Đồ án Định danh vùng gene 16s DNA chủng vi khuẩn lam có khả năng gây độc tố ở hồ Dầu Tiếng

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO  
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHTP. HỒ CHÍ MINH  
ĐỒ ÁN TỐT NGHIP  
ĐỊNH DANH VÙNG GENE 16S DNA CHỦNG VI KHUN  
LAM CÓ KHẢ NĂNG GÂY ĐỘC TỐ Ở HDU TING  
Ngành:  
Công Nghệ Sinh Hc  
Chuyên ngành: Công Nghệ Sinh Hc  
Giảng viên hướng dn : TS. Hoàng Quốc Khánh  
HVCH. Ngô Đc Duy  
Sinh viên thc hin : Khưu Văn Quang  
MSSV: 1311101028 Lp: 13DSH06  
TP. Hồ Chí Minh, 2017  
LỜI CAM ĐOAN  
Người thc hiện đề tài xin cam đoan những ni dung trong đồ án tốt nghip  
này là do người thc hiện đề tài làm tại Vin Sinh Hc Nhiệt Đới TP.HCM, dưới sự  
hướng dn của TS.Hoàng Quốc Khánh và HVCH.Ngô Đức Duy. Các số liệu và kết  
quả nghiên cứu trong đồ án này là trung thực, không sao chép từ bt cbài báo cáo  
nào đã được công bố trước đây. Ni dung luận văn có tham khảo và sử dụng các tài  
liệu, thông tin được đăng tải trên các tác phẩm, tạp chí khoa học và các trang web  
theo danh mục tài liệu của đồ án. Nếu sai người thc hiện đề tài xin chịu hoàn toàn  
trách nhiệm và mọi klut của khoa và nhà trường đề ra.  
Sinh viên thực hin  
Khưu Văn Quang  
LỜI CẢM ƠN  
Trong thời gian làm đồ án tốt nghip Vin Sinh Hc Nhiệt Đới TPHCM,  
được sự hướng dn tận tình của các Thầy Cô, các anh chị và các bạn, em đã hoàn  
thành tốt bài báo cáo này. Em xin chân thành cảm ơn đến:  
Thầy Ngô Đức Duy phòng vi sinh ứng dng, Vin Sinh Hc Nhiệt Đới  
TPHCM. đã tận tình hướng dn, chbảo và giúp đỡ em trong sut thi gian thc  
hiện đồ án tốt nghiệp này.  
Thầy Hoàng Quốc Khánh và thầy Nguyễn Hoàng Dũng phòng vi sinh ng  
dng, Vin Sinh Hc Nhiệt Đới TPHCM đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho em làm đồ  
án tốt nghip tại đây, nhiệt tình hướng dẫn và hỗ trợ để em thc hin tốt đồ án tốt  
nghip.  
Chị Lê Quỳnh Loan đã luôn bên cạnh giúp đỡ, chia skiến thc, kinh nghim  
và tất cả các anh chị, các bạn đang nghiên cứu ở phòng Vi Sinh, Viện Sinh Hc  
Nhiệt Đới TP.HCM đã nhiệt tình giúp đỡ và chỉ dy cho em nhiều điều trong sut  
quá trình nghiên cứu.  
Toàn thể các Thầy Cô khoa CNSH-TP-MT trường Đại Học Công Nghệ Thành  
PhHồ Chí Minh là những người đã tận tâm dạy dỗ và truyền đạt kiến thc cho em  
được ngày hôm nay.  
Các bạn trong lớp 13SH06 đã quan tâm, giúp đỡ và chia sẽ mi thvới tôi  
trong suốt quãng đường thời sinh viên.  
Cuối cùng, con xin cảm ơn Ba Mẹ đã nuôi nấng, chăm sóc, dạy dỗ và cho con  
ăn học thành người có ích cho xã hội.  
Sinh Viên Thực Hin  
Khưu Văn Quang  
1 MC LC  
MC LC  
DANH MỤC CÁC TỪ VIT TT  
DANH MỤC HÌNH NH  
DANH MỤC CÁC BẢNG  
MỞ ĐU……………………………………………………...…………………1  
i
PHLC  
ii  
DANH MỤC CÁC TỪ VIT TT  
Deoxyribo Nucleic Axit  
Ribonucleic Acid  
DNA  
RNA  
EDTA  
NCBI  
PCR  
UV  
Ethylene diamine tetraacetic acid  
National Center for Biotechnology Information  
Polymerase chain reaction  
Ultraviolet  
TAE  
MCs  
MIB  
ITB  
Tris acetate ethylenediaminetetraacetic acid  
Microcystins  
Methylisoborneol  
Institute of Tropical Biology  
Cetyl Trimetyl Ammonium Bromide  
Cng sự  
CTAB  
Cs  
SDS  
Bp  
Sodium dodecyl sulfate  
Base pairs  
UV  
Ultra violet  
iii  
DANH MC HÌNH ẢNH  
DANH MỤC HÌNH NH  
Hình 1.1. Vi khun lam nhoa HDu Tiếng .....................................................17  
Hình 1.2. Cấu trúc hóa học ca 3 loại độc tố microcystins thường gp ...................18  
Hình 1.3. Cấu trúc hóa hc của Geosmin và 2-methylisoborneol MIB....................21  
Hình 2.1. Sinh khi vi khun lam .............................................................................28  
Hình 2.2. Quy trình phản ng PCR...........................................................................31  
Hình 3.1. Kết quthu nhn DNA bgene ca vi khun lam gm 4 chng trên gel  
agarose 1,5.................................................................................................................35  
Hình 3.2. Kết quả điện di trên gel agarose của các sản phm PCR vi cp mi  
CYA371F, 373R .......................................................................................................37  
Hình 3.3. Kết quả điện di trên gel agarose của các sản phm PCR vi cp mi  
CYA-F, CYA-R ........................................................................................................38  
Hình 3.4. Kết quả điện di trên gel agarose của các chủng vi khun lam sau khi tinh  
sch............................................................................................................................39  
Hình 3.5. Cây phát sinh loài dựa trên phân tích trình tự vùng gene 16S DNA của các  
chng Microcystis, Anabaena, Plantothrix, Cylindropermopsis vi vi khun lam  
trên ngân hàng NCBI……………...………………………………………….……42  
iv  
DANH MỤC CÁC BNG  
Bng 2.1. Chu trình nhiệt ca cp mồi CYA371F và 373R ...................................32  
Bng 2.2.Chu trình nhiệt ca cp mi CYA-F và CYA-R .....................................33  
Bng 3.1. Kết quả đo nồng đDNA bgene sau thu nhn ....................................36  
v
Đồ Án Tốt Nghip  
MỞ ĐẦU  
1. Tính cp thiết của đề tài  
Việc gia tăng dân số, phát triển các ngành công nghiệp, nông nghiệp đã và đang  
làm gia tăng nguồn dinh dưỡng (chyếu là ni tơ và phốt pho) đáng kể vào các thủy  
vực. Ô nhiễm dinh dưỡng diễn ra ngày càng quan trọng tại các thủy vực như sông,  
hồ, đầm nuôi trồng thy sản...luôn đi kèm với hiện tượng nở hoa nước mà thực cht  
là sự phát triển mnh mca quần xã thực vt nổi trong đó chủ yếu do vi khun lam  
(VKL).  
Vi khuẩn lam là một trong nhng sinh vt xut hiện đầu tiên trên trái đất cách  
đây hàng tỷ năm và tồn tại cho đến ngày nay. Cùng với vi to, vi khun lam đóng  
một vai trò quan trọng trong sinh thái thủy vực như cung cấp nguồn năng lượng sơ  
cấp cho các chuỗi thức ăn trong thủy vực, đồng thi giải phóng một lượng oxy vào  
không khí thông qua quá trình quang hợp. Tuy nhiên, bên cạnh những đóng góp tích  
cực thì hiện tượng tăng trưởng bùng phát hay còn gọi là nở hoa ca vi khun lam  
gây nhiều ảnh hưởng xấu lên chất lượng môi trường nước, tài nguyên thủy sản và  
cân bằng hệ sinh thái. Trong đó một số loài nhóm vi sinh này có khả năng sản sinh  
độc t. Ở nước ta, vi khun lam sinh độc và độc tcủa chúng thường xut hin  
trong các thủy vực nước ngọt. Chúng có khả năng sản sinh ra các loại độc tố như  
neurotoxin (độc tthần kinh) và hepatotoxin (độc tố gan). Độc tố nhóm vi sinh này  
tác động nguy him ti sinh vt thủy sinh và sc khỏe con người. Do đó Tổ chc Y  
tế thế giới (WHO) quy định nồng độ gii hạn trong nước ung không được vượt  
quá là 1 µg/L. Ngoài ra một schủng này còn sinh ra các hợp cht gây mùi hôi  
trong nước.  
Việt Nam ô nhiễm môi trường nước mà chủ yếu là ô nhiễm cht hữu cơ, chất  
dinh dưỡng, kéo theo bùng nổ thc vt nổi, trong đó có tảo độc đang diễn ra rt phổ  
biến do tác động của các hoạt động con người trong các lưu vực sông, hồ....Tại các  
hồ như hBa B, hồ Tây, hồ hoàn Kiếm, hDu Tiếng, hTrAn, hNúi Cốc...  
1
Đồ Án Tốt Nghip  
đều quan sát thấy shin din ca vi khuẩn lam độc chyếu là các loài thuộc  
Microcystis, Anabaena, Plantothrix, Cylindropermopsis...  
HDu Tiếng là hchứa nước nhân tạo có chức năng như ngăn lũ, cấp nước sinh  
hoạt, tưới tiêu, rửa mặn, cải thiện chất lượng nước và nuôi trồng thy sản. Là nguồn  
cung cp trc tiếp hoặc gián tiếp nước sinh hoạt và tưới tiêu cho hàng triệu dân ở  
Tây Ninh, Bình Dương và TP.Hồ Chí Minh.  
Hiện nay, các nghiên cứu đã cho thấy thành phần vi khun lam ti hDu Tiếng  
rất đa dạng và hiện tượng nhoa tại đây đang là một vấn đề quan trọng và mang  
tính cấp bách. Vi khuẩn lam nở hoa và độc tcủa chúng sinh ra sẽ gây ảnh hưởng  
rt ln ti sinh vt thủy sinh, động vt sng xung quanh hồ và sức khỏe con người.  
Phn lớn các nghiên cứu ở nước ta hin nay chtập trung vào đánh giá sự đa dạng  
của nhóm vi sinh này tại các thủy vực, đặc điểm hình thái cũng như chỉ nghiên cứu  
độc tính trên thực vt hoặc động vt thy sinh. Chưa có nhiều nghiên cứu tp trung  
về định danh vùng gene 16S DNA chng vi khun lam. Và đây là đề tài khảo sát về  
shin din của các chng vi khuẩn lam có khả năng gây độc tố ở hDu Tiếng  
hin nay.  
2. Mục đích nghiên cứu  
Mục đích của đề tài là định danh vùng gene 16S DNA chng vi khun lam có  
khả năng gây độc tố ở HDu Tiếng.  
3. Nhim vụ nghiên cứu  
Phân lập mt số loài vi khun lam ti hDu Tiếng.  
Đnh danh vi khun lam ti chi dựa theo hình thái học và sinh học phân tử.  
Khảo sát sự hin diện có mặt chyếu của loài vi khuẩn lam hDu Tiếng.  
4. Phƣơng pháp nghiên cứu  
Phương pháp thu mẫu, phân lập mẫu và nuôi tăng sinh khối, thu sinh khi vi  
khun lam.  
2
Đồ Án Tốt Nghip  
Phương pháp tách chiết và thu nhận bgene DNA (theo phương pháp CTAB).  
Phương pháp PCR dựa trên đoạn mi 16S DNA.  
Sdụng phương pháp sinh học phân tử giải trình tự đoạn gene 16S DNA loài vi  
khun lam.  
Đề tài có sử dụng các phần mềm như ChromasPro 1.5.0.0, MEGA5 5.0.1.120,  
seaview 4.32.0.0.  
Các tài liệu phc vụ nghiên cứu được tham kho từ các nghiên cứu, các bài báo  
khoa học, các luận văn khoa học được sưu tầm trên internet.  
5. Các kết quả đạt đƣợc  
Sau quá trình nghiên cứu đề tài đã tách chiết được 4 chng vi khun lam dựa vào  
các bước định danh sinh hc phân tử, dựa trên các nghiên cứu trong và ngoài nước  
thì cả 4 loài vi khuẩn lam này đều có khả năng gây bệnh nguy hiểm trên thc vt,  
động vật nguyên sinh và cả con người. Và đã chọn lọc được đoạn mi thích hợp để  
định danh 4 chng vi khuẩn lam là Microcystis, Anabaena, Plantothrix,  
Cylindropermopsis.  
6. Kết cấu đề tài  
Đề tài gồm 4 chương  
Chương 1: Tổng quan  
Trình bày vsự ra đời, khái niệm, vai trò và xu hướng phát triển ca tin sinh hc  
để dựng cây phát sinh loài. Giới thiu vkthut PCR và các ứng dng chyếu ca  
PCR để sdụng trong định danh vi khun lam. Gii thiu tng quan vvi khun  
lam, hình thái, cấu trúc tế bào, phân loại và hiện tượng nhoa của loài vi khuẩn  
lam, tình hình nghiên cứu vi khuẩn lam trong và ngoài nước.  
Chương 2: Vt liu và phương pháp nghiên cứu  
3
Đồ Án Tốt Nghip  
Trình bày thời gian và địa điểm thu mu, những hóa chất, máy móc thiết bphc  
vụ nghiên cứu và toàn bộ các quy trình, thao tác thực hiện các phương pháp  
nghiên cứu như thu mẫu, phân lập, nuôi tăng sinh khối, thu sinh khối, định danh,  
phương pháp ly trích DNA, đo OD, điện di, tinh sạch DNA và giải trình tự gene.  
Chương 3: Kết quả và bin lun  
Trình bày và biện lun nhng kết quchi tiết của toàn bộ quá trình thực hin  
nghiên cứu.  
Chương 4: Kết luận và đề nghị  
Tng kết li nhng kết quả nghiên cứu đã đạt được và đưa ra những đề nghị liên  
quan nhằm hoàn thiện đề tài.  
4
Đồ Án Tốt Nghip  
CHƢƠNG 1: TNG QUAN  
1.1. Tng quan vtin sinh hc  
1.1.1. Sự ra đời ca tin sinh hc  
Do sxut hin của các thông tin về cấu trúc, chức năng và trình tự protein,  
DNA từ đó dẫn ti nhu cu quản lý, so sánh và dự đoán cấu trúc và chức năng của  
chúng.  
Ngoài ra, sự phát trin của các ngành khoa học khác như là công nghệ thông tin,  
máy tính đã hình thành môn khoa học mới đó là Tin sinh học (bioinformatics).  
1.1.2. Khái niệm Tin sinh hc  
Tin sinh hc (bioinformatics) là môn học về cách sử dụng máy tính để gii  
quyết nhng vấn đề ca khoa hc ssng, chyếu là vấn đề cơ sở dliu phong  
phú của bộ gen, trình tự protein…  
Tin sinh hc (bioinformatics) là một lĩnh vực khoa hc sdụng các công nghệ  
to, hóa học hóa sinh (biochemistry) để gii quyết các vấn đề sinh hc. Mt thut  
ngữ thường được dùng thay thế cho tin sinh học là sinh học tính  
toán (computational biology). Tuy nhiên, tin sinh học thiên về việc phát triển các  
gii thuật, lý thuyết và các kĩ thuật thống kê và tính toán để gii quyết các bài toán  
bt ngun tnhu cu quản lý và phân tích dữ liu sinh học. Trong khi đó, sinh học  
tính toán thiên về kiểm định các githuyết (hypothesis) được đặt ra ca mt vấn đề  
trong sinh hc nhờ máy tính thực nghiệm trên dữ liệu mô phỏng, vi mục đích  
chính là phát hiện và nâng cao tri thức vsinh học (ví dụ: dự đoán mối quan hệ  
tương tác giữa các protein, dự đoán cấu trúc bậc 2 phân tử ca protein, v.v.).  
Ngoài ra nó còn giải quyết nhng vấn đề vkthuật như mô hình cấu trúc ba  
chiu của phân tử và các hệ thng sinh hc.  
5
       
Đồ Án Tốt Nghip  
Các ngành của Tin sinh hc bao gm: tin sinh hc genome, tin sinh hc protein,  
tin sinh hc tiến hóa, tin sinh học nông nghiệp, tin sinh hc y học, phát triển các  
công cụ và cơ snn.  
Thut ngữ bioinformatics có thể định nghĩa một cách ngắn gọn là sự kết hp gia  
công nghệ sinh học và công nghệ thông tin vi mục tiêu giúp hiểu biết và khám phá  
những nguyên lý trong sinh hc (National Center for Biotechnology Information).  
1.1.3. Vai trò và xu hướng phát triển ca tin sinh hc  
1.1.3.1. Vai trò của Tin sinh hc  
- Tp hợp, lưu tr, sp xếp, truy xuất cơ sdliu.  
- Htrcho việc tìm kiếm, phân tích, xử lý và dự đoán các kết quả nghiên cứu.  
- Htrợ trong các nghiêm cứu vcu trúc không gian phân tử.  
- Htrợ trong nghiên cứu đa dạng và tiến hóa của sinh vt  
1.1.3.2. Xu hướng phát triển ca Tin sinh hc  
Những lĩnh vc ca Tin sinh học đang được tập trung nghiên cứu:  
+ Quản lí cơ sở dliu.  
+ Phân tích, biên dịch dliu.  
+ Phát triển các thuật toán.  
+ Các cấu trúc cơ sở dliu.  
+ Thiết kế các giao diện và hiển th.  
1.1.4. Cây phát sinh loài  
Cây phát sinh loài là (tiếng Anh: phylogenic tree) miêu tả lịch sử tiến hóa của  
một nhóm các loài (species) với những đặc tính khác nhau nhưng cùng có mối quan  
hệ họ hàng với nhau và cùng hình thành từ một tổ tiên chung trong quá khứ. Có  
nhiều hướng nghiên cứu khác nhau để chứng minh đặc điểm phát sinh chủng loại  
này. Trước hết, người ta có thể so sánh trình tự các đoạn DNA (thuộc sinh học phân  
6
   
Đồ Án Tốt Nghip  
tử hay hệ gene học (genomics); hoặc so sánh các hóa thạch (fossil) hoặc các di chỉ  
(record) của cổ sinh vật học (thuộc khảo cổ học - paleontology).  
Các nhà sinh học tổ chức và phân tích các mối quan hệ tiến hóa thông qua các  
phương pháp khác nhau, bao gồm phát sinh chủng loài học (phylogenetics), ngoại  
hình học (phenetics) và miêu tả theo nhánh học (cladistics). Các sự kiện chính xảy  
ra trong quá trình tiến hóa của sự sống được xây dựng thành biểu đồ thời gian của  
tiến hóa (evolutionary timeline) dựa trên các hiểu biết hiện nay của khoa học.  
Chúng ta có thể tạo cây phát sinh loài từ các trình tự đoạn gene có được so sánh  
vi nhng trình tự trong ngân hàng dữ liu gene bằng cách sdụng chương trình  
BLAST (Basic Local Alignment Search Tool) cho kết qunhững loài nào có số  
trình tự tương đồng cao nht vi chủng đang khảo sát. Sau đó sử dng các phần  
mm tin sinh hc như ChromasPro 1.5.0.0, MEGA5 5.0.1.120, seaview 4.32.0.0 để  
xây dựng cây phát sinh loài, tập hp những thông tin có liên quan đến tiến hóa.  
Một cây phát sinh loài gồm các thành phần sau:  
- Một nhánh (một đơn vị huyết thống) là một nhóm vi sinh vật hay nhóm gene  
bt ngun ttổ tiên chung. Trong phân tích cây phát sinh loài, chiều dài  
nhánh phát sinh din tmức độ phân hóa giữa các loài.  
- Nút giao điểm của các nhánh.  
- Hthống phát sinh loài dựa trên các phân tử mà đặc biệt là trình tự gene được  
sdng phbiến trong định danh phân loại.  
1.1.5. Công cụ và cách tiến hành  
Seaview 4 là một phần mềm (giao diện Windows) dùng để so sánh tương đồng  
nhiều trình tự DNA và protein. Nó mô tả kết quả bằng hệ thống các màu sắc và làm  
nổi bậc những nét đặc trưng trong những đoạn tương đồng.  
MEGA5 5.0.1.120 là một phần mềm dùng để vẽ cây phát sinh loài. Phần mềm  
này thực hiện đọc kết quả so sánh từ những tập tin dạng PHYLIP hoặc MEGA của  
chương trình seaview 4.32.0.0.  
7
 
Đồ Án Tốt Nghip  
Mở chương trình seaview 4 trên desktop.  
Lựa chọn chức năng Multiple Alignment Mode.  
Từ menu File, chọn Load Sequences. Trong hộp Open, chọn các tập tin chứa  
các trình tự cần so sánh. Nhấn nút Open.  
Chọn Do Complete Alignment trong Menu Alignment. Xác định vị trí cho  
tập tin xuất rồi nhấn nút Align.  
1.1.6. Đánh giá kết quả  
Kết quxut hiện các trình tự so sánh tương đồng. Các vị trí trình tự ging nhau  
sẽ được thhiện cùng một màu sắc (mi loi nucleotide một màu) và được đánh dấu  
*. Vị trí ging nhau.  
Ta có thể nhận xét mức độ tương đồng của các trình tự thông qua sự tương  
đồng về màu sắc và dạng đồ thị bên dưới.  
Để tạo cây phát sinh loài dạng PHYLIP chúng ta cần thc hiện các bước:  
+ Trong menu Trees, chn chức năng Draw N-J Trees.  
+ Trong hp DRAW TREE ta chọn nút OK để lưu tập tin dng *.ph  
+ Mở chương trình Tree View trên desktop. Từ menu File, chn Open.  
+ Trong hp Open chn tp tin *.ph File of type All tree files.  
Mt trang kết quả cây phát sinh loài bằng cách nhấn vào các nút Phylogram,  
Rectanglar Cladogram, Cladogram, Radial tree.  
1.2. Tng quan về định danh sinh học phân tử  
Có nhiều cách để định danh sinh học phân tử như: PCR, southern blotting,  
northern blotting, western blotting, immunohistochemistry, microarray… nhưng  
phương pháp chủ yếu định danh đối vi loài vi khuẩn lam là PCR.  
8
   
Đồ Án Tốt Nghip  
1.2.1. Các phương pháp ly trích và thu nhận DNA tng số  
1.2.1.1. Nguyên tắc và yêu cu  
Ly trích và thu nhận DNA tng số là nhu cầu cn thiết bởi các thực nghim  
của công nghệ gene đều tiến hành với DNA (hay RNA).  
Mọi nghiên cứu và ứng dng sinh học phân tử đều bắt đầu bng vic thu nhn  
một lượng nucleic acid đủ lớn và đủ tinh sạch để tiến hành các thí nghiệm tiếp theo.  
DNA là phân tử có kích thước lớn, do đó mối quan tâm hàng đầu của các kĩ thuật  
tách chiết nucleic acid là thu nhận được các phân tử này ở trạng thái nguyên vẹn ti  
đa không bị phân hủy bởi các tác nhân cơ học (phân tử bị gãy do nghiền, lc mnh)  
hay hóa học (phân tử bthy gii bởi các enzyme nội bào giải phóng ra môi trường  
khi tế bào bị phá vỡ).  
Các nucleic acid cần được tách chiết trong điều kin nhiệt độ thấp để ức chế  
hoạt động của các enzyme nội bào (desoxyribonuclease - DNase và ribonuclease -  
RNase).  
1.2.1.2. Mt sphương pháp ly trích và thu nhận DNA tng số  
Vi sinh vt trong tự nhiên rất đa dạng, mức độ đa dạng ca vi sinh vật thay đổi  
theo từng môi trường. Nhng vi sinh vật tìm thấy thường là những tế bào đơn hoặc  
là những qun thvi sinh vt. Sphc tạp tính di truyền ca cộng đồng vi sinh vt  
được đánh giá thông qua việc xác định bi sthợp DNA, chưa kể sự có mặt ca  
nhng bgene hiếm và những vi sinh vật chưa được khám phá.  
Sự ra đời ca kthut dựa trên phân tử acid nucleic đã dẫn ti sự thay đổi ln  
trong việc phát hiện vi sinh vật trong môi trường tự nhiên. Với nhng kthuật này  
đã phát hiện mt số thay đổi ln vviệc tìm hiểu cấu trúc và sự vận động của các vi  
sinh vt cộng đồng trong môi trường tự nhiên. Ly trích DNA thường bị ảnh hưởng  
bởi các yếu tố như không ly trích hoàn toàn tế bào vi khuẩn hoc DNA bị hư hỏng.  
Rõ ràng việc áp dụng một quy trình ly trích DNA phù hợp với các mẫu cthể là rất  
cn thiết cho việc đánh giá đúng đa dạng vi sinh vật. Phương pháp ly trích DNA cần  
9
 
Đồ Án Tốt Nghip  
phải đơn giản, nhanh chóng và hiệu qu. Chất lượng DNA là rất quan trng nh  
hưởng đến hiu qukhuếch đại DNA về sau. Do đó ly trích DNA được coi như một  
bước phân tích độc lập trong phân tích đa dạng vi sinh vt. Việc ly trích thường kết  
hp với các chất tẩy, các tác nhân vật lý, các dung môi và enzyme để thu được  
nucleic acid (Haruta và cộng s(2002); Tomoyukihori và cộng s(2006).  
Do đó, việc tách chiết DNA vi sinh vật để phc vụ cho nghiên cứu và ứng  
dụng là rất cn thiết. Quá trình ly trích DNA cần phải đảm bo về độ tinh khiết và  
độ nguyên vẹn vcấu trúc để có thể thc hiện được các khâu nghiên cứu tiếp theo.  
Có rất nhiều phương pháp ly trích DNA tổng số, tùy thuộc vào mục đích  
nghiên cứu mà lựa chọn các phương pháp ly trích DNA tổng số cho phù hợp.  
Những phương pháp ly trích DNA tổng svi sinh vt từ môi trường tự nhiên  
thường được sdng:  
- Phương pháp Sodium Dodecyl Sulfate (SDS): Được xem là phương pháp  
thích hợp nhất, đơn giản và nhanh chóng thu nhận DNA ca vi sinh vt  
vi hiu qucao, phc vụ cho quá trình PCR tiếp theo. J Zhou và cộng sự  
(1996) đã sử dng phương pháp ly trích vi nồng độ mui cao (1,5 M  
NaCl) và ủ mu trong 2 - 3 gitrong shin din ca SDS, hexadecyl  
trimethyl ammonium bromide, và proteinase K.  
- Phương pháp Cetyl Trimetyl Ammonium Bromide (CTAB): Đây là  
phương pháp dùng trong chiết xuất acid nucleic có hiệu qucao, CTAB  
là một dung môi có khả năng hòa tan cao acid nucleic, vì vậy mà CTAB  
được dùng với vai trò là chất chính trong tách chiết acid nucleic. Ly trích  
DNA ca vi khun sdụng phương pháp CTAB được mô tả bi Ausubel  
và cộng sự (1992). Ly trích DNA cn phải có cả hai yếu tố là hiệu suất và  
độ tinh khiết. Trong nghiên cứu ca Jara C. (2008), phương pháp ly trích  
tt nhất là phương pháp CTAB.  
- Phương pháp Benzyl chloride: Đây là phương pháp ly trích DNA tương  
đối hiu quả. Nó có thể phá vỡ thành tế bào vi khuẩn kết hp vi vic gia  
10  
Đồ Án Tốt Nghip  
nhiệt đến 650C. Ưu điểm của phương pháp này là đơn giản, nhanh chóng  
và mang lại kết quả khá cao. Phương pháp này được Zhu và cộng sự  
(1993) sdụng để ly trích DNA của cthc vt, nấm và vi khuẩn.  
- Phương pháp đóng băng và tan băng: Là phương pháp do Ellingsue và  
cng sự (2002). Phương pháp này sử dng kthuật đóng băng và tan  
băng ở - 65oC trong ba chu knhm c chế phá vỡ vách tế bào, giải  
phóng các thành phần bên trong tế bào, tạo điều kin thun li cho vic ly  
trích DNA tổng svi sinh vt từ môi trường tự nhiên.  
1.2.2. Phương pháp PCR và ứng dng  
1.2.2.1. Kthut PCR  
Phương pháp PCR do Kary Mullis và cộng sự phát minh (1985) tạo nên bước  
tiến nhy vt trong sinh học phân tử và kỹ thut gene. Đây là một kĩ thuật sinh hóa  
và sinh học phân tử hiện đại cho skhuếch đại nhanh đoạn DNA thông qua con  
đường sao chép của enzyme bên ngoài sinh vật sng. Hiện nay, PCR đã trở thành  
một kĩ thuật thông dụng được sdng rộng rãi trong các phòng thí nghiệm sinh hc  
và y dược để phát hiện các bệnh di truyn, tạo ra các đột biến gene, chuẩn đoán  
bnh truyn nhim, tạo dòng gene.  
PCR (polymerase chain reaction) là một phương pháp tổng hp DNA dựa trên  
mạch khuôn là một trình tự đích DNA ban đầu, khuếch đại, nhân số lượng bn sao  
của khuôn này thành hàng triệu bản sao mà không qua tạo dòng, nhờ hoạt động ca  
enzyme polymerase và một cp mồi (primer) đặc hiệu cho đoạn DNA này. Kỹ thut  
PCR được hình thành dựa trên đặc tính này của DNA polymerase, đoạn DNA nm  
gia hai primer sẽ được khuếch đại thành số lượng ln bản sao đến mức có thể thy  
được sau khi nhum bằng ethidium bromide và có thể thu nhận đoạn DNA này cho  
các mục đích khác nhau bằng các thao tác trên gel. Như vậy, để khuếch đại mt  
trình tự DNA xác định, cn phải có những thông tin tối thiu về trình tự ca DNA,  
đặc biệt là trình tự base ở hai đầu đoạn DNA đủ để tạo các primer bổ sung chuyên  
biệt, các mồi này gồm mt mồi xuôi và một mồi ngược.  
11  
 
Đồ Án Tốt Nghip  
Primer là những đoạn DNA ngn, có khả năng bắt cp bsung vi mt mch  
của đoạn DNA khuôn và nhờ hoạt động ca DNA polymerase đoạn primer này  
được kéo dài để hình thành mạch mi.  
Mồi xuôi (forward primer): Bắt cp vi mạch khuôn DNA và kéo dài theo  
chiều phiên mã.  
Mồi ngược (reverse primer): Bt cp mạch mã của DNA và kéo dài ngược  
chiều phiên mã.  
Thành phần cơ bản ca phn ng PCR gồm có: DNA mu, mồi xuôi, mồi  
ngược, dNTPs (dATP, dCTP, dGTP, dTTP), PCR buffer, MgCl2, Taq polymerase.  
1.2.2.2. Các ứng dng chyếu ca PCR  
Có thể nói sinh học hiện đại nói chung, sinh học phân tử nói riêng không thể  
thiếu ng dng ca kthut PCR.  
Trong kthut gene, PCR sdụng thường xuyên trong tách dòng gene, xây  
dựng ngân hàng gene, lp bản đồ gene và giải trình tbgene.  
PCR được dùng trong chẩn đoán bệnh do virus, vi khuẩn và các đột biến di  
truyn.  
PCR được dùng để tạo đột biến invitro, trong công nghệ protein tái tổ hp, to  
ra nhiều protein có tính năng vượt trội mà trong tự nhiên chưa hề có.  
Nghiên cứu ngun gc phát sinh loài và phân loại phân tử.  
1.2.2.3. Đoạn gene 16S rDNA  
Gene rDNA (ribosomal DNA) là nhóm gene mã hóa RNA của ribosome, đóng  
vai trò quan trọng trong các nghiên cứu quan hệ phát. rDNA được quan tâm nghiên  
cứu vì nó là một gene có nhiều bản sao và đặc bit không mã hóa cho bất kì protein  
nào. Các bản sao ca gene nằm liên tiếp trên một locus và liên quan mật thiết ti  
quá trình tiến hóa. Hơn nữa, ribosome hầu như tồn ti mi sinh vật và có cùng  
ngun gc tiến hóa. Phần lớn phân tử rDNA tương đối bo tồn nên được xem là cơ  
12  
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 66 trang yennguyen 28/03/2022 10060
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đồ án Định danh vùng gene 16s DNA chủng vi khuẩn lam có khả năng gây độc tố ở hồ Dầu Tiếng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfdinh_danh_vung_gene_16s_dna_chung_vi_khuan_lam_co_kha_nang_g.pdf