Đồ án Nghiên cứu khả năng xử lý asen trong nước ngầm của xương rồng bà trên các mẫu nước nhân tạo. Ứng dụng vào xử lý nguồn nước ngầm tự nhiên tại huyện Hàm Thuận Bắc, tỉnh Bình Thuận

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO  
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM  
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP  
NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG XỬ ASEN TRONG NƯỚC NGẦM  
CỦA XƯƠNG RỒNG BÀ TRÊN CÁC MẪU NƯỚC NHÂN TẠO.  
ỨNG DỤNG VÀO XỬ LÝ NGUỒN NƯỚC NGẦM TỰ NHIÊN  
TẠI HUYỆN HÀM THUẬN BẮC, TỈNH BÌNH THUẬN  
VIỆN KHOA HỌC ỨNG DỤNG HUTECH  
Ngành:  
Kỹ thuật môi trường  
Chuyên ngành: Kỹ thuật môi trường  
GVHD : PGS.TS Thái Văn Nam  
SVTH : Phan Văn Trường  
Lớp  
: 14DMT03  
MSSV : 1411090461  
TP. Hồ Chí Minh, tháng 7 năm 2018  
LỜI CAM ĐOAN  
Tôi: Phan Văn Trƣờng xin cam đoan:  
Đồ án tt nghip là thành qutsnghiên cu hoàn toàn thc tế trên cơ sở các  
sliu liên quan và thc hiện theo hƣớng dn của giáo viên hƣng dn.  
- Đồ án đƣợc thc hin hoàn toàn mi, là thành quca riêng tôi, không sao  
chép theo bt cứ đồ án tƣơng tự nào.  
- Mi stham kho sdụng trong đồ án điều đƣợc trích dn các ngun tài liu  
trong báo cáo và danh mc tham kho.  
- Mi sao chép không hp l, vi phm quy chế của nhà trƣờng, tôi xin hoàn toàn  
chiu trách nhim.  
TP. Hồ Chí Minh, ngày 30 tháng 07 năm 2018  
Sinh viên  
Phan Văn Trƣng  
   
LỜI CẢM ƠN  
Trên thc tế, không có thành công nào mà không có sự giúp đỡ, htr, dù ít  
hay nhiu, dù trc tiếp hay gián tiếp của ngƣời khác. Để hoàn thành đồ án tt  
nghip này, trƣớc tiên tôi xin gi ti Ban giám hiệu trƣờng Đại hc công nghTP.  
Hồ Chí Minh, lãnh đạo và Ban chnhim Viện KHƢD HUTECH lời cảm ơn sâu  
sc, nim tự hào vì đã đƣợc hc tp tại Trƣờng trong những năm qua. Chân thành  
cảm ơn đến nhng thầy cô giáo đã ging dy em trong bốn năm qua, những kiến  
thc mà em nhận đƣợc trên giảng đƣờng đại hc slà hành trang giúp em vng  
bƣớc trong tƣơng lai.  
Tôi xin bày tlòng biết ơn sâu sắc tới GVHD, PGS.TS Thái Văn Nam , Viện  
KHƢD HUTECH, Đại hc công nghTP. HChí Minh đã tận tâm, tn lực giúp đỡ,  
hƣớng dn và chbo tôi trong sut thi gian thc hiện đề tài.  
Tôi xin chân thành cảm ơn ThS. Trịnh Trng Nguyn cán bqun lý  
Phòng thí nghiệm Trƣờng đại hc công nghTP. Hồ Chí Minh đã hỗ trcác thiết  
b, 1 phn hóa cht trong quá trình tôi thc hiện đtài trong phòng thí nghim.  
Cui cùng tôi xin bày tlòng biết ơn đối với gia đình, ngƣời thân và các bn  
bè tôi, đã quan tâm sâu sắc, chia sẻ khó khăn và động viên và giúp đỡ để tôi hoàn  
thành đồ án này.  
Sinh viên  
Phan Văn Trƣng  
ĐỒ ÁN TT NGHIP  
MC LC  
i
ĐỒ ÁN TT NGHIP  
ii  
ĐỒ ÁN TT NGHIP  
DANH MC BNG  
Bảng 2.1: Các thiết bị chính dùng trong nghiên cứu ............................................5468  
Bảng 3.1: Kết quả xử lý keo tụ nƣớc nhiễm Asen nhân tạo nồng độ 0,25(mg/L)  
bằng bột xƣơng rồng khô ở các pH khác nhau. ...................................................6968  
Bảng 3.2: Kết quả xử lý keo tụ nƣớc nhiễm Asen nhân tạo nồng độ 0,05(mg/L)  
bằng bột xƣơng rồng khô ở các pH khác nhau .........................................................70  
iv  
ĐỒ ÁN TT NGHIP  
DANH MC HÌNH  
Hình 2.1: Sơ đồ nghiên cu ......................................................................................59  
Hình 2.2: Sơ đồ khi kính hiển vi điện tquét.........................................................61  
Hình 3.1: nh bmt bột khô xƣơng rồng bà (SEM) ..............................................68  
Hình 3.2: Đồ thbiu din khả năng xử lý Asen bng bột khô xƣơng rồng bà các  
pH khác nhau.............................................................................................................71  
Hình 3.3: Đồ thbiu din khả năng xử lý Asen bng bột khô xƣơng rồng bà các  
liều lƣợng khác nhau .................................................................................................74  
Hình 3.4: Đồ thbiu din khả năng xử lý Asen bng bột khô xƣơng rồng bà các  
tốc độ khuy khác nhau.............................................................................................76  
Hình 3.5: Đồ thbiu din khả năng xử lý Asen bng bột khô xƣơng rồng bà các  
thi gian khuy khác nhau ........................................................................................79  
Hình 3.6: Đồ thbiu din khả năng xử lý Asen bng bột khô xƣơng rồng bà các  
nồng độ khác nhau ....................................................................................................81  
Hình 3.7: Đánh giá khả năng xử lý các mẫu nƣớc ngm tnhiên bng bt khô  
xƣơng rồng bà .........................................................................................................83  
v
ĐỒ ÁN TT NGHIP  
DANH MC CHVIT TT  
STT Ký hiệu Ý nghĩa  
1
2
3
4
5
6
BGBL  
BYT  
CE  
Brilliant Green Bile Salt – Dịch trích hỗn hợp  
Bộ Ytế  
Combined extract (GE +NE)  
COD  
DS  
Chemical Oxygen Demand - Nhu cầu oxy hóa học  
Disolved solid – Chất rắn hòa tan  
Energy-dispersive X-ray spectroscopy- Phổ tán xạ  
EDX  
7
GDP  
GE  
Gross Domestic Product – Tổng sản phẩm nội địa  
Gelling extract – Dịch trích dạng keo  
Liều Lƣợng  
8
9
LL  
10  
11  
12  
13  
14  
15  
16  
17  
18  
19  
20  
NE  
Non-gelling extract – Dịch trích dạng không keo  
Nephelometric Turbidity Units – Đơn vị đo độ đục  
Opuntia ficus-indica – Xƣơng rồng bà  
Pepton Water –Dung dịch pepton  
Quy Chuẩn Việt Nam  
NTU  
OFI  
PW  
QCVN  
TCVN  
TĐK  
TGK  
Tiêu chuẩn Việt Nam  
Tốc độ khuấy  
Thời gian khuấy  
TP.HCM Thành Phố Hồ Chí Minh  
TT Thông tƣ  
UNICRF United Nations Children’s Fun (Qũy Nhi Đồng Liên Hiệp  
Quốc)  
21  
22  
23  
VS  
Volatile solide – Chất rắn bay hơi  
WB  
WHO  
World Bank - Ngân hàng Thế giới  
World Health Organizzation (Tổ chức Y tế Thế giới)  
vi  
ĐỒ ÁN TT NGHIP  
MỞ ĐẦU  
1. ĐẶT VẤN ĐỀ  
Tại Việt Nam, mức độ ô nhiễm và khan hiếm nguồn nƣớc đang trong tình  
trạng báo động.Những hệ lụy về thiếu nƣớc sạch đang ảnh hƣởng trực tiếp đến đời  
sống ngƣời dân.Khoảng 20% dân cƣ tại Việt Nam chƣa đƣợc tiếp cận nguồn nƣớc  
sạch. Theo thống kê của Viện Y học lao động và Vệ sinh môi trƣờng, hiện có  
khoảng 17.2 triệu ngƣời Việt Nam (tƣơng đƣơng 21.5% dân số) đang sử dụng  
nguồn nƣớc sinh hoạt từ giếng khoan, chƣa đƣợc kiểm nghiệm hay qua xử lý [2].  
Thống kê của Bộ Y tế và Bộ Tài nguyên – Môi trƣờng, trung bình mỗi năm Việt  
Nam có khoảng 9,000 ngƣời tử vong vì nguồn nƣớc và điều kiện vệ sinh kém. Hàng  
năm, có gần 200,000 ngƣời mắc bệnh ung thƣ mới phát hiện, mà một trong những  
nguyên nhân chính bắt nguồn từ ô nhiễm môi trƣờng nƣớc, 30% ngƣời dân chƣa  
nhận thức đƣợc tầm quan trọng của nƣớc sạch [3]. Thực trạng khan hiếm nƣớc sạch  
cũng nhƣ ý thức bảo vệ nguồn tài nguyên nƣớc của ngƣời dân Việt Nam chƣa cao.  
Đánh giá của Tổng cục Môi trƣờng, mỗi ngày cả nƣớc khai thác hàng triệu  
m³ nƣớc ngầm cung cấp cho hơn 300 nhà máy nƣớc khai thác thành nƣớc sinh  
hoạt[4]. Nhƣng, đáng lo ngại là nguồn nƣớc ngầm đang đối mặt với vấn đề ô nhiễm,  
từ việc bị xâm nhập mặn trên diện rộng, ô nhiễm vi sinh, cho tới ô nhiễm kim loại  
nặng nghiêm trọng do việc khai thác tràn lan, thiếu quy hoạch và không có kế hoạch  
bảo vệ nguồn nƣớc. Hầu hết đô thị lớn đều bị ô nhiễm nƣớc ngầm do tốc độ đô thị  
hóa, đặc biệt là ở Hà Nội và TP.HCM. Ngoài ra, tại các khu vực miền Trung hin  
trạng khan hiếm nƣớc sạch xảy ra hằng ngày do hạn hán kéo dài. Ở nông thôn  
ngƣời dân phần lớn chƣa đƣợc tiếp cận với nƣớc sạch, nguồn nƣớc sử dụng chính là  
nƣớc mƣa tích trữ trong các chum vại, một là nguồn nƣớc ngầm (nƣớc giếng) một  
số sử dụng trực tiếp sau khai thác, một số nhỏ các công trình chứa nƣớc nhỏ lắng sơ  
bộ trƣớc khi sử dụng. Nhƣng chất lƣợng nƣớc cũng không đảm bảo. Hàm lƣợng  
chất ô nhiễm trong nƣớc vẫn còn cao và điển hình là ô nhiễm Asen trong nƣớc là  
một trong những mối đe dọa lớn đối với sức khỏe con ngƣời.  
SVTH: Phan Văn Trƣờng  
GVHD: PGS.TS Thái Văn Nam  
1
ĐỒ ÁN TT NGHIP  
Nhiễm Asen có thể gây những căn bệnh nguy hiểm nhƣ ung thƣ da, bàng  
quang, thận, phổi, và nhiều căn bệnh khác. Ngoài ra, Asen còn đầu độc hệ tuần hoàn  
Hiện nay, trên thế giới và ở Việt Nam đã và đang áp dụng nhiều phƣơng  
pháp xử lý asen nhƣ: hấp phụ, trao đổi ion, kết tủa, lắng lọc, thẩm thấu ngƣợc, điện  
thẩm tích,... Nhƣng ít đƣợc sử dụng rộng rải ở các vùng nông thôn vì tính kinh tế  
của các phƣơng pháp này và đòi hỏi ngƣời dân áp dụng phải có trình độ cao.  
Một số nơi trên thế giới đã có các biện pháp xử lý nƣớc dùng cho ăn uống từ  
các thực vật tự nhiên không độc hại nhƣ hóa chất tránh ảnh hƣởng đến sức khỏe  
trong các khu vực nghèo, hạn chế về khả năng tài chính không thể áp dụng các công  
nghệ xử lý nƣớc hiện đại. Theo các chuyên gia Canada thuộc Trung tâm Công nghệ  
nƣớc và Môi trƣờng giá rẻ, ở các vùng nông thôn thiếu nƣớc sạch, nông dân có thể  
sử dụng nhánh xƣơng rồng để xử lý nƣớc uống [5]. Trên cơ sở chất nhầy cây xƣơng  
rồng bà (Nopal cactus) chất chống oxy hóa có khả năng loại bỏ chất hữu cơ cũng  
nhƣ độ màu của nƣớc, bột khô xƣơng rồng đƣợc chứng minh về có khả năng loại bỏ  
nồng độ kim loại nặng (Asen) tốt nhất trong các dạng chiết xuất dùng trong keo tụ  
xử lý nƣớc. Xƣơng rồng có nguồn gốc ở châu Mỹ, đƣợc nhập trồng khoảng thế kỷ  
thứ 17, nay trở thành hoang dại, rất thông thƣờng trên đất cát hoang dọc bờ biển  
miền Trung nƣớc ta, có sức sống mãnh liệt dễ tìm kiếm.  
Với mong muốn tìm một biện pháp xử lý nƣớc sạch dùng trong sinh hoạt cho  
ngƣời dân khu vực không có nƣớc sạch đảm bảo an toàn nhƣng ít tốn chi phí và dễ  
dàng thực hiện, đặt biệt về mùa khô hạn là việc làm hết sức cần thiết.  
Vì vậy, trên cơ sở kế thừa và tiếp tục phát triển từ nghiên cứu Nghiên cứu  
khả năng loại bỏ độ đục, độ màu và COD trong một số nguồn nước sử dụng bột  
khô xương rồng bà, Nopal cactus.của tác giả Nguyễn Thị Tiên.  
Đề tài “Nghiên cứu khả năng xử lý Asen trong nƣớc ngầm của xƣơng  
rồng bà trên các mẫu nƣớc nhân tạo. Ứng dụng vào xử lý nguồn nƣớc ngầm tự  
nhiên tại huyện Hàm Thuận Bắc, tỉnh Bình Thuận” đƣợc thực hiện. Đề tài sẽ  
xem xét khả năng loại bỏ một số chất ô nhiễm điển hình trong nƣớc mặt làm tiền đề  
SVTH: Phan Văn Trƣờng  
GVHD: PGS.TS Thái Văn Nam  
2
ĐỒ ÁN TT NGHIP  
cho xây dựng giải pháp xử lý nƣớc đơn giản, tiện lợi và rẻ tiền tân dụng các nguồn  
thực vật sẵn có ở địa phƣơng đặc biệt là khu vực miền Trung, Việt Nam.  
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU  
2.1.Mục tiêu chung  
Nghiên cu khả năng loại bAsen trong mt sngun nƣớc sdng bt khô  
từ cây xƣơng rồng bà, Nopal cactus.  
2.2. Mục tiêu cụ thể  
1. Xác định cu trúc bmt vt liu bột xƣơng rồng khô.  
2. Xác định các giá trtối ƣu nhƣ: pH, liều lƣợng cht keo t, vn tc khuy,  
tốc độ khuy và thi gian khuy trên mu nƣớc gây nhim As (III) nhân to.  
3. Đánh giá khả năng loại bAsen trên mt smẫu nƣớc ngm tnhiên  
3. NI DUNG NGHIÊN CU  
Ni dung 1: Tng quan tài liu  
Tìm hiu các nghiên cứu trong nƣớc và ngoài nƣớc liên quan đến đề tài thc  
hin, tìm hiểu các phƣơng pháp thc hin, tiến hành nghiên cu, nm bt các vấn đề  
cn phi khc phc hoc kế tha phát trin tnn tng các nghiên cứu trƣớc đó.  
Tng quan về xƣơng rồng bà.  
Tổng quan các phƣơng pháp xử lý nƣớc.  
Tổng quan các phƣơng pháp xử lý Asen  
Ni dung 2: Xác định cu trúc bmt vt liu  
To bột khô cây xƣơng rồng đúng phƣơng pháp và bảo quản trong điều kin  
thích hp tránh gây các sai sót trong quá trình nghiên cu và kết qunghiên cu.  
Gi mu chp nh SEM, cu trúc bmt vt liu.  
Phân tích, nhn xét các nh chp và so sánh vi các nghiên cu liên quan.  
Nội dung 3: Xác định các giá trtối ƣu trên mẫu nƣớc nhim Asen nhân to và  
kho sát hiu quxlý trên mt smẫu nƣớc ngm tnhiên.  
SVTH: Phan Văn Trƣờng  
GVHD: PGS.TS Thái Văn Nam  
3
ĐỒ ÁN TT NGHIP  
- To nguồn nƣớc nhân to có nồng độ Asen khác nhau t0,01 0,5 mg/L.  
- Thc hin thí nghiệm 1: xác định pH tối ƣu.  
- Thc hin thí nghiệm 2: xác định liều lƣợng cht keo ttối ƣu.  
- Thc hin thí nghiệm 3: xác định tốc độ khuy tối ƣu.  
- Thc hin thí nghiệm 4: xác định thi gian khuy tối ƣu.  
- Thc hin thí nghim 5: thnghim hiu quxlý Asen ở các điều kin ti  
ƣu với các nồng độ ô nhim thc tế khác nhau.  
- Thc hin thí nghim 6: kho sát, so sánh hiu quxlý ca bột khô xƣơng  
rng bà và phèn nhôm trên mt smẫu nƣớc ngm tnhiên.  
4. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU  
Để thc hiện để tài nghiên cứu chúng tôi dùng các phƣơng pháp sau:  
- Phƣơng pháp to vt liu keo t.  
- Phƣơng pháp xác đnh cu trúc bmt.  
- Phƣơng pháp lấy mu và bo qun mu.  
- Phƣơng pháp bố trí thí nghim.  
- Phƣơng pháp xử lý sliu thng kê.  
Các phƣơng pháp thực hin cthsẽ đƣợc trình bày rõ Chƣơng 2.  
5. ĐỐI TƢNG VÀ PHM VI NGHIÊN CU  
5.1. Đối tƣng nghiên cu  
Đồ án tt nghip chyếu nghiên cu về các đối tƣợng sau:  
Vt liu keo ttnhiên, bột khô xƣơng rồng bà. Xƣơng rồng bà (Nopal  
cactus) có tên tiếng anh là Opuntia ficus indica còn gọi là xƣơng rồng tai ththuc  
họ Cactaceae đƣợc thu vtnhng bãi cát ti huyn Hàm Thun Bc, tnh Bình  
Thun.  
Mẫu nƣớc ngầm: đƣợc ly thuyn Hàm Thun Bc, tnh Bình Thun  
5.2. Phm vi nghiên cu  
SVTH: Phan Văn Trƣờng  
GVHD: PGS.TS Thái Văn Nam  
4
ĐỒ ÁN TT NGHIP  
Nhƣ tên gọi của đề tài đƣợc giao nhim v“Nghiên cứu khả năng  
xử lý Asen trong nƣớc ngm của xƣơng rồng bà trên các mẫu nƣớc nhân to.  
ng dng vào xlý nguồn nƣớc ngm tnhiên ti huyn Hàm Thun Bc,  
tnh Bình Thun‖ đƣợc gii hn trong mc tiêu, nhim vnêu trên.Thi gian và  
kinh phí hn chế nên vic nghiên cu chthc hin trên nguồn nƣớc nhim Asen  
nhân to và mt smẫu nƣớc ngm tnhiên thuc huyn Hàm Thun Bc, tnh  
Bình .  
6. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ Ý NGHĨA THỰC TIN  
6.1. Ý nghĩa khoa học  
Vic thc hiện đề tài ―Nghiên cu khả năng xử lý Asen trong nƣớc ngm  
của xƣơng rồng bà trên các mẫu nƣớc nhân to. ng dng vào xlý ngun  
nƣớc ngm tnhiên ti huyn Hàm Thun Bc, tnh Bình Thun‖ tạo thêm mt  
mnh ghép góp phn ngày càng hoàn thin thêm công tác nghiên cu tìm kiếm các  
cht keo ttnhiên phc vcho công tác xử lý nƣớc tiết kim, thân thin vi môi  
trƣờng li an toàn cho sc khỏe con ngƣời. Kết qunghiên cu có thslà nn  
tng, cung cấp các cơ sở dliệu cũng nhƣ là tài liệu tham kho cho các công trình  
nghiên cu tiếp theo.  
6.2. Ý nghĩa thc tin  
Trong thc tin vic nghiên cu của đề tài giúp gii quyết đƣợc mt svn  
đề cp bách vnguồn nƣớc sạch ngƣời dân ở vùng nông thôn, đặt bit là các vùng  
khan hiếm nguồn nƣớc sch và có trử lƣợng nƣớc ngm ln nhƣ miền Trung, có  
một phƣơng pháp xử lý nƣớc mt không tn nhiu chi phí phù hp cho hoàn cnh  
và điều kiện nơi đây. Việc áp dng mt cách thc xlý ít tn kém và tn dụng đƣợc  
ngun nguyên liu có sn gii quyết các khó khăn trƣớc mt của ngƣời dân khi  
không thtiếp cận đƣợc nguồn nƣớc sch của nhà nƣớc. Bên cạnh đó sẽ to nn  
tng vng chc trong phát trin kinh tế xã hi, mọi ngƣời dân có thtáp dng  
không cần có trình đcao.  
SVTH: Phan Văn Trƣờng  
GVHD: PGS.TS Thái Văn Nam  
5
ĐỒ ÁN TT NGHIP  
7. CẤU TRÚC ĐỒ ÁN  
Đồ án tt nghiệp đƣc cu trúc thành 3 phn với 3 chƣơng nội dung chính:  
Phn mở đầu:  
Đề cập đến đặt vấn đề cho đề tài và các mc tiêu nghiên cu, ni dung và  
phƣơng pháp nghiên cứu, đối tƣợng và phm vi nghiên cứu, ý nghĩa khoa học và ý  
nghĩa thực tin khi thc hiện đề tài Tt nghip.  
Chƣơng 1:Tổng quan tài liu  
Gii thiu về xƣơng rồng bà (Nopal cactus) ngun gc, thành phn chính  
cũng nhƣ các công dụng của xƣơng rồng bà, tình hình phân bố ở Vit Nam hin  
nay, Tng quan tài liu các nghiên cu vkhả năng xử lý nƣớc của xƣơng rồng bà  
tìm cơ sở khoa hc cho nghiên cứu và sơ lƣợc các phƣơng pháp xử lý nƣớc, xlý  
Asen và tm quan trng của nƣớc đối với con ngƣời.  
Chƣơng 2: Phƣơng pháp và vật liu nghiên cu  
Trình bày các phƣơng pháp sử dụng để thc hiện đề tài, vt liu dùng cho  
nghiên cứu và địa điểm tiến hành thc hiện Đán Tt nghip.  
Chƣơng 3: Kết qunghiên cu và tho lun  
Trình bày các kết quả thu đƣợc, kết qucu trúc bmt vt liu (bt khô  
xƣơng rồng bà) trên nh SEM, các giá trtối ƣu đƣợc xác định vi mẫu nƣớc nhân  
to, hiu quxlý các mẫu nƣớc ngm tnhiên bng bột khô xƣơng rồng bà và  
tho lun, gii thích và bình lun các kết qutrên so vi các nghiên cứu trƣớc đó.  
Kết lun và kiến nghị  
Tng kết các kết quả thu đƣợc từ đề tài, các vấn đề làm đƣợc và chƣa đƣợc.  
Đƣa ra những kiến nghcthnhm phát triển đề tài nghiên cu có tháp dng cho  
thc tin.  
SVTH: Phan Văn Trƣờng  
GVHD: PGS.TS Thái Văn Nam  
6
ĐỒ ÁN TT NGHIP  
CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU  
1.1. GIỚI THIỆU SƠ LƢỢC VỀ XƢƠNG RỒNG BÀ (NOPAL CACTUS)  
1.1.1 Nguồn gốc  
Xƣơng rồng Nopal cactus hay Opuntia ficus indica còn gọi là xƣơng rồng tai  
th, là loại xƣơng rồng ăn đƣợc, mc tnhiên rt nhiu khu vực đất khô cn và  
bán khô hn Tây Bc Mexico và Tây Nam Hoa Kỳ. Nhƣng cũng đƣợc tìm thy ở  
Châu Phi, Châu Úc, Nam Âu và Châu Á. Đã từ lâu đời, cƣ dân địa phƣơng dùng  
xƣơng rồng Nopal để chăn nuôi, làm thực phm, thuc cha bệnh… vì thế cây  
xƣơng rồng Nopal cũng là một nét biểu trƣng văn hoá, một logo ca min vin Tây  
châu M.  
Gii (Kingdom) Thc vt  
Ngành (Division) Thc vt có hoa  
Lp (Class) Thc vt hai lá mm  
B(Ordo) Caryophyllales  
H(Familia) Cactaceae  
(Ngun:http:// en.wikipedia.org/wiki/cactaceae).  
Cây xƣơng rồng thƣờng là loi cây mọng nƣớc thuc hCactaceae (có cây ra  
hoa hai lá mm). HCactaceae có từ 24 đến 220 chi, tùy theo ngun (90 chi phổ  
biến nhất), trong đó có từ 1,500 đến 1,800 loài. Nhng cây xƣơng rồng đƣợc biết  
đến nhƣ là có nguồn gc tChâu M, nht là nhng vùng sa mạc. Cũng có một số  
loi biu sinh trong rng nhiệt đới, nhng loại đó mọc trên nhng cành cây, vì ở đó  
mƣa rơi xuống rt nhanh, cho nên ở đó thƣng xuyên bkhô.  
Hình 1.1: Cây xương rồng bà  
SVTH: Phan Văn Trƣờng  
GVHD: PGS.TS Thái Văn Nam  
7
ĐỒ ÁN TT NGHIP  
1.1.2 Đặc điểm hình thái  
Xƣơng rồng là mt loài thc vt mọng nƣớc, ƣa ánh sáng, đặc bit là ánh  
sáng trc tiếp vào bui sáng. Có nhiu dng phát trin: thành cây ln, thành bi  
hoc phsát mặt đất. Đa số các loài xƣơng rồng đều mc và phát trin từ đất, nhƣng  
cũng có rất nhiều loài kí sinh trên các loài cây khác để phát trin. Trung bình, mt  
cây xƣơng rồng sng rt lâu, tới hơn 300 năm, và cũng có loài chỉ sống 25 năm.  
Gai xƣơng rồngchính là lá của chúng bị biến đổi. Một số xƣơng rồng, gai và  
lông đều mọc lên từ các cụm chân gai (areoles). Mục đích gai và lông là:  
- Giảm thiểu tối đa sự thoát hơi nƣớc.  
- Đón bắt lƣợng mƣa và sƣơng đêm ít ỏi của vùng hoang mạc.  
Thân: Xƣơng rồng bà có thân hình tai thhay còn gi là bàn chi xếp chng  
lên nhau. Bên trong thân cây xƣơng rồng là các màng nhầy dạng gel. Chính códạng  
này xƣơng rồng mới giữ đƣợc một lƣợng nƣớc lớn trong cơ thể để có thểchịu đựng  
sự khô hạn trong một thời gian dài. Hầu nhƣ tất cả các loài xƣơng rồng có vị đắng,  
thnh thong bên trong còn có nhựa đc.  
Da cây xƣơng rồng thƣờng trơn láng, có độ dai do nhất định, ít có tế khng.  
Mục đích là để hn chế smất nƣc và gim ảnh hƣởng ca bc xmt tri.  
Hoa: Cánh hoa phân bố đồng đều và đồng tâm, hoa đa phần là lƣỡng tính, nở  
vào csáng và ti tutheo loài. Hình dạng thay đổi tdng phu qua dng chuông  
và ti dng tròn phẳng, kích thƣớc trong khong từ 0,2 đến 15-30cm. Phn ln có  
đài hoa (từ 5 50 cái hoặc hơn), thay đổi dng tngoài vào trong, tlá bắc đến  
cánh hoa. Số lƣợng nhrt ln, từ 50 đến 1.500 (hiếm khi ít hơn).  
Trái xƣơng rồng có vị ngọt, nhiều hạt. Điều này kích thích các loạichim, dơi  
đến ăn và sau đó mang các hạt đi phát tán nhiều nơi khác để có thế hệxƣơng rồng về  
sau.Mt trái cha khong 3.000 ht, mi ht dài 0,4 - 12 mm.  
SVTH: Phan Văn Trƣờng  
GVHD: PGS.TS Thái Văn Nam  
8
ĐỒ ÁN TT NGHIP  
Brễ xƣơng rồng thƣờng bò lan theo chiều ngang hơn là chiều sâu. Lý do  
chính là lƣợng nƣớc trong đất nơi nó sống thƣờng tp trung phn lớp đất mt (do  
lƣợng mƣa ít nên những vùng này nƣớc ngm rt sâu hoặc không có nƣớc ngm).  
1.1.3 Các thành phần chính trong xƣơng rồng  
Các thành phn chính ca Nopal cactus (Opuntia Ficus cladodesindica) là  
nƣớc (80-95%), tiếp theo là một lƣợng nhcarbohydrat (3-7%), chất xơ (1-2%), và  
protein (0.5-1%); các hp chất khác đƣợc chỉ đƣợc biết đến và chƣa đƣợc định  
lƣợng. Mt phn na gm các thành phn nhy cha polyme, chng hạn nhƣ các  
chui (1-4) liên kết β – Dgalacturonic acid và R (1-2) liên kết Lrhamnose dƣ  
[6,7].  
Vai trò sinh lý ca cht nhy thc vt là điều tiết lƣợng nƣớc trong đợt hn  
hán kéo dài và để điều tiết lung canxi ca thc vt [8,9]. Xƣơng rồng  
Nopal cladodes cũng đại din cho mt nguồn phytochemicals, nhƣ phenol axit và  
flavonoids (Hình 1.2) [10].  
SVTH: Phan Văn Trƣờng  
GVHD: PGS.TS Thái Văn Nam  
9
ĐỒ ÁN TT NGHIP  
Dihydroquercet  
in  
Myricetin  
Aromadendren  
Orientin  
kaempferol  
Β-carotene  
Quercetin  
Betacyanin  
Betanin  
Betalain  
Isorhamnetin  
Hình 0.1: Các hp cht quan trng của xƣơng rng  
Nopal Cactus(Opuntia ficus indica)  
SVTH: Phan Văn Trƣờng  
GVHD: PGS.TS Thái Văn Nam  
10  
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 95 trang yennguyen 28/03/2022 8140
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đồ án Nghiên cứu khả năng xử lý asen trong nước ngầm của xương rồng bà trên các mẫu nước nhân tạo. Ứng dụng vào xử lý nguồn nước ngầm tự nhiên tại huyện Hàm Thuận Bắc, tỉnh Bình Thuận", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfdo_an_nghien_cuu_kha_nang_xu_ly_asen_trong_nuoc_ngam_cua_xuo.pdf