Amoxicil-  
71 lin+A.clavulanic); Of (Of-  
loxacin 200mg/100ml)  
Điều  
dưỡng  
Truyn  
nhim  
Hi phục không di chứng;  
không nghiêm trọng  
Nữ  
Nũ  
Nữ  
Oxylpan (Oxytocin 5ui)  
24  
Thtest 15' mẫn đ, d=  
1,5cm, nga ,+  
Nũ hộ  
sinh  
Hi phục không di chứng;  
không nghiêm trọng  
Hu Sn  
Hu Sn  
Tĩnh mạch 10ui/ ngày  
Met, lnh run, nhức đầu,  
buồn nôn, da xanh tái,,M  
95,T 37 HA 100/60  
Oxylpan (Oxytocin 5ui)  
21  
Nũ hộ  
sinh  
Hi phục không di chứng;  
không nghiêm trọng  
Tĩnh mạch 10ui/ ngày  
H2K Ciprofloxacin (Ciprof-  
loxacin 200mg/100ml)  
truyền tĩnh mạch 2  
lần/ngày; đã chuyền 5 ngày  
H2K Ciprofloxacin (Ciprof-  
loxacin 200mg/100ml)  
truyền tĩnh mạch 2  
mệt, da tái, tay chân lạnh,  
mạch quay, 90/60 đau đầu,  
buồn nôn,  
Điều  
dưỡng  
Nội tiêu  
Hi phục không di chứng;  
không nghiêm trọng  
6
7
Nam 48  
Nam 43  
hóa  
Mt, buồn nôn, nôn nhiều,  
HA 160/100; M 90; T 38  
Điều  
dưỡng  
Nội tiêu  
Hi phục không di chứng;  
không nghiêm trọng  
hóa  
lần/ngày; đã chuyền 5 ngày  
Trn Hữu Linh Phương  
CK1 Dược lý – Dược lâm sàng  
2016  
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 38 trang yennguyen 05/04/2022 7220
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tiểu luận Đánh giá hoạt động dược lâm sàng tại Bệnh viện Trung ương Huế", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdftieu_luan_danh_gia_hoat_dong_duoc_lam_sang_tai_benh_vien_tru.pdf