Khóa luận Đánh giá sự tác động đến môi trường trong quá trình xây dựng nhà máy gia công sản xuất thép hình, tại Khu công nghiệp Phúc Khánh, Thái Bình và đề xuất biện pháp bảo vệ môi trường

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN  
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM  
----------------------  
TRỊNH THÀNH TÂM  
Tên đề tài:  
ĐÁNH GIÁ SỰ TÁC ĐỘNG ĐẾN MÔI TRƯỜNG TRONG QUÁ TRÌNH  
XÂY DỰNG NHÀ MÁY GIA CÔNG SẢN XUẤT THÉP HÌNH,  
TẠI KHU CÔNG NGHIỆP PHÚC KHÁNH, THÁI BÌNH VÀ  
ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG”  
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC  
Hệ đào tạo  
: Chính quy  
Chuyên ngành : Kinh Tế Tài Nguyên Thiên Nhiên  
Khoa  
: Môi trường  
: 2015 2019  
Khóa học  
Thái Nguyên - năm 2019  
i
LI CẢM ƠN  
Để hoàn thành tốt chương trình đào tạo trong nhà trường với phương  
châm học đi đôi với hành, mỗi sinh viên khi ra trường cn chun bcho mình  
lượng kiến thc cn thiết, chuyên môn vng vàng. Thi gian thc tp tt  
nghiệp là giai đoạn vô cùng cn thiết đối vi mi sinh viên, nhm hthng li  
toàn bộ chương trình đã được hc và vn dng lý thuyết vào trong thc tin.  
Để qua đó sinh viên khi ra trường shoàn thin vkiến thức, phương pháp  
làm việc cũng như năng lực công tác, nhằm đáp ứng được yêu cu ca thc  
tin công vic.  
Được sự đồng ý ca Ban chnhiệm khoa Môi trường em đã tiến hành  
thc hiện đề tài: Đánh giá sự tác động đến môi trường trong quá trình xây  
dựng nhà máy gia công sản xuất thép hình, tại khu công nghiệp Phúc  
Khánh, Thái Bình và đề xuất biện pháp bảo vệ môi trường”.  
Để hoàn thành được đề tài này, trước hết em xin chân thành cảm ơn Ban  
giám hiệu trường Đại hc Nông Lâm Thái Nguyên, Ban chnhim khoa Môi  
trường. Đặc bit em xin bày tlòng biết ơn cô giáo Ths.Nguyễn Minh Cảnh  
đã nhiệt tình chbảo, hướng dn em hoàn thành tốt đề tài này.  
Đồng thời em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Viện kꢀ thuật và công  
nghệ môi trường đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho em trong suốt thời gian  
thực tập tại đây.  
Mc dù bn thân có nhiu cgắng, song do điều kin thời gian và năng  
lc còn nhiu hn chế nên khóa lun tt nghip ca em không tránh khi  
nhng thiếu sót, em rt mong nhận đưc sự đóng góp ý kiến ca các thy cô  
giáo và các bạn để bài luận văn của em được hoàn chỉnh hơn.  
Em xin chân thành cảm ơn !  
Thái Nguyên, ngày tháng năm 2019  
Sinh viên  
Trnh Thành Tâm  
 
ii  
MC LC  
 
iii  
v
DANH MC CÁC BNG  
Trang  
 
vii  
DANH MC CÁC CM TVIT TT  
STT  
1
Ký hiu  
Viết tt  
Nhu cu oxy sinh hóa  
BOD  
2
BTCT  
Bê tông ct thép  
3
BTNMT  
BVMT  
BYT  
Bộ Tài nguyên và Môi trường  
Bo vệ môi trường  
BY tế  
4
5
6
CBCNV  
COD  
Cán bcông nhân viên  
Nhu cu oxy hóa hc  
Cht thi nguy hi  
Khu công nghip  
7
8
CTNH  
KCN  
9
10  
11  
12  
13  
14  
15  
16  
17  
18  
19  
20  
21  
22  
KT-XH  
-CP  
PCCC  
QCCP  
QCVN  
QĐ  
Kinh tế, xã hi  
Nghị định ca Chính Phủ  
Phòng cháy cha cháy  
Quy chun cho phép  
Quy chun Vit Nam  
Quyết định  
QH  
Quc hi  
SS  
Cht rắn lơ lửng  
STNMT  
TCVN  
TCVN  
TNHH  
UBND  
Sở tài nguyên môi trường  
Tiêu chun Vit Nam  
Tiêu chun Vit Nam  
Trách nhim hu hn  
y ban nhân dân  
 
1
Phn 1  
MỞ ĐẦU  
1.1. Đặt vấn đề  
KCN Phúc Khánh được thành lập và được phát trin bi Công ty Cphn phát  
trin khu công nghệ Đài Tín kinh doanh hạ tầng; được sTài nguyên và Môi  
Trường phê chuẩn báo cáo đánh giá tác động môi trường quyết định số 123/QĐ-  
STNMT ngày 20/01/2015. Vi các ngành nghsn xut kinh doanh gm: Công  
nghip chế biến nông sn thc phm, đồ ung: Dt da, may mặc; Cơ khí phục vụ  
nông nghip và vn ti nông thôn; Sn xut, lắp ráp xe đạp, xe máy; Sn phm nha  
và các loi bao bì; sn xut sn phm tgiy, in n; Thiết bị văn phòng và gia đình.  
Nhà máy sn xut hiện đang hoạt động ca Công ty Cphn công nghiệp ngũ  
kim Fortress Vit Nam nm tại lô B8+9+10 đã có quyết định phê duyt báo cáo  
đánh giá tác động môi trường số 136/QĐ - UBND ngày 09/06/2009 ca UBNB tnh  
Thái Bình, đã được UBND ngày 17/11/2016 ca UBND Tỉnh Thái Bình; và được  
cp giy xác nhn hoàn thành các công trình BVMT phc vụ giai đoạn vn hành  
vào tháng 4/2017.  
Dự án “Nhà máy gia công sn suất thép hình” ca KCN Phúc khánh, Thành  
phThái Bình, tỉnh Thái Bình đã được ban qun lý các khu công nghip tnh Thái  
Bình cp giy chng nhận đăng ký với mã sdán 7653130873, Chng nhn ln  
đầu 13 tháng 6 năm 2017 Với din tích là 26.967,5 m2  
Dán Có công sut thiết kế 700 tấn/năm, tương đương 7 triệu sn phẩm/năm  
trong đó; Công suất Sn phm thép là 500 tấn/năm; Công suất sn phm nha là  
200 tấn/năm.  
Dự án khi đi vào hoạt động sẽ có ý nghĩa lớn vmt kinh tế xã hi, góp phn  
cho sphát trin ngành công nghiệp, đồng thi to vic làm ổn định cho khong  
500 người lao đng.  
Căn cứ theo lut bo vệ môi trường năm 2015; nghị định số 18/2015/NĐ-CP  
ngày 14/2/2015 Ca chính phủ quy định vquy hoch bo vệ môi trường, Đánh giá  
môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoch bo vmôi  
     
2
trường, dán Nhà máy gia công sn xuất thép hình”. Đủ điều kin tiến hành lp  
báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) Để trình y ban nhân dân tnh Thái  
Bình thẩm đnh và phê duyt.  
1.2. Mc tiêu của đề tài  
- Đánh giá hiện trạng môi trường trong quá trình xây dng nhà máy gia công  
sn xut thép hình.  
- Đề xut các bin pháp nhm gim thiu ô nhiễm và các tác động xấu đến  
môi trường.  
1.3. Ý nghĩa của đtài  
1.3.1. Ý nghĩa trong học tp và nghiên cu khoa hc  
- Vn dng và phát huy các kiến thc đã học trong Nhà trường vào thc tế.  
- Nâng cao trình độ chuyên môn đồng thời tích lũy kinh nghim thc tế cho  
bn thân sau này.  
- Tạo điều kiện cho sinh viên có cơ hội thc hin và tiếp xúc vi các vấn đề  
đang được xã hi quan tâm.  
- Kết qucủa đề tài là cơ sở cho các nghiên cu tiếp theo vchất lượng môi  
trường ca nhà máy gia công sn xut thép hình.  
1.3.2. Ý nghĩa trong thực tin  
- Góp phn đánh giá hiện trạng môi trường trong quá trình xây dng xây  
dng nhà máy gia công sn xut thép hình ti KCN Phúc Khánh, tnh Thái Bình, chỉ  
ra được nhng vtrí ô nhiễm, để có nhng bin pháp xlý phù hp cho tng mc  
đích sử dng.  
- Là cơ sở giúp các cơ quan quản lý Nhà nước về môi trường đưa ra các biện  
pháp xử lý cũng như quản lý nhm nâng cao chất lượng môi trưng ti nhà hát.  
- Nâng cao nhn thc, tuyên truyn và giáo dc vbo vệ môi trường cho  
mọi ngưi.  
       
3
Phn 2  
TNG QUAN TÀI LIU NGHIÊN CU  
2.1. Đánh giá tác động môi trường (ĐTM)  
2.1.1. Khái nim  
Đánh giá tác động môi trường bao gm nhiu nội dung và không có định  
nghĩa thống nht. Mt số định nghĩa về đánh giá tác động môi trường được nêu  
dưới đây:  
Lut Bo vệ môi trường do Quc hội nước Cng hòa Xã hi Chủ nghĩa Việt  
Nam thông qua ngày 23/6/2014 định nghĩa “Đánh giá tác động môi trường là vic  
phân tích, dự báo tác động đến môi trường ca dự án đầu tư cụ thể để đưa ra biện  
pháp bo vệ môi trường khi trin khai dự án đó”  
Chương trình Môi trường ca Liên Hp quốc (UNEP, 1991): “ĐTM là quá trình  
nghiên cu nhm dbáo các hu quvmặt môi trường ca mt dán phát triển”.  
y ban Kinh tế Xã hội Châu Á và Thái Bình Dương (ESCAP, 1990): “ĐTM  
là quá trình xác định, dự báo và đánh giá tác động ca mt dán, mtchính sách  
đến môi trường”.  
Ngân hàng Thế giới (WB, 2011): “ĐTM là công cụ để nhn dạng và đánh  
giá các tác động tiềm năng đến môi trường ca 1 dự án được đề xuất, đánh giá  
các phương án thay thế và thiết kế các bin pháp gim thiu, qun lý và giám sát  
phù hợp”  
Ngân hàng Phát trin châu Á (ADB, 2009): “Đánh giá môi trường là thut ngữ  
dùng để mô tả quá trình phân tích môi trường và lp kế hoạch xem xét các tác động  
và ri ro về môi trường liên quan vi dự án...”  
2.1.2. Mục đích, ý nghĩa của đánh giá tác động môi trường  
ĐTM có thể đạt được nhiu mục đích,trong giáo trình Đánh giá tác động môi  
trường ca Phm Ngc Hồ và Hoàng Xuân Cơ xut bản vào tháng 1 năm 1999 đã  
chra vai trò, mục đích của ĐTM trong phát triển kinh tế – xã hi với 10 điểm  
chính sau:  
         
4
(1) ĐTM nhằm cung cp mt quy trình xem xét tt cả các tác động có hại đến  
môi trường của các chính sách, chương trình, hoạt động và ca các dán. Nó góp  
phn loi trừ cách “đóng cửa ra quyết định” như trước đây vẫn thường làm, không  
tính đến ảnh hưởng môi trường trong các khu vc công cng và tư nhân.  
(2) ĐTM tạo ra cơ hội để có thtrình bày với người ra quyết định vtính phù  
hp của chính sách, chương trình, hoạt động, dán vmặt môi trường, nhm ra  
quyết định có tiếp tc thc hin hay không.  
(3) Đối với các chương trình, chính sách, hoạt động, dự án được chp nhn  
thc hiện thì ĐTM tạo ra cơ hội trình bày sphi kết hợp các điều kin có thgim  
nhẹ tác động có hi tới môi trường.  
(4) ĐTM tạo ra phương thức để cộng đồng có thể đóng góp cho quá trình ra quyết  
định thông qua các đề nghbằng văn bản hoc ý kiến gi tới người ra quyết định. Công  
chúng có ththam gia vào quá trình này trong các cuc hp công khai hoc trong vic  
hòa gii giữa các bên (thường là bên gây tác động và bên chịu tác động).  
(5) Với ĐTM, toàn bộ quá trình phát triển được công khai để xem xét mt  
cách đồng thi li ích ca tt cả các bên: bên đề xut dán, Chính phvà cng  
đồng. Điều đó góp phần la chọn được dán tốt hơn để thc hin.  
(6) Nhng dán mà về cơ bản không đạt yêu cu hoặc đặt sai vtrí thì có xu  
hƣớng tloi tr, không phi thc hiện ĐTM và tất nhiên là không cn cả đến sự  
cht vn ca công chúng.  
(7) Thông qua ĐTM, nhiều dự án được chp nhận nhưng phải thc hin nhng  
điều kin nhất định, chng hn chdán phải đảm bảo quá trình đo đạc, giám sát,  
lập báo cáo hàng năm, phải có phân tích sau dán và kiểm toán độc lp.  
(8) Trong ĐTM phải xét cả đến các khả năng thay thế, chng hạn như công  
nghệ, địa điểm đặt dán phải được xem xét hết sc cn thn.  
(9) ĐTM được coi là công cphc vphát trin, khuyến khích phát trin tt  
hơn, trợ giúp cho tăng trưởng kinh tế.  
5
(10) Trong nhiều trường hợp, ĐTM chấp nhn sphát thi, kcphát thi khí  
nhà kính cũng như việc sdng không hp lý tài nguyên mức độ nào đấy, nghĩa  
là chp nhn vì sphát triển và tăng trưởng kinh tế  
Qua phân tích mục đích, vai trò của ĐTM ta thấy rõ ý nghĩa to lớn ca nó  
trong sphát trin chung ca nhân loi, thhin chỗ ĐTM là công cụ qun lý môi  
trường quan trng. Song nó không nhm thtiêu, loi tr, gây khó dcho phát trin  
kinh tế – xã hội như nhiều người lầm tưởng mà htrphát triển theo hướng đảm  
bo hiu qukinh tế, bo vệ môi trường. Vì vy, nó góp phn vào mc tiêu phát  
trin bn vng.  
Có thtóm tắt ý nghĩa của ĐTM là: làm công việc này tt thì qun lý môi  
trường tt, quản lý môi trường tt thì công vic gigìn, bo vệ môi trường stt,  
đặc biệt là trong tương lai. Điều đó thể hin qua mt số điểm cthsau:  
- ĐTM khuyến khích công tác quy hoch tốt hơn. Việc xem xét kꢀ lưỡng dự  
án và nhng dán có khả năng thay thế từ công tác ĐTM sẽ giúp cho dán hot  
động có hiu quả hơn.  
- ĐTM có thể tiết kiệm được thi gian và tin ca trong thi hn phát trin lâu  
dài. Qua các nhân tố môi trường tng hợp, được xem xét đến trong quá trình ra  
quyết định ở giai đoạn quy hoạch, mà các cơ sở và Chính phủ tránh được nhng chi  
phí không cn thiết, đôi khi tránh được nhng hoạt động sai lm, phi khc phc  
trong tương lai.  
- ĐTM giúp cho Nhà nước, các cơ sở và cộng đồng có mi liên hcht chẽ  
hơn. Các đóng góp của cộng đồng trước khi dự án được đầu tư, hoạt động có thể  
nâng cao mi liên hcộng đồng và đảm bo hiu quả đầu tư. Thực hin công tác  
ĐTM tốt có thể đóng góp cho sự phát trin thịnh vƣợng trong tương lai. Thông qua  
các kiến nghcủa ĐTM, việc sdng tài nguyên sthn trọng hơn và giảm được  
sự đe dọa của suy thoái môi trường đến sc khocon ngừời và hsinh thái.  
2.2. Lch shình thành và sphát triển ĐTM trên thế gii  
Xét vtính cht công vic thì hoạt động đánh giá tác động môi trường đã có từ  
rt lâu. Song, nếu xét thi gian mà công việc này được gọi tên, được tha nhn thì  
 
6
người ta thường lấy năm 1969, năm thông qua Đạo luật chính sách môi trường ca  
Mlàm thời điểm ra đời của ĐTM. Trong Đạo lut này có những điều quy định,  
yêu cu phi tiến hành ĐTM của các hoạt động ln, quan trng, có thể gây tác động  
đáng kể tới môi trường.  
Mt sthut ngữ đã được đưa ra liên quan ti quá trình tuân thủ Đạo lut chính  
sách môi trường ca M. Trong đó, ba thut ngquan trng nht là:  
- Kim kê hin trạng môi trường Environmental Inventory  
- Đánh giá tác động môi trường Environmental Impact Assessment (EIA)  
- Tường trình tác động môi trường Environmental Impact Statement (EIS)  
Trong Đạo Luật chính sách môi trưng ca Mꢀ quy định hai vấn đchính là ra  
tuyên bvề chính sách môi trường quc gia và thành lp Hội đồng thẩm định môi  
trường. Hội đồng này đã xuất bn tài liu quan trng về hướng dn ni dung báo  
cáo ĐTM năm 1973. Như vậy, rõ ràng vi sự ra đời của Đạo lut chính sách môi  
trường ca M, mục tiêu, ý nghĩa, thủ tục thi hành ĐTM đã được xác định bằng văn  
bn. Hthng pháp lý cùng với các cơ quan quản lý, điều hành được ban hành và  
thành lập đm bo cho vic thc hiện ĐTM nhanh chóng đi vào nề nếp.  
Sau Mꢀ, ĐTM đã được áp dng nhiều nước. Nhóm các nước và vùng lãnh  
thsm thc hin công tác này là: Nht, Singapo và Hng Kông (1972), tiếp đến là  
Canađa (1973), Úc (1974), Đức (1975), Pháp (1976), Philippin (1977), Trung Quc  
(1979). Ngoài các quc gia, các tchc quc tế cũng rất quan tâm và có nhiều đóng  
góp cho công tác ĐTM như:  
- Ngân hàng thế gii (WB)  
- Ngân hàng phát trin Châu Á (ADB)  
- Chương trình phát triển quc tế ca M(USAID)  
- Chương trình môi trưng ca Liên hp quc (UNEP)  
Các ngân hàng lớn đã có những hướng dn cthể cho công tác ĐTM đối vi  
các dán vay vn ca mình. Tiếng nói ca các ngân hàng có hiu lc ln vì hnm  
trong tay ngun tài chính mà các chdán rt cần để trin khai dán ca mình.  
7
Mt công vic mà các tchc này thc hin rt có hiu qulà mcác khóa hc về  
ĐTM ở nhiều nơi trên thế giới, đc bit là ở các nước đang phát triển.  
2.3. Công tác ĐTM tại Vit Nam.  
2.3.1. Quá trình hình thành và phát triển ĐTM ti Vit Nam  
Quá trình phát trin hthống ĐTM tại Vit Nam có thchia thành 4 giai  
đoạn sau:  
+ Giai đoạn 1 (trưc ngày 27/12/1993):  
Từ năm 1983, Chương trình nghiên cứu vtài nguyên thiên nhiên và môi  
trường bắt đầu đi vào nghiên cứu phương pháp luận ĐTM. Năm 1985, trong Nghị  
quyết về công tác điều tra cơ bản, sdng hp lý tài nguyên thiên nhiên và bo vệ  
môi trường, Hội đồng Bộ trưởng đã quy định trong xét duyt lun chng kinh tế –  
kthut ca các công trình xây dng ln hoặc các chương trình phát triển kinh tế –  
xã hi quan trng cn tiến hành ĐTM. Cơ quan phụ trách vấn đề này cp Trung  
ương là Uỷ ban Khoa hc và Kthut Nhà nước (năm 1992 được đổi tên thành Bộ  
KHCN&MT). Cục Môi trường là cơ quan thường trc qun lý các vấn đề môi  
trường cp quc gia bao gm cả ĐTM. Ở cấp địa phương lần lượt được thành lp  
SKHCN&MT và trong bộ máy có Phòng Môi trường.  
Đến đầu năm 1993, trong Chths73-TTg vmt scông tác cn làm ngay  
vBVMT, Thủ tướng Chính phủ đã chỉ thị: “Các ngành, các địa phương khi xây  
dng các dán phát trin, kcdán hp tác với nước ngoài, đều phi thc hin  
nội dung ĐTM trong các luận chng kinh tế – kthuật”. Cho đến ngày 10 tháng 9  
năm 1993, Bộ trưởng Bộ KHCN&MT đã ban hành bản “Hướng dn tm thi về  
ĐTM”.  
Đóng góp quan trọng nht của giai đoạn này là đã hình thành được cơ sở khoa  
học, phương pháp luận về ĐTM làm cơ sở cho vic hình thành hthng pháp lut  
về ĐTM cho các giai đoạn tiếp theo.  
+ Giai đoạn 2 (từ ngày 27/01/1993 đến ngày 01/07/2006):  
Trong giai đoạn này, Việt Nam cơ bản đã Đã hình thành được hthng pháp  
lut về ĐTM, trong đó các quy định về đối tượng thc hiện ĐTM, quy trình thực  
   
8
hiện ĐTM, nội dung của báo cáo ĐTM, thời gian thẩm định, thtc, trách nhiệm…  
đã được thiết lp, thông qua mt shthống văn bản pháp luật như sau:  
Lut bo vệ môi trường được Quc hội nước Cng hòa xã hi chủ nghĩa Việt  
Nam thông qua ngày 29/11/2005 và có hiu lc ngày 1/7/2006.  
Nghị định số 175/CP ngày 18 tháng 10 năm 1994 về hướng dn thi hành Lut  
Bo vệ môi trường.  
Thông tư số 1420/MTg ca Bộ KHCN&MT ngày 26 tháng 11 năm 1994 về  
hướng dẫn đánh giá tác động môi trường đối với các cơ sở đang hoạt động.  
Thông tư số 490/1998/TT-BKHCNMT ngày 29 tháng 4 năm 1998 của Bộ  
KHCN&MT về hướng dn lp và thẩm định Báo cáo ĐTM đối vi các dự án đầu tư.  
Quyết định số 1806/QĐ-MTg ban hành Quy chế tchc và hoạt động ca Hi  
đồng thẩm định Báo cáo đánh giá tác động môi trường và cp giy phép môi  
trường.  
Vic thc hin lập báo cáo ĐTM ở nước ta trong giai đoạn này đã chậm hơn  
các nước trên thế gii một bước. Điều đó đã gây nên một số khó khăn và bất cp,  
ảnh hưởng đến kết quca vic thc hiện ĐTM của nước ta  
+ Giai đoạn 3 (từ ngày 01/7/2006 đến ngày 31/12/2014):  
Tiếp theo Luật BVMT năm 2005, Chính phủ đã ban hành Nghị định số  
80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 quy định chi tiết và hướng dn thi  
hành mt số điều ca Luật BVMT (được bsung bi Nghị định số 21/2008/NĐ-  
CP ngày 28 tháng 02 năm 2008) và sau này được thay thế bi Nghị định số  
29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2011 quy định về đánh giá môi trường  
chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bo vệ môi trường.  
Bộ TN&MT đã ban hành Thông tư số 08/2006/TT-BTNMT ngày 08 tháng 9  
năm 2006, tiếp đó được thay thế bằng Thông tư số 05/2008/TTBTNMT ngày 08  
tháng 12 năm 2008 và sau này là Thông tư s26/2011/TTBTNMT ngày 18 tháng 7  
năm 2011 quy định chi tiết mt số điều ca Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18  
tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh  
giá tác động môi trưng, cam kết bo vệ môi trường.  
9
Trong giai đoạn này, ĐTM vẫn như một thtục để hp thc hóa quá trình  
thẩm định và phê duyt các dán, hoạt động đầu tư. Quy định luật pháp cũng chưa  
thc scht ch. Tuy vy, vi một đất nước va chu ảnh hưởng nng nca chiến  
tranh thì nhng nlc nhm phát trin kinh tế và bo vệ môi trường của nước ta là  
không thphnhn.  
+ Giai đoạn 4 (từ ngày 01/01/2015 đến nay):  
Luật BVMT 2014 được ra đời thay thế cho Lut BVMT 2005. Tiếp theo Lut  
BVMT năm 2014, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14  
tháng 2 năm 2015 quy định vquy hoch bo vệ môi trường, đánh giá môi trường  
chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoch bo vệ môi trường để thay  
thế Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2011. Bộ TN&MT đã ban  
hành Thông tư số 27/2015/TTBTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 để thay thế  
Thông tư số 26/2011/TTBTNMT ngày 18 tháng 7 năm 2011.  
Trải qua các giai đoạn sửa đổi vic thẩm định, phê duyệt báo cáo ĐTM được  
phân cp mnh, không nhng cho các UBND cp tnh mà còn giao trách nhim cho  
ccác Bộ, cơ quan trực thuc Chính phủ đối vi các dán thuc thm quyn quyết  
định, phê duyt ca mình. Nhiu dự án trước khi đi vào vận hành chính thức đã  
được xác nhn vic thc hin các công trình bo vệ môi trường theo yêu cu ca  
quyết định phê duyệt báo cáo ĐTM. Điều này làm cho ĐTM được thiết thực hơn và  
gn trách nhim ca Chdán trong công tác bo vệ môi trường.  
Ni dung và chất lượng của báo cáo ĐMC, ĐTM, KBM ngày càng rõ ràng,  
khoa học hơn và chi tiết hơn (gần đây Thông tư 27/2015/TT-BTNMT đã có những  
tiến bộ đáng kể). Thông qua kết quả ĐTM, việc giám sát công tác BVMT đối vi  
các dán trọng điểm, đặc bit là các dán khai thác bauxite Tây Nguyên, dán  
st Thạch Khê, Hà Tĩnh, đã được tiến hành mt cách cht ch. Nhiu dán có tác  
động nhy cảm đến môi trường được dư luận đặc biệt quan tâm như dự án Cng  
Lch Huyện đã được thẩm định, phê duyt; dán thủy điện Đồng Nai 6 và 6A đã  
được Tng cục Môi trường tchc kho sát thc tế, ly ý kiến ca các B, ngành,  
địa phương và chuyên gia và Bộ TN&MT đã có văn bản báo cáo Thủ tướng Chính  
10  
phvvic thẩm định báo cáo ĐTM của 02 dự án này. Đặc biệt, cũng thông qua  
công cụ ĐTM, đưa ra cảnh báo vnhững tác động tiêu cc tới môi trường sinh thái  
ca các dán thuỷ điện, thông báo và yêu cu các địa phương phải có gii pháp  
khc phc kp thi. Theo thng kê từ 2005 đến nay, hơn 100 dự án đầu tư các lĩnh  
vực khác nhau đã phải thay đổi địa điểm hoc btchối vì lý do không đm bo các  
yêu cu vBVMT.  
2.3.2. Nhng tn tại, khó khăn trong công tác ĐTM  
- Còn nhiều cơ sở, dán thuộc đối tượng phi lập ĐTM nhưng bỏ qua bước  
ĐTM hoặc chưa tiến hành lp hồ sơ hoạt động sau ĐTM;  
- Còn thiếu nhiu tiêu chun, quy chun kthuật môi trường, đặc bit là các  
tiêu chun, quy chun kthuật không liên quan đến cht thải nên không có căn cứ  
để làm chun mực khi xem xét các tác động không liên quan đến cht thi gây ra  
bi dán; Vic xem xét, thẩm định báo cáo ĐTM của các dán gây tn tht ln về  
tài nguyên thiên nhiên thường gặp khó khăn do không có tiêu chí cụ thể ở mức độ  
nào thì chp nhận đưc.  
- Các thông tin, dliệu môi trường nn và sc chu ti của môi trường khu vc  
thc hin dán phc vụ ĐTM không đầy đủ, dẫn đến công tác lập cũng như thẩm  
định báo cáo ĐTM thường gặp khó khăn.  
- Nhn thc và tham gia ca cộng đồng trong các công tác BVMT chưa cao.  
- Phân cp mạnh cho địa phương trong việc thẩm định và phê duyt báo cáo  
ĐTM là hướng đi đúng đắn, tuy nhiên, nhiều địa phương chưa kịp chun bngun  
nhân lc và trang thiết bcn thiết để thc thi trách nhiệm được giao. Đội ngũ cán  
bcủa các cơ quan thẩm định và lực lượng chuyên gia trong lĩnh vực ĐTM, còn  
hn chế vsố lượng và chất lượng, đặc bit là ở các cơ quan quản lý môi trường cp  
huyn và các tnh min núi. Cán bchuyên trách vbo vệ môi trường cp huyn  
còn thiếu và yếu nên vic trin khai thc hiện các quy định ca pháp lut vBVMT  
chưa cao.  
- Chưa có sự phi hp cht chgia chdự án và cơ quan, tổ chức, đơn vị tư  
vn trong quá trình thc hiện ĐTM, nhiều trường hp Chdự án đã giao khoán, phó  
 
11  
mặc cho bên tư vấn môi trường thc hiện ĐTM, trong khi trách nhiệm pháp lý đối  
vi nội dung báo cáo ĐTM là thuộc vChdán. Do không có sphi hp cht  
chnày, nội dung tư vấn môi trường đưa ra trong báo cáo ĐTM đôi khi không  
thng nht, thm chí không phù hp vi ni dung ca dán; các bin pháp gim  
thiểu tác động môi trường đưa ra trong báo cáo ĐTM đã không được thc hin do  
Chdán không nắm được nội dung báo cáo ĐTM.  
2.4. Những căn clập báo cáo ĐTM dự án  
2.4.1. Các văn bản pháp lut, các quy chun, tiêu chuẩn làm căn cứ cho vic  
thc hiện ĐTM  
Vic lập báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dán Xây dựng nhà máy  
gia công sản xuất thép hình, tại khu công nghiệp Phúc Khánh, Thái Bình được thc  
hin dựa trên cơ sở các văn bản pháp luật như sau:  
Lut Bo vệ môi trường số 55/2014/QH13 được Quc hội nước Cng hòa xã  
hi chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 23/06/2014 và có hiu lc tngày 01 tháng  
01 năm 2015;  
Luật đất đai 45/2013/QH13 ban hành ngày 29/11/2013;  
Luật Tài nguyên nước s17/2012/QH 13 ca Quc hội nước Cng hòa xã hi  
chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 21/6/2012 và có hiu lc ngày 01/01/2013;  
Lut Xây dng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014 của Quc hi  
nước Cng hòa xã hi chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, khp th7, có hiu lc từ  
ngày 01 tháng 01 năm 2015;  
Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06/08/2014 ca Chính phủ quy định về  
thoát nước và xử lý nước thi;  
Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 ca Chính phquy hoch bo  
vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động bo vmôi  
trường và kế hoch bo vệ môi trường;  
Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 ca Chính phủ quy định mt  
số điều ca Lut bo vệ môi trường.  
   
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 84 trang yennguyen 02/04/2022 5240
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Đánh giá sự tác động đến môi trường trong quá trình xây dựng nhà máy gia công sản xuất thép hình, tại Khu công nghiệp Phúc Khánh, Thái Bình và đề xuất biện pháp bảo vệ môi trường", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_danh_gia_su_tac_dong_den_moi_truong_trong_qua_trin.pdf