Thực trạng quản lí hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc trẻ tại các trường mầm non ngoài công lập ở quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh

VJE  
Tạp chí Giáo dục, Số đặc biệt tháng 4/2019, tr 7-12  
THC TRNG QUN LÍ HOẠT ĐỘNG NUÔI DƯỠNG, CHĂM SÓC TRẺ  
TẠI CÁC TRƯỜNG MM NON NGOÀI CÔNG LP QUN TÂN BÌNH,  
THÀNH PHHCHÍ MINH  
Mai ThMng Thu - Phòng Giáo dục và Đào to qun Tân Bình, Thành phHChí Minh  
Ngày nhn bài: 05/04/2019; ngày sa cha: 19/04/2019; ngày duyệt đăng: 25/04/2019.  
Abstract: Taking nurture and care of the children in kindergartens in general and in non-public  
kindergartens in particular is an especially important activity, which affects directly to children’s  
all-round development. The article presents the survey result of the reality of managing children  
nurture and care activities in non-public kindergartens at Tan Binh District, Ho Chi Minh City.  
Research results are a practical basis to propose measures to improve the quality of children nurture  
and care activities at these kindergartens.  
Keywords: Management, nurturing and caring for children, non-public kindergarten.  
1. Mở đầu  
2. Ni dung nghiên cu  
Trong những năm qua, hệ thng giáo dc mm non  
ngoài công lập (MNNCL) đã và đang khẳng định vai trò,  
vtrí ca mình, góp phần đáp ứng tt nhu cu ca xã hi,  
gim tình trng quá tải cho các trường mm non công  
lp. Tuy nhiên, chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo  
dc tại các cơ sở giáo dc MNNCL hiện nay chưa cao,  
đặc biệt là khâu nuôi dưỡng, chăm sóc trẻ (NDCST) đang  
có nhiu hn chế. Do đó, cần thiết phi qun lí (QL) hot  
động theo đúng Điều lệ trường mầm non, đảm bo sự  
công bng trong giáo dục, đáp ứng yêu cầu đổi mi giáo  
dc mm non nói chung và giáo dc MNNCL nói riêng.  
Ti TP. Hồ Chí Minh, trong năm học 2017-2018,  
Thành ủy đã ra Công văn số 854-CV/TU ngày  
27/11/2017 vchỉ đạo tăng cường công tác QL nhà nước,  
rà soát, kim tra, chn chnh hoạt động chăm sóc, giáo  
dc, bo vtrem tại các cơ sở MNNCL [1]; UBND  
Thành phố cũng ra Công văn số 7427/KH-UBND ngày  
02/12/2017 vvic kim tra, chn chnh hoạt động chăm  
sóc, giáo dc trtại các cơ sở giáo dc MNNCL [2].  
Riêng ti qun Tân Bình, UBND quận đã ra Kế hoch số  
267/KH-UBND-VX ngày 22/12/2017 vvic kim tra,  
chn chnh hoạt động chăm sóc, giáo dục trtại các cơ  
sgiáo dc MNNCL [3]; từ đó, Phòng GD-ĐT quận Tân  
Bình đã ra Kế hoch s300/KH-GDĐT-MN ngày  
28/3/2018 vvic kim tra hot động các trường  
MNNCL năm học 2017-2018 [4].  
2.1. Khái quát vtchc kho sát thc trng  
- Mc tiêu kho sát: Nhm làm rõ thc trng QL hot  
động NDCST tại các trường MNNCL trên địa bàn qun  
Tân Bình, TP. HChí Minh.  
- Ni dung kho sát: 1) Kho sát nhn thc ca cán bộ  
qunlí (CBQL), giáovn(GV), nhân viên(NV)và cha mẹ  
hc sinh (CMHS) vtm quan trng ca hoạt động  
NDCST; 2) Kho sát thc trng QL hoạt động NDCST.  
- Thời gian và địa bàn kho sát: Khảo sát được tiến  
hành vào thời điểm tháng 12/2018tại 10trường MNNCL  
qun Tân Bình, TP. HChí Minh, bao gm: Bông  
Hồng, Hươu Vàng, Minh Quang, Ngôi Sao, Hin Minh,  
Hương Hồng, Gấu Bông, Vũ Trụ Xanh, Hc Vin Sài  
Gòn, BamBi - K300.  
- Đối tượng kho sát: 23 CBQL nhà trường (10 hiu  
trưởng, 13 phó hiệu trưởng), 124 GV (trong đó có 22 tổ  
trưởngchuyênmôn),27NVvà 97CMHSti10trườngtrên.  
- Phương pháp khảo sát:  
+ Phương pháp điều tra bng bng hi: Đối tượng  
khảo sát được yêu cu trli các câu hi vi các mức độ  
theo thang điểm được quy ước cthể như sau: 1 điểm -  
Hoàn toàn không đồng ý/ Kém; 2 điểm - Không đồng ý/  
Yếu; 3 điểm - Có phần đồng ý/ Trung bình; 4 điểm - Đồng  
ý/ Khá; 5 điểm - Hoàn toàn đồng ý/ Tt. Điểm trung bình  
(ĐTB) được chia ra 5 mức độ: 1-1,80 điểm: Hoàn toàn  
không đồng ý/ Kém; 1,81-2,60 điểm: Không đồng ý/ Yếu;  
2,61-3,40 điểm: Có phần đồng ý/ Trung bình; 3,41-4,20  
đim: Đồng ý/ Khá; 4,21-5,0 điểm: Hoàn toàn đồng ý/ Tt.  
Như vậy, vấn đề NDCST tại các trường MNNCL  
luôn được Đảng và chính quyền địa phương quan tâm.  
Do đó, cần đánh giá lại mt cách khách quan thc trng  
QL hoạt đng NDCST tại các trường MNNCL qun Tân  
Bình, TP. Hồ Chí Minh để có cơ sở thc tin cho việc đề  
xut các bin pháp nâng cao chất lượng hoạt động này,  
Sau khi thu được sliu, chúng tôi tng hp và tính ra  
ĐTB,đlchchun(ĐLC)vàxếphng(XH)cácnidung.  
- Phương pháp phỏng vn sâu: Phương pháp này  
góp phn xây dng uy tín của trường MNNCL, giúp cho được tiến hành nhằm làm rõ hơn kết quthu nhn tbng  
trường tn ti và phát trin bn vng. hi. Khách thphng vn gm: 3 CBQL và chuyên viên  
7
VJE  
Tạp chí Giáo dục, Số đặc biệt tháng 4/2019, tr 7-12  
ca Phòng GD-ĐT quận, 10 chủ trường, 15 CBQL nhà bo scông bng trong giáo dc cho tt ctrẻ em khi đến  
trường, 20 GV, 20 NV và 29 CMHS.  
trường; đồng thời, giúp các trường thc hin theo quy  
chuẩn và các quy định của Điều lệ trường mm non,  
tránh tùy tin trong tchức các điều kin NDCST.  
Nhưvậy,cácđitượngthamgiakhosátđunhnthc  
- Phương pháp nghiên cứu sn phm hoạt động:  
Nghiên cứu các văn bản, kế hoch, báo cáo, hồ sơ có liên  
quan đến QL hoạt động NDCST tại 10 trường MNNCL  
được kho sát bao gm: Báo cáo tng kết năm học 2017- được tm quan trng ca QL hoạt động NDCST tại trường  
2018 ca Phòng GD-ĐT, hồ sơ kiểm tra các cơ sở giáo MNNCL qun Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh. Đây là điều  
dục MNNCL năm học 2017-2018 và năm học 2018- kin thun lợi để thc hin tt vic QL hoạt động này.  
2019 ca Phòng GD-ĐT; hồ sơ về QL hoạt động NDCST  
năm học 2017-2018, kế hoạch năm học 2017-2018 và  
báo cáo tng kết năm học 2017-2018 của 10 trường  
MNNCL qun Tân Bình, TP. HChí Minh.  
2.2. Kết qukho sát  
2.2.2. Thc trng lp kế hoch hoạt động nuôi dưỡng,  
chăm sóc trẻ ở các trường mm non ngoài công lp qun  
nBình,ThànhphHChíMinh(xembng2trangbên)  
Bng 2 cho thy, ni dung ca vic lp kế hoch hot  
động NDCST được đánh giá “Ttvới ĐTB là 4,22. Các  
2.2.1. Thc trng nhn thc vtm quan trng ca qun nội dung đánh giá XH từ cao đến thp bao gm: Lp kế  
lí hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc trẻ ở trường mm non hoch vhoạt động chăm sóc dinh dưỡng cho trvi mc  
ngoài công lp (bng 1)  
ĐTB là 4,39 XH 1; Lp kế hoch vhoạt động chăm sóc  
gic ngcho trcó mức ĐTB là 4,24 XH 2; Lp kế hoch  
vhoạt động chăm sóc vệ sinh cho trvới ĐTB là 4,18  
XH 3; Lp kế hoch vhoạt động chăm sóc sức khe và  
đảm bo an toàn cho trvới ĐTB là 4,05 XH 4.  
Bng 1 cho thy, tt cni dung ý kiến kho sát ca  
3 nhóm đối tượng CBQL, GV, NV và CMHS đều đồng  
thun chn mc cao “hoàn toàn đồng ývà đều thng  
nht vXH các ni dung, tc là ni dung th2 luôn cao  
hơn nội dung th1. ĐTB chung vmức độ đồng ý ca  
CBQL đánh giá thực trng lp kế hoch hoạt động  
các nhóm đối tượng nghiên cứu là 4,59; đạt mức độ NDCST mc cao Ttvni dung Lp kế hoch về  
“Hoàn toàn đồng ý. Từ đó, có thể cho thấy, đối tượng hoạt động chăm sóc dinh dưỡng cho trlp kế hoch  
khảo sát đánh giá rất cao vtm quan trng ca QL hot vhoạt động chăm sóc giấc ngcho trvới ĐTB là 4,43  
động NDCST tại trường MNNCL. Các nhà QL tt sXH 1; Lp kế hoch vhoạt động chăm sóc vệ sinh cho  
giúp công tác kim tra, giám sát mt cách cht ch, kéo trlp kế hoch vhoạt động chăm sóc sức khe và  
dn khong cách gia công lp và ngoài công lập, đảm đảm bo an toàn cho trvới ĐTB là 4,20 XH 2, chỉ ở mc  
Bng 1. Thc trng nhn thc ca CBQL, GV, NV và CMHS vtm quan trng ca QL hoạt động NDCST  
tại trường MNNCL  
TT  
1
2
QL hoạt động NDCST ở trường  
MNNCL giúp công tác kim tra,  
giám sát mt cách cht ch, kéo dn  
khong cách gia công lp và NCL,  
đảm bo scông bng trong giáo dc  
cho tt ctrẻ em khi đến trường  
QL hoạt động NDCST ở trường  
Tm quan trng ca QL MNNCL giúp các trường thc hin  
hoạt động NDCST ti theo quy chuẩn và các quy định ca  
Đánh giá  
chung  
trường MNNCL  
Điều lệ trường MN, tránh tùy tin  
trong tchức các điều kin NDCST  
ĐTB  
ĐLC  
XH  
4,52  
4,57  
4,54  
0,55  
Đánh giá  
ca CBQL  
0,51  
0,59  
2
1
ĐTB  
ĐLC  
XH  
4,52  
4,55  
4,53  
0,58  
Đánh giá  
ca GV, NV  
0,50  
0,65  
2
1
ĐTB  
ĐLC  
XH  
4,61  
4,68  
4,64  
0,48  
Đánh giá  
ca CMHS  
0,49  
0,47  
2
1
ĐTB  
ĐLC  
XH  
4,56  
4,62  
4,59  
0,52  
Tng hp  
3 nhóm  
đối tượng  
0,50  
0,54  
2
1
Mức độ  
Hoàn toàn đồng ý  
Hoàn toàn đồng ý  
8
VJE  
Tạp chí Giáo dục, Số đặc biệt tháng 4/2019, tr 7-12  
Bng 2. Thc trng lp kế hoch hoạt động NDCST ở các trường MNNCL qun Tân Bình, TP. HChí Minh  
Đánh giá ca CBQL Đánh giá ca GV, NV  
ĐTB ĐLC XH ĐTB ĐLC XH  
Tng hp  
Lp kế hoch hoạt động NDCST  
tại trường MNNCL  
TT  
1
ĐTB ĐLC XH  
Lp kế hoch vhoạt động chăm sóc  
dinh dưỡng cho trẻ  
4,43 0,39  
4,43 0,39  
4,20 0,42  
1
1
2
2
4,36 0,48  
4,18 0,51  
4,17 0,57  
1
2
3
4
4,39 0,43  
4,24 0,45  
4,18 0,50  
1
2
3
4
Lp kế hoch vhoạt động chăm sóc  
gic ngcho trẻ  
2
Lp kế hoch vhoạt động chăm sóc  
vsinh cho trẻ  
3
Lp kế hoch vhoạt động chăm sóc  
sc khỏe và đảm bo an toàn cho trẻ  
4
4,20 0,42  
4,31 0,40  
3,91 0,50  
4,15 0,51  
4,05 0,46  
4,22 0,46  
Đánh giá chung  
Khá. Ni dung Lp kế hoch vhoạt động chăm sóc  
dinhdưỡng chotrlpkế hochvhoạt động chăm sóc  
gicngchotrmcdùđượcđánhgmc Ttnhưng  
ĐTB không cao. Từ đó cho thấy, CBQL rt xem trng cả  
4 ni dung ca lp kế hoch hoạt động NDCST.  
GV, NV đánh giá: Lp kế hoch vhoạt động chăm  
sóc dinh dưỡng cho trvới ĐTB là 4,36 XH 1 được đánh  
giá mức độ “Tt; ni dung còn li chỉ được đánh giá ở  
mức độ “Khálà: Lp kế hoch vhoạt động chăm sóc  
gic ngcho trvới ĐTB là 4,18 XH 2; nội dung Lp kế  
hoch vhoạt động chăm sóc vệ sinh cho trvới ĐTB là  
4,17 XH 3; Lp kế hoch vhoạt động chăm sóc sức khe  
và đảm bo an toàn cho trvới ĐTB là 3,91 XH 4. Điều  
đó cho thấy, GV, NV đánh giá cao việc lp kế hoch về  
hoạt động chăm sóc dinh dưỡng, tkhâu xây dng khu  
phần dinh dưỡng, khâuchế biến đến tchc giờ ăn chotrẻ.  
2.2.3. Thc trng tchc hoạt động nuôi dưỡng, chăm  
sóc trẻ ở các trường mm non ngoài công lp qun Tân  
Bình, Thành phHChí Minh (bng 3)  
Bng 3 cho thy, ni dung tchc hoạt đng NDCST  
được đánh giá ở mức độ “Ttvới ĐTB chung là 4,25;  
ĐLC không cao (0,46) chng tcác câu trli khá tp  
trung, mức độ phân tán không đáng kể. Các ni dung  
đánh giá XH từ cao đến thp bao gm: Tchc hot  
động chăm sóc giấc ngcho trvới ĐTB là 4,46 XH 1  
tchc hoạt động chăm sóc sức khỏe và đảm bo an  
toàn cho trvới ĐTB là 4,27 XH 2, được đánh giá ở mc  
độ “Tt; Tchc hoạt động chăm sóc vệ sinh cho trẻ  
với ĐTB là 4,15 XH 3 tchc hoạt động chăm sóc  
dinh dưỡng cho trvới ĐTB là 4,12 XH 4 thì được đánh  
giá mức độ “Khá”. Điều đó cho thấy, CBQL và GV,  
NV đánh giá cao việc tchc hoạt động chăm sóc giấc  
Quanghiêncu Kếhoạchnămhc2018-2019ca10 ngcho trvì thời điểm này rt quan trng, tim n nhiu  
trường MNNCL được kho sát, chúng tôi nhn thy: Hiu nguy cơ gây mất an toàn cho trnếu GV, NV không quan  
tâm chú trọng trong bao quát và chăm sóc trẻ.  
trưởng đã xây dựng kế hoạch năm học có lng ghép ni  
dungNDCST, xácđnhrõmctuvàcácgiipptchc  
thchinhotđngNDCSTphùhpviđcđiểmtâmsinh  
lí tr. Tkế hoch chung của trưng, hiệu trưởng trin khai  
kếhoạchđếntngtkhichuyênmônvàGVcácnmlp  
xây dng kế hoch phù hp với độ tui mà mình phtrách.  
Để làm rõ kết qukho sát bng bng hi, tác githc  
hin nghiên cu hồ sơ kiểm tra các đơn vị MNNCL ca  
phòng GD-ĐT quận Tân Bình trong năm học 2017-2018  
và năm học 2018-2019. Thông tin tcác hồ sơ cho thấy  
có điểm chung: Hiệu trưởng có phi hp vi các tổ  
Bng 3. Thc trng tchc hoạt động NDCST ở các trường MNNCL qun Tân Bình, TP. HChí Minh  
Đánh giá ca CBQL Đánh giá ca GV, NV  
Tng hp  
Tchc hoạt động NDCST  
tại trường MNNCL  
TT  
1
ĐTB ĐLC XH ĐTB ĐLC XH ĐTB ĐLC XH  
Tchc hoạt động chăm sóc dinh  
dưỡng cho trẻ  
4,05 0,49  
4,57 0,34  
4,09 0,45  
4
1
3
2
4,19 0,52  
4,36 0,48  
4,21 0,53  
3
1
2
2
4,12 0,50  
4,46 0,41  
4,15 0,49  
4
1
3
2
Tchc hoạt động chăm sóc giấc ngủ  
cho trẻ  
2
Tchc hoạt động chăm sóc vệ sinh  
cho trẻ  
3
Tchc hoạt động chăm sóc sức khe  
và đm bo an toàn cho trẻ  
4
4,33 0,39  
4,26 0,42  
4,21 0,51  
4,24 0,51  
4,27 0,45  
4,25 0,46  
Đánh giá chung  
9
VJE  
Tạp chí Giáo dục, Số đặc biệt tháng 4/2019, tr 7-12  
trưởng chuyên môn, GV trong phân công tchc thc 2.2.4. Thc trng chỉ đạo hoạt động nuôi dưỡng, chăm  
hin kế hoch; phó hiệu trưởng phtrách công tác bán sóc trẻ ở các trường mm non ngoài công lp qun Tân  
trú thường xuyên nhc nhchỉ đạo các bphn thc hin Bình, Thành phHChí Minh (bng 4)  
đúng lịch sinh hot hng ngày ca tr.  
Bng 4 cho thy, ni dung ca vic chỉ đạo hoạt động  
Thc hin phng vấn sâu các đối tượnglà CBQL, GV NDCST được đánh giá ở mức độ Ttvới ĐTB chung là  
và NV, chúng tôi thu nhn mt sý kiến: Nhà trường 4,26, các câu trli khá tập trung (ĐLC không cao, 0,48).  
có phân công nhưng chưa rõ, thường chgiao cho GV Các nội dung đánh giá XH từ cao đến thp bao gm: Chỉ  
chính thc hin nên vic tchức chưa mang tính chuyên đạo hoạt động chăm sóc sức khỏe và đảm bo an toàn cho  
sâu, có nhóm lp thì chcó 1 GV và 1 bo mu thì GV trvi mức ĐTB là 4,54 XH 1; Chỉ đạo hoạt động chăm  
chu trách nhim tt cvtr, còn bo mu chphtrách sóc gic ngcho trvi mức ĐTB là 4,19 XH 2; Chỉ đạo  
khâu vsinh(ý kiến ca GV 9). Theo GV 15 (tổ trưởng hoạt động chăm sóc vệ sinh cho trvới ĐTB là 4,17 XH 3;  
chuyên môn): Tổ chuyên môn chưa thc hin sinh hot Chỉ đạo hoạt động chăm sóc dinh dưỡng cho trvới ĐTB  
định kì theo quy định, dẫn đến việc trao đổi, nm bt là 4,16 XH 4. Như vậy, CBQL và GV, NV đánh giá cao  
thông tin, chia skinh nghim trong NDCST và phân vic chỉ đạo hoạt động chăm sóc sức khỏe và đảm bo an  
công phi hp trong thc hin nhim vcòn gp nhiu toàn cho tr. Vic chỉ đạo hoạt động chăm sóc dinh dưỡng,  
khó khăn. Riêng NV 3 nhn xét: Tchc thc hin các chăm sóc giấc ngủ, chăm sóc vệ sinh chotrchỉ được đánh  
ni dung ca hoạt đng NDCST tại trường mm non chgiá mức độ “Khácó thhạng không cao. Điều này cho  
yếu da vào kinh nghim của các đồng nghiệp đi trước thy, vic chỉ đạo các hoạt động này cần được chú ý hơn,  
hướng dẫn, nhà trường chưa bồi dưỡng, tp huấn các kĩ sâu sát hơn nữa, tiếp tục duy trì để trẻ có được chất lượng  
năng chăm sóc dinh dưỡng, chăm sóc vệ sinh, chăm sóc về dinh dưỡng trong các bữa ăn, trẻ được chăm sóc giấc  
gic ngcho trmt cách bài bn.  
ngmt cách tt nhất và đạt được hiu quả cao hơn trong  
khâu vệ sinh môi trường, vsinh cá nhân và to nn nếp,  
thói quen tphc vbn thân.  
Phng vn sâu CBQL cp phòng, các ý kiến tp trung:  
ctrườngđucókế hochvà phâncôngthc hinhàng  
năm nhưng trường nào có điều kin về cơ sở vt cht,  
Nghiên cu hồ sơ kiểm tra các đơn vị MNNCL ca  
được squan tâm ca chủ trường và CBQL thì vic phân phòng GD-ĐT quận Tân Bình năm học 2017-2018 và  
công, tchc thc hin tốt, ngược li thì vic tchc thc năm học 2018-2019, chúng tôi thu thập được thông tin  
hin sẽ không thường xuyên và đúng quy đnh.  
sau: Mt số trường MNNCL có quan tâm chỉ đạo GV,  
NV tchc tt việc chăm sóc bữa ăn cho trẻ, to không  
khí vui v, thoi mái, kích thích nhu cầu ăn uống ca tr,  
có sphi hp gia GV cùng lớp đgiờ ăn thực slà giờ  
thư giãn, đảm bo trẻ ăn hết suất, đủ calo trong ngày theo  
quy định từng độ tui; bố trí nơi ngủ có không khí trong  
sch, thoáng mát và thc hin nghim túc lch trực trưa  
để quan sát, phát hin và xlí kp thi các tình hung và  
ghi nhn li nhng bất thường xy ra trong gingca  
tr; nghiêm túc thc hin chế độ chăm sóc vệ sinh theo  
chế độ sinh hot mt ngày ca trẻ; đảm bo vsc khe  
và an toàn ca trẻ ở mi lúc mọi nơi.  
Tvic phân tích nhng thông tin trên và nghiên cu  
hồ sơ phân công của các trường MNNCL, có thnhn  
định: Hiutrưởngcóquantâmđếnviclpkế hoạch, cũng  
có sphân công và tchc thc hiện nhưng sự phân công  
chưa cụ thể, chưa phù hợp vi khả năng của GV, NV và  
nhu cu ca từng độ tui. Vì vậy, để QL tt hoạt động này,  
hiệu trưởng cn chú trọng hơn việc phân công, giao vic  
cthể, đôn đốc nhc nhở, động viên thc hin và giao cho  
phó hiệu trưởng phụ trách công tác bán trú thường xuyên  
kim tra công tác phi hp gia các GV, NV, gia các bộ  
phận và đánh giá sau mỗi hoạt động đưc tchc.  
Bng 4. Thc trng chỉ đạo hoạt động NDCST ở các trường MNNCL qun Tân Bình, TP. HChí Minh  
Đánh giá ca CBQL Đánh giá của GV, NV  
Tng hp  
Chỉ đạo hoạt động NDCST  
tại trường MNNCL  
TT  
1
ĐTB ĐLC XH ĐTB ĐLC XH ĐTB ĐLC XH  
Chỉ đạo hoạt động chăm sóc dinh  
dưỡng cho trẻ  
4,15 0,49  
4,22 0,42  
4,18 0,47  
4
2
3
1
4,17 0,53  
4,17 0,52  
4,17 0,53  
2
2
2
1
4,16 0,51  
4,19 0,47  
4,17 0,50  
4
2
3
1
Chỉ đạo hoạt động chăm sóc giấc ngủ  
cho trẻ  
2
Chỉ đạo hoạt động chăm sóc vệ sinh  
cho trẻ  
3
Chỉ đạo hoạt động chăm sóc sức khe  
và đm bo an toàn cho trẻ  
4
4,67 0,34  
4,30 0,43  
4,42 0,50  
4,23 0,52  
4,54 0,42  
4,26 0,48  
Đánh giá chung  
10  
VJE  
Tạp chí Giáo dục, Số đặc biệt tháng 4/2019, tr 7-12  
Qua phng vn sâu 3 CBQL chuyên viên cp phòng  
vi ni dung câu hi: Thy/cô cho biết mức độ thc hin  
công tác chỉ đạo hoạt động NDCST tại các trường  
MNNCL qun Tân Bình hiện nay được thc hiện như  
thế nào?, các ý kiến phng vn trli: Lãnh đo mt số  
trường có quan tâm chỉ đạo các bphn xây dng kế  
hoch, tchc bồi dưỡng, tp hun và trin khai rút kinh  
nghim hằng năm trong công tác NDCST cho GV, NV  
trong trường. Tuy nhiên, vic chỉ đạo chưa thực hin  
thường xuyên và liên tc các ni dung ca hoạt động  
NDCST dẫn đến GV, NV chưa hiểu hết được tm quan  
trng ca hoạt động NDCST, ảnh hưởng đến sphát trin  
ca trnên còn hi ht trong quá trình tchc thc hin.  
CBQL 3 cp phòng cho biết: Hu hết các trường  
MNNCL chưa quan tâm chỉ đạo việc đổi mi vxây dng  
khu phần dinh dưỡng, đổi mi vcách chế biến món ăn  
nhằm đáp ứng được nhu cầu quy định ti thiu hng ngày  
phù hp vi từng độ tui”. Khi được hi vni dung chỉ  
đạo việc chăm sóc sức khỏe và đảm bo an toàn cho trti  
các đơn vị MNNCL, CBQL 1 cp phòng cho biết: Các  
trường có quan tâm chỉ đạo các bphận thường xuyên  
kim tra sc khỏe định kì, cân đo và theo dõi sức khe cho  
trbng biểu đồ tăng trưởng hàng tháng, hàng quí. Tuy  
nhiên, hiệu trưởng chưa tích cc trong chỉ đạo GV, NV rà  
soát những nơi không an toàn, đồ dùng đồ chơi không an  
toàn để có bin pháp phòng tránh và ci to kp thi; vic  
chỉ đạo GV thường xuyên thay đổi các hình thc tuyên  
truyn phbiến vcông tác NDCST ti các bc CMHS và  
cùng hp tác phi hp thc hin tốt chăm sóc sức khe  
ca trmầm non chưa được quan tâm; chưa thực hin kế  
hoch tp hun các ni dung về sơ cấp cứu, phương án  
phòng chng cháy nvà tchc din tập 1 năm/1 lần theo  
quy định; các nội dung đảm bảo an toàn chưa quan tâm  
chỉ đo GV lồng ghép vào chương trình giáo dục cho trẻ”.  
Bng 5 cho thy, ni dung ca kim tra hoạt động  
NDCST theo đánh giá của CBQL và GV, NV đạt mc  
độ “Ttvới ĐTB chung là 4,22, các câu trả li khá tp  
trung, ĐLC không cao 0,51. Các nội dung đánh giá XH  
từ cao đến thp bao gm: Kim tra hoạt động chăm sóc  
gic ngcho trvới ĐTB là 4,38 XH 1 đạt mức độ  
Tt; Kim tra hoạt động chăm sóc vệ sinh cho trvi  
ĐTB là 4,19 XH 2 đạt mức độ “Khá; Kim tra hot  
động chăm sóc dinh dưỡng cho tr, kim tra hoạt động  
chăm sóc sức khỏe và đảm bo an toàn cho trvi  
ĐTB là 4,15 XH 3 đạt mức độ “Khá.  
Thc hin phng vn sâu CBQL, GV và NV 10  
trường MNNCL, chúng tôi thu nhn mt sý kiến đáng  
chú ý: Theo CBQL 1: Hoạt động NDCST hin nay chỉ  
được thc hin tt và có hiu quả khi tăng cường công tác  
kim tra vic tchc thc hin ca GV, NV trong NDCST  
tại trường MN. GV 4 thì cho rng: Kim tra giúp GV  
chủ động hơn trongcông việc, việc chăm sóc trẻ được thc  
hin có nn nếp, tạo thói quen và kĩ năng cần thiết trong  
NDCST.KimtracòngpGVnhnrathiếusótvàkpthi  
điều chnh phù hp vi thc tế ti nhóm, lp mình. Còn  
theo NV 9 thì nhận định: Sau kim tra, các nhà QL cn  
pý nhnhàng trêntinhthn hướng dẫn, giúp đỡ giúp họ  
hoàn thiện hơn trong thực hin nhim vca mình.  
Qua vic nghiên cu hồ sơ kiểm tra các đơn vị  
MNNCL ca Phòng GD-ĐT quận Tân Bình, chúng tôi  
cũng nhận thy, hiệu trưởng có thc hin kim tra, mi  
GV ít nht 1 ln/tun theo kế hoạch nhưng thiếu kim tra  
đột xut. Qua nghiên cu hồ sơ QL của hiệu trưởng các  
trường MNNCL, mặc dù nhà trường có xây dng kế  
hoch, có phân công, có chỉ đạo nhưng thiếu kim tra  
thường xuyên, kiểm tra đột xut và không thy tng kết,  
đánhgiárút kinhnghimhotđng ccuc hpchuyên  
môn tkhi, hp hội đồng sư phạm hay hp liên tch.  
Tng hp kết qukho sát thc trng hiệu trưởng  
thc hin các chức năng QL về hoạt động NDCST ti 10  
trường MNNCL qun Tân Bình, TP. HChí Minh có thể  
thy: hiu trưởng đã thực hin tt 04 chức năng QL hoạt  
2.2.5. Thc trng kim tra hoạt động nuôi dưỡng, chăm  
sóc trẻ ở các trường mm non ngoài công lp qun Tân  
Bình, Thành phHChí Minh  
Bng 5. Thc trng vic kim tra hoạt động NDCST ở các trường MNNCL qun Tân Bình, TP. HChí Minh  
Đánh giá ca CBQL Đánh giá của GV, NV  
Tng hp  
Kim tra hoạt động NDCST  
tại trường MNNCL  
TT  
1
ĐTB ĐLC XH ĐTB ĐLC XH ĐTB ĐLC XH  
Kim tra hoạt động chăm sóc dinh  
dưỡng cho trẻ  
4,14 0,45  
4,48 0,42  
4,10 0,56  
2
1
3
2
4,16 0,52  
4,28 0,52  
4,29 0,51  
4
2
1
3
4,15 0,49  
4,38 0,47  
4,19 0,54  
2
1
3
2
Kim tra hoạt động chăm sóc giấc  
ngcho trẻ  
2
Kim tra hoạt động chăm sóc vệ sinh  
cho trẻ  
3
Kim tra hoạt động chăm sóc sức  
khỏe và đảm bo an toàn cho trẻ  
4
4,14 0,54  
4,21 0,49  
4,17 0,52  
4,22 0,52  
4,15 0,53  
4,22 0,51  
Đánh giá chung  
11  
VJE  
Tạp chí Giáo dục, Số đặc biệt tháng 4/2019, tr 7-12  
Bng 6. Thc trng quản lí các điều kiện cơ sở vt cht và tài chính phc vhoạt động NDCST  
ở các trường MNNCL qun Tân Bình, TP. HChí Minh  
Đánh giá của CBQL Đánh giá của GV, NV  
Tng hp  
QL các điều kin htrợ  
hoạt động NDCST  
TT  
1
ĐTB ĐLC XH ĐTB ĐLC XH ĐTB ĐLC XH  
QL vic sdụng cơ sở vt cht,  
phương tiện, thiết b,... trong hot 4,57 0,51  
động NDCST  
1
2
4,65 0,60  
1
2
4,61 0,55  
1
2
QL việc huy động và sdng tài  
4,43 0,73  
2
4,62 0,56  
4,63 0,58  
4,53 0,64  
4,57 0,60  
chính phc vhoạt động NDCST  
Đánh giá chung  
4,50 0,62  
động NDCST vi XH lần lượt như sau: Công tác chỉ đạo Minh và đánh giá “Ttvic thc hin các chức năng QL  
thc hin tt nhất, sau đó đến tchc và cui cùng là lp hoạt động này. Tuy nhiên, mt sni dung chỉ được đánh  
kế hoch và kim tra hoạt động NDCST. Vic lp kế  
hoch hoạt động NDCST và kim tra hoạt động NDCST  
XH cui cùng là do nguyên nhân: hiệu trưởng các trường  
MNNCL thiếu squan tâm sâu sát khi xây dng kế  
hoch NDCST phù hp với điều kin thc tế của trường  
mình đang công tác mà chủ yếu là sao chép ln nhau gia  
các trường mm non và hiệu trưởng trường MNNCL  
kiêm nhim nhiu chức năng nhiệm v, công tác QL và  
thc hin các loi hồ sơ sổ sách, ít có thời gian thường  
xuyên kim tra hoạt động NDCST ca GV, NV.  
giá mc Khá” như: Lập kế hoch vhoạt động chăm  
sóc vệ sinh, chăm sóc sức khỏe và đảm bo an toàn cho  
tr; Tchc hoạt động chăm sóc dinh dưỡng, chăm sóc vệ  
sinh cho tr; Chỉ đạo hoạt động chăm sóc dinh dưỡng,  
chăm sóc giấc ngủ và chăm sóc vệ sinh cho tr; Kim tra  
hoạt động chăm sóc dinh dưỡng, chăm sóc vệ sinh, chăm  
sóc sc khỏe và đảm bo an toàn cho tr. Kết qunày là  
cơ sở để các cấp lãnh đạo và CBQL có nhng bin pháp  
QLphù hp nhmnâng caochtlượnghoạt độngNDCST  
tại trường MNNCL qun Tân Bình, TP. HChí Minh.  
2.2.6. Thc trng quản lí các điều kiện cơ sở vt cht và  
tài chính phc vhoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc trẻ ở  
các trường mm non ngoài công lp qun Tân Bình,  
Thành phHChí Minh (bng 6)  
Tài liu tham kho  
[1] Thành y TP. HChí Minh (2017). Công văn số  
854-CV/TU ngày 27/11/2017 vchỉ đạo tăng cường  
công tác quản lí nhà nước, rà soát, kim tra, chn  
chnh hoạt động chăm sóc, giáo dục, bo vtrem  
tại các cơ sở mm non ngoài công lp.  
[2] UBND TP. HChí Minh (2017). Công văn số  
7427/KH-UBND ngày 02/12/2017 vvic kim tra,  
chn chnh hoạt động chăm sóc, giáo dục trti các  
cơ sở giáo dc mm non ngoài công lp.  
[3] UBND qun Tân Bình (2017). Kế hoch số  
267/KH-UBND-VX ngày 22/12/2017 vvic kim  
tra, chn chnh hoạt động chăm sóc, giáo dục trti  
các cơ sở giáo dc mm non ngoài công lp.  
[4] Phòng GD-ĐT quận Tân Bình (2018). Kế hoch số  
300/KH-GDĐT-MN ngày 28/3/2018 vvic kim  
tra hoạt động các trường mm non ngoài công lp  
năm học 2017-2018.  
So sánh vkết qukho sát thc trạng QL các điều  
kiện cơ sở vt cht và tài chính phc vhoạt động  
NDCST ti trường MNNCL qun Tân Bình có ththy,  
mức độ tương quan gia thc trạng điều kin và thc  
trng QL các điều kiện. Công tác QL các điều kiện cơ sở  
vt cht và tài chính phc vhoạt động NDCST ti  
trường MNNCL qun Tân Bình vn còn gặp khó khăn.  
Các trường mi chthc hin tt QL vic sdụng cơ sở  
vt chất, phương tiện, thiết b... còn QL việc huy động và  
sdng tài chính phc vhoạt động NDCST chưa đạt  
hiu quả do là trường ngoài công lp tthu chi tài chánh,  
công tác huy động CMHS tham gia xã hi hóa giáo dc  
gp nhiều khó khăn nên việc tái đầu tư, trang bbsung  
các điều kiện cơ sở vt chất, phương tiện, thiết bphc  
vhoạt động NDCST ti mt số trường chưa được quan  
tâm thc hiện. Do đó, hiệu trưởng cn có bin pháp tích  
cực hơn trong tham mưu với chủ trường, chủ đầu tư; có  
gii pháp tích cực hơn trong công tác chỉ đạo GV thc  
hin công tác xã hi hóa nhằm QL các điều kiện cơ sở  
vt chất và tài chính để tchc tt hoạt động NDCST.  
[5] BGD-ĐT (2008). Quyết định số 14/2008/QĐ-  
BGDĐT ngày 07/4/2008 của Bộ trưởng BGD-ĐT  
về Ban hành Điu lệ trường mm non.  
[6] Trn Ngc Giao (chbiên, 2013). Quản lí trường  
mm non. NXB Giáo dc Vit Nam.  
3. Kết lun  
Như vậy, CBQL, GV, NV và CMHS đều nhn thc [7] Phm ThMai Chi (2015). Các hoạt động giáo dc  
đúng đắn vvai trò và tm quan trng ca QL hoạt động  
NDCST tại trường MNNCL qun Tân Bình, TP. HChí  
dinh dưỡng - sc khocho trmm non. NXB Giáo  
dc Vit Nam.  
12  
pdf 6 trang yennguyen 16/04/2022 1100
Bạn đang xem tài liệu "Thực trạng quản lí hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc trẻ tại các trường mầm non ngoài công lập ở quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfthuc_trang_quan_li_hoat_dong_nuoi_duong_cham_soc_tre_tai_cac.pdf