Khóa luận Nghiên cứu tổng hợp vật liệu nano MnFe₂O₄ để xử lí phẩm màu hữu cơ trong nước

LI CẢM ƠN  
Khóa luận tốt nghiệp đƣợc hoàn thành tại Trƣờng Đại Học Lâm nghiệp  
Việt Nam. Trong quá trình làm khóa luận tốt nghiệp em đã nhận đƣợc rất nhiều  
sự giúp đỡ để hoàn tất khóa luận tốt nghiệp.  
Trƣớc tiên em xin gửi lời cảm ơn chân thành ThS. Lê Khánh Toàn và ThS.  
Đặng Thế Anh, những ngƣời thầy đã tận tình hƣớng dẫn, truyền đạt kiến thức,  
kinh nghiệm cho em trong suốt quá trình thực hiện khóa luận tốt nghiệp này.  
Xin gửi lời cảm ơn đến quý thầy cô Khoa Quản lí tài nguyên rừng và môi  
trƣờng, Trƣờng Đại Học Lâm Nghiệp Việt Nam, những ngƣời đã truyền đạt  
kiến thức quý báu cho em suốt trong thời gian học tập vừa qua.  
Em cũng xin cảm ơn các thầy cô ở Trung tâm Phân tích và Ứng dụng  
công nghệ địa không gian đã tạo điều kiện tốt cho quá trình thực tập của em.  
Sau cùng xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè và các bạn sinh viên lớp  
K59B-Khoa học môi trƣờng, đã luôn động viên, giúp đỡ em trong quá trình làm  
khóa luận tốt nghiệp.  
Một lần nữa, xin chân thành cảm ơn!  
Hà Nội, ngày … tháng 05 năm 2018  
Sinh viên  
Quách Văn Tuấn  
MC LC  
TÓM TT NI DUNG KHÓA LUN TT NGHIP  
1. Tên khóa lun tt nghip :  
‘‘Nghiên cứu tổng hợp vật liệu nano MnFe2O4 để xử lí phẩm màu hữu cơ  
trong nƣớc ’’.  
2. Giáo viên hƣớng dn : ThS. Lê Khánh Toàn  
Ths. Đặng Thế Anh  
3. Sinh viên thc hin : Quách Văn Tuấn K59B KHMT  
4. Mc tiêu nghiên cu :  
1. Mục tiêu tổng quát:  
- Tổng hợp vật liệu nano MnFe2O4 làm vật liệu xúc tác cho quá trình oxi hóa  
nâng cao xử lí phẩm màu hữu cơ trong nƣớc.  
2. Mc tiêu cth:  
- Chế to vt liu nano MnFe2O4.  
- Nghiên cứu đặc điểm hình thái, thành phn ca vt liu.  
- ng dng vt liu nano MnFe2O4 thành xúc tác cho phn ng Fenton dthoxi  
hóa phân hy phm màu hữu cơ.  
5. Đối tƣợng nghiên cu :  
- Dung dch cha phm nhum Reactive Yellow 160 (RY 160), Direct Red 23,  
Moderdirect Blue FBL, Solanis red F2G, Solanis rose FR.  
- Vt liu nano MnFe2O4.  
6. Ni dung nghiên cu :  
-Tng hp vt liu nano MnFe2O4.  
- Kho sát thành phn và cu trúc ca vt liu bằng phƣơng pháp phổ SEM và  
EDX.  
- Kho sát hot tính xúc tác ca vt liu cho quá trình oxi hóa nâng cao.  
- ng dng vt liu nano MnFe2O4 làm xúc tác cho phn ng Fenton dthxử  
lý RY 160, DR 23, MB FBL, SR F2G, SR F2R.  
- Kho sát các yếu tố ảnh hƣởng đến quá trình phn ứng: pH, lƣợng xúc tác,  
hàm lƣợng H2O2, thi gian phn ng, nhiệt độ, nồng độ phm nhum.  
- Kho sát khả năng thu hi và tái sdng ca vt liu.  
7.Phƣơng pháp nghiên cứu :  
- Phƣơng pháp đồng kết ta.  
- Phƣơng pháp xác định nồng độ RY 160 và DR 23, MB FBL, SR F2G, SR F2R  
trong mu.  
- Phƣơng pháp phổ tán xạ năng lƣợng tia X (EDX).  
- Phƣơng pháp sử dng kính hin vi điện tquét (SEM).  
8. Nhng kết quả đạt đƣợc :  
- Tng hp thành công vt liu nano MnFe2O4 bng Phƣơng pháp đồng kết ta  
để xlí phm màu hữu cơ có trong nƣớc.  
- Xác định đƣợc đặc trƣng vật liu nano MnFe2O4 : hình thái bmt và thành  
phn hóa hc.  
- Điều kin phù hợp để tiến hành kthut Fenton dthể: lƣợng vt liu nano  
MnFe2O4 xúc tác 0.2 g/L; nồng độ H2O2 4,9 mM; pH 2; đối vi mu phm màu  
Reactive Yellow 160 có nồng độ 0,05 g/L.  
- Khả năng ứng dng vt liệu để xlí các phm nhum DR 23, MB FBL, SR  
F2G và SR FR.  
- Xác định đƣợc dung lƣợng xlí ca vt liu nano MnFe2O4 đối vi phm  
nhum RY 160 là 1336.76 (mg/g).  
DANH MC CÁC TVIT TT  
BOD  
COD  
Nhu cu oxi sinh hóa  
Nhu cu oxi hóa hc  
Direct Red 23  
DR 23  
EDX  
Phtán xạ năng lƣợng tia X  
Hiu sut phân hy  
H
MB FBL  
RY 160  
SEM  
Phm màu Moderdirect Blue FBL  
Phm màu Reactive Yellow 160  
Kính hiển vi điện tquét  
Phm màu Solanis rose FR  
Phm màu Solanis red F2G  
Phtngoi khkiến  
SR FR  
SR F2G  
UV-vis  
DANH MC HÌNH  
MỞ ĐẦU  
Ô nhiễm môi trƣờng nói chung, ô nhiễm môi trƣờng nƣớc nói riêng đang  
là mt vấn đề toàn cu. Ngun gc ô nhim môi trƣờng nƣớc chyếu là do các  
nguồn nƣớc thải không đƣợc xlý thi trc tiếp ra môi trƣờng bao gồm nƣớc  
thi sinh hoạt và nƣớc thi sn xut công nghip, nông nghip... Mt trong  
nhng ngành công nghip gây ô nhiễm môi trƣờng ln là ngành dt nhum. Vi  
dây chuyn công nghphc tp, bao gm nhiều công đoạn sn xut khác nhau  
nên nƣớc thi sau sn xut dt nhum cha nhiu loi hp cht hữu cơ độc hi,  
đặc biệt là các công đoạn ty trng và nhum màu.  
Nghiên cu, xử lý nƣớc thi có cha phm nhumhữu cơ khó phân hy là  
mt vấn đề rt quan trng nhm loi bhết các chất này trƣớc khi xra môi  
trƣờng, bo vệ con ngƣời và môi trƣờng sinh thái.  
Trong những năm gần đây, đã có nhiều công trình nghiên cu và sdng  
các phƣơng pháp khác nhau nhằm xlý các hp cht hữu cơ độc hại trong nƣớc  
thải nhƣ: phƣơng pháp vật lý, phƣơng pháp sinh học, phƣơng pháp hoá học,  
phƣơng pháp điện hoá... Trong đó, việc xlý các hp cht hữu cơ độc hi bng  
kthut Fenton dthsdng vt liu nano là mt trong những hƣớng nghiên  
cu mới đã và đang đƣợc nhiu nhà khoa học trong và ngoài nƣớc quan tâm  
nghiên cu, do có thgóp phn vào vic khc phục nhƣợc điểm cơ bản ca kỹ  
thuật Fenton đồng thlà chi phí cao cho hóa cht, nguyên vt liu và khó thu  
hi xúc tác.  
Trong khóa lun Nghiên cu tng hp vt liu nano MnFe2O4 để xlí  
phm màu hữu cơ trong nước, vt liu nano MnFe2O4 sdng làm xúc tác  
Fenton dth, mt loi vt liu có khả năng xúc tác cho quá trình oxi hóa nâng  
cao, chi phí thp, ít ảnh hƣởng đến môi trƣờng, tiến hành tối ƣu hóa các điều  
kin vn hành và tính toán các thông số cơ bản, đặc trƣng của quá trình xlý.  
1
 
CHƢƠNG 1 – TNG QUAN VVẤN ĐỀ NGHIÊN CU  
1.1. Tng quan vngành dt nhum.  
Ngành dệt nhuộm có nguồn gốc từ các làng nghề truyền thồng, sản xuất  
thủ công từ rất lâu đời. Tại Việt Nam ngành dệt nhuộm đƣợc hình thành và phát  
triển theo quy mô công nghiệp từ năm 1897 với nhà máy đầu tiên là nhà máy  
dệt Nam Định. Sau đó, ngành công nghiệp này đã nhanh chóng lớn mạnh sau  
Thế Chiến thứ 2 với quy mô và hình thức khác nhau. Ở miền Nam, các doanh  
nghiệp đƣợc thành lập và sử dụng máy móc hiện đại của Châu Âu. Ở miền Bắc,  
các doanh nghiệp nhà nƣớc do Trung Quốc, Liên Bang Xô Viết cũ và Đông Âu  
cùng thiết bị máy móc cũng nhƣ trong giai đoạn này.  
Năm 1954, sau khi miền bắc giành độc lập, Nhà máy Dệt Nam Định và  
Nhà máy Dệt lụa Nam Định đƣợc khôi phục, có thêm một số nhà máy khác  
đƣợc xây dựng mới nhƣ Nhà máy Dệt 8/3, Nhà máy Dệt Vĩnh Phú,… Các làng  
nghề truyền thống, các hợp tác xã dệt may đã đƣợc khuyến khích phát triển.  
Sau khi Việt Nam thống nhất (tháng 4 năm 1975), Chính phủ đã tiếp quản  
một loạt các nhà máy ở miền Nam nhƣ Công ty Dệt Thắng Lợi, Công ty Dệt  
Thành Công,…Sau đó, một số doanh nghiệp quốc doanh trung ƣơng đƣợc xây  
dựng nhƣ Công ty May Hà Nội, Công ty Dệt may Nha Trang, Công ty Dệt may  
Huế. Một số cơ quan cấp địa phƣơng cũng thành lập các doanh nghiệp may.  
Năm 2017, kim ngạch xut khu ngành dệt may đạt 31,16 tUSD.  
2
   
1.1.1. Sơ đồ công nghngành dt nhum.  
Nguyên liệu đầu  
Kéo si, chi,  
ghép, đánh ống  
Nƣớc thi cha hồ  
tinh bt, hóa cht  
Nƣớc, tinh bt, phụ  
gia, hơi nƣớc  
Hsi  
Dt vi  
Nƣớc thi cha hồ  
tinh bt bthy  
phân, hóa cht  
Enzym  
NaOH  
Giũ hồ  
Nƣớc thi  
NaOH, hóa cht  
Hơi nƣớc  
Nu  
H2SO4, H2O  
Cht ty git  
H2O2, NaOCl  
Hóa cht  
Nƣớc thi  
Nƣớc thi  
Xlí axit, git  
Ty trng  
Git  
H2SO4, H2O  
Cht ty git  
Nƣớc thi  
Nƣớc thi  
NaOH  
Làm bóng  
Nhum, in hoa  
Git  
Hóa cht  
Dch nhum thi  
Dung dch nhum  
Nƣớc thi  
Nƣớc thi  
H2SO4, H2O  
Cht ty git  
Hơi nƣớc  
Hoàn tất, văng khổ  
Sn phm  
H, hóa cht  
Hình 1.1: Sơ đồ nguyên lý công nghdt nhum hàng si bông và các ngun  
nước thi.  
3
   
Thông thƣờng công nghdt - nhum gồm ba quá trình cơ bản: kéo si,  
dt vi và xlý (nu ty), nhum và hoàn thin vải. Trong đó đƣợc chia thành  
các công đoạn sau:  
Làm sch nguyên liu: nguyên liệu thƣờng đƣợc đóng dƣới các dng kin  
bông thô cha các sợi bong có kích thƣớc khác nhau cùng vi các tp cht tnhiên  
nhƣ bụi, đất, ht, cỏ rác… Nguyên liệu bông thô đƣợc đánh tung, làm sạch và trn  
đều. Sau quá trình là, sạch, bông đƣợc thu dƣới dng các tm phẳng đều.  
Chi: các sợi bông đƣợc chi song song và to thành các si thô.  
Kéo sợi, đánh ống, mc si: tiếp tc kéo thô ti các máy sợi con để gim  
kích thƣớc si, tăng độ bn và qun si vào các ng si thích hp cho vic dt  
vi. Si con trong các ng nhỏ đƣợc đánh ống thành các quả to để chun bdt  
vi. Tiếp tc mc si là dn qua các quả ống để chun bị cho công đoạn hsi.  
Hsi dc: hsi bng htinh bt và tinh bt biến tính để to màng hố  
bao quanh sợi, tăng độ bền, độ trơn và độ bóng ca sợi để có thtiến hành dt  
vi. Ngoài ra còn dùng các loi hnhân tạo nhƣ polyvinylalcol PVA,  
polyacrylat,…  
Dt vi: kết hp si ngang vi si dọc đã mắc thành hình tm vi mc.  
Giũ hồ: tách các thành phn ca hbám trên vi mc bằng phƣơng pháp  
enzym (1% enzym, mui và các cht ngm) hoc axit (dung dch axit sunfuric  
0.5%). Vải sau khi giũ hồ đƣợc gic bằng nƣớc, xà phòng, xút, cht ngm ri  
đƣa sang nấu ty.  
Nu vi: Loi trphn hcòn li và các tp chất thiên nhiên nhƣ dầu m,  
sáp… Sau khi nấu vải có độ mao dn và khả năng thấm nƣớc cao, hp thhóa  
cht, thuc nhuộm cao hơn, vải mm mại và đẹp hơn. Vải đƣợc nu trong dung  
dch kim và các cht ty git áp sut cao (2 - 3 at) và nhiệt độ cao (120 -  
130oC). Sau đó, vải đƣợc git nhiu ln.  
Làm bóng vi: mục đích làm cho sợi cotton trƣơng nở, làm tăng kích  
thƣc các mao qun gia các phn tử làm cho xơ sợi trnên xốp hơn, dễ thm  
nƣớc hơn, bóng hơn, tăng khả năng bắt màu thuc nhum. Làm bóng vi thông  
4
thƣng bng dung dch kim dung dch NaOH có nồng độ từ 280 đến 300g/l, ở  
nhiệt độ thp 10 - 20oC. sau đó vải đƣợc git nhiu lần. Đối vi vi nhân to  
không cn làm bóng.  
Ty trng: mục đích tẩy màu tnhiên ca vi, làm sch các vết bn, làm  
cho vải có độ trắng đúng yêu cầu chất lƣợng. Các cht tẩy thƣờng dùng là natri  
clorit NaClO2, natri hypoclorit NaOCl hoc hyrdo peroxyte H2O2 cùng vi các  
cht phtrợ. Trong đó đối vi vi bông có thdùng các loi cht ty H2O2,  
NaOCl hay NaClO2.  
Nhum vi hoàn thin: mục đích tạo màu sc khác nhau ca vải. Thƣờng  
sdng các loi thuc nhum tng hp cùng vi các hp cht trnhuộm để to  
sgn màu ca vi. Phn thuc nhuộm dƣ không gắn vào vải, đi vào nƣớc thi  
phthuc vào nhiu yếu tố nhƣ công nghệ nhum, loi vi cn nhuộm, độ màu  
yêu cầu,…  
Thuc nhum trong dch nhum có thể ở dng tan hay dng phân tán. Quá  
trình nhum xảy ra theo 4 bƣớc:  
- Di chuyn các phân tthuc nhuộm đến bmt si.  
- Gn màu vào bmt si.  
- Khuyết tán màu vào trong si, quá trình xy ra chậm hơn quá  
trình trên.  
- Cố định màu và si.  
In hoa là to ra các vân hoa có mt hoc nhiu màu trên nn vi trng  
hoc vi màu, hin là mt hn hp gm các loi thuc nhum dng hòa tan  
hay pigment dung môi. Các lp thuc nhuộm cùng cho in nhƣ pigment, hoạt  
tính, hoàn nguyên, azo không tan và indigozol. Hin có nhiu loại nhƣ hồ tinh  
bt, dextrin, halginat natri, hồ nhũ tƣơng hay hồ nhũ hóa tổng hp.  
Sau nhum và in, vải đƣợc git lnh nhiu ln. Phn thuc nhum không  
gn vào vi và các hóa cht sẽ đi vào nƣớc thải. Văng khổ, hoàn tt vi vi mc  
đích ổn định kích thƣớc vi, chng nhàu và ổn định nhiệt, trong đó sử dng mt  
shóa cht chng màu, cht làm mm và hóa chất nhƣ metylic, axit axetic,  
formaldehit.  
5
1.1.2 Các loi thuc nhuộm thƣờng dùng  
Thuc nhum hot tính  
Các loi thuc nhum thuc nhóm này có công thc cu to tng quát là  
S-F-T-X trong đó: S là nhóm làm cho thuốc nhum có tính tan; F là phn mang  
màu, thƣờng là các hp cht Azo (-N=N-), antraquinon, axit cha kim loi hoc  
ftaloxiamin; T là gc mang nhóm phn ng; X là nhóm phn ng. Loi thuc  
nhum này khi thải vào môi trƣờng có khả năng tạo thành các amin thơm đƣợc  
xem là tác nhân gây ung thƣ.  
Thuc nhum trc tiếp  
Đây là thuốc nhum bt màu trc tiếp với xơ sợi không qua giai đoạn xử  
lý trung gian, thƣờng sdụng để nhum si 100% cotton, sợi protein (tơ tằm)  
và si poliamid, phn ln thuc nhum trc tiếp có cha azo (môn, di and  
poliazo) và mt slà dn xut ca dioxazin. Ngoài ra, trong thuc nhum còn  
có chứa các nhóm làm tăng độ bắt màu nhƣ triazin và salicylic axit có thể to  
phc vi các kim loại để tăng độ bn màu.  
Thuc nhum hoàn nguyên  
Thuc nhum hoàn nguyên gồm 2 nhóm chính: nhóm đa vòng có chứa  
nhân antraquinon và nhóm indigoit có cha nhân indigo. Công thc tng quát là  
R=C-O; trong đó R là hợp cht hữu cơ nhân thơm, đa vòng. Các nhân thơm đa  
vòng trong loi thuc nhuộm này cũng là tác nhân gây ung thƣ, vì vậy khi không  
đƣợc xlý, thải ra môi trƣờng, có thể ảnh hƣởng đến sc khỏe con ngƣời.  
Thuc nhum phân tán  
Nhóm thuc nhum này có cu to phân tử tƣ gốc azo và antraquinon và  
nhóm amin (NH2, NHR, NR2, NR-OH), dùng chyếu để nhum các loi si  
tng hp (si axetat, sợi polieste…) không ƣa nƣớc.  
Thuc nhuộm lưu huỳnh  
Là nhóm thuc nhum cha mch dị hình nhƣ tiazol, tiazin, zin… trong  
đó có cầu ni S-S- dùng để nhum các loi si cotton và viscose.  
6
 
Thuc nhum axit  
Là các mui sunfonat ca các hp cht hữu cơ khác nhau có công thức là  
R-SO3Na khi tan trong nƣớc phân ly thành nhóm R-SO3 mang màu. Các thuc  
nhum này thuc nhóm mono, diazo và các dn xut ca antraquinon, triaryl  
metan…  
Thuc in, nhum pigmen  
Có chứa nhóm azo, hoàn nguyên đa vòng, ftaoxianin, dẫn sut ca  
antraquinon…  
1.1.3. Nhu cu về nƣớc và nƣớc thi trong quá trình dt nhum.  
Công nghdt nhum sdụng nƣớc khá ln: từ 12 đến 65 lít nƣớc cho 1  
mét vi và thi ra từ 10 đến 40 lít nƣớc.  
Bng 1.1. Tlệ Nƣớc dùng trong nhà máy dt :  
Nƣớc dùng trong nhà máy dt  
Sn xuất hơi nƣớc  
Tl(%)  
5,3%  
Làm mát thiết bị  
6,4%  
Phun mù và khbụi trong các phân xƣởng  
Nƣớc dùng trong các công đoạn công nghệ  
Nƣớc vsinh và sinh hot  
7,8%  
72,3%  
7,6%  
Phòng ha và cho các vic khác  
0,6%  
1.2. Ảnh hƣởng của nƣớc thi dt nhum đến môi trƣờng.  
1.2.1. Các cht ô nhim chính.  
Nƣớc thi công nghip dt nhum gm có các cht ô nhim chính: Nhit  
độ cao, các tp cht tách ra tvi sợi nhƣ dầu m, các hp cht chứa nitơ,  
pectin, các cht bi bn dính vào si; các hóa cht sdng trong quy trình công  
nghệ nhƣ hồ tinh bt, H2SO4, CH3COOH, NaOH, NaOCl, H2O2,Na2CO3,  
7
       
Na2SO3… các loại thuc nhum, các cht tr, cht ngm, cht cm màu, cht  
ty giặt. Lƣợng hóa cht sdng tùy thuc loi vi, màu và chyếu đi vào nƣớc  
thi của các công đoạn sn xut.  
Bng1.2: Các cht gây ô nhiễm và đặc tính nƣớc thi ngành dt - nhum  
Công  
Đặc tính của nƣớc  
thi  
Cht ô nhiễm trong nƣớc thi  
đoạn  
BOD cao (34%-  
50% tng sản lƣợng  
BOD)  
Hsi, Tinh bt, glucozo, carboxy metyl xelulozo,  
giũ hồ  
Nu, ty  
Ty trng  
polyvinyl alcol, nha, cht béo và sáp  
Độ kim cao, màu  
ti, BOD cao (30%  
tng BOD)  
NaOH, cht sáp và du m, soda, silicat,  
natri và xơ sợi vn  
Hipoclorit, hp cht cha clo, NaOH, AOX, Độ kim cao  
axit (chiếm 5% BOD)  
Độ kim cao, BOD  
thp (dƣới 1% tng  
BOD)  
Làm bóng NaOH và tp cht  
Độ màu rt  
Các loi thuc nhum, axitaxetic và các mui cao,BOD khá cao  
Nhum  
kim loi.  
(6% tng BOD), TS  
cao.  
Độ màu cao, BOD  
cao và du mỡ  
Kim nh, BOD  
thấp, lƣợng nhỏ  
In  
Cht màu, tinh bt, du, mui kim loi, axit.  
Vt tinh bt, mỡ động vt, mui  
Hoàn  
thin  
8
 
1.2.2.Ảnh hƣởng ca các cht thải đến môi trƣờng.  
- Nƣớc thi dt nhum gây ra các vấn đề ô nhiễm môi trƣờng không chỉ  
xut hin ti nhng khu công nghip cao, hay những vùng đô thị mà còn xut  
hin cả ở nhng vùng nông thôn, nơi có nghề truyn thng là dt nhum. Và  
đây là một trong nhng vấn đề nan giải mà nhà nƣớc ta hin nay vẫn đang tìm  
cách gim thi vấn đề ô nhim tnghdt nhum truyn thng ti nhng vùng  
nông thôn này. Bi nhng tác hi của nƣớc thi dt nhum ti các làng nghlà quá  
ln ảnh hƣởng đến sc khỏe cũng nhƣ gây ô nhiễm môi trƣờng ti những nơi mà  
chúng ta cho rng có bu không khí trong lành và có nguồn nƣớc sch tnhiên.  
- Độ kiềm cao làm tăng pH của nƣớc. Nếu pH > 9 sẽ gây đc hại đối vi  
thy sinh, gây ăn mòn các công trình thoát nƣớc và hthng xử lý nƣớc thi.  
- Muối trung tính làm tăng hàm lƣợng tng rắn. Lƣợng thi ln gây tác  
hại đối với đời sng thủy sinh do làm tăng áp suất thm thu, ảnh hƣởng đến  
quá trình trao đổi ca tế bào.  
- Htinh bt biến tính làm tăng BOD, COD của nguồn nƣớc, gây tác hi  
đối với đời sng thy sinh do làm gim oxy hòa tan trong nguồn nƣớc.  
- Độ màu cao do lƣợng thuc nhuộm dƣ đi vào nƣớc thi gây màu cho  
dòng tiếp nhn, ảnh hƣởng ti quá trình quang hp ca các loài thy sinh, nh  
hƣởng xu ti cnh quan.  
- Hàm lƣợng ô nhim các cht hữu cơ cao sẽ làm gim oxy hòa tan trong  
nƣớc ảnh hƣởng ti ssng ca các loài thy sinh.  
- Ngành dệt nhuộm không chỉ gây ô nhiễm nguồn nƣớc, mà còn tác động  
đến không khí, ô nhiễm rác thải và tiếng ồn. Bụi bông sinh ra trong quá trình  
giàn sợi, đánh ống xe sợi, dệt vải. Hơi hóa chất phát sinh trong quá trình nấu,  
tẩy, nhuộm do sử dụng hóa chất ở nhiệt độ cao và hầu hết các thiết bị sản xuất  
đều là thiết bị hở. Hơi hóa chất chủ yếu là bazo, HCl, Cl2, CH3COOH, chất tẩy  
giặt. Khí thải lò đốt chứa nhiều thành phần ô nhiễm môi trƣờng không khí nhƣ  
CO2, SO2, CO, NOx và bụi gây ra các vấn đề ô nhiễm không khí. Xơ nhộng, vụn  
bông, tơ vụn trong quá trình dệt phát sinh ra nhiều rác thải, gây ô nhiễm rác  
thải. Thiếu ánh sáng, chế độ gió và ẩm gây ra ô nhiễm tiếng ồn.  
9
 
- Sự ô nhiễm môi trƣờng do ngành dệt nhuộm gây nên gây ra những tổn  
thất nặng nề về mặt kinh tế và những xung đột môi trƣờng trong cộng đồng nảy  
sinh ngày càng lớn, ảnh hƣởng nghiêm trọng tới sức khỏe con ngƣời.  
1.3. Tổng quan về vật liệu nano.  
1.3.1. Khái nim vvt liu nano  
Trong những năm gần đây trên thị trƣờng bắt đầu xut hin nhiu sn  
phẩm đƣợc qung bá sdng công nghnano st, bc, thiết blọc nƣớc nano, tủ  
lnh nano, máy git nano, nano LCD, mphẩm nano, sơn nano, ipod  
nano,...”Công nghệ nano” không chỉ góp phn nâng cao chất lƣợng sn phm  
mà còn trthành mt chiêu thc tiếp thca các nhà sn xut nhm thu hút  
đƣợc schú ý của ngƣời tiêu dùng. Vy thc cht công nghnano là gì, nó  
đƣợc ng dụng nhƣ thế nào trong đời sng khoa học kĩ thuật hin nay.  
Khái nim vcông nghệ nano đƣợc nhắc đến năm 1959 khi nhà vật lí  
ngƣi mỹ Richard Feynman đề cp ti khả năng chế to vt cht ở kích thƣớc  
siêu nhỏ đi từ quá trình tp hp các nguyên t, phân t. Những năm 1980, nhờ  
sự ra đời ca hàng lot các thiết bị phân tích, trong đó có kính hiển vi đầu dò  
quét( SPM haySTM) có khả năng quan sát đến kích thƣớc vài nguyên thay  
phân tử, con ngƣời có thquan sát và hiểu rõ hơn về lĩnh vực nano. Từ đó công  
nghnano bắt đầu đƣợc nghiên cu và phát trin mnh m. Cùng vi sphát  
trin ca công nghnano là sự ra đời ca hàng lot các vt liu nano mới nhƣ  
nanocomposittes gm, polymer clay, si nano, xúc tác nano,...Các vt liu nano  
có vai trò hết sc quan trọng trong đời sng và khoa học kĩ thuật ca nhân loi.  
Công nghnano (nanotechnology) là nghàng công nghệ liên quan đến vic thiết  
kế, phân tích, chế to và ng dng các cu trúc, thiết bvà hthng bng vic  
điều khiển hình dáng, kíc thƣớc trên qui mô nanomet. Nói cách khác, công nghệ  
nano có nghĩa là kĩ thuật sdụng kích thƣớc t0,1-100nm để to ra sbiến đi  
hoàn toàn vlí tính 1 cách sâu sc do hiu ứng kích thƣớc lƣợng t(quantum  
size effect)  
10  
   
Tính cht thú vca vt liu nano bt ngun từ kích thƣớc ca chúng rt  
nhbé có thso sánh với các kích thƣớc ti hn ca nhiu tính cht hóa lí ca  
vt liu. Vt liu nano nm gia tính chất lƣợng tca nguyên tvà tính cht  
khi ca vt liệu. Đối vi vt liu khối, độ dài ti hn ca các tính cht rt nhỏ  
so với độ ln ca vt liệu, nhƣng đối vi vt liệu nano thì điều đó không đúng  
nên các tính cht khác lbắt đầu tnguyên nhân này.  
1.3.2. Các phƣơng pháp chế to vt liu nano  
Các vt liu nano có thể đƣợc chế to bng bốn phƣơng pháp phổ biến,  
mỗi phƣơng pháp đều có những điểm mạnh và điểm yếu, mt số phƣơng pháp  
có thể đƣợc áp dng vi mt svt liu tùy thuc vào yêu cu vt liệu, điều kin  
trang bphòng thí nghiệm…  
a, Phƣơng pháp hóa ƣớt (wet chemical methods)  
Phƣơng pháp hóa ƣớt gồm có phƣơng pháp thủy nhit, sol-gel, và đồng  
kết tủa. Theo phƣơng pháp này, các dung dịch chứa ion khác nhau đƣợc trn vi  
nhau theo mt tphn thích hợp, dƣới tác động ca nhiệt độ, áp suất, điều kin  
pH… mà các vật liệu nano đƣợc kết ta tdung dch. Sau các quá trình lc, sy  
khô, ta thu đƣợc các vt liệu có kích thƣớc nano.  
Ƣu điểm của phƣơng pháp hóa ƣớt là các vt liu có thchế tạo đƣợc rt  
đa dng, chúng có thlà vt liệu vô cơ, hữu cơ, kim loại. Đặc điểm của phƣơng  
pháp này là rtin và có thchế tạo đƣc mt khối lƣợng ln vt liệu nhƣng nó  
cũng có nhƣợc điểm là các hp cht có liên kết vi phân tử nƣớc có thlà mt  
khó khăn, phƣơng pháp sol-gel thì không có hiu sut cao, sn phm không  
đồng nht.  
b, Phƣơng pháp cơ học (Nano-Mechanical Method)  
Bao gồm các phƣơng pháp tán, nghiền, hợp kim cơ học. Theo phƣơng  
pháp này, vt liu dng bột đƣợc nghiền đến kích thƣớc nhỏ hơn. Ngày nay,  
các máy nghiền thƣờng dùng là máy nghin kiu hành tinh hay máy nghin  
quay. Phƣơng pháp cơ học có ƣu điểm là đơn giản, dng cchế tạo không đắt  
tin và có thchế to vi một lƣợng ln vt liu. Tuy nhiên, nó lại có nhƣợc  
11  
 
điểm là các ht bkết tvi nhau, phân bố kích thƣớc hạt không đồng nht, dễ  
bnhim bn tcác dng cchế tạo và thƣờng khó có thể đạt đƣợc ht có kích  
thƣc nhỏ. Phƣơng pháp này thƣờng đƣợc dùng để to vt liu không phi là  
hữu cơ nhƣ là kim loại.  
c, Phƣơng pháp bốc bay nhit (thermal evaporation method)  
Gồm các phƣơng pháp quang khắc (lithography), bc bay trong chân  
không (vacuum deposition) vt lí, hóa học. Các phƣơng pháp này áp dụng hiu  
qutrong chế to màng mng hoc lp bao phbmặt, ngƣời ta cũng có thể  
dùng nó để chế to ht nano bng cách co vt liu nano ttm chn. Tuy  
nhiên, phƣơng pháp này không hiệu qulắm để có thchế to vt liu quy mô  
thƣơng mại.  
d, Phƣơng pháp hình thành từ pha khí (gas-phase method)  
Gồm các phƣơng pháp nhiệt phân (flame pyrolysis), nổ điện (electro-  
explosion), đốt laser (laser ablation method), bc bay nhiệt độ cao, plasma.  
Nguyên tc ca các phƣơng pháp này là hình thành vật liu nano tpha khí.  
Nhiệt phân là phƣơng pháp có từ rất lâu, đƣợc dùng để to các vt liệu đơn giản  
nhƣ carbon, silicon. Phƣơng pháp đốt laser thì có thtạo đƣợc nhiu loi vt  
liệu nhƣng lại chgii hn trong phòng thí nghim vì hiu sut ca chúng thp.  
Phƣơng pháp plasma một chiu và xoay chiu có thể dùng để to rt nhiu vt  
liệu khác nhau nhƣng lại không thích hợp để to vt liu hữu cơ vì nhiệt độ ca  
nó có thể đến 9000oC.  
1.3.3.Phân loi vt liu nano  
Vt liu nano là vt liệu trong đó có ít nhất 1 chiều có kích thƣớc nm. Căn cứ  
vào các tiêu chí khác nhau mà có thchia vt liu nano thành các nhóm khác nhau.  
- Căn cứ vào trng thái vt liệu : ngƣời ta chia thành 3 loi rn, lng, khí.  
Trong đó vật liệu nano đƣợc tp trung nghiên cu hin nay chyếu là vt liu  
rắn sau đó mới đến cht lng và khí.  
- Căn cứ vào tính cht vt liệu: ngƣời ta chia vt liu nano thành vt liu nano  
bán dn, vt liu nano kim loi, vt liu nano ttính, vt liu nano sinh hc,...  
12  
 
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 56 trang yennguyen 30/03/2022 6040
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Nghiên cứu tổng hợp vật liệu nano MnFe₂O₄ để xử lí phẩm màu hữu cơ trong nước", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_nghien_cuu_tong_hop_vat_lieu_nano_mnfeo_de_xu_li_p.pdf