Đồ án Đánh giá hiệu quả thiết bị ngăn mùi tại hộp đấu nối nước thải sinh hoạt thuộc hệ thống thoát nước thải riêng Bình Dương
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HỒ CHÍ MINH
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ THIẾT BỊ NGĂN MÙI TẠI HỘP
ĐẤU NỐI NƯỚC THẢI SINH HOẠT THUỘC HỆ THỐNG
THOÁT NƯỚC THẢI RIÊNG BÌNH DƯƠNG
Ngành:
Kỹ Thuật Môi Trường
Chuyên ngành: Kỹ Thuật Môi Trường
Giảng viên hướng dẫn : PGS.TS.Thái Văn Nam
Sinh viên thực hiện : Lê Thị Huyền Ân
MSSV: 1411090480 Lớp: 14DMT04
TP. Hồ Chí Minh, 2018
Đánh giá hiệu quả thiết bị ngăn mùi tại hộp đấu nối nước thải sinh hoạt thuộc hệ thống thoát nước thải riêng Bình Dương
LỜI CAM ĐOAN
Tôi: Lê Thị Huyền Ân xin cam đoan:
Đồ án tốt nghiệp là thành quả từ sự nghiên cứu hoàn toàn thực tế dựa trên cơ sở các số
liệu liên quan và thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên hướng dẫn.
-
Đồ án được thực hiện hoàn toàn mới, là thành quả của riêng tôi, không sao chép
theo bất cứ đồ án tương tự nào.
Mọi sự tham khảo sử dụng trong đồ án điều được trích dẫn các nguồn tài liệu
trong báo cáo và danh mục tham khảo.
Mọi sao chép không hợp lệ, vi phạm quy chế của nhà trường, tôi xin chịu hoàn
toàn trách nhiệm.
-
-
TP. Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 07 năm 2018
Sinh viên
Lê Thị Huyền Ân
SVTH: Lê Thị Huyền Ân
GVHD: PGS.TS: Thái Văn Nam
MSSV: 1411090480
Đánh giá hiệu quả thiết bị ngăn mùi tại hộp đấu nối nước thải sinh hoạt thuộc hệ thống thoát nước thải riêng Bình Dương
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình hoàn thành đồ án tốt nghiệp với sự cố gắng, nổ lực của bản thân
và nhận được sự được sự giúp đỡ của nhiều người.
Đầu tiên, xin gửi lời cám ơn đến quý Thầy/Cô trường Đại học Công Nghệ Tp.HCM,
quý Thầy/Cô trong Viện Khoa Học Ứng Dụng Hutech đã truyền dạy những kiến thức
quý báu về ngành môi trường và những kinh nghiệm thực tiễn đời sống quý báu.
Xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới giáo viên hướng dẫn PGS.TS Thái Văn Nam, Viện
Khoa Học Ứng Dụng Hutech, đã tận tâm, tận lực giúp đỡ, hướng dẫn và chỉ bảo trong
suốt thời gian thực hiện đề tài.
Xin chân thành cảm ơn anh Võ Huỳnh Đăng Khoa và quý Anh/Chị tại phòng thiết kế
của tại xí nghiệp nước thải Thuận An, Bình Dương đã nhiệt tình giúp đỡ, hướng dẫn và
chỉ dạy kinh nghiệm thực tế trong quá trình thực hiện đề tài.
Với thời gian làm đề tài ngắn nên việc vận dụng những kiến thức đã học vào thực tế để
trình bày báo cáo đồ án này chắc chắn còn rất nhiều thiếu sót và hạn chế. Vì vậy, hy
vọng quý Thầy/Cô góp ý thêm để em hoàn thành tốt bài báo cáo của mình.
Cuối cùng, em xin bày tỏ lòng biết ơn đối với gia đình, người thân và các bạn bè, đã
quan tâm sâu sắc, chia sẻ khó khăn và động viên để em hoàn thành đồ án này.
Sinh viên
Lê Thị Huyền Ân
SVTH: Lê Thị Huyền Ân
GVHD: PGS.TS: Thái Văn Nam
MSSV: 1411090480
Đánh giá hiệu quả thiết bị ngăn mùi tại hộp đấu nối nước thải sinh hoạt thuộc hệ thống thoát nước thải riêng Bình Dương
MỤC LỤC
PHIẾU GIA ĐỀ TÀI
MỤC LỤC....................................................................................................................i
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.....................................................................................v
DANH MỤC BẢNG.................................................................................................vii
1. ĐẶT VẤN ĐỀ ......................................................................................................1
2. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI........................................................................2
3. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI....................................................................................2
8.BỐ CỤC CỦA ĐỀ TÀI .........................................................................................4
1.2.1 Sử dụng loại hầm tự hoại 3 ngăn ................................................................9
AN...........................................................................................................................12
SVTH: Lê Thị Huyền Ân
GVHD: PGS.TS: Thái Văn Nam
i
MSSV: 1411090480
Đánh giá hiệu quả thiết bị ngăn mùi tại hộp đấu nối nước thải sinh hoạt thuộc hệ thống thoát nước thải riêng Bình Dương
1.3.2 Thuyết minh sơ đồ công nghệ....................................................................12
[1]............................................................................................................................20
Hình 1.6: Quá trình phân hủy kỵ khí vi sinh vật ....................................................21
1.7.1 Quy trình thủ tục đấu nối ..........................................................................22
2.2 VẬT LIỆU NGHIÊN CỨU..............................................................................33
SVTH: Lê Thị Huyền Ân
GVHD: PGS.TS: Thái Văn Nam
ii
MSSV: 1411090480
Đánh giá hiệu quả thiết bị ngăn mùi tại hộp đấu nối nước thải sinh hoạt thuộc hệ thống thoát nước thải riêng Bình Dương
2.2.1 Xi phông PVC D114..................................................................................33
2.2.2 Xi Phông S1 ...............................................................................................34
2.2.3 Hộp ngăn mùi đa năng ..............................................................................35
2.3 NỘI DUNG NGHIÊN CỨU.............................................................................37
2.4.1 Sơ đồ nghiên cứu.......................................................................................38
2.4.2 Các phương pháp thực hiện ......................................................................39
3.4.1 Khảo sát thiết kế hệ thống .........................................................................53
3.4.2 Khai toán chi phí đầu tư............................................................................55
3.5.1 Sơ đồ vận hành bảo trì hệ thống ...............................................................59
3.5.2 Vận hành hệ thống.....................................................................................59
3.5.3 Bảo trì hệ thống.........................................................................................60
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................................63
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................66
PHỤ LỤC
PHỤ LỤC A (Phiếu đăng ký đấu nối)
SVTH: Lê Thị Huyền Ân
GVHD: PGS.TS: Thái Văn Nam
iii
MSSV: 1411090480
Đánh giá hiệu quả thiết bị ngăn mùi tại hộp đấu nối nước thải sinh hoạt thuộc hệ thống thoát nước thải riêng Bình Dương
PHỤ LỤC B (Bản Vẽ A3)
PHỤ LỤC C (QCVN)
PHỤ LỤC D (Phiếu Khảo Sát)
PHỤ LỤC E (Bảng kết quả thử nghiệm)
SVTH: Lê Thị Huyền Ân
GVHD: PGS.TS: Thái Văn Nam
iv
MSSV: 1411090480
Đánh giá hiệu quả thiết bị ngăn mùi tại hộp đấu nối nước thải sinh hoạt thuộc hệ thống thoát nước thải riêng Bình Dương
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Stt
Ký hiệu
Tiếng anh
Tiếng việt
1
ASBR
Advanced Sequencing Batch
Reactor
Bể phản ứng theo mẻ cải tiến
2
3
BTNMT
CP
Bộ tài nguyên môi trường
Cổ phần
4
CT
Chỉ Thị
5
CH3SH
Methyl Mercaptan
6
DV-TM
H2S
Dịch vụ - Thương mại
Hidro Sunfua
Hidro Sunfua
7
8
HDPE
High – Density Polyethylene
Vật liệu nhựa dẻo mật độ cao
Không phát hiện
9
KPH
MT
10
11
12
13
14
15
16
17
18
Môi Trường
NH3
ppm
Amoniac
Parts Per Million
Một phần triệu
Phó Giáo Sư
PGS
QCVN
QĐ
Quy chuẩn Việt Nam
Quyết định
SBR
TS
Sequencing Batch Reactor
Bể phản ứng theo mẻ
Tiến Sĩ
TCVN
Tiêu chuẩn Việt Nam
SVTH: Lê Thị Huyền Ân
GVHD: PGS.TS: Thái Văn Nam
v
MSSV: 1411090480
Đánh giá hiệu quả thiết bị ngăn mùi tại hộp đấu nối nước thải sinh hoạt thuộc hệ thống thoát nước thải riêng Bình Dương
TBNM
19
Thiết bị ngăn mùi
TNHH
TPHCM
UBND
uPVC
Trách Nhiệm Hữu Hạn
20
21
22
23
24
Thành phố Hồ Chí Minh
Ủy Ban Nhân Dân
Polyvinyl Clorua
XNNT
Xí Nghiệp Nước Thải
SVTH: Lê Thị Huyền Ân
GVHD: PGS.TS: Thái Văn Nam
vi
MSSV: 1411090480
Đánh giá hiệu quả thiết bị ngăn mùi tại hộp đấu nối nước thải sinh hoạt thuộc hệ thống thoát nước thải riêng Bình Dương
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Chu kì bể ASBR 4,8h ( 288 phút).................................................................15
Bảng 2.1: Các phương pháp thống kê tài liệu ...............................................................39
Bảng 3.3: Loại hình của khách hàng đâu nối nước thải ................................................54
Bảng 3.4: Đơn giá cho từng TBNM..............................................................................55
Bảng 3.8: So sánh các TBNM .......................................................................................61
SVTH: Lê Thị Huyền Ân
GVHD: PGS.TS: Thái Văn Nam
vii
MSSV: 1411090480
Đánh giá hiệu quả thiết bị ngăn mùi tại hộp đấu nối nước thải sinh hoạt thuộc hệ thống thoát nước thải riêng Bình Dương
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ,SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH
BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1: Hình thức xử lý thải bỏ tại gia đình..........................................................46
Biểu đồ 3.2: Các vị trí phát sinh mùi hôi.......................................................................47
Biểu đồ 3.3: Nồng độ khí gây mùi trước khi lắp TBNM ..............................................48
Biểu đồ 3.4: Tình trạng lắp các TBNM.........................................................................48
Biểu đồ 3.7: Hiệu quả ngăn mùi của Xi phông S1........................................................54
HÌNH ẢNH
Hình 1.2: Thị xã Thuận An tên bản đồ............................................................................8
Hình 1.4: Cấu tạo hầm 3 ngăn (Nguồn: sưu tầm Internet)............................................10
Hình 1.6: Quá trình phân hủy kỵ khí VSV....................................................................21
Hình 1.8: Thi công lắp đặt TBNM tại Vũng Tàu ..........................................................31
Hình 2.2: Xi phông S1 (Nguồn: tác giả chụp)...............................................................35
Hình 2.3: Hộp ngăn mùi đa năng (Nguồn: tác giả chụp) ..............................................36
SVTH: Lê Thị Huyền Ân
GVHD: PGS.TS: Thái Văn Nam
viii
MSSV: 1411090480
Đánh giá hiệu quả thiết bị ngăn mùi tại hộp đấu nối nước thải sinh hoạt thuộc hệ thống thoát nước thải riêng Bình Dương
Hình 3.1: Sơ đồ vận hành và bảo trì hệ thống...............................................................59
SVTH: Lê Thị Huyền Ân
GVHD: PGS.TS: Thái Văn Nam
ix
MSSV: 1411090480
Đánh giá hiệu quả thiết bị ngăn mùi tại hộp đấu nối nước thải sinh hoạt thuộc hệ thống thoát nước thải riêng Bình Dương
LỜI MỞ ĐẦU
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Bình Dương là tỉnh thuộc miền Đông Nam Bộ, nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía
Nam. Phía Đông giáp ranh với tỉnh Đồng Nai, phía Bắc giáp với Bình Phước, phía Tây
giáp với Tây Ninh và một phần khu vực Thành Phố Hồ Chí Minh, phía Nam giáp với
Thành Phố Hồ Chí Minh và một phần tỉnh Đồng Nai. Với diện tích tự nhiên là 2694.43
km2 chiếm khoảng 0.83% diện tích cả nước, khoảng 12% diện tích miền Đông Nam Bộ;
9 đơn vị hành chính cấp huyện (thành phố Thủ Dầu Một, thị xã Dĩ An, thị xã Thuận An,
thị xã Bến Cát, thị xã Tân Uyên và các huyện Bàu Bàng, Bắc Tân Uyên, Dầu Tiếng, Phú
Giáo) và 91 đơn vị hành chánh cấp xã (48 xã, 41 phường và 2 thị trấn).
Bình Dương với vị trí địa lý rộng lớn, dân cư đông đúc thêm việc là một trong các tỉnh có
nền công nghiệp lớn nhất nước thì Bình Dương phải tiếp nhận một lượng lớn lao động
trong và ngoài tỉnh sinh sống và làm việc thải ra một lượng lớn nước thải do nhu cầu
sinh hoạt hằng ngày vì thế vấn đề về ô nhiễm nguồn nước là vấn đề lớn cần được quan
tâm, giải quyết và được tỉnh ưu tiên hàng đầu [9]. Để giải quyết tình trạng ô nhiễm nước,
UBND Bình Dương phê duyệt quy hoạch tổng thể hệ thống thoát nước và vệ sinh môi
trường khu vực Nam Bình Dương theo quyết định số 4058/QĐ-UBND ngày 20/10/2013.
Dự án được đầu tư theo văn bản số 1518/TTg-CN ngày 27/09/2006 gồm 2 tiểu dự án (2
giai đoạn) của Thủ tướng chính phủ. Dự án được phê duyệt theo quyết định số 610/QĐ-
UBND ngày 09/03/2012 (UBND Tỉnh chỉ đạo công ty CP Nước môi trường Bình Dương
lập quy hoạch tổng thể). Thực hiện theo Hiệp định vay vốn số VN11-P10 kí ngày
30/03/2012 giữa Việt Nam với chính Phủ Nhật Bản [3].
Đây là hệ thống xử lý nước thải riêng biệt (tách riêng với nước mưa), thu gom trực tiếp
(không cần hầm tự hoại), phía trước mỗi nhà dân sẽ được lắp một hố ga để đấu nối với
nước thải sinh hoạt (nước tắm, nước rửa thực phẩm, nước và phân từ nhà cầu) của nhà
dân vào hố ga này và nước thải sẽ theo hệ thống thu gom về nhà máy xử lý nước thải sinh
SVTH: Lê Thị Huyền Ân
GVHD: PGS.TS: Thái Văn Nam
1
MSSV: 1411090480
Đánh giá hiệu quả thiết bị ngăn mùi tại hộp đấu nối nước thải sinh hoạt thuộc hệ thống thoát nước thải riêng Bình Dương
hoạt tập trung để xử lý. Điểm đặc biệt của hệ thống này nằm ở chổ không lẫn nước mưa,
dễ dàng thu gom, kiểm soát được mùi hôi, tạo điều kiện thuận lợi cho đơn vị quản lý theo
dõi, kiểm tra, bảo trì hệ thống. Dự án đã được triển khai thí điểm ở giai đoạn 1 tại thành
phố Thủ Dầu Một và giai đoạn 2 đang được vận hành tại thị xã Thuận An tỉnh Bình
Dương, dự án sẽ được mở rộng thêm ở hai xã Dĩ An và Tân Uyên. Dự án được triển khai
và đưa vào hoạt động đã mang lại nhiều lợi ích to lớn cho công tác bảo vệ môi trường và
đặc biệt là cho hộ gia đình khi không cần lắp đặt hầm tự hoại hạn chế được những vấn đề
hút hầm do bị nghẹt thường xuyên như ở hệ thống cũ. Tuy nhiên, trong quá trình vận
hành nước thải được chuyển từ hộ dân về nhà máy xử lý nước thải theo hệ thống ống tự
chảy, quãng đường dài nên quá trình phân hủy kị khí chất hữu cơ (chủ yếu là phân) tạo ra
khí H2S, NH3, CH3SH. Phát sinh vấn đề mùi hôi từ hệ thống đấu nối vào nhà dân gây
cảm giác khó chịu khi sử dụng.
2. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Để giải quyết vấn đề phát sinh mùi hôi từ khí H2S, NH3, CH3SH gây ra sự khó chịu cho
các hộ dân khi sử dụng thì biện pháp xử lý mùi hôi từ hệ thống và ngăn mùi từ hệ thống
vào nhà bằng các thiết bị ngăn mùi được tiến hành thử nghiệm và lắp đặt.
Chính vì vậy, đề tài: “Đánh giá hiệu quả thiết bị ngăn mùi tại hộp đấu nối nước thải
sinh hoạt thuộc hệ thống thoát nước thải riêng Bình Dương” là rất cần thiết.
3. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI
Đánh giá hiện trạng phát sinh mùi hôi và nồng độ khí gây mùi tại nhà dân tại khu vực
nghiên cứu.
Phân tích lựa chọn thiết bị ngăn mùi và đánh giá hiệu quả từng thiết bị ngăn mùi.
Khai toán kinh phí đầu tư lắp đặt cho các đối tượng khác nhau.
SVTH: Lê Thị Huyền Ân
GVHD: PGS.TS: Thái Văn Nam
2
MSSV: 1411090480
Đánh giá hiệu quả thiết bị ngăn mùi tại hộp đấu nối nước thải sinh hoạt thuộc hệ thống thoát nước thải riêng Bình Dương
4. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI
Khảo sát tình hình hệ thống nước thải từ hộ gia đình đấu nối vào hệ thống thoát nước
riêng Bình Dương.
Đánh giá hiện trạng phát sinh mùi hôi khi đấu nối vào hệ thống thoát nước thải riêng
Bình Dương.
Xác định vị trí phát sinh mùi hôi cho từng trường hợp đấu nối khác nhau.
Đánh giá hiệu quả ngăn mùi sau khi lắp đặt thiết bị ngăn mùi.
Khai toán chi phí đầu tư, lắp đặt tại khu vực khảo sát.
5. PHẠM VI NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI
Phạm vi nghiên cứu của đề tài là các hộ gia đình tiến hành lắp đặt hệ thống ngăn mùi và
các hộ gia đình chưa tiến hành lắp đặt hệ thống ngăn mùi tại phường Bình Hòa, Thị xã
Thuận an, tỉnh Bình Dương.
6. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI
Để thực hiện đề tài dùng các phương pháp nghiên cứu sau:
Phương pháp thống kê tài liệu liên quan
Phương pháp khảo sát thực địa
Phương pháp lấy mẫu và phân tích mẫu
Phương pháp so sánh
Khai toán kinh phí lắp đặt
Phương pháp đánh giá
Các phương pháp thực hiện cụ thể sẽ được trình bày rõ ở Chương 2.
7. Ý NGHĨA THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
Đề tài mang ý nghĩa thực tiễn cho việc cải thiện môi trường Nam Bình Dương nói chung
và cho công việc thi công lắp đặt hệ thống thoát nước thải sinh hoạt từ hộ dân ra hệ thống
xử lý nước thải riêng Bình Dương.
SVTH: Lê Thị Huyền Ân
GVHD: PGS.TS: Thái Văn Nam
3
MSSV: 1411090480
Đánh giá hiệu quả thiết bị ngăn mùi tại hộp đấu nối nước thải sinh hoạt thuộc hệ thống thoát nước thải riêng Bình Dương
Đánh giá được hiệu quả của các thiết bị ngăn mùi trong từng trường hợp tại hộ dân để
giải quyết các vấn đề phát sinh mùi hôi nhằm cải thiện chất lượng cuộc sống của các hộ
dân tốt hơn.
8.BỐ CỤC CỦA ĐỀ TÀI
Đề án Tốt nghiệp được cấu trúc thành 3 phần với 3 Chương nội dung chính.
Phần mở đầu:
Đề cập đến đặt vấn đề cho đề tài và các mục tiêu nghiên cứu, nội dung và phương pháp
nghiên cứu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu, ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn khi
thực hiện đề tài Tốt nghiệp.
Chương 1: Tổng quan các lĩnh vực liên quan
Giới thiệu về hệ thống thoát nước thải riêng ở Bình Dương, hệ thống thu gom nước thải
tập trung, sơ lược về hệ thống xử lý nước thải ở XNNT Thuận An, tình hình khu vực
khảo sát, các phương pháp đấu nối hệ thống nước thải từ hộ dận ra hệ thống thoát nước
chung, các phương pháp ngăn mùi và các văn bản pháp luật liên quan đến lĩnh vực của đề
tài đồ án.
Chương 2: Phương pháp và Vật liệu nghiên cứu
Trình bày các phương pháp sử dụng để thực hiện đề tài, vật liệu dùng cho nghiên cứu và
địa điểm tiến hành thực hiện Đồ án Tốt nghiệp.
Chương 3: Kết quả và Thảo luận
Trình bày các kết quả thu được, kết quả về tình trạng phát sinh mùi và đo đạc nồng độ khí
gây mùi trước và sau khi lắp các thiết bị ngăn mùi tại hộp đấu nối nước thải sinh hoạt tại
hộ gia đình thông qua khảo sát thực địa lấy ý kiến từng hộ dân và tiến hành lấy mẫu khí,
thử nghiệm nồng độ gây mùi. Đánh giá hiệu quả của các thiết bị ngăn mùi cho từng
trường hợp đấu nối và khai toán kinh phí lắp đặt, đầu tư.
SVTH: Lê Thị Huyền Ân
GVHD: PGS.TS: Thái Văn Nam
4
MSSV: 1411090480
Đánh giá hiệu quả thiết bị ngăn mùi tại hộp đấu nối nước thải sinh hoạt thuộc hệ thống thoát nước thải riêng Bình Dương
Kết luận và Kiến nghị
Tổng kết các kết quả thu được từ đề tài, các vấn đề làm được và chưa được. Đưa
ra những kiến nghị cụ thể nhằm phát triển đề tài nghiên cứu có thể áp dụng cho thực tiễn
ngày càng hiệu quả hơn và chất lượng hơn.
SVTH: Lê Thị Huyền Ân
GVHD: PGS.TS: Thái Văn Nam
5
MSSV: 1411090480
Đánh giá hiệu quả thiết bị ngăn mùi tại hộp đấu nối nước thải sinh hoạt thuộc hệ thống thoát nước thải riêng Bình Dương
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ CÁC LĨNH VỰC LIÊN QUAN
1.1 HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC THẢI RIÊNG Ở BÌNH DƯƠNG
Đây hệ thống xử lý nước thải riêng biệt (tách riêng với nước mưa), thu gom trực tiếp
không cần hầm tự hoại, phía trước mỗi nhà dân sẽ được lắp một hố ga để đấu nối với
nước thải sinh hoạt (nước tắm, nước rửa thực phẩm, nước và phân từ nhà cầu) của nhà
dân vào hố ga này và nước thải sẽ theo hệ thống thu gom về nhà máy xử lý nước thải sinh
hoạt tập trung để xử lý. Điểm đặc biệt của hệ thống này nằm ở chổ không lẫn nước mưa,
dễ dàng thu gom, kiểm soát được mùi hôi, tạo điều kiện thuận lợi cho đơn vị quản lý theo
dõi, kiểm tra, bảo trì hệ thống. Vật liệu chính của hệ thống ống làm từ nhựa uPVC,
HDPE với khả năng chống ăn mòn cao [3].
Hình 1.1: Thành phố Thủ Dầu Một trên bản đồ (Nguồn: sưu tầm Internet)
Song hành với sự phát triển kinh tế xã hội ngày càng mạnh mẽ việc ô nhiễm nước càng
trở nên rõ ràng hơn ở Việt Nam nói chung và địa bàn tỉnh Bình Dương nói riêng, việc
phải tiếp nhận một lượng lớn nước thải từ các hộ gia đình và nhà máy hằng ngày đòi hỏi
các cấp chính quyền, quản lý phải có động thái nhanh chóng, kịp thời để ứng phó với tình
hình trên. Thiếu hụt nguồn kỹ sư giàu kinh nghiệm là những vấn đề nan giải hiện thời. Vì
vậy, dự án cải thiện môi trường Nam Bình Dương đã được triển khai thực hiện nhanh
SVTH: Lê Thị Huyền Ân
GVHD: PGS.TS: Thái Văn Nam
6
MSSV: 1411090480
Đánh giá hiệu quả thiết bị ngăn mùi tại hộp đấu nối nước thải sinh hoạt thuộc hệ thống thoát nước thải riêng Bình Dương
chóng, dự án gồm 2 giai đoạn:
Giai đoạn 1: Nhà máy xử lý nước thải Thủ Dầu Một giai đoạn I sẽ hoạt động với công
suất 17650m3/ngày đêm, với kết quả xử lý nước thải đạt loại A theo quy chuẩn QCVN
14:2008/BTNMT. Mạng lưới thu gom nước thải có tổng chiều dài đường ống 175 km
trên diện tích 752ha ở nội ô Thành phố Thủ Dầu Một. Hệ thống thoát nước bao gồm
tuyến ống thu gom (tuyến ống cấp 3) thu nhận trực tiếp nước thải từ các công trình, hộ
dân có đường kính D100 – D150, tổng chiều dài 104 km và nước thải được thu gom sẽ
dẫn vào ống nhánh hoặc cống chính (tuyến ống cấp 2). Tuyến ống cấp 2 có đường kính
D200 – D300 với tổng chiều dài 55 km, sau khi thu gom nước thải sẽ được dẫn vào tuyến
cống chính (tuyến cống cấp 1) dẫn về nhà máy xử lý, tuyến này có đường kính D500 –
D1350, tổng chiều dài 16km. Một số trường hợp nguồn thải gần nơi tiếp nhận thì nước
thải được thu gom từ tuyến ống cấp 3 sẽ dẫn thẳng lên tuyến ống cấp 1 và về nhà máy xử
lý. Hệ thống có 12 trạm bơm nâng và trạm bơm chuyển tiếp để phục vụ công tác chuyển
nước thải từ mạng lưới thu gom về nhà máy xử lý nước thải.Hiện tại, công tác đấu nối hệ
thống nước thải từ doanh nghiệp, hộ gia đình vào hệ thống thu gom, xử lý nước thải đã có
chuyển biến tốt. Hàng tuần, kết quả đấu nối từ nhà dân vào hệ thống vượt kế hoạch từ
30% đến 50%. Hai phường có tỷ lệ đấu nối cao nhất là Phú Hòa và Phú Lợi. Để đạt được
kết quả trên là nhờ vào chủ trương miễn giảm thu phí xử lý nước thải trong 2 năm đầu
của UBND tỉnh.
Giai đoạn 2: Tại thị xã Thuận An đến nay đã cơ bản hoàn thành nhà máy xử lý nước thải
công suất 17000m3/ ngày đêm, đang tập trung thi công lắp đặt hệ thống thu gom, có tổng
chiều dài 290 km đi qua các phường Lái Thiêu, Bình Hòa, Thuận Giao, An Phú, Bình
Nhâm của Thị xã Thuận An và một phần phường Tân Đông Hiệp, thị xã Dĩ An.
SVTH: Lê Thị Huyền Ân
GVHD: PGS.TS: Thái Văn Nam
7
MSSV: 1411090480
Đánh giá hiệu quả thiết bị ngăn mùi tại hộp đấu nối nước thải sinh hoạt thuộc hệ thống thoát nước thải riêng Bình Dương
Hình 1.2: Thị xã Thuận An trên bản đồ (Nguồn: sưu tầm Internet)
Đây là phần việc quan trọng vì phải thi công ngoài đường, ảnh hưởng trực tiếp đến nhiều
người, nhiều gia đình và người tham gia giao thông và cũng là công đoạn không thể thiếu
trong quá trình thu gom nước thải sinh hoạt từ các hộ gia đình, chung cư, cơ quan, doanh
nghiệp để đưa về nhà máy xử lý tập trung. Hệ thống gồm tuyến ống cấp 3 đường kính
ống D160 mm làm vật liệu nhựa uPVC, tổng chiều dài 79.964 m được lắp đặt tại vỉa hè
và lòng đường các hẻm để thu gom và vận chuyển nước thải từ các hộ dân đến tuyến ống
cấp 2. Tuyến ống cấp 2 có đường kính D200 – D400 mm, tổng chiều dài 42.49 m, được
lắp đặt dưới lòng đường chính để tiếp nhận nước thải từ tuyến ống cấp 3 và vận chuyển
đến tuyến ống cấp 1. Tuyến ống cấp 1 có đường kính D500 – D1200, tổng chiều dài
9956m được lắp đặt dưới lòng đường chính để tiếp nhận nước thải từ tuyến ống cấp 2 và
vận chuyển về nhà máy xử lý. Do hệ thống dùng nguyên lý nước tự chảy nên cần có trạm
bơm nâng và trạm bơm chuyển tiếp được đặt tại những vị trí tuyến cống thu gom nằm
quá sâu, ở những khu vực thấp nước không thể tự chảy vào tuyến cống và về nhà máy xử
lý.
SVTH: Lê Thị Huyền Ân
GVHD: PGS.TS: Thái Văn Nam
8
MSSV: 1411090480
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đồ án Đánh giá hiệu quả thiết bị ngăn mùi tại hộp đấu nối nước thải sinh hoạt thuộc hệ thống thoát nước thải riêng Bình Dương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
File đính kèm:
- do_an_danh_gia_hieu_qua_thiet_bi_ngan_mui_tai_hop_dau_noi_nu.pdf