Sinh thiết kim dưới hướng dẫn của siêu âm chẩn đoán u sau phúc mạc ở trẻ em: Hồi cứu trên 52 bệnh nhân

Sinh thiết kim dưới hướng dẫn BcanhsivêiunâmTrcuhngnưđơonágnHuu..ế.  
Nghiên cứu  
SINH THIẾT KIM DƯỚI HƯỚNG DẪN CỦA SIÊU ÂM CHẨN ĐOÁN  
U SAU PHÚC MẠC Ở TRẺ EM: HỒI CỨU TRÊN 52 BỆNH NHÂN  
Nguyꢀn Thꢁ Thanh Hương1*, Lê Đꢂnh Công1,  
Nguyꢀn Thế Mạnh1, Hoꢃng Ngꢄc Thạch2, Phꢅ Hꢆng Điꢇp2  
DOI: 10.38103/jcmhch.2020.66.13  
TÓM TẮT  
Đặt vấn đề: Kꢀ thuꢁt sinh thiꢂt kim dưꢃi hưꢃng dꢄn cꢅa siêu âm đꢆ đưꢇc ꢈp dꢉng rꢊng rꢆi trong chꢋn  
đoꢈn u bꢉng chꢁu, trung thꢌt, vꢍ vꢎ u vꢏng cꢐ ở người lꢃn. Hiꢑn vꢄn cꢒn ꢓt bꢈo cꢈo vꢔ sꢕ dꢉng kꢀ thuꢁt nꢎy  
đꢖi vꢃi u đặc điểm ở trꢗ em. Nghiên cꢘu nꢎy nhꢙm đꢈnh giꢈ đặc điểm siêu âm cꢚng như giꢈ trị chꢋn đoꢈn  
cꢅa sinh thiꢂt kim dưꢃi hưꢃng dꢄn siêu âm u sau phꢍc mꢛc ở trꢗ em  
Đối tượng, phương phꢀp: BN cꢜ u sau phꢍc mꢛc đưꢇc xꢈc định bꢙng siêu âm, CLVT hoặc CHT, đưꢇc  
sinh thiꢂt kim dưꢃi hưꢃng dꢄn siêu âm tꢝ 10/2018 đꢂn 1/2020 tꢛi BV Nhi trung ương. Mꢞi BN đưꢇc lꢌy tꢖi  
thiểu 5 mꢄu sinh thiꢂt. 13 BN đưꢇc phꢄu thuꢁt vꢎ cꢜ kꢂt quꢟ giꢟi phꢄu bꢑnh sau mꢐ. Đꢈnh giꢈ đặc điểm  
siêu âm cꢅa khꢖi u vꢎ giꢈ trị chꢋn đoꢈn cꢅa sinh thiꢂt kim.  
Kꢁt quꢂ: 52 BN (25 nam, 27 nꢠ) đưꢇc đưa vꢎo nghiên cꢘu. Siêu âm thường quy cho thꢌy cꢈc khꢖi u cꢜ  
cꢌu trꢍc âm không đꢡng nhꢌt hoặc khꢖi hꢞn hꢇp gꢡm vôi hꢜa vꢎ hoꢛi tꢕ. 61,5% khꢖi u sau phꢍc mꢛc bao  
quanh mꢛch mꢈu. Mꢄu sinh thiꢂt kim đꢅ chꢌt lưꢇng để chꢋn đoꢈn giꢟi phꢄu bꢑnh chiꢂm 98,1% (51/52). Cꢜ  
1 trường hꢇp mꢄu sinh thiꢂt quꢈ nhꢢ chꢅ yꢂu chꢘa mô xơ vꢎ cơ vân không đꢅ chꢋn đoꢈn. Khꢟ năng chꢋn  
đoꢈn chꢓnh xꢈc cꢅa sinh thiꢂt kim so vꢃi mꢐ lꢎ 76,9 % (10/13). Giꢟi phꢄu bꢑnh u sau phꢍc mꢛc đa dꢛng,  
86,3% u nguꢡn gꢖc thꢣn kinh (60,8% NB, 11,8% GNB vꢎ 13,7 % GN), 5,9 % u vꢢ tuyꢂn thưꢇng thꢁn, 4,0%  
u tꢂ bꢎo mꢣm (2,0% teratoma vꢎ 2,0% u tꢍi noꢆn hoꢎng), 3,9% u cơ vân ꢈc tꢓnh ngoꢎi thꢁn. Không cꢜ biꢂn  
chꢘng xꢟy ra sau sinh thiꢂt kim (chꢟy mꢈu, nhiꢤm trꢏng)  
Kꢁt luꢃn: Sinh thiꢂt kim dưꢃi hưꢃng dꢄn siêu âm lꢎ mꢊt kꢀ thuꢁt cꢜ đꢊ chꢓnh xꢈc, ꢓt xâm nhꢁp vꢎ an  
toꢎn giꢍp chꢋn đoꢈn u sau phꢍc mꢛc ở trꢗ em.  
Tꢄ khꢅa: U sau phꢍc mꢛc, sinh thiꢂt kim, giꢈ trị chꢋn đoꢈn, u nguꢡn gꢖc thꢣn kinh, u nguyên bꢎo thꢣn kinh  
ABSTRACT  
ULTRASOUND-GUIDED CORE NEEDLE BIOPSY IN THE DIAGNOSIS OF  
RETROPERITONEAL TUMORS IN CHILDREN: A RETROSPECTIVE STUDY ON 52 CASES  
Nguyen Thị Thanh Huong1*, Le Đinh Cong1,  
Nguyen The Manh1, Hoang Ngoc Thach2, Pho Hong Diep2  
Bachground: Ultrasound-guided large core needle biopsy technique has widely been applied in the  
diagnosis of adult abdominopelvic, mediastinal cavity, breast and neck tumors. There are few reports  
on ultrasound-guided biopsy using large-core needle in pediatric solid tumor. This study was to evaluate  
1 Khoa chꢀn đoꢁn hꢂnh ꢃnh, Bꢄnh viꢄn - Ngày nhận bài (Received): 2/10/2020, Ngày phản biện (Revised): 5/11/2020;  
Nhi trung ương, Hà Nội  
- Ngày đăng bài (Accepted): 21/12/2020  
2 Khoa giꢃi phꢅu bꢄnh, Bꢄnh viꢄn Nhi - Người phản hồi (Corresponding author): Nguyễn Thị Thanh Hương  
trung ương, Hà Nội  
- Email: thanhhuong.nguyenrad82@gmail.com; ĐT: 0903261890  
88  
Tạp Chí Y Học Lâm Sàng - Số 66/2020  
Bệnh viện Trung ương Huế  
the ultrasound features and the diagnostic value of ultrasound-guided core needle biopsy for pediatric  
retroperitoneal tumors.  
Methods: The pediatric patients with retroperitoneal tumor that determined by ultrasound, CT or MRI  
examination and underwent ultrasound guided core needle biopsy from October 2018 to January 2020  
were reviewed at Vietnam National Children’s Hospital. A minimum of five cores in each case was obtained.  
13 patients were operated and had surgical pathology results. The ultrasound features and the diagnostic  
accuracy of ultrasound-guided core needle biopsy were evaluated.  
Results: Fifty - two patients (25 males, 27 females) were enrolled into the study. Conventional  
ultrasound examination showed irregular hypoechoic or mixed echo masses and calcification and liquefied  
necrosis. The ratio of vascular encased tumors was 61.5%. The quality of tissue sample was enough  
to make diagnosis was 98.1% (51/52). Only one case was misdiagnosed because of inadequate tissue  
sample. The diagnostic accuracy of ultrasound guided core needle biopsy compared to subsequent  
surgical histopathology was 76.9 % (10/13). Retroperitoneal tumor pathology varied with neuroblastic  
tumor was 86.3% (60.8% NB, 11.8% GNB and 13.7% GN), ACC was 5.9%, germ cell tumor was 4.0%  
(2.0% teratoma, 2.0% yolk sac tumor) and extra renal malignant rhadoid tumor was 2.0%. No serious  
complication, hemorrhage or infection occurred.  
Conclusions: Ultrasound-guided core needle biopsy seems to be an accurate, minimally invasive, and  
safe diagnostic method of pediatric retroperitoneal tumor.  
Keywords: Retroperitoneal tumor, Core needle biopsy, Diagnostic accuracy, neuroblastic tumor,  
Neuroblastoma  
bào ung thư theo đường sinh thiết [4]. Trên thế giới  
đã có cꢁc nghiên cứu cho thấy tỷ lꢄ sinh thiết kim đủ  
để chꢀn đoꢁn GPB là 98,8% và 96,5%, ST kim vừa  
cung cấp thông tin về mô bꢄnh học và cꢃ cꢁc XN di  
truyền tế bào đặc biꢄt là NMYC đối với UNBTK  
[5]. Cꢁc tꢁc giꢃ khꢁc cũng cho thấy tỷ lꢄ chꢀn đoꢁn  
đúng của ST kim rất cao từ 92 - 95% [6, 7].  
I. ĐẶT VẤN ĐỀ  
Ở trẻ em, 70-80% u sau phúc mạc là ꢁc tính,  
gồm nhiều loại u nguyên phꢁt như u nguồn gốc thần  
kinh, u tế bào mầm hoặc u cơ vân…[1]. Ngày nay,  
u sau PM được chꢀn đoꢁn dễ dàng bằng hꢂnh ꢃnh  
từ siêu âm, CLVT và CHT, mặc dù hꢂnh ꢃnh có thể  
điển hꢂnh nhưng nó chỉ có tính chất gợi ý do khó xꢁc  
định bꢃn chất mô học của u. Hầu hết BN có u ꢁc tính  
được điều trị bởi liꢄu trꢂnh hóa chất đặc hiꢄu do đó  
chꢀn đoꢁn xꢁc định mô bꢄnh học của u trước điều  
trị là vô cùng cần thiết. Trước đây chủ yếu thực hiꢄn  
sinh thiết mở, tuy nhiên với những u nhỏ và ở vị trí  
sâu sẽ khó tiếp cận, phꢅu thuật viên không phân biꢄt  
được vị trí mô giàu u với vùng hoại tử, đồng thời  
phương phꢁp này xâm nhập và nguy cơ biến chứng  
cao. Chọc hút kim nhỏ (FNA) dễ thực hiꢄn song  
cũng không phân biꢄt được nhiều loại u khꢁc nhau  
ở TE cùng chứa loại tế bào xanh tròn nhỏ (PNET, u  
xương, sarcoma mô mềm, u nguyên bào thần kinh  
(UNBK) di căn và lymphoma ngoài hạch) [3]. Sinh  
thiết kim đã được ꢁp dụng rộng rãi để chꢀn đoꢁn u ở  
người lớn nhưng chưa được ꢁp dụng nhiều ở TE do  
lo ngại nguy cơ chọc vào cꢁc tạng gây biến chứng  
chꢃy mꢁu hoặc nhiễm trùng, thậm chí gây di trú tế  
Ở Viꢄt Nam chưa có bài bꢁo nào về sinh thiết  
kim ở TE, do đó chúng tôi thực hiꢄn nghiên cứu này  
nhằm đꢁnh giꢁ đặc điểm hꢂnh ꢃnh siêu âm và xꢁc  
định giꢁ trị của sinh thiết kim dưới hướng dꢅn siêu  
âm chꢀn đoꢁn u sau phúc mạc ở TE.  
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP  
NGHIÊN CỨU  
2.1 Đối tượng  
Đối tượng nghiên cứu gồm 52 BN được chꢀn  
đoꢁn u sau phúc mạc bằng cꢁc phương phꢁp chꢀn  
đoꢁn hꢂnh ꢃnh như siêu âm, CLVT và CHT, chưa  
điều trị, sinh thiết kim chꢀn đoꢁn trước điều trị bởi  
2 bꢁc sĩ chꢀn đoꢁn hꢂnh ꢃnh, đọc kết quꢃ giꢃi phꢅu  
bꢄnh và/hoặc xét nghiꢄm di truyền tại BV Nhi trung  
ương từ 10/2018 đến 1/2020.  
Tiêu chuꢀn lựa chọn gồm XN tiểu cầu > 50.000G/l,  
Tạp Chí Y Học Lâm Sàng - Số 66/2020  
89  
Sinh thiết kim dưới hướng dẫn BcanhsivêiunâmTrcuhngnưđơonágnHuu..ế.  
đông mꢁu cơ bꢃn bꢂnh thường, có đủ biên bꢃn hội lên vị trí sinh thiết, chọc troca từ vị trí rạch da tiếp  
chꢀn u đặc và cam kết đồng ý làm thủ thuật.  
2.2 Phương pháp nghiên cứu  
cận tới sꢁt bờ khối u theo đường phía sau phúc mạc,  
quan sꢁt đầu kim và toàn bộ đường đi của troca trên  
màn hꢂnh siêu âm, dùng súng sinh thiết bꢁn tự động  
cỡ16G hoặc 18G (TSK starcut biopsy needle, TSK  
- Nghiên cứu hồi cứu mô tꢃ cắt ngang  
- Quy trꢂnh sinh thiết và xử lý bꢄnh phꢀm:  
Tất cꢃ BN đều nội trú, nhịn ăn tối thiểu 6h trước laboratory, Japan) cắt lấy 5 - 7 mꢅu bꢄnh phꢀm dài  
sinh thiết, tiến hành sinh thiết tại phòng mổ và được 1 - 2cm, bꢄnh phꢀm được ngâm trong dung dịch  
gây mê toàn thân. Gây mê qua mask bằng Propofol Formalin 10% gửi GPB hoặc ngâm trong nước  
1-3mg/kg, Fentanyl 1-3mcg/kg, duy trꢂ BN ngủ muối sinh lý gửi XN di truyền đối với cꢁc u nghi  
trong quꢁ trꢂnh làm sinh thiết bằng Sevofluran ngờ nguồn gốc thần kinh hoặc cơ vân.  
2-3%, kết hợp giꢃm đau toàn thân bằng Paracetamol  
Tại khoa GPB, bꢄnh phꢀm được đúc tạo khuôn  
10-20mg/kg. Đối với những BN lớn có thể phối hợp Paraffin sau đó cắt mꢃnh dày 2-3µm dꢁn trên lam  
gây tê tại chỗ bằng Lidocain 2% hoặc pha loãng 1% kính đã mã hóa để đọc kết quꢃ mô bꢄnh học, phối  
phối hợp với Adrenalin (Epinephrin) 1/200.000.  
hợp nhuộm HE hoặc hóa mô miễn dịch chꢀn đoꢁn.  
Sau khi sꢁt khuꢀn tại chỗ bằng Betadine, trꢃi Khuếch đại gen NMYC đối với U nguyên bào thần  
toan lỗ, bọc đầu dò siêu âm bằng túi vô trùng, rạch kinh và FOXO1 đối với Sarcoma cơ vân. Một số  
da, đặt đầu dò siêu âm phẳng hoặc cong (L7-9, C5- BN được phꢅu thuật cắt bỏ khối u và có kết quꢃ  
1, Afiniti 30, Philips Healthcare, MA 01810 USA) GPB sau mổ để đối chiếu.  
Hình 1: Hình kim sinh thiết bán tự động 18G (TSK starcut biopsy needle, TSK laboratory, Japan) và  
mẫu bệnh phẩm sinh thiết u sau phúc mạcb bằng kim 18G  
2.3 Xử lý số liệu  
III. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN  
- Tất cꢃ BN đều được lấy thông tin bꢄnh ꢁn hồi  
3.1. Đặc điểm chung của nhóm nghiên cứu  
cứu, đọc kết quꢃ hꢂnh ꢃnh siêu âm, CLVT, CHT và  
52 bꢄnh nhân (25 nam, 27 nữ) với tuổi trung bꢂnh  
biên bꢃn kết quꢃ GPB sinh thiết kim và sau mổ.  
là 42,9 ± 40,2 thꢁng, nhỏ nhất là 7 ngày tuổi và lớn  
- Số liꢄu được xử lý bằng phần mềm SPSS 20.0  
nhất là 15 tuổi. Tỷ lꢄ cꢁc nhóm tuổi lần lượt dưới  
(SPSS Inc, Chicago, IL), tính tỷ lꢄ phần trăm với  
3 thꢁng (13,5%), từ 3 - 6 thꢁng (5,8%), từ 6 - 12  
cꢁc biến định tính, giꢁ trị trung bꢂnh với biến định  
lượng, kiểm định χ2 với p< 0,05 được coi là có ý  
nghĩa thống kê.  
thꢁng (5,8%), từ 12 - 36 thꢁng (30,8%), từ 36 - 60  
thꢁng (17,3%) và nhóm trên 60 thꢁng (26,9%). Như  
vậy, nhóm tuổi hay gặp u sau PM nhất là từ 1-5 tuổi  
(48,1%), lứa tuổi này cũng là nhóm hay gặp UN-  
BTK [8]. Cꢁc khối u sau phúc mạc khi có biểu hiꢄn  
lâm sàng và phꢁt hiꢄn thường kích thước rất lớn,  
2.4 Vấn đề y đức  
Tất cꢃ bꢄnh nhân trong nhóm nghiên cứu đều  
được sự đồng ý của gia đꢂnh hoặc người giꢁm hộ và  
thông qua hội đồng y đức của bꢄnh viꢄn.  
90  
Tạp Chí Y Học Lâm Sàng - Số 66/2020  
Bệnh viện Trung ương Huế  
dấu hiꢄu lâm sàng hay gặp nhất là đau bụng, bụng to, sờ thấy khối (48,1%). Nghiên cứu của Zhao và cộng  
sự có 44/83 (53%) bꢄnh nhân có dấu hiꢄu lâm sàng là đau bụng, bụng to và sờ thấy khối [7]  
3.2. Đặc điểm siêu âm của u sau phúc mạc  
Vị trí hay gặp nhất là u sau phúc mạc bao quanh trước cột sống (61,5%), tiếp đến là u thượng thận phꢃi  
(19,2%) và thượng thận trꢁi (13,5%), cũng tương tự kết quꢃ của Zhao và cs [7]. Kích thước trung bꢂnh của  
khối u 9,4 x 7,6 x 6,6 cm [5, 7]. Cꢁc khối u sau phúc mạc thường có cấu trúc không đồng nhất (88,5%) trong  
đó tỷ lꢄ có hoại tử trong u chiếm 46,2%; tỷ lꢄ u vôi hóa chiếm ¾ tổng số u. Đặc biꢄt, u kích thước lớn bao  
quanh cꢁc mạch mꢁu (61,5%), xâm lấn cꢁc tạng lân cận (17,3%), đây là yếu tố nguy cơ hꢂnh ꢃnh ngoại khoa  
(IDRF +) và cũng là yếu tố tiên lượng [7].  
Bảng 1: Đặc điểm siêu âm của khối u sau phúc mạc  
Đặc điểm  
Vị trí  
Mô tả  
n
10  
7
%
Thượng thận P  
Thượng thận T  
Sau phúc mạc  
19,2  
13,5  
61,5  
5,8  
32  
3
Sau phúc mạc + trung thất sau  
Cao: 9,4 ± 3,4 (2,4 ÷ 17,9)  
Ngang: 7,6 ± 3,0 (1,4 ÷ 13,3)  
Kích thước (cm)  
TB ± SD (Min ÷ Max)  
Dày:  
6,6 ± 2,4 (2,4 ÷ 11,2)  
Bờ  
Đều/không đều  
Rõ/không rõ  
Đồng nhất  
19/33  
32/20  
6
36,5/63,5  
61,5/38,5  
11,5  
Ranh giới  
Không đồng nhất một phần  
Không đồng nhất lan tỏa  
Không đồng nhất + vùng hoại tử  
Không  
13  
9
25,0  
Cấu trúc âm  
Vôi hóa  
17,3  
24  
13  
18  
1
46,2  
25,0  
Dạng chấm  
34,6  
Lan tỏa  
1,9  
Loang lổ, vôi hóa lớn  
Không  
20  
20  
3
38,5  
38,5  
ĐMC  
5,8  
ĐMC + TMCD  
2
3,8  
ĐMC + ĐM thân tạng +  
ĐM MTTT  
4
7,7  
ĐMC + ĐM chậu  
3
5
4
2
5,8  
9,6  
7,7  
3,8  
Bao quanh mạch máu  
Xâm lấn tạng lân cận  
Có  
Mạch thận 1 bên  
ĐMC + Mạch thận 1 bên  
ĐMC + Mạch thận 2 bên  
ĐMC + thân tạng + MTTT  
+ Mạch thận 2 bên  
9
17,3  
Không/ống sống/gan/thận  
43/2/4/3  
82,7/3,8/7,7/5,8  
Tạp Chí Y Học Lâm Sàng - Số 66/2020  
91  
Sinh thiết kim dưới hướng dẫn BcanhsivêiunâmTrcuhngnưđơonágnHuu..ế.  
3.3. Khả năng chẩn đoán của sinh thiết kim u  
5,9%), u tế bào mầm (GCT) chiếm 4% bao gồm  
u quꢁi (1/51; 2,0%) và u túi noãn hoàng (1/51;  
2,0%), u cơ vân (RDT; 2/51; 3,9%). Tỷ lꢄ di căn  
chiếm 22/52 (42,3%) bao gồm di căn gan (10/22),  
xương (4/22), phổi - màng phổi (3/22), não - màng  
não (1/22), hạch cổ - trung thất - thượng đòn (3/22)  
và da (1/22). Tỷ lꢄ cꢁc u sau phúc mạc này cũng  
gần tương tự như trong cꢁc nghiên cứu trên thế  
giới [2, 3, 7, 9, 10].  
sau phúc mạc  
Tổng số 52 u SPM thực hiꢄn 54 lần ST kim  
thꢂ tỷ lꢄ mꢅu bꢄnh phꢀm đủ chất lượng để đọc kết  
quꢃ GPB đạt 51/52 (98,1%). U nguyên bào thần  
kinh (NB) chiếm tỷ lꢄ cao nhất (31/51; 60,8%),  
tiếp theo là u hạch thần kinh trưởng thành (GN;  
7/51; 13,7%), u hạch nguyên bào thần kinh (GNB;  
6/51; 11,8%), u vỏ tuyến thượng thận (ACC; 3/51;  
Biểu đồ 1: Tỷ lệ các loại u sau phúc mạc theo nhóm tuổi  
Trong 54 lần sinh thiết kim chỉ có 1 mꢅu duy do đó cần phꢃi lấy được vùng mô giàu mật độ tế bào  
nhất KT nhỏ chứa chủ yếu mô xơ và cơ vân không u nhất chứa nhiều thành phần, ST kim dưới hướng  
đọc được kết quꢃ GPB, BN này (8 tuổi) sau đó dꢅn siêu âm ưu thế hơn ST mở vꢂ giúp chọn được vị  
được PT cắt u và kết quꢃ GPB sau mổ là u hạch TK trí ST là vùng mô đặc, trꢁnh cꢁc vùng hoại tử, nang  
trưởng thành. Ngoài ra, 1 BN (4 thꢁng tuổi) được và vôi hóa, giúp lấy mꢅu ở nhiều vị trí khꢁc nhau  
sinh thiết 3 lần, lần đầu tiên mꢅu bꢄnh phꢀm có cꢁc đꢃm bꢃo mꢅu bꢄnh phꢀm chứa đầy đủ thành phần u.  
ổ nhỏ NBTK trên nền hoại tử xơ đại thực bào, lần Trong số 38 mꢅu bꢄnh phꢀm nghi ngờ u nguồn gốc  
sinh thiết thứ 2 và 3 mꢅu hoại tử toàn bộ, không thấy thần kinh thꢂ có 8/30 có khuếch đại gen NMYC (+).  
tế bào u, sau 3 thꢁng điều trị hóa chất BN được PT Như vậy sinh thiết kim không chỉ cung cấp thông tin  
cắt u, kết quꢃ GPB sau mổ là tổ chức viêm hoại tử, GPB mà còn làm cꢁc xét nghiꢄm di truyền bổ sung  
không thấy tế bào u, như vậy u thoꢁi triển và đꢁp chꢀn đoꢁn [7, 8].  
ứng hoàn toàn với hóa chất.  
Trong nghiên cứu của chúng tôi, không có BN  
14 BN được PT cắt u thꢂ 12/14 mꢅu ST kim và nào có biến chứng do ST kim như chꢃy mꢁu hay  
mổ trùng kết quꢃ GPB, 1 mꢅu ST kim UNBTK nhiễm trùng. Cꢁc nghiên cứu của cꢁc tꢁc giꢃ khꢁc  
nhưng sau mổ là u hạch NBTK thể nốt; 1 mꢅu khꢁc cũng chỉ ra rằng tỷ lꢄ biến chứng do sinh thiết kim  
ST kim u hạch TK đang trưởng thành thꢂ sau mổ là thấp như chꢃy mꢁu, nhiễm trùng tại chỗ và chưa  
u hạch NBTK hỗn hợp. Cꢁc u nguồn gốc thần kinh có trường hợp nào ghi nhận có di trú tế bào u theo  
khi phꢁt hiꢄn kích thước rất lớn và cấu trúc hỗn hợp đường sinh thiết [3-7, 10-17].  
92  
Tạp Chí Y Học Lâm Sàng - Số 66/2020  
Bệnh viện Trung ương Huế  
IV. KẾT LUẬN  
Sinh thiết kim là phương phꢁp an toàn, chính xꢁc trong chꢀn đoꢁn không chỉ mô bꢄnh học mà còn cꢃ di  
truyền cꢁc loại u sau phúc mạc ở trẻ em, nó có thể thay thế sinh thiết mở giúp làm giꢃm tỷ lꢄ cꢁc biến chứng.  
C
B
A
Hình 2: Hình siêu âm và CLVT khối u thượng thận trái ở BN nữ, 2 tháng tuổi (A, B); hình ảnh GPB  
gợi ý u vỏ thượng thận (Adrenal cortical carcinoma; C)  
C
B
A
Hình 3: Hình siêu âm và CLVT khối u thượng thận trái có cấu trúc không đồng nhất gồm nang, mô đặc,  
vôi hóa và hoại tử ở BN nam 6 tuổi (A, B), hình ảnh GPB gợi ý UNBTK kém biệt hóa, MKI trung bình,  
mô học không thuận lợi, NMYC (-) (C)  
A
D
C
B
Hình 4: Hình siêu âm, CLVT và CHT khối u sau phúc mạc bên trái xâm lấn ống sống ở BN nữ 1 tháng  
tuổi (A, B, C); hình ảnh GPB gợi ý u cơ vân ác tính ngoài thận (extra renal malignant rhadoid tumor) (D)  
TÀI LIỆU THAM KHẢO  
1. Brennan,C.,etal.,Solidmalignantretroperitoneal 2. Campagna, G., et al., Evolving biopsy techniques for  
masses-a pictorial review. Insights into Imaging,  
2014. 5(1): p. 53-65.  
the diagnosis of neuroblastoma in children. Journal  
of pediatric surgery, 2018. 53(11): p. 2235-2239.  
Tạp Chí Y Học Lâm Sàng - Số 66/2020  
93  
Sinh thiết kim dưới hướng dẫn BcanhsivêiunâmTrcuhngnưđơonágnHuu..ế.  
3. Gupta, A., et al., Analysis of needle versus  
pediatric surgery, 2019. 54(6): p. 1253-1256.  
open biopsy for the diagnosis of advanced stage 11. De la Monneraye, Y., et al., Indications and  
pediatric neuroblastoma. Pediatric blood &  
cancer, 2006. 47(7): p. 875-879.  
results of diagnostic biopsy in pediatric renal  
tumors: A retrospective analysis of 317 patients  
with critical review of SIOP guidelines. Pediatric  
blood & cancer, 2019. 66(6): p. e27641.  
4. Sklair-Levy, M., et al., Percutaneous image-  
guided needle biopsy in children-summary of our  
experience with 57 children. Pediatric radiology, 12. Deeney, S., et al., Diagnostic utility of core  
2001. 31(10): p. 732-736.  
needle biopsy versus open wedge biopsy for  
pediatric intraabdominal solid tumors: Results of  
a prospective clinical study. Journal of pediatric  
surgery, 2017. 52(12): p. 2042-2046.  
5. Wang, H., et al., Ultrasound-guided core needle  
biopsy in diagnosis of abdominal and pelvic  
neoplasm in pediatric patients. Pediatric surgery  
international, 2014. 30(1): p. 31-37.  
13. Garrett, K.M., et al., Percutaneous biopsy of  
pediatric solid tumors. Cancer: Interdisciplinary  
International Journal of the American Cancer  
Society, 2005. 104(3): p. 644-652.  
6. Willman, J.H., K. White, and C.M. Coffin,  
Pediatric core needle biopsy: strengths and  
limitations in evaluation of masses. Pediatric and  
Developmental Pathology, 2001. 4(1): p. 46-52.  
7. Zhao, L., et al., Ultrasound-guided core needle  
biopsy in the diagnosis of neuroblastic tumors in  
children: a retrospective study on 83 cases. Pediatric  
surgery international, 2017. 33(3): p. 347-353.  
14. Hugosson, C., et al., Ultrasound-guided biopsy  
of abdominal and pelvic lesions in children. A  
comparison between fine-needle aspiration and  
1.2 mm-needle core biopsy. Pediatric radiology,  
1999. 29(1): p. 31-36.  
8. Hassan, S.F., et al., Needle core vs open biopsy 15. Hussain, H.K., et al., Imaging-guided core  
for diagnosis of intermediate-and high-risk  
neuroblastoma in children. Journal of pediatric  
surgery, 2012. 47(6): p. 1261-1266.  
biopsy for the diagnosis of malignant tumors  
in pediatric patients. American Journal of  
Roentgenology, 2001. 176(1): p. 43-47.  
9. do Rosꢁrio Matos, M., A. Ferreira, and R. 16. Mullassery, D., et al., Open versus needle  
Carneiro. Retroperitoneal masses in children-  
beyond neuroblastoma and Wilms tumor. 2011.  
European Congress of Radiology 2011.  
biopsy in diagnosing neuroblastoma. Journal of  
pediatric surgery, 2014. 49(10): p. 1505-1507.  
17. Sebire, N.J. and D.J. Roebuck, Pathological  
diagnosis of paediatric tumours from image-  
guided needle core biopsies: a systematic review.  
Pediatric radiology, 2006. 36(5): p. 426-431.  
10. Georgantzi, K., et al., Diagnostic ultrasound-  
guided cutting needle biopsies in neuroblastoma:  
A safe and efficient procedure. Journal of  
94  
Tạp Chí Y Học Lâm Sàng - Số 66/2020  
pdf 7 trang yennguyen 14/04/2022 2480
Bạn đang xem tài liệu "Sinh thiết kim dưới hướng dẫn của siêu âm chẩn đoán u sau phúc mạc ở trẻ em: Hồi cứu trên 52 bệnh nhân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfsinh_thiet_kim_duoi_huong_dan_cua_sieu_am_chan_doan_u_sau_ph.pdf