Đồ án So sánh hiệu quả xử lý dầu khoáng của một số loại vỏ sầu riêng

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO  
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HỒ CHÍ MINH  
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP  
SO SÁNH HIỆU QUẢ XỬ DẦU KHOÁNG CỦA  
MỘT SỐ LOẠI VỎ SẦU RIÊNG  
Ngành: KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG  
Chuyên ngành: KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG  
Giảng viên hướng dẫn : PGS.TS. THÁI VĂN NAM  
Sinh viên thực hiện : LÊ VĂN MINH  
MSSV: 1411090519 Lớp: 14DMT04  
TP. Hồ Chí Minh, Năm 2018  
LỜI CAM ĐOAN  
Em xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu ca riêng em. Các sliu, kết  
quả nêu trong đồ án là trung thực và chưa từng được ai công btrong bt kcông  
trình nào khác.  
Em xin cam đoan rằng mi sự giúp đỡ cho vic thc hiện đồ án này  
đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong đồ án đã được chrõ ngun gc.  
Sinh viên thc hiện đán  
(Ký và ghi rõ htên)  
LÊ VĂN MINH  
i
 
LỜI CẢM ƠN  
Lời đầu tiên, Em xin gửi đến thy PGS.TS. Thái Văn Nam lòng tri ân sâu  
sc. Trong sut quá trình thc hiện đồ án, thy PGS.TS. Thái Văn Nam là người  
đã tận tình hướng dẫn, định hướng và cung cp nhng góp ý cn thiết để em có thể  
hoàn thành bản đồ án này. Không chhc hỏi được kiến thc ca thy, em còn hc  
được thầy phương pháp nghiên cứu, cách thc làm vic khoa học và cũng như sự  
nhit tâm của người thy vi hc trò.  
Để có được kiến thức như hôm nay, em xin chân thành cảm ơn chân thành đến  
Ban lãnh đạo nhà trường, cùng toàn thcác Thy Cô trong Vin Khoa Hc ng  
Dng Hutech, trường đại hc Công nghTP.HCM.  
Em xin gi li cảm ơn thầy Th.S Trnh Trng Nguyn và KS Phm ThHoài  
Phương, người đã có những góp ý quý báu cũng như đã cung cấp cho em nhiu tài  
liu tham kho có giá trị liên quan đến đề tài nghiên cứu này, và đã giúp đỡ em  
trong các vic tiến hành các thí nghim kim chng.  
Ngoài ra em xin gi lời cám ơn đến shtrca Quý Thầy Cô đang công tác  
ti Phòng Thí nghim Vin Khoa Hc ng Dng, trường đại hc Công nghệ  
TP.HCM, nơi em đã tiến hành các thí nghim kim chng.  
Sau cùng, em xin gi li cảm ơn đến tt cả các người thân, bn bè những người  
đã luôn động viên và htrem trong sut quá trình hc tp và nghiên cu  
Sinh viên thc hiện đồ án  
(Ký và ghi rõ htên)  
LÊ VĂN MINH  
ii  
 
MỤC LỤC  
iii  
 
iv  
v
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT, CÁC KÝ HIỆU  
1. Các từ viết tắt  
Từ viết tắt  
ANOVA  
CMC  
Tiếng anh  
ANalysis Of VAriance  
Carboxy Methyl Cellulose  
Tiếng Việt  
Phân tích phương sai  
Cation hexadexylPiridin Clorua  
CPC  
Chất hoạt động bề mặt  
monohydrate  
DO  
Diesel Oil  
Dầu diesel  
Đại học  
ĐH  
HST  
Hệ sinh thái  
Korea Atomic Energy Research Viện nghiên cứu năng lượng  
KAERI  
Institute  
nguyên tử Hàn Quốc  
Không phát hiện  
Giới hạn sai số nhỏ nhất  
Nhà sản xuất  
KPH  
LSD  
NSX  
O/W  
PGS  
Least Significant Difference  
Oil/Water  
Nhũ dầu trong nước  
Phó giáo sư  
PTN  
ppm  
Phòng thí nghiệm  
parts per million  
SEM  
TCVN  
TSKH  
Scanning Electron Microscope  
Kính hiển vi điện tử quét  
Tiêu chuẩn Việt Nam  
Tiến sĩ khoa học  
Vietnam Forum of Environmental Diễn đàn các Nhà báo Môi  
Journalists trường Việt Nam  
VFEJ  
vi  
VLHP  
VSR  
Vật liệu hấp phụ  
Vỏ sầu riêng  
2. Các ký hiệu  
Vsu riêng bsung acid  
béo  
VSR-AS  
CB-AS  
RI6-AS  
6H-AS  
Vsu riêng chung bò  
bsung acid béo  
Vsu riêng RI 6 bsung  
acid béo  
Vsu riêng Sáu Hu bổ  
sung acid béo  
VSR-M  
CB-M  
Vỏ sầu riêng thô  
Vỏ sầu riêng chung bò  
thô  
RI6-M  
6H-M  
Vỏ sầu riêng RI 6 thô  
Vỏ sầu riêng Sáu Hu thô  
VSR-R  
Vỏ sầu riêng sau khi sấy khô  
Vỏ sầu riêng chung bò  
sau khi sấy khô  
Vỏ sầu riêng RI 6 sau khi  
sấy khô  
Vỏ sầu riêng Sáu Hu sau  
khi sấy khô  
CB-R  
RI6-R  
6H-R  
vii  
DANH MỤC BẢNG  
Bảng 1.1: Hàm lượng du tn tại trong nước dưới dạng nhũ tương của các tng kho  
chứa xăng, dầu ti Tp.HCM......................................................................................13  
Bng 1.2: Giá trti đa ca các thông sô nhim trong nước thi ca kho và ca  
hàng xăng du ...........................................................................................................14  
Bng 1.3: Hàm lượng du tn tại trong nước dưới dạng nhũ tương của các nhà máy  
du nhn ti Tp.HCM ...............................................................................................15  
Bảng 1.4: Nước thi nhim du ca các trạm xăng dầu và ra xe Bangkok,  
Thailan.......................................................................................................................17  
Bng 1.5: Tlcác thành phn trong mt qusu riêng...........................................22  
Bng 1.6: Thng kê din tích và sản lưng su riêng ở nước ta (năm 2014) ...........24  
Bng 2.1: Danh sách các dng c, thiết bsdng cho thí nghim .........................38  
Bng 3.1: Kết quthí nghim làm khô vt liu ........................................................56  
Bng 3.2: Các thông sthnghim kho sát khả năng hấp phdu ca VSR-M ...68  
Bng 3.3: Kết qukho sát khả năng hp phdu ca VSR-M...............................69  
Bng 3.4: Các thông sthnghim kho sát khả năng hấp phdu ca VSR-AS..71  
Bng 3.5: Kết quxlý khả năng hấp phdu ca VSR-AS tl1:4.................72  
Bảng 3.6: Độ mn của nước......................................................................................75  
Bng 3.7: Các thông sthnghim kho sát ảnh hưởng của hàm lượng du..........75  
Bng 3.8: Kết quxlý khả năng hấp phdu ca VSR-AS 1:4 của độ mn.........76  
Bng 3.9: Các thông sthnghim kho sát ảnh hưởng ca thi gian tiếp xúc......79  
Bng 3.10: Kết quxlý khả năng hấp phdu ca VSR-AS các móc thi gian  
khác nhau...................................................................................................................80  
Bng 3.11: Các thông sthnghim khả năng hp phdu ca VSR-AS..............82  
Bng 3.12 Kết quxlý khả năng hấp phdu ca VSR-AS ở trong môi trường  
nước bin...................................................................................................................82  
viii  
DANH MỤC ĐỒ THỊ  
Đồ th1.1: Nồng độ du ti mt scng bin ca Vit Nam. (Ngun: VFEJ.VN -  
Diễn đàn các nhà báo môi trưng Vit Nam). ..........................................................11  
Đồ thị 1.2: Lượng du tràn gây ô nhim bin Việt Nam qua các năm. (Nguồn: Bộ  
tài nguyên và môi trường. .........................................................................................12  
Đồ th3.1: Kết qughi nhn khả năng hp phdu ca VSR-M và hiu sut xlý 69  
Đồ th3.2: Kết qughi nhn khả năng hấp phdu ca VSR-AS tl1:4 phi  
trn và hiu sut x...............................................................................................73  
Biều đồ 3.3: Hiu sut hp phdu ca VSR-AS với đmn. ................................79  
Đồ th3.4: Hàm lượng du hp phụ ở các móc thi gian khác nhau........................81  
Đồ th3.5: Nồng độ du ti 1 scng bin ca vit nam . .......................................81  
ix  
DANH MỤC HÌNH  
Hình 1.1: Qusu riêng và vsu riêng...................................................................21  
Hình 1.2: Cơm sầu riêng. ..........................................................................................21  
Hình 1.3: Cơ chế ca quá trình hp ph....................................................................26  
Hình 2.1: Sơ đồ nghiên cu. .....................................................................................42  
Hình 2.2: Sơ đồ chế to VLHP tVSR. ...................................................................44  
Hình 2.3: VSR được vt bsau khi sdng. ...........................................................45  
Hình 2.4: VSR được thu gom tch. .......................................................................45  
Hình 2.5: VSR được tách bgai và ct nh..............................................................46  
Hình 2.6: VSR sau khi ct nhsy khô................................................................47  
Hình 2.7: VSR được tráng phacid béo. ..................................................................47  
Hình 2.8: Sơ đồ btrí thí nghim..............................................................................49  
Hình 2.9: Du to thành váng sau khi tiếp xúc với nước ct. ...................................50  
Hình 2.10: Phân tích hàm lượng dầu trong nước ti PTN. .......................................51  
Hình 3.1: Kết quthí nghim làm khô vt liu.........................................................57  
Hình 3.2: VSR được bo qutrong hnha.............................................................57  
Hình 3.3: VSR được bo qun trong túi nha...........................................................57  
Hình 3.4: Mu VSR-AS to thành nhng hạt không đồng đu khi phi trn...........58  
Hình 3.5: Cu trúc si celluose ca VSR..................................................................59  
Hình 3.6: Kết quchp nh SEM ca VSR thô........................................................60  
Hình 3.7: Kết quchp nh SEM ca VSR RI6 bsung acid béo tl1:4. .........61  
Hình 3.8: nh SEM ca vtru biến tính.................................................................62  
Hình 3.9: Bmt VSR-M và VSR-AS dưới kính hin vi.........................................62  
Hình 3.10: VSR bsung acid béo (a - VSR:acid = 1:5; b - VSR:acid béo = 1:6)....63  
Hình 3.11: Kết quchp nh TEM VSR-AS ( CB-AS) ...........................................64  
Hình 3.12: Kết quchp FTIR VSR ( RI6-R) ..........................................................64  
Hình 3.13: Kết quchp FTIR VSR ( CB-R)...........................................................65  
Hình 3.14: Kết quchp FTIR VSR ( 6H-R). ..........................................................65  
Hình 3.15: Nhóm anpha- cenllulose ca VSR. .........................................................66  
x
Hình 3.16: Kết quchp FTIR VSR ( RI6- AS).......................................................66  
Hình 3.17: Kết quchp FTIR VSR ( CB- AS) .......................................................67  
Hình 3.18: Kết quchp FTIR VSR ( 6H- AS)........................................................67  
Hình 3.19: Nguyên tc kết hp cenllulose tVSR vi acid béo. .............................68  
Hình 3.20: So sánh kết quchp FTIR VSR ( R6-M, 6H-M, CB-M)......................70  
Hình 3.21: VSR-M hp phdu. ..............................................................................71  
Hình 3.22: VSR-AS trong môi trường nước và nước nhim du .............................74  
Hình 3.23: VSR-AS ni lên khi cho vào ..................................................................74  
xi  
MỞ ĐẦU  
1. ĐẶT VẤN ĐỀ  
Chuyển mình sang thế kỷ 21, nền khoa học kỹ thuật của thế giới ở một tầm  
cao mới nhưng nguồn năng lượng của con người sử dụng vẫn chưa đảm bảo được  
vấn đề môi trường, đặc biệt là các loại nguyên liệu hóa thạch trong lòng đất. Nguồn  
năng lượng dầu mỏ mang lại nhiều nhiều lợi ích kinh tế cho mỗi quốc gia, nhưng  
bên cạnh vấn đề kinh tế, việc khai thác vận chuyển dầu mỏ đang là một vấn đề gây  
ô nhiễm môi trường nghiêm trọng. Đáng chú ý nhất là vấn đề sự cố tràn dầu, không  
chỉ gây tổn thất về kinh tế mà còn gây ảnh hưởng đến môi trường cực kỳ nghiêm  
trọng.  
Vùng biển Việt Nam nối liền Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương, là một trong  
những trục hàng hải có lưu lượng tàu bè qua lại rất lớn, trong đó 70% là tàu chở  
dầu [37]. Điều này có nghĩa là hàng chục triệu tấn dầu đang được lưu thông trên  
lãnh thổ Việt Nam mỗi năm và kéo theo nguy cơ xảy ra sự cố tràn dầu là rất lớn.  
Theo số liệu thống kê của Cục Môi trường1, từ năm 1987 đến năm 2007 đã xảy ra  
hơn 90 vụ tràn dầu ở các vùng cửa sông và ven bờ gây thiệt hại lớn về kinh tế cũng  
như gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng trong thời gian dài [28]. Điển hình là sự  
cố tàu Formosa One Liberia đâm vào tàu Petrolimex 01 của Việt Nam tại vịnh  
Giành Rỏi-Vũng Tàu (09/2001) làm tràn ra môi trường biển ven bờ 1000m3 dầu  
DO, gây ô nhiễm nghiêm trọng một vùng biển của Vũng Tàu [9]. Ngày 12/01/2002  
tàu Fortune Freighter va chạm với xà lan chở 500 tấn dầu của Tỉnh đội An Giang tại  
khu vực Cảng Contena quốc tế trên sông Sài Gòn, làm hàng trăm tấn dầu bị tràn ra  
ngoài [43]. Tuy được sự hỗ trợ của các cơ quan ứng cứu sự cố dầu tràn quốc gia  
nhưng ảnh hưởng của sự cố đến môi trường không nhỏ.  
Hậu quả của các sự cố tràn dầu trước hết là gây ảnh hưởng đến môi trường  
đất, không khí, đặc biệt là môi trường nước do hầu hết các vụ tràn dầu xảy ra trên  
biển hay các kênh rạch nơi có nhiều tàu thuyền qua lại [17]. Tràn dầu gây nhiễu  
loạn hoạt động sống của hệ sinh thái, cụ thể nồng độ dầu trong nước đạt 0,1 mg/L  
1 Thuộc Bộ Khoa học công nghệ và Môi trường  
1
có thể gây chết các loài sinh vật phù du, ảnh hưởng lớn đến con non và ấu trùng  
[17]. Đối với chim biển, dầu thấm ướt lông chim, làm mất tác dụng bảo vệ thân  
nhiệt và chức năng nổi trên mặt nước có thể dẫn đến chết. Dầu gây chết cá hàng loạt  
do thiếu oxy hòa tan trong nước, dầu bám vào cá làm giảm giá trị sử dụng do gây  
mùi khó chịu [17]. Dầu tràn gây ảnh hưởng đến nền kinh tế, đặc biệt là đến các  
ngành nuôi trồng - đánh bắt thủy hải sản và du lịch. Sự cố tràn dầu gây tổn hại đến  
các hệ sinh thái nên đã làm giảm số lượng các loài thủy sản, đặc biệt là các loài cá.  
Đây là một thiệt hại lớn với ngành kinh tế biển, ảnh hưởng trực tiếp đến cuộc sống  
của người dân vùng ven biển. Ngoài ra, nó còn gây ảnh hưởng đến các hoạt động du  
lịch bởi điều kiện đặc thù của ngành này phải gắn liền với hệ sinh thái, ảnh hưởng  
đến sản xuất nông nghiệp. Cuối cùng hậu quả nghiêm trọng nhất là gây ảnh hưởng  
đến sức khỏe, cũng như tính mạng của con người do quá trình sinh hoạt và sử dụng  
các thực phẩm nhiễm dầu [17].  
Ô nhiễm dầu tại một số cảng biển của Việt Nam cũng đang là một vấn đề đáng  
lo ngại. Hin nay hthng cng bin Vit Nam có 91 cng ln nh, tng chiu dài  
tuyến mép bến hơn 37 km, hơn 160 bến phao, 300 cu cng. Nồng độ du tt cả  
các cảng đều vượt mc cho phép 0,3 mg/L cng Hi Phòng 0,42 mg/L; cng Cái  
Lân 0,6 mg/L; cảng Vũng Tàu 0,52 mg/L; cng Vietsovpetro 7,57 mg/L. Vi tốc độ  
xây dng bến cng mỗi năm tăng lên 6%, cả nước tăng thêm 2 km cu cảng, lượng  
hàng hoá qua bến cng Việt Năm tăng 15% năm, vì vậy cn có nhng bin pháp  
qun lý tình hình ô nhim du ti các khu vc này [31].  
Ngoài ra, ô nhim du còn do nguyên nhân từ các cơ sở công nghiệp, dân cư  
đô thị và ti các khu vc tổng kho xăng dầu,… Trong quá trình dch v, sn xut  
công nghip, khối lượng du mbtháo thi qua hoạt động công nghip vào hệ  
thng cống thoát nước của nhà máy đổ ra sông ri ra bin. Số lượng du mthm  
qua đất và lan truyn ra biển ước tính gn 3 triu tn mỗi năm. Tính đến 11/2010  
lượng dầu theo nước thải ra môi trường bin vào khong 35-160 tn/ngày [43]. Từ  
nhng con strên cho thấy các cơ sở công nghiệp và đô thị mc lên càng nhiu thì  
2
gánh nặng môi trường bin ngày càng ln nếu như nhà nước không có chính sách  
bo vcth.  
Bên cạnh đó, hiện nay tại Việt Nam đã có chiến lược xây dựng các nhà máy  
lọc dầu, trong số đó đáng kế là các dự án lớn: Dung Quất (Quảng Ngãi), Nghi Sơn  
(Thanh Hoá), Long Sơn (Bà Rịa -Vũng Tàu) [35]. Điều này đồng nghĩa với việc quá  
trình vận chuyển dầu thô vào nước ta sẽ tăng, nguy cơ xảy ra các sự cố về dầu cũng  
không ngoại lệ. Đứng trước nguy cơ đó, việc tìm ra các biện pháp ứng phó với sự  
cố tràn dầu là một vấn đề vô cùng quan trọng.  
Ngoài các biện pháp cơ học, ứng phó tại chỗ giảm thiệt hại lớn như sử dụng  
phao dầu tràn, bơm hút dầu còn có các phương pháp hóa học sử dụng các chất phân  
tán hóa học, các chất hấp thụ, hấp phụ và phương pháp xử lý sinh học. Trong đó,  
phương pháp sử dụng chất hấp phụ đang chiếm ưu thế nhất bởi tính chất thu hồi  
được sau khi xử lý và ít gây ảnh hướng đến môi trường [38].  
Phần lớn các vật liệu hấp phụ được sử dụng hiện nay làm từ đất sét, rơm rạ  
đều có ưu điểm là nguồn nguyên liệu có sẵn trong tự nhiên, rẻ tiền nhưng lại cho  
khả năng hấp phụ rất thấp. Trong khi đó, các vật liệu tổng hợp bằng polymer, nano  
có độ hấp phụ cao nhưng quá trình sản xuất lại rất phức tạp dẫn đến giá thành không  
hề thấp. Một câu hỏi đặt ra ở đâu là “Liệu có một vật liệu nào có thể khắc phục  
được các yếu điểm trên, vừa là nguồn nguyên liệu có sẵn, rẻ tiền trong điều kiện  
Việt Nam mà có thể cho khả năng hấp phụ dầu cao?”  
Để trả lời câu hỏi trên, nhiều công trình nghiên cứu của các nhà khoa học trên  
thế giới đã được thực hiện. Gần đây, Viện nghiên cứu năng lượng hạt nhân Hàn  
Quốc KAERI đã chế tạo được một loại vật liệu thẩm thấu thân thiện với môi  
trường, có thể giúp đẩy nhanh quá trình làm sạch dầu tràn trên biển [40]. Vật liệu  
này được làm từ thớ gỗ của cây Kapok thường mọc ở Philippines, Indonesia và  
Myanmar, có khả năng hút nhanh chóng nhiều loại dầu khác nhau trên mặt nước.  
Các thử nghiệm cho thấy bình quân, 1kg vật liệu mới có thể hút 40 - 60 kg dầu [40].  
Các nhà khoa học tại phòng thí nghiệm của Đại học Case Western Reserve, Mỹ đã  
chế tạo một loại bọt siêu nhẹ từ đất sét và nhựa cao cấp, có khả năng hút dầu ra khỏi  
3
nước bị ô nhiễm, được gọi là Aerogel [29]. Tại Việt Nam, cũng có một số công  
trình nghiên cứu về các vật liệu hấp phụ dầu từ thiên nhiên như “Nghiên cứu khả  
năng hấp phụ hỗn hợp nhũ tương dầu trong nước (O/W) bằng vỏ trấu được xử lí với  
chất hoạt động bề mặt Cetyl Trymetyl Ammonium Bromide (CTAB)” của Lê Thị  
Kim Liên [9], “Nghiên cứu và khảo sát khả năng xử lý dầu loang bằng rau Neptunia  
Oleracea của Nguyễn Hữu Biên và Phạm Quang Thới” [1]. Bên cạnh đó, còn rất  
nhiều công trình nghiên cứu khác về các vật liệu phế thải nông nghiệp như mùn  
cưa, lõi ngô, bã mía,…  
Trong đề tài này, tác giả chọn vật liệu nghiên cứu là VSR bởi đây là một loại  
phế phẩm nông nghiệp rẻ tiền, sẵn có và trong thành phần hóa học của nó có chứa  
celluloses với các nhóm chức sẵn có như hydroxyl (-OH), nhóm anpha -  
cenllulose [20]. Đây là những nhóm chức tiềm năng cho việc sử dụng vỏ sầu riêng  
làm vật liệu hấp phụ cho quá trình nghiên cứu xử lý dầu.  
Sầu riêng là loại cây ăn trái đặc sắc ở vùng Đông Nam Á [16]. Tại Việt Nam,  
sầu riêng du nhập từ Thái Lan và được trồng chủ yếu ở các tỉnh phía Nam  
của nước ta [39]. Sản lượng sầu riêng thu hoạch hằng năm tại các tỉnh vùng Nam  
Bộ là 210.575 tấn/năm, và lượng VSR hằng năm vào khoảng 115.816 117.922  
tấn/năm [39]. Cho thấy loại trái cây này có tiềm năng rất lớn trong việc ứng dụng  
làm vật liệu hấp phụ dầu, bởi hiện nay vỏ sầu riêng chủ yếu là bỏ đi sau khi sử  
dụng. Đây có thể nói là nguồn nguyên liệu sẵn có, rẻ tiền thích hợp trong điều kiện  
Việt Nam.  
Tuy nhiên, nếu sử dụng VSR trực tiếp để hấp phụ dầu thì có một nhược điểm  
lớn đó là khả năng ưa nước cao, làm cho vật liệu nhanh chóng bị bão hòa, dẫn đến  
khả năng hấp phụ dầu kém. Một câu hỏi đặt ra là: “Làm thể nào để vừa hạn chế  
được khả năng ưa nước của VSR, vừa tăng cường khả năng hấp phụ dầu?”. Một  
trong những giải pháp theo nhiều nghiên cứu hiện nay cho thấy, khi tạo ra các liên  
kết bề mặt giữa vật liệu hữu cơ với các hợp chất bề mặt, các hợp chất cao phân tử  
hoặc các acid béo thì có thể gia tăng khả năng hấp phụ dầu của vật liệu. Cụ thể, theo  
phát hiện của Tiến sĩ S. Kathiresan, giảng viên Khoa Công nghệ sinh học của Đại  
4
học AIMST, Malaysia đã phát hiện ra rằng bột vỏ sầu riêng, sau khi được bổ sung  
acid béo, có thể được sử dụng để loại bỏ dầu trong nước [30].  
Với tình hình ô nhiễm dầu đang diễn ra, bên cạnh đó là sự khó khăn của các  
vật liệu hấp phụ dầu đang gặp phải về khả năng hấp phụ dầu, chi phí sản xuất cũng  
như nguồn nguyên liệu đầu vào. Với tiềm năng của VSR như vậy, tác giả Trịnh  
Trọng Nguyễn đã nghiên cứu chế tạo thành công vật liệu hấp phụ dầu từ VSR.  
Nhưng nghiên cứu mới chỉ áp dụng thử nghiệm trên mẫu nước nhiễm dầu giả định  
(dầu pha trong nước cất), việc áp dụng thực tế trên nước biển, nước sông thì chưa  
thử nghiệm. Vì thực tế là trong các điều kiện môi trường khác nhau có thể ảnh  
hưởng đến quá trình hấp phụ như độ mặn, sự có mặt của các ion khác, hàm lượng  
dầu,… Loại vật liệu VSR sử dụng hiện nay là sầu riêng Ri6, nên liệu loại vật liệu  
VSR khác nhau có ảnh hưởng đến khả năng hấp phụ dầu của vật liệu hay không thì  
đề tài chưa đánh giá được. Nghiên cứu của sinh viên kế thừa những tư liệu của tác  
giả Trịnh Trọng Nguyễn và đi sâu vào những hạn chế của đề tài.  
Vì vậy, chúng tôi quyết định chọn đề tài “Nghiên cứu so sánh hiệu quả xử lý  
dầu khoáng của một số loại vỏ sầu riêng”, nhằm mục đích so sánh khả năng hấp phụ  
dầu của 3 loại VSR (RI 6, 6H, CB) từ đó chọn ra loại VLHP tốt nhất từ 3 loại VSR  
(RI 6, 6H, CB) và ứng dụng sử lý nguồn nước biển nhiễm dầu. Việc khảo sát khả  
năng hấp phụ dầu khoáng của một số loại vỏ sầu riêng mang một ý nghĩa hết quan  
trọng bởi đây là một loại phế thải nông nghiệp rất phổ biến ở Việt Nam, nếu kết quả  
khảo sát cho kết quả hấp phụ tốt thì đây sẽ là loại vật liệu hấp phụ được xem là rất  
thích hợp trong điều kiện hiện nay, bởi vừa đáp ứng được giá thành thấp mà cho  
khả năng hấp phụ cao. Hứa hẹn đây là một tiềm năng với các nước phát triển loại  
cây ăn quả này.  
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU  
2.1. Mục tiêu lâu dài  
+ Xây dựng cơ sở để chế tạo một loại vật liệu hấp phụ dầu có nguồn gốc từ  
VSR, một loại phế thải nông nghiệp nhưng cho khả năng hấp phụ dầu cao.  
5
+ Ứng dụng thực tế vào xử lý nước thải nhiễm dầu hoặc xa hơn nữa là các sự  
cố tràn dầu ven biển.  
2.2. Mục tiêu cụ thể  
+ Xác định hiệu quả hấp phụ của 3 loại VSR (6H, CB, RI6) và xem loại vỏ  
VSR tự nhiên và bổ sung biến tính. Chọn ra loại VSR hấp phụ dầu tối ưu.  
+ Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình hấp phụ dầu của 3 loại VSR  
trong 2 trường hợp (tự nhiên và bổ sung acid béo).  
+ Đánh giá hiệu quả của vật liệu VSR sau biến tính trong xử lý nguồn nước  
mặn nhiễm dầu thực tế  
3. GIỚI HẠN CỦA ĐỀ TÀI  
+ Nghiên cứu được tiến hành trên các đối tượng sau:  
VSR được thu về từ các điểm bán sầu riêng trên địa bàn Quận Bình  
Thạnh.  
Dầu sử dụng: dầu Diesel, khối lượng riêng 840 kg/m3.  
+ Địa điểm nghiên cứu: tại phòng thí nghiệm Trường Đại học Công nghệ  
TP.HCM khu công nghệ cao Quận 9  
+ Nội dung nghiên cứu: Đề tài chỉ nghiên cứu trên một số nguồn nước biển và  
nước sông.  
4. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN  
4.1. Khoa học  
Giá trị có tính khoa học của đề tài là:  
+ Cách xử lý dầu tràn có tính khoa học cao, không gây ảnh hưởng môi  
trường.  
+ Ngoài ra nghiên cứu này có thể cung cấp một số thông tin cho các nghiên  
cứu sau về vấn đề này.  
4.2. Thực tiễn  
+ Giải quyết được một lượng không ít rác thải nông nghiệp từ vỏ sầu riêng.  
+ Nguyên liệu có sẵn có thể tiết kiệm được một lượng lớn chi phí xử lý cho  
các công ty, doanh nghiệp gây ra sự cố dầu tràn.  
6
+ Bảo tồn các loài sinh vật ven biển và con người sinh sống tại khu vực có sự  
cố tràn dầu.  
5. TÍNH MỚI CỦA ĐỀ TÀI  
Nghiên cứu sử dụng vật liệu hấp thụ dầu tràn là hướng của rất nhiều đề tài,  
nhưng đối tượng nghiên cứu là VSR thì cũng được nghiên cứu trước “Nghiên cứu  
sử dụng vỏ sầu riêng hấp phụ dầu khoáng” của Trinh Trọng Nguyễn nhưng chỉ  
dừng lại ở một loại vỏ sầu riêng và không được ứng dụng vào nguồn nước thực tế.  
Hướng đi mới của đề tài là khảo sát, so sánh khả năng hấp phụ dầu của 3 loại VSR  
(RI 6,6H, CB) từ đó chọn ra loại VLHP tốt nhất từ 3 loại VSR (RI 6, 6H, CB) và  
ứng dụng sử lý nguồn nước biển nhiễm dầu  
6. CẤU TRÚC CỦA ĐỀ TÀI  
1.1. Ni dung 1: Tng hp, biên hi các tài liu có liên quan  
1.2. Ni dung 2: Chế to và kho sát vt liu hp phtVSR.  
1.3. Ni dung 3: Xác đnh các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình hp ph.  
1.4. Ni dung 4: Kho sát khả năng hấp phca 3 VSR ( 6H, RI6, CB). So sánh  
khả năng hp phdu ca VSR vi mt svt liu khác.  
1.5. Ni dung 5: Kho sát ảnh hưởng độ mặn đến khả năng hấp phca vt liu.  
ng dng vt liu VSR trong xử lý nước mn nhim du.  
Cu trúc của đồ án gm 3 ni dung chính sau đây:  
PHN MỞ ĐẦU  
PHN NI DUNG BAO GỒM 3 CHƯƠNG:  
Chương 1. Tổng quan (bao gm các ni dung vhin trng ô nhim du ti  
Vit Nam, vt liu nghiên cu, quá trình hp ph, các loi vt liu hp phdu  
hin nay, các nghiên cu liên quan)  
Chương 2. Ni dung, vt liệu và phương pháp nghiên cứu  
+ Ni dung nghiên cu gm 5 ni dung:  
Ni dung 1: Tng hp, biên hi các tài liu có liên quan  
Ni dung 2: Chế to và kho sát vt liu hp phtVSR.  
Ni dung 3: Xác đnh các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình hp ph.  
7
Ni dung 4: Kho sát khả năng hấp phca 3 VSR ( 6H, RI6,  
CB). So sánh khả năng hấp phdu ca VSR vi mt svt liu  
khác.  
Ni dung 5: Kho sát ảnh hưởng độ mặn đến khả năng hấp phụ  
ca vt liu. ng dng vt liu VSR trong xử lý nước mn nhim  
du.  
+ Phương pháp nghiên cứu gm các ni dung sau:  
Phương pháp kế tha.  
Phương pháp cụ th.  
Chương 3. Kết quvà tho lun  
+ Chế to vt liu hp phtvsu riêng (6H, CB, RI6).  
+ Hình thái bmt, màu sc ca vt liu.  
+ Kết quhp phdu ca VSR - M.  
+ Kết quhp phdu ca VSR - AS.  
+ So sánh khả năng hấp phdu vi các vt liu hp phkhác.  
+ Kho sát ảnh hưởng độ mn ca vt liu  
+ Kết quả ứng dng vt liu VSR trong xlý mội trường nước măn  
nhim du.  
PHN KT LUN VÀ KIN NGHỊ  
TÀI LIU THAM KHO  
PHLC  
8
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 118 trang yennguyen 28/03/2022 7440
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đồ án So sánh hiệu quả xử lý dầu khoáng của một số loại vỏ sầu riêng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfdo_an_so_sanh_hieu_qua_xu_ly_dau_khoang_cua_mot_so_loai_vo_s.pdf