Thực trạng công tác sinh viên tại trường Đại học Sư phạm - Đại học Huế

VJE  
Tạp chí Giáo dục, Số đặc biệt tháng 4/2019, tr 111-115  
THC TRNG CÔNG TÁC SINH VIÊN  
TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM - ĐẠI HC HUẾ  
Lê ThMỹ Phương - Nguyn Thanh Hùng  
Trường Đại học Sư phạm - Đại hc Huế  
Ngày nhn bài: 04/03/2019; ngày sa cha: 16/03/2019; ngày duyệt đăng: 25/03/2019.  
Abstract: Studying current status of student management at the Hue University of Educaion, Hue  
University is an essential requirement in the context of comprehensive and fundamental innovation  
of higher education. This study has mentioned the current status of awareness of management staff,  
students assistant, lecturers and students about student management; factors affecting to curent  
status of student management. On that basis, 7 measures are proposed to improve the quality of  
student management at Hue University of Education, contributing to improve the quality of  
comprehensive training of the University when training under the credit system and in the trend of  
innovation education at University.  
Keywords: Student management, students, current status.  
chc thc hin chế độ chính sách cho SV; tchức, phong  
trào văn hoá văn nghệ, thể dục thể thao của SV; công tác  
thi đua khen thưởng và kỉ lut SV,...; hay nói cách khác,  
công tác SV là những công việc có liên quan đến SV  
nhằm giúp SV học tập tốt, rꢀn luyện tốt, hình thành phẩm  
chất và năng lực công dân.  
1. Mở đầu  
Giáodcđihclàmtychuynsnxuấtmà“đầu  
ra” là nguồn nhân lực đạt chuẩn theo yêu cầu nghề nghiệp  
và xã hội. Theoquan điểmnày, giáodục đại họclà một quá  
trình trong đó người học được quan niệm như những sản  
phẩm được cung ứng cho thị trường lao động. Như vậy,  
giáo dục đại học trở thành “đầu vào” tạo nên sự phát triển  
Bài viết đề cập thực trạng về nhận thức của cán bộ  
và tăngtrưởngcủa thương mại vàcôngnghiệp. Từ đó, giáo quản lí (CBQL), trợ lí công tác SV, giảng viên (GV) và  
dục đại học đóngvaitròlà “hệ thống nuôi dưỡngcủa mọi  
lĩnh vực trong đời sống, là nguồncung cấp nhân lực tối cần  
thiết để phục vụ các công tác quản lí, quy hoạch, thiết kế,  
giảng dạy và nghiên cứu [1], [2]. Một quốc gia muốn phát  
triển về khoa học công nghệ và tăng trưởng về kinh tế thì  
nhất thiết phải có cả hai yếu tố: hệ thống giáo dục đại học  
tốt và lực lượng lao động chất lượng.  
Nhằm thực hiện mục tiêu trên, Trường Đại học Sư  
phạm - Đại học Huế đã thực hiện chuyển đổi phương thức  
đào tạo từ niên chế sang tín chỉ và chính thức áp dụng từ  
khóa tuyển sinh năm 2008. Bên cạnh quản lí công tác đào  
tạo đại học, sau đại học, quản lí đội ngũ, thì công tác sinh  
viên (SV) được lãnh đạo nhà trường quan tâm và chỉ đạo  
thông qua phòng Công tác SV của nhà trường; nội dung  
công tác SV được nhà trường xác định là một nội dung  
trọng tâm cùng với quản lí đào tạo, các nội dung này đã  
được Bộ GD-ĐT quy định rõ [3]. Trên cơ sở những quy  
định của Bộ GD-ĐT, Trường Đại học Sư phạm - Đại học  
Huế đã cụ thể hoá nhiều nội dung công tác SV để phù hợp  
SV đối với công tác SV, các yếu tố ảnh hưởng đến công  
tác SV tại Trường Đại học Sư phạm - Đại học Huế.  
2. Ni dung nghiên cu  
2.1. Khách thể và phương pháp nghiên cứu  
- Khách thnghiên cu: Thc trng công tác SV ti  
Trường Đi học Sư phạm - Đại hc Huế. Số lượng mu  
được la chn bao gm: 100 CBQL, trlí công tác SV  
và GV, 489 SV từ năm thnhất đến năm thứ tư.  
- Ni dung và thi gian: Kho sát thc trạng được  
tiến hành bao gm các ni dung sau: Thc trng nhn  
thc vvai trò, tm quan trng, ni dung công tác SV;  
các yếu tố ảnh hưởng đến công tác SV tại Trường Đại  
học Sư phạm - Đại hc Huế. Thi gian kho sát từ  
07/2018 - 12/2018.  
- Phương pháp nghiên cứu:  
+ Nhóm phương pháp lí luận: Phân tích, tng hp, hệ  
thng hoá, khái quát hoá các tài liu lí lun chuyên  
ngành, liên ngành và nghiên cu các tài liu liên quan  
với đặc điểm của trường và của SV đang theo học tại [4], [5], [6].  
Trường. Trong những năm gần đây, công tác SV của nhà  
trường đã có những tiến triển và khá ổn định.  
+ Nhóm phương pháp thực tiễn: để tiến hành khảo sát,  
chúng tôi đã xây dựng phiếu điều tra thực trng công tác  
Công tác SV là toàn bnhng hoạt động liên quan SV (Dành cho CBQL, trlí công tác SV, GV, SV). Câu  
đến SV trong trường đại hc bao gm các nội dung như: hỏi được thiết kế cdng câu hỏi đóng và cả dng câu hi  
công tác giáo dục đạo đức tư tưởng li sng; công tác tm. Chúng tôi sdụng thang đo Likert 4 mức độ, quy ước  
111  
VJE  
Tạp chí Giáo dục, Số đặc biệt tháng 4/2019, tr 111-115  
vcáchxácđịnhthangđiểmvàmức đđánhgiátheothang công tác SV, GV và SV của nhà trường. Kết qukho  
điểm kho sát, kho nghiệm. Trong đó: Không quan trọng, sát thc trạng đã chỉ ra rng phn ln CBQL, trlí công  
Không đồng ý, Không cn thiết, Không thường xuyên, tác SV và GV đều đánh giá ở mc quan trng và rt quan  
Không ảnh hưởng, Không phù hp, Không khthi: 1; trng, chmt số ít đánh giá ở mức bình thường, không  
Tương đối quan trọng, Tương đối đồng ý, Tương đối cn quan trng và hoàn toàn không quan trng (bng 1).  
thiết, Tương đối thường xuyên, Tương đối ảnh hưởng,  
Tương đối phù hợp, Tương đối khthi: 2; Quan trng,  
Đồng ý, Cn thiết, Thường xuyên, Ảnh hưởng, Phù hp,  
Khthi: 3; Rt quan trng, Rất đồng ý, Rt cn thiết, Rt  
thưng xuyên, Rt ảnh hưởng, Rt phù hp, Rt khthi: 4.  
+ Xlí kết qukhảo sát: Sử dụng công thức toán học  
để thống kê, tính tỉ lệ phần trăm và điểm trung bình  
(ĐTB), độ lch chuẩn (ĐLC) để phân tích và đánh giá  
tùy theo từng nội dung nghiên cứu. Các số liu thu thp  
được sdng phn mềm SPSS16.0 đphân tích và xlí  
sliu thng kê.  
- Kết qukho sát vnhn thc của SV đối vi tng  
nội dung đã chỉ rằng SV đánh giá mức độ quan trng và  
rt quan trng theo thtlà: Kế hoạch, các văn bản ca  
nhà trường ban hành hằng năm về công tác SV” ở mc  
chyếu là quan trng (49%) và rt quan trng (24%),  
tiếp đến là “Cơ chế vcông tác SV của nhà trường” ở  
mc chyếu là quan trng (47%) và rt quan trng  
(27,8%). Vai trò của đội ngũ trợ lí được SV đánh giá rất  
cao qua “Năng lực của đội ngũ trợ lí công tác SV, mc  
chyếu là quan trng (45,5%) và rt quan trng (29%).  
Nhiều SV đã cho rằng thông tin công tác SV, chế độ  
chính sách, điểm rèn luyện, khen thưởng ca SV thc  
hin nhanh hay chm, hiu quhay không là phthuc  
vào các thy cô là trlí SV là rt ln. Các ni dung như  
“Cơ sở vt cht, thiết bị, phương tiện htrphc vcho  
công tác SV; Gii quyết hiu qucác vấn đề liên quan  
đến công tác SV; Nhn thc ca GV vtm quan trng  
ca công tác SVSquan tâm ca khoa chuyên môn  
đến công tác SV” được SV đánh gmc quan trng  
khá tương đương nhau, lần lượt là 44,5%; 44,8%; 44%  
và 42,8%. Các ni dung còn lại như “Squan tâm ca  
lãnh đạo nhà trường vcông tác qun lí SVVai trò  
của Đoàn Thanh niên, Hi SV và câu lc bộ đội nhóm  
đối vi công tác SV” đưc SV đánh giá khá tương đương  
nhau lần lượt là quan trng (36,5%: 38%), rt quan trng  
(29,8%: 34%), tương đối quan trng (26,5%: 23%), có  
mt sít bạn SV đánh giá ở mc không quan trng và  
hoàn toàn không quan trng (bng 2).  
2.2. Kết qunghiên cu thc trng  
2.2.1. Thc trng nhn thc ca cán bqun lí, trlí công  
tác sinh viên, ging viên và sinh viên vvai trò ca công  
tác sinh viên tại Trường Đại học Sư phạm - Đại hc Huế  
Bng 1. Nhn thc ca CBQL, GV và trlí SV  
vvai trò ca công tác SV  
Tlệ  
N (Số lượng)  
Tl(%)  
Mức độ  
Hoàn toàn không  
quan trng  
2
2,0  
Không quan trng  
Bình thường  
3
7
3,0  
7,0  
Quan trng  
Rt quan trng  
42  
46  
42,0  
46,0  
- Công tác SV là mt ni dung quan trng trong hot  
động giáo dc ở Trường Đại học Sư phạm, kết qukho  
sát đánh giá thực trng vni dung này tCBQL, trlí  
Bng 2. Nhn thc ca SV vcông tác SV tại Trường Đại học Sư phạm - Đại hc Huế  
Hoàn toàn  
không  
quan trng  
Không  
quan trng quan trng  
Tương đi  
Rt  
quan trng  
Mức độ  
ĐTB  
Quan trng  
ĐLC  
(SD)  
X
Ni dung  
N
%
N
%
N
%
N
%
N
%
Kế hoạch, các văn bản ca nhà trường  
ban hành hằng năm về công tác SV  
Cơ sở vt cht, thiết bị, phương tiện hỗ  
trphc vcho công tác SV  
Gii quyết hiu qucác vấn đề liên quan  
đến công tác SV  
3
0,8  
19  
4,8  
86 21,5 196 49,0 96 24,0 3,91 0,84  
85 21,2 178 44,5 121 30,2 4,01 0,83  
84 21,0 179 44,8 119 29,8 3,99 0,85  
1
3
0,2  
0,8  
15  
15  
3,8  
3,8  
Công tác phi hp giữa nhà trường vi  
chính quyền địa phương các ban ngành  
đoàn thể và gia đình trong công tác SV  
0
0
31  
7,8 131 32,8 163 40,8 75 18,8 3,71 0,86  
Năng lc của đội ngũ trợ lí công tác SV  
Nhn thc ca GV vtm quan trng  
ca công tác SV  
4
0
1,0  
0
15  
14  
3,8  
3,5  
83 20,8 182 45,5 116 29,0 3,98 0,86  
97 24,2 176 44,0 113 28,2 3,97 0,81  
112  
VJE  
Tạp chí Giáo dục, Số đặc biệt tháng 4/2019, tr 111-115  
Hoạt động ca phòng công tác SV  
1
0
0,2  
0
21  
15  
5,2  
3,8  
64 16,0 181 45,2 133 33,2 4,06 0,85  
86 21,5 188 47,0 111 27,8 3,99 0,80  
Cơ chế vcông tác của nhà trưng  
Squan tâm ca lãnh đạo nhà trường về  
công tác SV  
Squan tâm của khoa chuyên môn đến  
công tác SV  
Vai trò của Đoàn Thanh niên, Hi SV  
và câu lc bộ đội nhóm đối vi công tác  
SV  
2
5
0,5  
1,2  
27  
18  
6,8 106 26,5 146 36,5 119 29,8 3,88 0,93  
4,5  
3,8  
94 23,5 171 42,8 112 28,0 3,92 0,89  
92 23,0 152 38,0 136 34,0 4,00 0,91  
5
1,2  
15  
Nhìnchung, công tác SVtại Trường Đại học sư phạm học bổng khuyến khích học tập và hỗ trợ cho SV trong  
quá trình học tập tại trường.  
- Đại hc Huế được CBQL, GV, trlí công tác SV và  
SV đánh giá rất cao vvai trò và tm quan trọng, điều  
này cũng thể hin rất rõ quan điểm, chủ trương của nhà  
trường đối vi hoạt động này.  
- Nội dung “Phong trào văn hóa văn nghệ, thể dục thể  
thao của SV” qua khảo sát có 35% đánh giá ở mức tốt;  
55% đánh giá ở mức khá, 16% đánh giá ở mức trung bình  
và 2% đánh giá ở mức yếu. Điều này cho thấy, công tác  
này vẫn chưa đáp ứng đầy đủ nhu cầu hoạt động văn  
nghệ, thể thao của SV.  
- Đối với “Công tác đảm bảo an ninh, trật tự, an toàn  
cho SV” được đánh giá ở mức tốt (30%); chủ yếu ở mức  
khá (57%); có 10% đánh giá ở mức trung bình; và vẫn  
còn 2% đánh giá ở mức yếu. Như vậy, đây là một trong  
những nội dung công tác SV còn hạn chế. Tình hình an  
ninh, trật tự, an toàn cho SV khu vực ngoại trú ở các nhà  
trọ xung quanh khu vực trường vẫn cần được quan tâm  
nhiều hơn, cần duy trì sự phối hợp giữa nhà trường với  
công an địa phương thường xuyên.  
- “Công tác thi đua khen thưởng và kỉ luật đối với  
SV” được đánh giá ở mức tốt (39%); chủ yếu ở mức khá  
(50%); chỉ có 8% đánh giá ở mức trung bình; và vẫn còn  
3% đánh giá ở mức yếu.  
Bên cnh vic kho sát vthc trng các ni dung về  
công tác SV thì yêu cu vvic thc hin các ni dung  
này cũng được kho sát, đánh giá. Kết qunghiên cu  
thc trạng đã chỉ ra rng các ni dung công tác SV Thc  
hiện đúng đường li, chính sách của Đảng, pháp lut ca  
2.2.2. Thc trng vic thc hin ni dung công tác sinh  
viên ở Trường Đại học Sư phạm - Đại hc Huế  
Các nội dung công tác SV được nhà trường giao cho  
Phòng Công tác SV chịu trách nhiệm làm đầu mối và  
tham mưu, tổ chức và triển khai các nội dung liên quan  
đến công tác SV. Kết quả khảo sát việc thực hiện nội  
dung công tác SV ở bảng 3 cho thấy:  
- “Công tác giáo dục chính trị tư tưởng, đạo đức lối  
sống cho SV” được đa số đội ngũ CBQL, trợ lí công tác  
SV và GV đánh giá ở mức tốt (37%) và mức khá (52%).  
Đối với “Công tác tổ chức quản lí hoạt động học tập của  
SV” có đến 61% đánh giá ở mức khá; 24% đánh giá ở  
mức tốt, một số ít đánh giá ở mức trung bình và yếu. Kết  
quả này cho thấy nhà trường đã rất quan tâm đến công  
tác tổ chức quản lí hoạt động học tập cho SV, tuy nhiên  
vẫn còn những hạn chế nhất định.  
- Nội dung “Công tác tổ chức thực hiện chế độ chính  
sách cho SV” cũng được đánh giá đa số ở mức tốt và mức  
khá. Điều này cho thấy nhà trường đã rất quan tâm và  
thực hiện tốt các chế độ chính sách cho SV, như các loại  
Bảng 3. Đánh giá của CBQL, GV, trlí công tác SV vthc hin các ni dung công tác SV  
Yếu  
Trung bình  
Khá  
Tt  
ĐTB  
Mức độ  
ĐLC  
Ni dung  
(SD)  
N
5
%
N
%
N
%
N
%
X
Công tác giáo dc chính trị tư tưởng đạo  
đức li sng cho SV  
Công tác tchc qun lí hoạt đng hc tp  
ca SV  
Tchức, phong trào văn hoá văn nghệ, thể  
dục thể thao của SV  
Công tác tchc thc hin chế độ chính  
sách cho SV  
Công tác đảm bo an ninh trt t, an toàn  
cho SV  
5,0  
6
6,0  
52  
52,0  
61,0  
35,0  
47,0  
57,0  
50,0  
37  
37,0  
3,21  
3,06  
3,43  
3,21  
3,14  
3,25  
0,76  
0,69  
0,72  
0,82  
0,71  
0,73  
3
2
6
3
3
3,0  
2,0  
6,0  
3,0  
3,0  
12  
8
12,0  
8,0  
61  
35  
47  
57  
50  
24  
55  
40  
30  
39  
24,0  
55,0  
40,0  
30,0  
39,0  
7
7,0  
10  
8
10,0  
8,0  
Công tác thi đua khen thưởng và kỉ luật đối  
với SV  
113  
VJE  
Tạp chí Giáo dục, Số đặc biệt tháng 4/2019, tr 111-115  
Nhà nước và các quy chế, quy định ca BGD-ĐT và mức khá, đáng chú ý là có 12,2% SV đánh giá ở mc  
của Nhà trường” được đánh giá chủ yếu mc khá (43%) trung bình. Vic triển khai hướng dn tng kết đánh giá  
và tt (51%); “Đảm bo khách quan, công bng, công kết qurèn luyện đến vi SV chthc hiện khi đến thi  
khai, minh bch, dân chủ trong các khâu có liên quan đến điểm đánh giá kết qurèn luyn; nhiều SV chưa biết rõ  
SV” được đánh giả chyếu mc khá (59%) và tt (31%), nhng tiêu chí rèn luyn, phấn đấu, từ đó không vạch rõ  
vn còn mt số ít đánh giá ở mc trung bình và yếu được gii pháp và kế hoch rèn luyn cho bn thân. Bên  
(10%); Bảo đảm điều kin cho SV thc hiện đầy đủ cạnh đó, một sGV cvn hc tp không nm chc các  
quyn và nghĩa vụ trong quá trình hc tp và rèn luyn tiêu chí cũng như không theo sát lớp của mình, do đó  
tại trường” được đánh giả chyếu mc khá (44%) và tt trong quá trình đánh giá phụ thuc nhiu vào ý kiến chủ  
(48%) (bng 4). Điều này cho thy, nhà trường đã tăng quan ca SV và ban cán slp.  
cường đầu tư cơ sở vt cht phc vvic dy và hc là  
mt trong nhng ni dung trng tâm.  
- Vni dung Công tác phi hp vi chính chính  
quyền địa phương các ban ngành đoàn thể và gia đình  
Bng 4. Thc trng thc hin các yêu cu ca ni dung công tác sinh viên  
ĐTB  
ĐLC  
(SD)  
Yếu  
Trung bình  
Khá  
Tt  
Mức độ  
X
Ni dung  
N
4
%
N
2
%
N
%
N
%
Thc hiện đúng đường li, chính sách ca  
Đảng, pháp lut của Nhà nước và các quy  
chế, quy định ca BGD-ĐT và của nhà  
trường  
4,0  
2,0  
43  
43,0  
51  
51,0  
3,41  
0,72  
Đảm khách quan, công bng, công khai,  
minh bch, dân chtrong các khâu có liên  
quan đến SV  
Bảo đảm điều kin cho SV thc hiện đầy đủ  
quyền và nghĩa vụ trong quá trình hc tp  
và rèn luyn tại trường  
4
4
4,0  
4,0  
6
4
6,0  
4,0  
59  
44  
59,0  
44,0  
31  
48  
31,0  
48,0  
3,17  
3,36  
0,71  
0,74  
Trong quá trình kho sát vni dung công tác SV ttrong công tác qun lí SV ngoi trú, ni trú và SV quc  
CBQL, trlí công tác SV và GV, nội dung này cũng tế” Tchc các hoạt động tình nguyện, văn hoá, văn  
được kho sát trên SV của Trường Đại học Sư phạm - ngh, thdc, ththao ca SV” được đánh giá khá tương  
Đại hc Huế. Kết qukho sát (xem bng 5 trang bên) đương nhau ở các mức độ.  
cho thy:  
- Hoạt đng “Hướng dn, tchc các hoạt đng ngày  
công tác xã hội đảm bảo cho SV trước khi ra trường”  
được đa số SV đánh giá ở mc khá và tt, tuy nhiên mc  
trung bình vn chiếm tlkhá cao (13,2%). Vic tchc  
các hoạt động công tác xã hi cho SV ở trưng hin nay  
có thc hiện nhưng chưa đồng bộ, đồng đều và chưa đi  
vào chiu sâu. Các hoạt động này chyếu kết hp trong  
hoạt động ca các tchức đoàn thể, đặc biệt là Đoàn  
Thanh niên, Hi SV. Nhiu SV khi tham gia hoạt động  
vn chưa xác định đúng mục tiêu là ttrang bnhững kĩ  
năng cần thiết qua các hoạt động, chính vì thế hiu quả  
không cao.  
- Công tác tuyên truyn giáo dc chính trtư tưng,  
đạo đức li sng cho SV” được SV đánh giá chủ yếu ở  
mc tt (51,8%) và mc khá (37,5%) vi tlrt cao.  
Khi được hỏi, đa số SV đều cho rng Tun sinh hot  
công dân hc sinh, SV” được tchức đầu năm học khá  
kĩ lưỡng và hiu qukhá cao.  
- Đối vi Công tác y tế; tuyên truyn vận động mua  
và cung cpthbo him y tế, bo him thân thcho SV”  
Cp thSV, thẻ thư viện ngay tkhi nhp hc” đưc  
SV đánh giá khá tương đương nhau ở các mức độ ln  
lượt là mc tt (49,8%: 48%), mc khá (34,2%: 34,5%),  
mc trung bình (13%: 14,2%) và mc yếu (3%: 3,2%).  
Khi được hi thì mt sSV cho rng, vic cp thlúc  
nhp hc mt skhoa còn tiến hành chm, và vic cp  
thli khi bmt thì còn mt nhiu thời gian; điều này  
cũng ảnh hưởng đến hoạt động ca SV khi mượn sách ở  
thư viện, lúc hc tp ở trường và lúc thi cui hc kì.  
- Đối vi Công tác nm bắt dư luận xã hi trong SV”  
được đánh giá ở mức trung bình còn khá cao (16,2%), điều  
này đòi hỏi, các GV, khoa chuyên môn và tchức đoàn thể  
trongnhàtrườngcnquantâmhơnnanhữngdưluậntrong  
SV để có bin pháp xlí kp thi. Ni dung Kí giy xác  
nhn tạm hoãn nghĩa vụ quân s, vay vn SV” đánh giá ở  
- Đối vi ni dung Việc hướng dn, tng kết đánh mc trung bình vn chiếm tlkhá cao (12,2%). Vic kí  
giá kết qurèn luyện SV hàng năm” có đến 46,5% SV giy vay vốn SV được thc hin khá kp thời đáp ứng nhu  
đánh giá kết quthc hin chỉ ở mc tốt; 42,5% đánh giá cu SV, tuy nhiên kí giy xác nhn SV của trường để được  
114  
VJE  
Tạp chí Giáo dục, Số đặc biệt tháng 4/2019, tr 111-115  
Bảng 5. Đánh giá của SV vthc trng thc hin các ni dung công tác SV  
Yếu  
Trung bình  
Khá  
Tt  
ĐTB  
Mức độ  
ĐLC  
Ni dung  
(SD)  
N
2
%
N
%
N
%
N
%
X
Công tác tuyên truyn giáo dc chính trị tư  
tưởng, đạo đức li sống cho SV; văn hóa  
văn nghệ, thdc ththao; tchc Tun  
sinh hot công dân hc sinh, SV” đầu năm  
0,5  
41  
10,2 150 37,5 207 51,8  
3,40  
0,69  
Việc hưng dn, tng kết đánh giá kết quả  
rèn luyện SV hàng năm  
Hướng dn, tchc các hoạt động ngày  
công tác xã hội đảm bảo cho SV trước khi  
ra trường  
4
1,0  
3,2  
40  
53  
10,0 170 42,5 186 46,5  
13,2 186 46,5 148 37,0  
3,34  
3,17  
0,69  
0,77  
13  
Kí giy xác nhn tạm hoãn nghĩa vụ quân  
s, vay vn SV  
Công tác y tế; tuyên truyn vận động mua  
và cung cp thbo him cho SV  
Cp thSV, thẻ thư viện ngay tkhi nhp  
hc  
8
2,0  
3,0  
3,2  
49  
52  
57  
12,2 175 43,8 168 42,0  
13,0 137 34,2 199 49,8  
14,2 138 34,5 192 48,0  
3,26  
3,31  
3,27  
0,74  
0,80  
0,82  
12  
13  
Công tác phi hp vi chính chính quyn  
địa phương các ban ngành đoàn thể và gia  
đình trong công tác quản lí SV ngoi trú,  
ni trú và SV quc tế  
11  
2,8  
56  
14,0 183 45,8 150 37,5  
3,18  
0,77  
Công tác nm bắt dư luận xã hi trong SV  
Tchc các hoạt động tình nguyện, văn  
hoá, văn nghệ, thdc, ththao ca SV  
15  
6
3,8  
1,5  
65  
73  
16,2 181 45,2 139 34,8  
18,2 172 43,0 149 37,2  
3,11  
3,16  
0,80  
0,76  
tạm hoãn nghĩa vquân sthì nhiều lúc còn chưa được kp thông tin vào qun lí công tác SV; 5) Thc hin tt công  
thời vì liên quan đến nhng yếu tkhách quan khác.  
tác thi đua khen thưởng cho SV và các cá nhân, tchc  
làm tốt công tác QLSV; 6) Tăng cường công tác qun lí  
vic hc tp của SV; 7) Tăng cường mi liên hgia nhà  
trường, gia đình và xã hội trong công tác qun lí SV.  
SV là người trc chịu tác động bi nhng ni dung  
ca công tác SV, nhng ý kiến đánh giá là cơ sở thc tin  
vng chắc đhoàn thin công tác này tại Trường Đại hc  
Sư phạm - Đại hc Huế trong giai đoạn hin nay.  
3. Kết lun  
Tài liệu tham khảo  
Công tác SV tại Trường Đại học Sư phạm - Đại hc  
Huế khi chuyn sang đào tạo theo hthng tín chỉ đã có  
những thay đổi để phù hợp và đã đạt được nhng kết quả  
nhất định. CBQL, trợ lí SV, GV và SV đều nhn thc  
được công tác SVthc slà quantrng và bao gm nhiu  
nội dung liên quan như: giáo dục chính trị tư tưởng đạo  
đức li sng cho SV; tchc hoạt động hc tp ca SV;  
tchức, phong trào văn hoá văn nghệ, thể dục thể thao  
của SV; tổ chc thc hin chế độ chính sách cho SV;  
đảm bo an ninh trt tự, an toàn cho SV; thi đua khen  
thưởng và kỉ luật đối với SV. Đây là cơ sở thc tin quan  
trọng, là cơ sở để đề xut mt sbin pháp nhm nâng  
cao chất lượng qun lí hoạt động công tác SV như:  
1) Xây dng kế hoch quản lí công tác SV đồng bvi  
kế hoch hoạt động ca các phòng chức năng trong  
trường; 2) Đẩy mnh hoạt động giáo dc chính trị, tư  
tưởng, đạo đức, li sng cho SV; 3) Hoàn thin hthng  
các văn bản của nhà trường quy định vqun lí công tác  
qun lí SV hiện nay; 4) Tăng cường ng dng công nghệ  
[1] Đặng Vũ Hoạt (2009). Lí lun dy hc hiện đại.  
NXB Đại học Sư phạm.  
[2] Nguyn ThMLc (chbiên) - Đặng Quc Bo -  
Nguyn Trng Hu - Nguyn Quc Chí - Nguyễn Sĩ  
Thư (2012). Qun lí giáo dc - Mt svấn đề lí lun  
và thc tin. NXB Đại hc Quc gia Hà Ni.  
[3] Quc Hi (2012). Lut Giáo dục Đại hc, số  
08/2012/QH13, ban hành ngày 18/06/2012.  
[4] BGD-ĐT (2007). Quy chế qun lí hc sinh, sinh  
viên ni trú, ngoi trú. NXB Giáo dc.  
[5] Nguyễn Minh Đạo (1997). Cơ sở ca khoa hc qun  
. NXB Chính trQuc gia - Stht.  
[6] Trn Kim (2010). Khoa hc tchc và qun lí  
trong giáo dc. NXB Đại học Sư phạm.  
[7] Nguyn Nho Huy (2016). Biện pháp đổi mi ni  
dung, phương pháp hoạt động công tác sinh viên ở  
đại học trong đào tạo theo hc chế tín ch. Tp chí  
Qun lí Giáo dc, s11, tr 17-22.  
115  
pdf 5 trang yennguyen 16/04/2022 1020
Bạn đang xem tài liệu "Thực trạng công tác sinh viên tại trường Đại học Sư phạm - Đại học Huế", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfthuc_trang_cong_tac_sinh_vien_tai_truong_dai_hoc_su_pham_dai.pdf