Lựa chọn quy trình thử vỉa dầu khí cho các giếng khoan thăm dò đối tượng đá móng bồn trũng Cửu Long và phương thức triển khai thực tế

Tp chí Khoa hc Kthut M- Địa cht Tp 60, K1 (2019) 71 - 80  
71  
La chn quy trình thva du khí cho các giếng khoan thăm  
dò đối tượng đá móng bồn trũng Cửu Long và phương thức  
trin khai thc tế  
Nguyn Anh Tun 1,*, Nguyn Thanh Tùng 1, Lê Vũ Quân 1, Lê Quc Trung 1, Nguyn  
Văn Đô 1, Nguyễn Văn Thnh 2  
1 Vin Du khí Vit Nam (VPI), Vit Nam  
2 Khoa Du khí , Trường Đại hc M- Địa cht, Vit Nam  
THÔNG TIN BÀI BÁO  
TÓM TT  
Quá trình:  
Việc triển khai công tác thử vỉa đối tượng móng tại các giếng khoan thăm  
dò ở bồn trũng Cửu Long thềm lục địa Nam Việt Nam thường gặp nhiều khó  
khăn, thách thức do các nguyên nhân khác nhau như cấu trúc địa chất phức  
tạp, bất đồng nhất cao của đá móng và đặc biệt là ảnh hưởng của việc mất  
dung dịch trongquátrình khoan. Bài báo nàytrình bày việc giải quyết những  
khó khăn thách thức nêu trên, qua đó đề xuất lựa chọn quy trình thử vỉa  
hoàn chỉnh và phương thức triển khai thực tế. Bên cạnh đó, các thiết bị thử  
vỉa cần được sử dụng đúng, nhằm mục đích nâng cao hiệu quả công tác thử  
vỉa, góp phần thu được những dữ liệu đầy đủ và tin cậy nhất phục vụ công  
tác đánh giá trữ lượng, phát triển và điều hành quá trình khai thác các vỉa  
dầu khí tại bồn trũng Cửu Long.  
Nhn bài 10/12/2018  
Chp nhn 05/01/2019  
Đăng online 28/02/2019  
Tkhóa:  
Tng móng  
Giếng khoan thăm dò  
Bồn trũng Cu Long  
© 2019 Trường Đại học Mỏ - Địa chất. Tất cả các quyền được bảo đảm.  
5 khong cho dòng du vi bdày mi khong chỉ  
từ 1 đến 20 m (Trần Lê Đông, Mai Văn Dư, 2000;  
1. Mở đầu  
Các khong cha dầu trong đá móng nứt nẻ  
ca các mỏ như Bạch H, Rng, Rạng Đông, Sư Tử  
Đen, Sư Tử Vàng, Sư Tử Nâu, Cá NgVàng, Nam  
Rng-Đồi Mi, ... được đặc trưng bởi tính bất đng  
nhtcao của đácha theo chiều sâu cũng như diện  
rng (Trần Lê Đông, Mai Văn Dư, 2000). Kết quả  
thva các giếng thăm dò tại đây cho thấy, mc dù  
các giếng dược khoan vào thân đá móng lên đến  
hàng nghìn mét nhưng thường thì chcó từ 2 đến  
Trần Lê Đông, Mai Văn Dư, 2001). Khi thi công  
khoan qua các đới nt nktrên, hiện tượng mt  
dung dịch thường xuyên xy ra vi tính chất cũng  
nhưmức độ ti mi giếng khoan và các chiu sâu  
khác nhau rt khác nhau, tvài chc thùng/giờ  
đến vài trăm thùng/giờ, cá bit có nhng khong  
khoan bmt dung dch hoàn toàn. Nhiu Nhà  
thu Du khí ti Vit nam áp dng quy trình thử  
va cho các va du truyn thng cho các va du  
móng dẫn đến hoăc thi gian thva bkéo dài  
quá mc cn thiết, hay không thu nhận được đầy  
đủ thông tin cn thiết tin cậy để phc vcông tác  
_____________________  
*Tác giliên hệ  
72  
Nguyn Anh Tun và nnk./Tp chí Khoa hc Kthut M- Địa cht 60 (1), 71 - 80  
đánh giá trữ lượng, phát triển và điều hành quá  
trình khai thác các va du khí ti bồn trũng Cửu  
Long mt cách tt nht. Rút kinh nghim tnhng  
tn ti tthc tin trin khai công tác thva ca  
các Nhà thu du khí hin nay, tác giả đề xut la  
chn Quy trình thva hoàn phù hp vi các va  
du móng ti bồn trũng Cửu Long da trên  
nguyên tc vn giữ các bước chính ca Quy trình  
đang áp dụng cho va du truyn thống nhưng có  
điều chỉnh phương thức, thiết bị và ước thi gian  
trin khai cho phù hp vi va du trong móng cụ  
thể cho các bước sau: Bsung vic áp dụng bơm  
khí nâng N2 bng Coil Tubing cho các giếng bmt  
dung dch trong khi khoan cũng như đo kiểm tra  
các khong cho dòng (PLT) thành các hng mc  
chc chn hay rút gn thời gian đóng giếng cho các  
chế độ phc hi áp sut vỉa hay đề xuất sơ đồ ra  
quyết định linh hot trong trin khai thực địa. và  
được trình bày ti ni dung chính ca bài báo.  
bồn trũng Cửu Long cn phi gii quyết được các  
vấn đề có tính chất đặc thù riêng như sau:  
Tính bất đồng nht rt cao ca va ctheo  
chiu sâu và din rng vi khong chiu sâu mở  
va có thể lên đến hàng trăm mét thậm chí hàng  
nghìn mét nhưng chỉ có từ 2 đến 5 khong cho  
dòng chính vi bdày từ 1 vài mét, ít khi lên đến  
vài chc mét (Bng 1, 2 và Hình 1).  
Mức độ mt dung dch trong khi khoan cao  
dẫn đến tn nhiu thời gian để làm sch dòng cht  
lưu từ va;  
Việc xác định các khong cho dòng du và  
ranh giới dưới cho dòng cn phi thc hin bng  
phương pháp đo kiếm tra khai thác (PLT) để có  
thông số xác định ranh gii trữ lượng cp P2 mt  
cách tin cy nht;  
Việc xác định áp sut, nhiệt độ vỉa ban đầu  
mt cách tin cậy cũng gặp nhiu thách thc do hu  
quca quá trình mt dung dịch cường đln khi  
khoan.  
2. Ni dung vquy trình thva cho các giếng  
thăm dò bồn trũng Cu Long  
Vi mc tiêu và yêu cầu như đề cập trên đây,  
tác gila chn quy trình hoàn chỉnh để trin khai  
chương trình thử va dầu khí đối vi mt giếng  
khoan thăm dò vỉa dầu đá móng bồn trũng Cửu  
Long bao gồm các bước chính như sau:  
- Công tác chun b: Ththiết bthva lòng  
giếng; Chế độ dòng ban đầu; Chế độ đóng giếng đo  
phc hi áp sut vỉa ban đầu; Chế độ làm sch  
dòng; Chế độ đóng giếng đo phục hi áp sut va  
chính, đo PLT; Các chế độ dòng chính, đo PLT và  
chế độ dòng ly mu sâu PVT (multi-rate flow,  
sampling flow); Chế độ dòng tối đa; Chế độ đóng  
giếng đo phục hi áp sut va cui (chcn cho  
trường hp tính trữ lượng bằng phương pháp cân  
bng vtcht); Dp giếng ; Kéo thiết bthva lòng  
giếng, tháo các thiết bthva bmt kết thúc thử  
va.  
Công tác chun bbao gm các hngmc công  
việc như tập kết lắp đặt thiết bbmt thkín áp  
sut (pressure test), thcác chức năng của thiết bị  
thva, tính toán lachọn phương thức gây chênh  
áp (bằng nước, du diesel hay áp dng thiết bị  
bơm khí N2 bằng ng mm (coil tubing)). Thông  
thường thi gian thc hin công tác chun bvào  
khong từ 60 đến 80 gi.  
Công đoạn ththiết blòng giếng được tiến  
hành theo thiết kế ban đầu và kết qutính toán to  
chênh áp. Đối vi thva ở đá móng bồn trũng  
Cửu Long thường la chn vic to chênh áp bng  
rót đầy cốt nước bin trong thiết blòng giếng.  
2.1. Mc tiêu và yêu cầu đối vi công tác thva  
các giếng khoan thăm dò móng bồn trũng Cửu  
Long  
Mc dù mc tiêu và yêu cu thva di vi  
mi Nhà thu du khí có thể khác nhau, nhưng  
vic thva các giếng khoan thăm dò cn phải đạt  
được các nhim vchính sau (Schlumberger,  
2006; Warren et al., 1963):  
Xác định khả năng cho dòng của va du, hsố  
sn phm, mức độ cho dòng tối đa, mức độ khai  
thác tp chất cơ học và mức độ nhim bn va  
(Skin damage); Xác định các khong cho dòng và  
tphần đóng góp của tng khong. Xác định các  
thông số ban đu ca vỉa như: áp suất vỉa, độ thm,  
nhiệt độ va.  
Xác định chskhí-dầu (GOR), hàm lượng  
nước-tp chất cơ học (BSW), hàm lượng CO2, H2S,  
thy ngân... Ly mu chất lưu vỉa phc vcông tác  
phân tích PVT. Xác định các ranh gii biên ca va  
du.  
2.2. La chọn quy trình các bước trin khai thử  
va cho các giếng khoan thăm dò vỉa du móng  
bồn trũng Cửu Long và phương thc, thi gian  
thc hin.  
Vic la chọn quy trình và các bước trin khai  
công tác thvỉa đối với đối tượng va dầu đá móng  
Nguyn Anh Tun và nnk./Tp chí Khoa hc Kthut M- Địa cht 60 (1), 71 - 80  
73  
Bng 1. Thông tin vmt dung dch ti mt sgiếng khoan thăm dò móng bồn trũng Cu Long (Thang  
Long JOC, Hoan Vu JOC, VRJ, Lam Son JOC, JVPC).  
Tên giếng  
Khoảng mở vỉa (mBRT)  
3397  
Lưu lượng mất dung dịch (thùng/giờ)  
Loại đá  
Granit  
Granit  
Granit  
Granit  
Granit  
Granit  
Granit  
Granit  
Granit  
Granit  
Granit  
Granit  
Granit  
Granit  
Granit  
Granit  
Granit  
Granit  
Granit  
Granit  
Granit  
Granit  
Granit  
Granit  
Granit  
Granit  
Granit  
60.00  
11-23  
189.00  
14.00  
121.00  
10.00  
13.00  
17.00  
3425-3480  
3494  
3504-3517  
3517  
3517-3520  
3520-3537  
3537-3542  
3984  
A-2X  
Không có tuần hoàn dung dịch  
Không có tuần hoàn dung dịch  
3988.8  
3988-3990  
4030-4041  
4097-4188  
3276-3345  
3345-3479  
3479-3650  
3650-3714  
3714-3727  
3727-3777  
3777-3800  
3800-4040  
4040-4048  
4048-4230  
4230-4475  
4475-4815  
4815-4822  
4822-5204  
145.00  
Không có tuần hoàn dung dịch khoan  
Không có tuần hoàn dung dịch khoan  
0
0
4-90  
16-81  
30-221  
70-168  
150-200  
41-186  
50-186  
17-200  
29-216  
23-75  
126-140  
50-170  
A-3X  
Bng 2. Thông tin vcác khong cho dòng thuc giếng A mB bồn trũng Cửu Long theo kết quPLT  
(Thang Long JOC, Hoan Vu JOC, VRJ, Lam Son JOC, JVPC).  
Khoảng cho dòng  
MDRT, m MSL, m  
Từ đến  
3565 3568  
Khoảng đóng góp dòng  
Thứ Kích cỡ  
Lưu lượng  
(thùng/ngày)  
Lưu lượng  
(thùng/ngày)  
tự  
côn  
%
Từ  
3441  
đến  
3443.4  
1
2
3
4
5
2665  
2665  
2665  
2665  
2665  
2665  
2665  
2665  
2665  
2665  
2665  
2
53.3  
3579 3580 3452.4  
3588 3591 3459.7  
3600 3601 3469.2  
3638 3642 3498.5  
3653 3656 3509.6  
3750 3753 3572.2  
3984 3988 3670.6  
4007 4011 3675.9  
4024 4028 3679.5  
4052 4054 3684.2  
3453.2 rất nhỏ  
3462.1 rất nhỏ  
3470  
rất nhỏ  
3501.6 rất nhỏ  
6
40/64"  
3511.8  
3573.9  
3671.6  
3676.8  
3680.2  
3684.5  
2
60  
2
53.3  
1599  
53.3  
7
8
9
10  
11  
12  
10  
10  
319.8  
266.5  
266.5  
74  
Nguyn Anh Tun và nnk./Tp chí Khoa hc Kthut M- Địa cht 60 (1), 71 - 80  
Hình 1. Các khong cho dòng giếng A mB bồn trũng Cửu Long theo kết quả đo PLT (Thang Long JOC,  
Hoan Vu JOC, VRJ, Lam Son JOC, JVPC).  
Nếu sau khi mvan thva to chênh áp bng  
sau khi thxong thiết bthva stiến hành bơm  
kim tra kín áp sut (Pressure test). Thi gian  
thc hincông đoạn ththiết blòng giếng thường  
kéo dài từ 24 đến 36 gi.  
cốt nước bin vn không cho dòng sáp dng  
phương pháp bơm khí N2 bằng coil tubing (CT) để  
to chênh áp hút dòng tva ra. Trong thi gian và  
Nguyn Anh Tun và nnk./Tp chí Khoa hc Kthut M- Địa cht 60 (1), 71 - 80  
75  
Mc tiêu ca chế độ dòng ban đầu là kết ni  
lưu thông dòng chất lưu từ va vào thân giếng sau  
khi mvan thvỉa để sau đó đóng giếng đo phục  
hi ápsut vỉa banđu tin cy nht vì vy thi gian  
của bước này thường rt ngn (khong từ 10 đến  
15 phút sau khi mvan thva). Thi gian cho chế  
độ đóng giếng đo phục hi áp sut vỉa ban đầu  
thường kéo dài từ 30 phút đến 1 gi. Nhiu Nhà  
thu du khí la chn vic bỏ qua các bước chế độ  
dòng và đo phục hi áp sut vỉa ban đầu các  
giếng bmt dung dch nhiu và tiến hành ngay  
chế độ làm sạch dòng sau đó mới quyết định có  
thchinhaykhôngcác bướcnày vìsnh hưởng  
đến độ tin cy ca sliệu thu được, tuy nhiên tác  
gicho rng không nht thiết phi bqua không  
thc hiện các bước này vì chúng không tn nhiu  
thời gian mà thu được thêm thông tin quý váp  
sut vỉa ban đầu. Hơn nữa, nếu tiến hành các bước  
này sau chế độ làm sạch dòng cũng có nguy cơ  
không thu được kết qutuyệt đối tin cy váp  
sut vỉa ban đầu do ảnh hưng ca mt dung dch  
cũng như thời gian kéo dài ca chế độ làm sch  
dòng.  
Chế độ làm sch dòng chất lưu từ vỉa được  
thc hin ngay sau chế độ đóng giếng đo phục hi  
áp sut vỉa ban đầu. Giếng được mở ở chế độ côn  
ln nht có thể để làm sch các nhim bn khi  
khoan. Do hàng lot các giếng khoan thăm dò  
móng bồn trũng Cửu Long bmt dung dch rt  
nhiều cho nên thường khi mgiếng không nhn  
được dòng tnhiên mà phi áp dng thiết bị bơm  
khí N2 bng ng mềm CT để hút ra hết dung dch  
nhim bn trong va. Thi gian làm sch giếng  
bằng bơm khí N2 qua CT sẽ kéo dài tùy theo mc  
độ giếng khoan mt dung dch nhiu hay ít (thông  
thường t10 tiếng đến nhiu ngày thm chí hàng  
tun các biệt lên đến nhiu tun). Sau khi làm sch  
dòng với hàm lượng nước-tp chất cơ học đạt  
dưới 1% giếng sẽ được chuyn sang chế côn làm  
vic ổn định khoảng 6 đến 8 giờ để đo thông số  
dòng ổn đnh ca chế độ này trước khi đóng giếng  
đo phục hi áp sut va chính. Trong thi gian này  
tác gikhuyến cáo thc hin ththiết bị PLT đo  
xác định các khong cho dòng vào thân giếng.  
Sau khi kết thúc chế độ làm sch, giếng sẽ đực  
đóng bởi van thvỉa để thc hin chế độ đo phục  
hi áp sut va chính. Do hu hết các giếng khoan  
thăm dò móng bồn trũng Cửu Long đều khoan qua  
các đới có độ thm cao nên tác gicho rng thi  
gian thc hin chế độ này sngắn hơn so với các  
giếng khoan thăm dò các vỉa du truyn thng vì  
vậy thông thường chcn từ 12 đến 16 giờ là đủ  
để kết thúc chế độ này và thu được sphc hi  
hoàn toàn áp sut va. Việc đo PLT trong khi giếng  
đóng nên thực hin vào cuối giai đoạn đo phục hi  
áp sut va chính.  
Ngay sau khi kết thúc chế độ đo phục hi áp  
sut va chính stiến hành thc hin nghiên cu  
các chế độ dòng chính trong đó có chế độ dòng ly  
mu chất lưu sâu và sau đó là chế độ cho dòng ti  
đa. Trước tiên giếng được mlàm vic chế độ  
côn nhnht và sau khong 4 gicho dòng n  
định stiếnhành ly mu sâu chtlưu va ti chiu  
sâu ngay gn vi nóc vỉa để thu hồi được mu có  
chtlượng nhưdu thc trong va(representative  
samples). Sau khi ly mu xong stiếp tc thc  
hinđo các chếđdòngchính cho khong t3đến  
5 chế độ côn cho dòng ổn định. Trong thi gian  
này stiến hành đo PLT xác định các khong cho  
dòng tva vào thân giếng từ 2 đến 3 chế độ côn  
cho dòng ổn định. Thi gian thc hin mi chế độ  
côn cho dòng ổn định nên kéo dài từ 6 đến 8 gilà  
đủ đảm bo thu nhận được tài liu chất lượng. Sau  
khi kết thúc thc hin các chế độ đo dòng chính,  
giếng sẽ được chuyn qua chế độ côn ln nht cho  
dòng chảy để đánh giá khả năng cho dòng tối đa  
trong khong thi gian từ 3 đến 4 tiếng. Ngay sau  
khi kết thúc chế độ cho dòng tối đa, nếu cn sliu  
tính toán trữ lượng bằng phương pháp cân bằng  
vt cht stiến hành đóng giếng đo chế độ phc  
hi áp sut va ln cui trong thi gian khong từ  
18 đến 24 giờ và sau đó là giập giếng kéo thiết bị  
thva và kết thúc quy trình còn trong trường hp  
nếu không cn sliu tính toán trữ lượng bng  
phương pháp cân bằng vt cht stiến hành ngay  
vic gip giếng kéo thiết bthva và kết thúc quy  
trình.  
Trong thc tế trin khai, nhiu Nhà thu du  
khí đã thực hin hết các bước, mt sNhà thu  
chưa thực hiện đầy đủ hết các hng mc nêu ca  
quy trình nêu trên (bng 3, hình 2, 3) dẫn đến phát  
sinh mt svấn đề vthiếu thông tin dliu cn  
thiết cho giai đoạn sau này vi các mỏ đi vào giai  
đoạn phát trin, khai thác ví dụ như: Nhiều giếng  
khoan thăm dò vỉa du móng bồn trũng Cu Long  
không đo PLT dẫn đến thiếu sliu vcác khong  
cho dòng và đây cũng là sliu tin cy nhất để xác  
định ranh giới dưới tính trữ lượng cp P2. Vic ly  
ranh giới dưới tính trữ lượng cp P2 theo tài liu  
biu hin du khí trong khi khoan ddẫn đến kết  
76  
Nguyn Anh Tun và nnk./Tp chí Khoa hc Kthut M- Địa cht 60 (1), 71 - 80  
qulc quan vì kết quả đo PLT các giếng thăm dò  
móng cho thy không phi tt cả các đới chiu sâu  
có biu hiên dầu khí đều cho dòng nht là ở  
khongchiều sâu phía dưới thândầu. Ngoài ra, đối  
vi các giếng khoan thăm dò treo lại sau đó để  
chuyn sang giếng khai thác nếu không đo PLT  
trong quá trình thva sthiếu thông tin cn thiết  
cho điều hành quá trình khai thác sau này khi bt  
đầu bngập nước sẽ khó khăn cho việc xác định  
chiều sâu để tiến hành áp dụng các biên pháp ngăn  
cách nước. Mt sNhá thu chra nguyên nhân  
không đo PLT là do giếng có độ lch ln, hay giếng  
á ngang không thththiết bị đo PLT tuy nhiên có  
thkhc phục được bng cách ththiết bị đo PLT  
bằng Coil Tubing… Để linh hot trong ra quyết  
định, mt snhà thu còn sdụng sơ đồ ra quyết  
định (Hình 4)đthun tin cho việc điều hành quá  
trình thva ngoài thực địa.  
Bng 3. Tng hp sliệu các bước thva mt sgiếng khoan thăm dò móng Cu Long (Thang Long JOC,  
Hoan Vu JOC, VRJ, Lam Son JOC, JVPC). Giếng A mX Tng hp thva (DST#1); Giếng B mX Tng hp  
thva (DST#1).  
Giếng A mX Tng hp thva (DST#1)  
Thi  
gian  
Giờ  
Áp sut Nhiệt đ Lưu lượng  
Lưu lượng  
nước  
Ttrng  
du  
API  
Lưu lượng khí  
GOR WTC  
Kích cỡ  
côn  
đầu giếng đầu giếng  
du  
Giai đoạn  
Psia  
°C  
Thùng/ngày Triu ft3/ngày Thùng/ngày ft3/thùng  
%
0
1
2
3
4
5
Ra giếng  
Hồi áp ban đầu 12,8  
Dòng chính  
Hi áp chính  
Dòng ln  
15 128/64 372,2  
47,1  
28,2  
63,5  
26,6  
46,7  
3351  
2455  
3116  
7,49  
6,81  
7,88  
0
0
0
2235  
2774  
2529  
43,1  
834,6  
1066  
944,5  
36 48/64  
56  
0
0
46,5  
3,2 181/64 317,4  
45,63  
Giếng B mX Tng hp thva (DST#1)  
Thi  
gian  
Giờ  
Áp sut Nhiệt độ  
đầu giếng đầu giếng  
Lưu lượng  
nước  
Ttrng  
du  
API  
Lưu lượng du Lưu lượng khí  
GOR WTC  
Kích cỡ  
côn  
Giai đoạn  
Psia  
°C  
107  
30  
Thùng/ngày Triu ft3/ngày Thùng/ngày ft3/thùng  
%
1
Ra giếng  
247 64/64  
2 Hồi áp ban đầu 65  
1667  
3883  
1774  
3862  
3638  
3801  
2263  
1263  
4951  
15  
2531  
3110  
33  
43  
3
4
Dòng chính  
Hi áp chính 96  
62 64/64  
108  
28  
5593  
17  
1848  
3093  
25  
43  
4
4
4
32/64  
48/64  
64/64  
59,9  
92  
101  
104  
4216  
7260  
8031  
6425  
10  
17  
20  
21  
25  
176  
3660  
386  
2355  
2528  
0,5  
0,3  
2
44  
43  
44  
44  
5
Dòng ln  
0,2 96/64  
36  
Hình 2. Các bước trong quy trình thva giếng A mB Bồn trũng Cửu Long (Thang Long JOC, Hoan  
Vu JOC, VRJ, Lam Son JOC, JVPC).  
Nguyn Anh Tun và nnk./Tp chí Khoa hc Kthut M- Địa cht 60 (1), 71 - 80  
77  
Hình 3. Các bước trong quy trình thva giếng C mD Bồn trũng Cửu Long (Thang Long JOC, Hoan  
Vu JOC, VRJ, Lam Son JOC, JVPC ).  
Hình 4. Sơ đồ ra quyết định các bước trong quy trình thva giếng M mN (Thang Long JOC, VRJ).  
78  
Nguyn Anh Tun và nnk./Tp chí Khoa hc Kthut M- Địa cht 60 (1), 71 - 80  
chn thiết bbmt cần lưu ý một số điểm chính  
sau: các bình tách và bình đo cần đáp ứng được  
biên độ đo lưu lượng dầu khí cao lên đến 20 nghìn  
thùng/ngày đêm. Các bình chứa chất lưu cũng cần  
đảm bo chứa và bơm chuyển ra tàu một lượng  
ln chất lưu nhiễm dung dch bmt trong khi  
khoan.  
Các thiết bbmt trong thvỉa dưới sâu cho  
các giếng thăm dò đá móng bồn trũng Cửu Long  
hoàn toàn tương tự như thử vỉa các đối tượng  
truyn thng chi tiết như ở Hình 6 bao gm các  
thiết bchính sau: Parker, Van thva, lp máy  
đo nhiệt độ, áp sut, máy ly mu, Van tuần hoàn…  
2.3. Các thiết bbmt và lòng giếng sdng  
trong thva du khí các giếng thăm dò móng  
bồn trũng Cửu Long  
Các thiết bbmt trong thva du khí các  
giếng thăm dò đá móng bồn trũng Cửu Long hoàn  
toàn tương tự như thử vỉa các đối tượng truyn  
thng chi tiết như ở Hình 5 bao gm các thiết bị  
chính sau: cụm đầu giếng, cụm điều tiết chế độ  
côn, bình tách 3 pha, bình cha chất lưu thử va,  
Cụm máy bơm, cụm van điều tiết dòng du, cm  
van điều tiết dòng khí, máy nén khí, cụm điều  
khiển van đóng giếng scố… Tuy nhiên, khi lựa  
Client :VRJ  
Surface Layout  
1
Surface Equipment Layout  
( Trrident 17)  
RIG FLOOR  
1
Test separator and  
Surge tank overboard  
2
12  
4
8
6
CAT  
5
WALK  
WALK  
WAY  
Test Deck  
3
7
Rig line  
Cantilever Deck  
MainDeck  
9
10  
11  
Item Equipment Description  
1
2
3
4
5
6
7
8
9
Flowhead  
Choke Manifold  
Separator  
Surge tanktwin compartment 100bbl  
Transfer Pump  
Oil manifold  
Gas manifold  
Well test container  
Air Compressor  
10 Acquisition Cabin  
11 DSTContainer  
12 ESDStation  
Hình 5. Sơ đồ thiết bthva các giếng thăm dò đá móng bồn trũng Cửu Long (Thang Long JOC, VRJ;  
Schlumberger, 2000).  
Nguyn Anh Tun và nnk./Tp chí Khoa hc Kthut M- Địa cht 60 (1), 71 - 80  
79  
DST String Configuration - IRDV/Bearfoot Test String, 9 5/8" Casing  
Reference depth to top of tool joint - Measured depth RKB.  
Connection Type.  
Top.  
O.Dia. I.Dia. Length. Depth  
Inch.  
String Description.  
Bottom.  
6 1/2" - 4 SA Box.  
5" - 4 SA Box.  
5" - 4 SA Pin.  
5" - 4 SA Pin.  
5" - 4 SA Box.  
4.5" - 4 SA Pin.  
5" - 4 SA Pin.  
5" - 4 SA Box.  
3 1/2" PH6 Pin.  
3 1/2" PH6 Pin.  
3 1/2" PH6 Pin.  
3 1/2" PH6 Pin.  
3 1/2" IF Pin.  
3 1/2" IF Pin.  
3 1/2" IF Pin.  
3 1/2" IF Pin.  
4 1/2" IF Pin.  
4 1/2" IF Pin.  
3 1/2" IF Pin.  
3 1/2" IF Pin.  
4 1/2" IF Pin.  
4 1/2" IF Pin.  
3 1/2" IF Pin.  
3 1/2" IF Pin.  
3 1/2" IF Pin.  
3 1/2" IF Pin.  
3 1/2" IF Pin.  
3 1/2" EUE Pin.  
N / A.  
Inch. Meter. m(top)  
1
2
3
4
2
4
2
5
6
3.00  
3.00  
3.00  
3.00  
3.00  
3.00  
3.00  
3.00  
3.00  
3.83  
3.83  
3.39  
0.46  
2.59  
1.83  
0.46  
2.70  
0.40  
1.53  
0.49  
9.60  
3.00  
-4.35  
-0.96  
-0.50  
2.09  
3.92  
4.38  
7.08  
7.48  
9.01  
9.50  
19.10  
Flowhead.  
Crossover.  
Stiff joint 1.  
Stiff joint 2  
Crossover.  
Stiff joint 3  
Crossover.  
Lubricator Valve assembly.  
Crossover.  
3 1/2" PH6 tubing.- 1 single  
3 1/2" PH6 tubing.- xxx pups  
3 1/2" PH6 tubing.- XXX stands  
Crossover.  
Slip joint - SLPJ-F ( Open )  
Slip joint - SLPJ-F ( 50% Close )  
Slip joint - SLPJ-F ( Close )  
Crossover.  
6 1/2" Drill collar ( 3 Stand.)  
Crossover.  
Single shot reversing valve ( SHRV -F )  
Crossover.  
6 1/2" Drill collar ( 2 Jts.)  
Crossover.  
6 1/2" Q.Union.  
6 1/2" - 4 SA Pin.  
5" - 4 SA Pin.  
5" - 4 SA Box.  
5" - 4 SA Box.  
5" - 4 SA Pin.  
4.5" - 4 SA Box.  
5" - 4 SA Box.  
5" - 4 SA Box.  
3 1/2" PH6 Box.  
3 1/2" PH6 Box.  
3 1/2" PH6 Box.  
3 1/2" PH6 Box.  
3 1/2" IF Box.  
3 1/2" IF Box.  
3 1/2" IF Box.  
3 1/2" IF Box.  
4 1/2" IF Box.  
4 1/2" IF Box.  
3 1/2" IF Box.  
3 1/2" IF Box.  
4 1/2" IF Box.  
4 1/2" IF Box.  
3 1/2" IF Box.  
3 1/2" IF Box.  
3 1/2" IF Box.  
3 1/2" IF Box.  
3 1/2" IF Box.  
3 1/2" EUE Box.  
N / A.  
8.50  
5.00  
5.00  
8.50  
5.00  
8.50  
8.25  
5.00  
4.50  
4.50  
4.50  
4.50  
5.00  
5.00  
5.00  
6.50  
6.50  
6.50  
5.00  
6.50  
6.50  
6.50  
5.00  
5.00  
5.00  
5.00  
4.75  
8.25  
8.25  
7
8
9
3.83 3322.39 22.10  
10  
11  
12  
13  
6
14  
6
16  
6
3.83  
2.25  
2.25  
2.25  
2.50  
2.81  
2.50  
2.38  
2.50  
2.81  
2.50  
2.25  
2.25  
2.25  
2.25  
2.25  
2.25  
2.25  
2.45  
2.25  
2.44  
2.43  
3344.49  
3344.84  
3353.43  
3361.27  
3368.34  
3368.82  
3454.32  
3454.80  
3455.87  
3456.35  
3475.35  
3475.83  
3481.83  
3485.14  
3487.55  
3488.06  
0.35  
8.59  
7.83  
7.07  
0.48  
85.50  
0.48  
1.07  
0.48  
19.00  
0.48  
6.00  
3.31  
2.41  
0.52  
0.31  
17  
6
18  
19  
20  
21  
22  
23  
24  
25  
26  
27  
28  
Tester valve ( IRDV-Dual Valve )  
Gauge adaptor ( DGA ) - MP - XXXX m.  
Hydraulic jar - Closed ( JAR-F )  
Safety joint ( SJB-F )  
Crossover.  
1.63 3488.37  
1.00 3490.00  
2.60  
0.26  
37.96  
0.30  
9 5/8" Positrieve packer ( Top )  
9 5/8" Positrieve packer ( Btm )  
31/2" Perforated pup joint.  
Crossover.  
4 Joints 2 7/8" EUE tubing.  
Wireline re entry guide  
Bottom of the string  
3 1/2" EUE Pin.  
3 1/2" EUE Pin.  
2 7/8" EUE Pin.  
2 7/8" EUE Pin.  
N/A  
3491.00  
3493.60  
3493.86  
3531.82  
3532.12  
3525.70  
3 1/2" EUE Box.  
3 1/2" EUE Box.  
2 7/8" EUE Box.  
3 1/2" EUE Box.  
4.50  
4.75  
2.88  
3.50  
Casing Shoe  
NOTE  
-
-
STRING DESIGN IS FOR TEST IN BOTH 9 5/8" CASING WITH RETRIEVABLE PACKER  
FINAL STRING DIAGRAM WILL BE ISSUED ON SITE.  
Hình 6. Sơ đồ thiết bthvỉa dưi sâu cho giếng thăm dò A mỏ B bồn trũng Cửu Long (Thang Long  
JOC, VRJ; Schlumberger, 2000).  
Kết quthva áp dng quy trình nêu trên ti  
bồn trũng Cửu Long mang li hiu qukinh tế rõ  
nét cho các nhà thu du khí, ví d: Giếng A mB  
(Hình 2) tiết kim 01 ngày thuê giàn.  
sch dòng; Chế độ đóng giếng đo phc hi áp sut  
va chính; Các chế độ dòng chính và chế độ dòng  
ly mu sâu PVT; Chế độ dòng tối đa; Chế độ đóng  
giếng đo phục hi áp sut va cui (la chn); Chế  
độ làm sạch dòng đối vi các giếng thăm dò tầng  
móng bồn trũng Cửu Long thường kéo dài rt lâu  
tvài chục đến vài trăm giờ do hu hết các giếng  
bmt dung dch nhiều. Phương pháp bơm khí  
nén N2 bằng Coil Tubing được khuyến cáo áp  
dng cho tt ccác chiến dch thva các giếng  
trên; Thi gian ca chế độ đóng giếng đo phục hi  
áp sut vỉa đối vi các giếng thăm dò tầng móng  
bồn trũng Cửu Long thường ngắn hơn nhiều so  
vi các giếng thăm dò đối tượng truyn thng.  
3. Kết lun  
Trên cơ sở Quy trình thva cho các va du  
khí truyn thng, tác giả đã hiệu chnh bsung  
mt số bước cũng như phương thức trin khai  
thc tế và để đề xut Quy trình thva hoàn chnh  
phù hp vi các giếng khoan thăm dò vỉa dầu đá  
móng bồn trũng Cửu Long bao gồm các bước  
chính như sau: chế độ dòng ban đầu; chế độ đóng  
giếng đo phục hi áp sut vỉa ban đầu; Chế độ làm  
80  
Nguyn Anh Tun và nnk./Tp chí Khoa hc Kthut M- Địa cht 60 (1), 71 - 80  
Phương pháp đo kiểm tra dòng khai thác PLT  
các giếng khoan thăm dò trong móng Bồn  
trũng Cửu long.  
được tác gikhuyến cáo áp dng cho các giếng  
thăm dò tầng móng bồn trũng Cửu Long để có đủ  
thông tin cn thiết tin cy trong tính toán trữ  
lượng và đưa ra định hướng khai thác mmt  
cách hiu qu.  
Trần Lê Đông, Mai Văn Dư, 2000. Các đặc tính  
thm chứa đặc trưng của thân du trong móng  
mBch Hqua phân tích tài liu kho sát  
giếng khoan. Tuyn tp hi nghkhoa hc công  
ngh2000 Ngành du khí trước thm thế kỷ  
21”.  
Tài liu tham kho  
Schlumberger, 2000. Downhole Testing Services.  
Trần Lê Đông, Mai Văn Dư, 2001. Đặc điểm phân  
bố các đới cho dòng sn phm và tiếp nhn  
nước trong thân du móng mBch H. Hi  
nghkhoa hc kniệm 20 năm thành lập Xí  
nghip liên doanh Vietsovpetro, Vũng Tàu 2001.  
Schlumberger, 2006. Fundamentals of Formation  
Testing.  
Thang Long JOC, Hoan Vu JOC, VRJ, Lam Son JOC,  
JVPC, 2010. Báo cáo thva các giếng khoan  
thăm dò trong móng Bồn trũng Cửu long.  
Warren, J. E., and Root, P. J., 1963. The behavior of  
naturally fractured reservoirs. Soc. Petrol. Eng.  
245-255.  
Thang Long JOC, VRJ, 2009. Chương trình thử va  
ABSTRACT  
Selection process for petroleum reservoir testing exploration well in  
Cuu Long Basin foundation and actual deployment  
Tuan Anh Nguyen 1, Tung Thanh Nguyen 1, Quan Vu Le 1, Trung Quoc Le 1, Do Van Nguyen 1,  
Thinh Van Nguyen 2  
1 Vietnam Petroleum Institute (VPI) , Vietnam  
2 Faculty of Oil and Gas, Hanoi University of Mining and Geology, Vietnam  
The practice of well test operations in the exploration wells for the basement target of the Cuu long  
basin normally faces numerous of challenges due to various reasons such as the high heterogeneity of  
reservoir roks and especially the impact of severe mud losses during drilling. This paper seeks to  
overcome the above mentioned challenges by recommending an appropriate complete testing procedure  
together with the practical application methodology. Beside on that, the used testing equipment in order  
to improve the efficiency of the well testing jobs, obtaining the most reliable sufficient data for the  
reservoir evaluation, reserve calculation and production management of the basement oil reservois in  
the Cuu long basin.  
pdf 10 trang yennguyen 16/04/2022 6980
Bạn đang xem tài liệu "Lựa chọn quy trình thử vỉa dầu khí cho các giếng khoan thăm dò đối tượng đá móng bồn trũng Cửu Long và phương thức triển khai thực tế", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdflua_chon_quy_trinh_thu_via_dau_khi_cho_cac_gieng_khoan_tham.pdf