Tài liệu Chăm sóc bệnh nhân trào ngược dạ dày thực quản

Tài liu sinh hot Khoa hc Kthut Điu dưỡng  
BNH VIN NHI ĐỒNG 2  
PHÒNG ĐIU DƯỠNG  
CHĂM SÓC BNH NHÂN TRÀO NGƯỢC  
DDÀY THC QUN  
I-Định nghĩa  
- Bnh trào ngược ddày thc qun là strào ngược các thành phn dch tddày  
vào trong thc qun mt cách không tý.  
- Trào ngược sinh lý: Xy ra khi chúng ta hơi để loi bkhông khí được nut vào  
trong khi ăn. Xy ra trong thi gian ngn, tn sut ít, đặc bit là sau khi ăn và  
không gây ra triu chng gì.  
-
Trào ngược bnh lý: Tn sut xy ra thường xuyên, kéo dài hơn và có thgây ra  
triu chng lâm sàng vi nhiu mc độ khác nhau.  
- Bnh xy ra mi la tui ttrsơ sinh cho đến người già, nhưng thường gp ở  
trem, đặc bit trnhũ nhi và trsơ sinh thiếu tháng.  
II- Nguyên nhân- Sinh bnh hc ca bnh TNDD-TQ  
* Cơ chế bo vchng trào ngược gm nhiu yếu t:  
1. Hot động ca cơ vòng thc qun dưới (CVTQD) là yếu tquyết định trong hin  
tượng TNDD-TQ. Nó có vai trò rt quan trng trong vic bo vniêm mc thc  
qun đối vi HCI ca dch ddày. Bình thường CVTQD chdãn mra khi nut,  
sau đó sco tht và đóng kín ngăn không cho dch DD trào ngược lên TQ. Tuy  
nhiên, vn có lúc trương lc cơ bgim và dch DD trào ngược lên TQ.  
2. Khi có strào ngược ca dch DD lên TQ, dch nhày thc qun và Bicarbonat  
trong nước bt do có tính km strung hòa HCI ca dch vlàm gim hoc mt sự  
kích thích ca dch vlên niêm mc TQ.  
3. Nhu động ca TQ sẽ đẩy dch trào ngược trxung DD.  
Do đó TNDDTQ xy ra khi áp lc CVTQD gim ( bình thường P >12mmHg) hoc  
khi CVTQD dãn tphát hay không đồng b.  
* Các yếu tố ảnh hưởng đến ri lon hot động ca CVTQD và cơ chế bo vchng  
trào ngược có thdo:  
- Sdãn CVTQD xy ra thường xuyên và kéo dài.  
- Thoát vhoành.  
- Ri lon nhu động thc qun.  
- Gim tiết nước bt (thuc lá).  
- Các tác nhân làm gim áp lc cơ vòng thc qun dưới:  
+ Thc ăn: m, chocolate, rượu, ko bc hà, Nicotin, cafe, nước chanh.  
+ Thuc: c chế Ca, Anticholinergic, Theophylline, Dopamin…  
III- Triu chng  
1. Triu chng đin hình: triu chng tiêu hóa  
- Tr, c sa: Biu hin sau ăn, dxy ra khi thay đổi tư thế.  
- Ói : Biu hin tng thc ăn hoc dch ddày, xy ra mt thi gian lâu sau ăn hay  
bú  
- Nut khó và đau:  
+ trnhcó biu hin quy khóc vô c, bbú, biếng ăn.  
+ Trln scó cm giác nóng rát sau xương c, khó nut  
2. Triu chng không đin hình: thường là triu chng vhô hp và tai mũi hng  
- Ho mãn tính: đặc bit gi ý TNDD-TQ, khi cơn xy ra lúc trẻ đang đùa gin, gim  
đi hoc biến mt khi tryên tĩnh hay ng.  
- Bnh viêm phế qun phi tc nghn  
- Hen phế qun không rõ nguyên nhân  
- Viêm xoang, viêm tai gia… tái phát không rõ nguyên nhân.  
3. Triu chng đáng lo ngi:  
- Đột tử ở trnhũ nhi.  
- “Malasie”: Nhng cơn xanh tím đột ngt và thoáng qua. Nhng cơn nhp nhanh  
hoc chm. Nhng cơn ngng th, tai biến dng co git…malasie nng dng doạ  
đột t.  
IV- Cn lâm sàng  
- Chp ddày thc qun có cn quang (TOGD: Transit Oeso- Gastro- Duodenal)  
Cho phép phân tích hình dng thc qun và ddày, qua đó có ththy thoát vkhe  
thc qun, rut xoay bt toàn… nhưng không chng minh được viêm thc qun,  
không đánh giá được trào ngược bnh lý có hay không.  
- Ni soi tiêu hóa trên ( fibroscopie Oeso- Gastro- Duodenal )  
Cho phép kho sát hình thể đường tiêu hóa trên giúp phát hin các biến chng như  
viêm loét thc qun, hp thc qun, thc qun Barrett.  
- Đo áp lc cơ vòng thc qun dưới ( Manometrie )  
Cho phép đánh giá trương lc CVTQD, đặc tính sóng nhu động thc qun. Trên  
thc tế, phép đo này chdùng nhng đơn vchuyên bit, nghiên cu vcơ chế  
trào ngược  
- Phép đo pH kế: là phương pháp tin cy hơn để chn đoán TNDD-TQ nhưng  
không xác định được các tn thương thc thdo trào ngược.  
- Siêu âm: cho phép quan sát hình thđộng hc ca thc qun bng - tâm v, nó  
còn nghiên cu nhng cơn trào ngược xy ra bt cht sau ăn mà thường không  
được nhn biết bi đo pH kế, nó còn có li ích là nhanh, rtin, ít chn thương và  
không ăn tia X.  
V- Biến chng  
1. Thc qun Barrett: Là tình trng biến đổi biu mô vy bình thường ở đon xa thc  
qun thành biu mô trkiu rut dng đặc bit. Nguy cơ trthành ung thư thc  
qun  
2. Loét thc qun có thgây XHTH  
3. Hp thc qun  
4. Ung thư hóa  
5. Viêm phi hít  
QUY TRÌNH CHĂM SÓC  
I – Nhn định tình trng bnh  
* Hi  
- Nôn ói: Xy ra sau ba ăn khong mt gi, có thường xuyên không  
- Quy khóc, bbú, biếng ăn.  
- Cm giác nóng rát sau xương c, khó nut.  
- Có chm lên cân, suy dinh dưỡng.  
- Tin svbnh hô hp và bnh tai mũi hng: ho, khò khè kéo dài; khàn tiếng;  
viêm tai; viêm xoang…  
* Chn đoán điu dưỡng  
1. Suy dinh dưỡng, chm lên cân do nôn ói sau ăn, trbbú , biếng ăn.  
2. Quy khóc, bbú, nut khó và đau do dch trào ngược lưu li trong thc qun gây  
tn thương viêm, chít hp thc qun.  
3. Ho khò khè kéo dài, khàn tiếng, viêm tai, viêm xoang…do dch acid ddày trào  
vào vùng hu hng.  
II- Can thip điu dưỡng  
1. Ci thin tình trng dinh dưỡng  
- Chia nhba ăn, ăn chm, tránh ăn quá no.  
- Làm đặc thc ăn: cho thêm bt vào sa, có ích trchm tăng cân vì cung cp  
thêm năng lượng nhưng làm tăng nguy cơ táo bón..  
- Chế độ ăn gim cht béo vì thc ăn nhiu du mschm làm rng ddày.  
- Đối vi trln tránh các thc ăn kích thích như chocolate, café, các thc ung có  
cn, thc ăn có nhiu gia v.  
- Tránh các thc phm có nhiu acid như cam, chanh, cà chua, gim vì kích thích dạ  
dày tiết acid  
- Tránh cho trẻ ăn thc ăn hoc ung sa quá nóng  
- Nếu trbdị ứng sa bò, có thsdng sa có đạm thy phân giúp cho trtiêu  
hóa tt hơn, ddày được làm trng nhanh hơn sau bú.  
- Gim cân nếu trbbéo phì  
- Theo dõi cân nng mi ngày  
- Theo dõi sln, slượng, màu sc, tích cht dch nôn.  
2. Kim soát bnh lý TNDDTQ, phòng nga nguy cơ xy ra biến chng  
- Tránh các yếu tlàm tăng áp lc bng như mc qun áo quá cht, băng bng,  
ho, táo bón.  
- Hn chế cho trbú hơi:  
+ Đối vi trbú m, thi gian cho trbú không quá lâu  
+ Đối vi trbú bình, phi cho sa xung đều và cho trẻ ợ hơi sau mi ln bú  
được 30-60ml sa.  
- Bế thng trsau ăn khong 20 – 30 phút  
- Không đặt trnm ngay sau bú  
- Cho trnm nga đầu cao 300  
- Cho trmc qun áo rng  
- Môi trường thông thoáng, tránh khói thuc lá.  
- Thuc bo vniêm mc thc qun đối vi dch acide: Phosphalugel ung sau ăn  
30ph, Gaviscon ung sau ăn 10ph  
-
Thuc tăng áp lc CVTQD, tăng tng xut ddày : Primperan, Debridat,  
Motilium ung trước ba ăn.  
- Thuc c chế hay kìm hãm sbài tiết acide: Omerazole ung lúc đói.  
III- Tóm li  
Chăm sóc bnh nhân TNDD-TQ, ta cn chú ý:  
- Duy trì ba ăn theo đúng dung tích ddày: chia nhba ăn, tránh ăn quá no, làm  
đặc thc ăn, tránh thc ăn nhiu cht kích thích…  
- Tránh các yếu tlàm tăng áp lc bng, cho trmc qun áo rng.  
- Tư thế sau khi cho trẻ ăn: Nm nga đầu cao, không đặt trnm ngay sau bú, bế  
thng trsau ăn  
- Môi trường thông thoáng, tránh khói thuc lá.  
- Bo vniêm mc thc qun.  
- c chế hay kìm hãm sbài tiết acide.  
- Tăng cường áp lc cơ vòng thc qun dưới.  
DUYT BAN GIÁM ĐỐC  
TRƯỞNG PHÒNG ĐIU DƯỠNG  
CNĐD. Nguyn ThKim Liên  
pdf 5 trang yennguyen 15/04/2022 1860
Bạn đang xem tài liệu "Tài liệu Chăm sóc bệnh nhân trào ngược dạ dày thực quản", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdftai_lieu_cham_soc_benh_nhan_trao_nguoc_da_day_thuc_quan.pdf