Khóa luận Đánh giá tình hình tạo nguồn và thu mua cà phê của Công ty TNHH MTV Cà phê 734 - Kon Tum

Khóa lun tt nghip  
1. Lý do chọn đề tài  
GVHD : Th.S Hoàng ThDiu Thúy  
Phần I: ĐẶT VẤN ĐỀ  
Tnhững năm 1870, cây cà phê đầu tiên được đưa vào Việt Nam và đã tri qua  
hơn 100 năm hình thành và phát trin. Hin nay, ngành cà phê đã đạt được nhiu thành  
tu to ln và đang trở thành mt hàng xut khu mũi nhọn mang tính chiến lược trong  
cơ cấu hàng xut khu Vit Nam. Theo BNông nghip M, Vit Nam xut khu cà  
phê Robusta ln nht thế giới và là nước xut khu cà phê ln thhai thế gii, chsau  
Brasil. Vi sản lượng đạt hơn 1 triệu tấn trong năm 2011, cà phê Vit Nam dành 95%  
cho xut khu và ch5% sản lượng cho tiêu thnội địa. 95% sản lượng trên được bán  
cho các nhà buôn chính London (Anh), New York (M) và từ đây sẽ được phân phi  
đến các nhà máy rang, xay. Tuy nhiên, theo Tng cc tiêu chuẩn đo lường chất lượng  
cho biết, chất lượng cà phê lại không đồng đều, đặc bit cà phê bloi thi còn chiếm  
tlcao (80%) trong tng scà phê bloi thi ca thế giới. Điều này không nhng  
gây thit hi vkinh tế cho các doanh nghip xut khu mà còn làm gim uy tín và sc  
cnh tranh ca cà phê Vit Nam trên thế gii nếu không có gii pháp khc phc.  
Nguyên nhân ảnh hưởng đến chất lượng cà phê như kỹ thut trng trọt và thu hái chưa  
tốt; cơ sở vt cht phc vụ sơ chế bo qun cà phê còn thiếu thốn; cơ chế giá thu mua  
cà phê tươi chưa khuyến khích người sn xuất quan tâm đến chất lượng, nht là khâu  
thu hoạch, phơi sấy, phân loi. Mt khác, hu hết cà phê ca Vit Nam hiện nay đều  
da trên stha thun gia bên mua và bên bán; vic phân loi chất lượng theo tlệ  
hạt đen, hạt vlà cách phân loại đơn giản và lc hu mà hu hết các nước xut khu cà  
phê trên thế gii không còn áp dng.  
Công ty TNHH MTV cà phê 734 cũng không ngoại l, theo ông Cao Kiến  
Quốc, trưởng phòng Kế hoch sn xut kinh doanh, cho biết: trong quá trình hot  
đng ca công tác to ngun và thu mua, Công ty cũng gặp khó khăn như: giá cà phê  
tăng cũng như người dân shái trm, chi phí thuê nhân công cao nên nên công nhân  
thu hoch toàn trái xanh làm ảnh hưởng đến chất lượng cà phê, làm gim sc cnh  
tranh ca Công ty với các đối tác khác. Vì vy, mt trong những bước để nâng cao  
SVTH: Nguyn ThThanh Ái  
1
Khóa lun tt nghip  
GVHD : Th.S Hoàng ThDiu Thúy  
chất lượng cà phê đó là nâng cao công tác tạo ngun và thu mua, từ đó tìm được nhng  
gii pháp về phía công ty như cơ sở vt cht, chính sách khuyến khích lao động, chính  
sách giá… để khc phc tình trng cà phê kém chất lượng.  
Do đó, việc phân tích mt cách chính xác, khoa học, đánh giá đúng đắn và tìm  
ra các gii pháp tối ưu để công tác to nguồn và thu mua cà phê được thc hin ngày  
càng hiu quả hơn là điều rt cn thiết. Chính vì vy, trong thi gian thc tp cui  
khóa ti Công ty TNHH MTV Cà phê 734- Kon Tum tôi đã chọn đề tài “Đánh giá tình  
hình tạo nguồn và thu mua cà phê của Công ty TNHH MTV Cà phê 734- Kon Tum”  
làm kkhóa lun tt nghip ca mình.  
2. Câu hi, mc tiêu và đối tượng nghiên cu  
2.1. Câu hi nghiên cu  
Quá trình to ngun và thu mua cà phê ca Công ty TNHH MTV Cà phê 734  
đã thc hin hiu quả chưa?  
2.2. Mc tiêu nghiên cu  
-
-
Đánh giá tình hình thc hin công tác to ngun và thu mua cà phê ca Công ty  
Đánh giá hiu quhoạt động ca công tác to ngun và thu mua cà phê ca  
Công ty.  
-
Đề xut nhng gii pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của công tác tạo  
nguồn và thu mua cà phê của Công ty trong tương lai.  
2.3. Đối tượng và phm vi nghiên cu  
-
Đối tượng nghiên cu: Công tác to ngun và thu mua cà phê ca Công ty  
TNHH MTV Cà phê 734 Kon Tum.  
-
Đối tượng điu tra:  
Những người cung cp cà phê cho Công ty, cthlà nhng công nhân ca Công ty.  
Dliu thcp vcông tác to ngun và thu mua cà phê ca Công ty.  
-
-
Phm vi không gian: Trên địa bàn huyện Đăk Hà, Tnh Kon Tum.  
Phm vi thi gian: từ ngày 01/2 đến ngày 08/05/2012  
SVTH: Nguyn ThThanh Ái  
2
Khóa lun tt nghip  
GVHD : Th.S Hoàng ThDiu Thúy  
3. Phương pháp nghiên cứu  
Nghiên cứu được thc hiện thông qua hai bước:  
Nghiên cứu đnh tính  
-
-
Nghiên cứu định lượng  
3.1. Nghiên cứu đnh tính  
Nghiên cứu định tính để khám phá, điều chnh và bsung các biến quan sát  
dùng để đo lường các khái nim nghiên cứu. Đầu tiên, tôi sphng vn các chuyên gia  
mà cthể ở đây là các nhà quản lý ca Công ty TNHH MTV Cà Phê 734 vcác chính  
sách ca Công ty trong hoạt động to ngun và thu mua cà phê, sản lượng cà phê bình  
quân, thi gian bán cà phê cũng như thời gian bắt đầu trng cà phê ca nhà cung cp  
cà phê cho Công ty.  
Tiếp theo, tôi sdụng phương pháp phỏng vn sâu (n=5). Kết hp vi ni dung  
đã được chun bị trước : lý do bán cà phê cho Công ty và khó khăn của htrong công  
tác to ngun và thu mua, tôi phng vn 5 nhà cung cp cà phê bt kcho Công ty. Từ  
đó đưa ra các chỉ tiêu đánh giá hoạt động to ngun và thu mua cà phê ca Công ty.  
Kếtqunghiêncusơblàcơschothiếtkếbngcâuhiđưavàonghiêncuchínhthc.  
3.2. Nghiên cứu định lượng  
Nghiên cứu được thc hin nhằm đánh giá tình hình to ngun và thu mua cà phê  
ca Công ty.  
Vdliu sdng, tôi sdng hai ngun dliu chính:  
3.2.1. Ngun dliu thcp  
-
Các dliu thu thp  
Các dliệu liên quan đến các hoạt động to ngun và thu mua cà phê ca Công  
ty (Sliu về lao động thu mua, chính sách đối vi nhà cung cp, tình hình tiêu thcà  
phê, tình hình thu mua cà phê....) tcác phòng ban ca Công ty mà cthlà phòng Kế  
hoch sn xut kinh doanh.  
SVTH: Nguyn ThThanh Ái  
3
Khóa lun tt nghip  
GVHD : Th.S Hoàng ThDiu Thúy  
3.2.2. Ngun dliệu sơ cp  
-
Các dliu thu thp  
Thông tin về đối tượng được điều tra : Gii tính, thu nhập, độ tui, thi gian  
trng cà phê, din tích trng cà phê, sản lượng cà phê tươi thu hoạch hàng năm, sản  
lượng bán cà phê hàng năm.  
Lý do bán cà phê cho Công ty.  
Đánh giá của người cung cp cà phê vchính sách, vcông tác to ngun và  
thu mua ca Công ty  
Những khó khăn gặp phi trong công tác to ngun và thu mua của người cung cp.  
Phương pháp thu thập: Thu thp dliu bng cách phng vn có sdng  
-
bng hi (bng hi cu trúc) vi số lượng người tham gia nhiu (mẫu được chn) và thi  
gian trli bng hỏi nhanh. Trên cơ sở bng hỏi mang tính khách quan, phương pháp điều  
tra ngu nhiên nhm suy rng cho tng thcác nhà cung cp cà phê cho Công ty.  
3.3. Xác định kích thước mẫu và phương pháp thu thập, xlý sliu  
3.3.1. Xác định kích thước mu  
Nhằm đảm bảo tính đại din cho tng thnghiên cứu tôi xác định cmu  
nghiên cu thông qua công thc:  
Sau khi điều tra thvi 30 mẫu, xác định được phương sai mẫu  
ln nht là  
0,595. Ta tính cmu với độ tin cy là 90%, thông qua tra bng : Z=1,645 và sai số  
cho phép là e = 9%. Lúc đó mẫu ta cn chn scó kích cmu ln nht:  
người  
Đây là mẫu có kích thước khá ln so vi quy mô mẫu và do điều kin thi gian  
và tài chính không cho phép, da vào công thc tính mẫu điều chỉnh ta tính được số  
mu cần điu tra là 140 mu. Vi công thc:  
người  
Vì >5%  
Vi  
là mẫu đã điều chnh  
SVTH: Nguyn ThThanh Ái  
4
Khóa lun tt nghip  
GVHD : Th.S Hoàng ThDiu Thúy  
Để đảm bảo độ chính xác cũng như loại trcác bng hỏi sau khi điều tra không  
đủ chất lượng, tôi tiến hành nghiên cu 150 mu.  
3.3.2. Phương pháp thu thập  
Có 7 đội trng cà phê, tng cng là 475 công nhân thuc Công ty.  
Phương pháp nghiên cứu: chn mu phân tng. Da vào số người cung cp cà  
phê ca từng đội và mẫu được tính là 150 người. Từ đó tính tỷ lsố người được điều  
tra ca từng đội qua công thc:  
Số người cần điều tra = Scông nhân của đội i* 150/475  
Sau đó tính hệ số bước nhyk=n/N cho từng đội để suyra những người được điều tra.  
Thc hin:  
Tính hsố bước nhy ki=ni/Ni  
-
Bốc được số 2. Quyưc rằng các đội đều điều tra tcông nhân có sthtlà 2 trở đi.  
-
Bng 1 : Danh sách scông nhân điu tra mỗi đi  
Đội  
Scông nhân Sô người điều tra phng vn Hsố bước nhy ki  
(Ngưi)  
67  
(Ngưi)  
21  
1
3
3
3
3
3
3
3
2
56  
18  
3
55  
17  
4
85  
27  
5
92  
29  
6
56  
18  
10  
64  
20  
Tng  
475  
150  
SVTH: Nguyn ThThanh Ái  
5
Khóa lun tt nghip  
GVHD : Th.S Hoàng ThDiu Thúy  
3.3.3. Phương pháp phân tích và xử lý sliu  
Sau khi mã hóa và làm sch, các kết quả được xlí và phân tích bng phn  
mm SPSS 16.0.  
Tìnhhìnhhotđngtongunvàthu muacà phêcaCôngtyđược đánhgiáthôngqua:  
Thng kê tn s, tính toán giá trtrung bình.  
-
-
Kiểm định One Sample T- test được sdụng để kiểm định vmức độ hài lòng  
trung bình của người cung cp cà phê vcông tác to ngun và thu mua ca Công ty.  
Giả thuyết H0: Đánh giá của người cung cp vcông tác to ngun và thu mua cà phê  
ca Công ty = Giá trkiểm định (Test value).  
H1: Đánh giá của người cung cp vcông tác to ngun và thu mua cà phê ca  
Công ty ≠ Giá trkiểm đnh (Test value).  
-
Kiểm định phương sai một yếu t(One way ANOVA)  
Giả thuyết H0: Không có skhác bit vthời gian bán cà phê khi đánh giá sự hài lòng đối  
vi công tác to ngun và thu mua của người cung cp cà phê cho Công ty.  
H1: Có skhác bit vthời gian bán cà phê khi đánh giá sự hài lòng đối vi  
công tác to ngun và thu mua của người cung cp cà phê cho Công ty.  
SVTH: Nguyn ThThanh Ái  
6
Khóa lun tt nghip  
GVHD : Th.S Hoàng ThDiu Thúy  
Phần II: NỘI DUNG VÀ KÉT QUẢ NGHIÊN CỨU  
Chương 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU  
1.1. Khái nim vngun hàng, tchc công tác to ngun và mua hàng  
Đối vi doanh nghip sn xut kinh doanh, nhim vụ cơ bản là bảo đảm cho hot  
động sn xut và kinh doanh ca doanh nghip có hiu quả cao. Điều đó đồng nghĩa là đảm  
bo sn xut và tiêu dùng nhng hàng hoá cn thiết: đủ vsố lượng, tt vchất lượng, kp  
thi gian yêu cu, thun lợi cho khách. Để thc hiện được nhim vụ cơ bản, chyếu đó các  
doanh nghip sn xut kinh doanh phi tchc tt công tác to ngun hàng.  
Theo PGS.TS Hoàng Minh Đường Nguyn Tha Lc (2005): Nguồn hàng  
của doanh nghiệp là toàn bộ khối lượng và cơ cấu hàng hoá thích hợp với nhu cầu của  
khách hàng đã và có khả năng mua được trong kỳ kế hoạch (thường là kế hoạch năm).  
Để có ngun hàng tt và ổn định, doanh nghip phi tchc tt công tác to  
ngun. Tchc công tác to ngun và mua hàng là toàn bnhng hoạt động nghip  
vnhm to ra nguồn hàng để doanh nghip bảo đảm cung ứng đầy đủ, kp thời, đồng  
bộ, đúng quy cách, cỡ loi, màu sắc… cho các nhu cầu ca khách hàng  
Trong hoạt động kinh doanh, to ngun là toàn bcác hình thức, phương thức  
và điều kin ca doanh nghiệp tác động đến lĩnh vực sn xut, khai thác hoc nhp  
khẩu để to ra ngun hàng phù hp vi nhu cu của khách hàng, để doanh nghip thu  
mua, sn xut và cung ng cho khách hàng.  
Theo TS Hoàng Hu Hòa (2005): Mua hàng là hoạt động của doanh nghiệp khi  
xem xét chất lượng hàng hóa, giá cả chào hàng cùng với người bán thỏa thuận điều  
kiện mua bán, giao nhận, thanh toán bằng hợp đồng hoặc trao đổi hàng – tiền.  
Trong điều kin biến động nhanh, mnh và không kém phn gay gt ca nn  
kinh tế như hiện nay, các nhu cu trên thị trường cũng theo đó không ổn định, vic to  
ngun và mua hàng ca doanh nghiệp đòi hi phi nhanh nhy, có tm nhìn chiến lược  
và phi thấy được xu thế phát trin ca khách hàng. Tc là các doanh nghip cn phi  
làm tt các ni dung (Hoàng Hu Hòa, 2005) sau:  
-
Xác định nhu cu ca khách hàng vkhối lượng, cơ cấu mt hàng, quy cách, cỡ  
SVTH: Nguyn ThThanh Ái  
7
Khóa lun tt nghip  
GVHD : Th.S Hoàng ThDiu Thúy  
loi màu sc, thi gian, giá cmà khách hàng có thchp nhn.  
Chủ động nghiên cu và tìm hiu khả năng của các đơn vị cung ứng, để đặt  
hàng, ký kết hợp đồng mua hàng.  
Đồng thi cn có các bin pháp cn thiết để tạo điều kin và tchc thc hin  
-
-
tt công tác to ngun thu mua, vn chuyn, giao nhận, đưa hàng về doanh nghip sao  
cho có li nht.  
1.2. Phân loi ngun hàng  
Phân loi ngun hàng ca doanh nghip là vic phân chia, sp xếp các loi hàng  
mua được theo các tiêu thc cth, riêng biệt để doanh nghip có chính sách, bin  
pháp thích hp nhm khai thác tối đa lợi thế ca mi loi nguồn hàng, để bảo đảm n  
định ngun hàng.  
Các ngun hàng ca doanh nghip (Hoàng Hu Hòa, 2005) thường được phân  
loi da trên các tiêu thc sau:  
1.2.1. Theo khối lượng hàng hóa mua được  
-
Nguồn hàng chính: là ngun hàng chiếm ttrng ln nht trong tng khi  
lượng hàng mà doanh nghiệp mua được để cung ng cho các khách hàng trong k.  
Ngun hàng chính quyết định vkhối lượng hàng mà doanh nghip scung ng hoc  
vdoanh thu cung ng hàng ca doanh nghip nên phi có sự quan tâm thường xuyên.  
-
Nguồn hàng phụ, mới: là ngun hàng chiếm ttrng nhtrong khối lượng hàng  
mua được. Khối lượng thu mua ca ngun hàng này không ảnh hưởng lớn đến khi  
lượng hoc doanh sbán ca doanh nghip. Tuy nhiên, doanh nghip cn chú ý ti  
khả năng phát triển ca các ngun hàng này, nhu cu ca khách hàng (thị trường) đối  
vi mt hàng, cũng như những thế mnh khác của nó để phát triển trong tương lai.  
-
Nguồn hàng trôi nổi: là ngun hàng trên thị trường mà doanh nghip có thể  
mua được do các đơn vị tiêu dùng không dùng đến hoặc do các đơn vị kinh doanh  
thương mại khác bán ra. Vi ngun hàng này, cn xem xét kchất lượng hàng hoá, giá  
chàng hoá cũng như nguồn gc xut xca hàng hoá. Nếu có nhu cu ca khách  
hàng, doanh nghip cũng có thể mua để tăng thêm nguồn hàng.  
SVTH: Nguyn ThThanh Ái  
8
Khóa lun tt nghip  
GVHD : Th.S Hoàng ThDiu Thúy  
1.2.2. Theo nơi sn xut ra hàng hóa  
-
Nguồn hàng hoá sản xuất trong nước: bao gm tt ccác loi hàng hoá do các  
doanh nghip sn xuất đặt trên lãnh thổ đất nước sn xuất ra được doanh nghip mua  
vào. Người ta có thchia ngun hàng sn xuất trong nước theo ngành sn xuất như:  
ngun hàng do các doanh nghip sn xut công nghip sn xut ra (công nghip khai  
thác, công nghchế biến, gia công lp ráp, tiu thcông nghip...) hoc công nghip  
trung ương, công nghiệp địa phương, công nghip có yếu tố nước ngoài. Ngun hàng  
do các doanh nghip nông nghip, lâm nghiệp, ngư nghiệp sn xut ra (bao gm doanh  
nghip quc doanh, hp tác xã, các trang tri và hộ gia đình)...  
-
Nguồn hàng nhập khẩu: Những hàng hoá trong nước chưa có khả năng sản xut  
được hoc sn xuất trong nước còn chưa đáp ứng đủ nhu cu tiêu dùng thì cn phi  
nhp khu từ nước ngoài. Ngun hàng nhp khu có thcó nhiu loi: tdoanh nghip  
nhp khu, nhp khu tcác doanh nghip xut nhp khu chuyên doanh, nhn hàng  
nhp khu từ các đơn vị thuc tng Công ty ngành hàng, Công ty cp 1 hoc Công ty  
m; nhận đại lý hoc nhn bán hàng trchm cho các hãng nước ngoài hoc các doanh  
nghip xut nhp khẩu trong nước; nhn tcác liên doanh, liên kết vi các hãng nước  
ngoài.  
-
Nguồn hàng tồn kho: là ngun hàng còn li ca kỳ trước hin còn tn kho.  
Ngun hàng này có thlà ngun theo kế hoch dtrquc gia (dtrca Chính ph)  
để điều hoà thị trường, ngun hàng tn kho ca các doanh nghip; ngun hàng tn kho  
các doanh nghip sn xut - kinh doanh (hàng đã sn xut ra và nhập kho đang nằm  
chtiêu th) và các ngun hàng tn kho khác  
1.2.3. Theo điu kiện địa lý  
-
Theo các miền của đất nước: Min Bc, min Trung, min Nam. Các vùng có  
đặc điểm khác nhau vtiêu dùng, xa gn khác nhau, giao thông vn ti khác nhau  
(đường sắt, đường ôtô, đường hàng không, đường thu...)  
-
Theo cấp tỉnh, thành phố: ở các đô thị có công nghip tp trung, có các trung  
tâm thương mại, có các sàn giao dch, sgiao dch và thun li thông tin mua bán  
hàng hoá - dch v.  
-
Theo các vùng: nông thôn, trung du, min núi (hải đảo).  
SVTH: Nguyn ThThanh Ái  
9
Khóa lun tt nghip  
GVHD : Th.S Hoàng ThDiu Thúy  
- Dựa vào đặc điểm kinh doanh ca Công ty TNHH MTV Cà phê 734, ngun  
hàng của Công ty được phân chia theo tiêu chí: khối lượng hàng hóa mua được.  
1.3. Hthng kho hàng  
Theo khái niệm đưc trình bày trong tài liu :Quản trị doanh nghiệp thương  
mại ca PGS.TS Hoàng Hu Hòa (2005). Kho hàng là:  
-
Đứng trên giác độ kthut và hình thái tnhiên ca nó, là nhng công trình  
kiến trúc dùng để chứa đựng, bo qun sn phm, hàng hóa trong mt thi gian nht  
định. Kho hàng là điều kin tt yếu để thc hiện được nhim vdtrhàng hóa ca  
nó. Kho hàng ở đây bao gồm các nhà xưởng, bãi cha hàng hóa. Tuy nhiên xét vquy  
mô, kiến trúc kết cu, trình độ kthut ca các nhà kho thì phthuc vào mức độ và  
điều kin hoạt động kinh doanh ca tng doanh nghip khác nhau.  
-
Đứng trên giác độ kthut xã hội được xem như là một đơn vị kthut- mt bộ  
phn cu thành ca quá trình tái sn xut. Chức năng chung của kho hàng là đảm bảo lưu  
kho hp lý các loi hàng hóa nhằm đáp ứng đầy đủ mi nhu cu ca sn xut kinh doanh.  
Trong cơ chế thị trường, kho hàng các doanh nghip cũng là mt lĩnh vực  
kinh doanh, kho hàng thc hin các chức năng: Chức năng nhập xut, Chức năng sản  
xut, Chức năng kiểm tra. Ngoài ra, kho hàng còn có nhim vsau:  
-
-
Thc hin vic dtr, bo qun các loi hàng hóa trong kho.  
Tchc các loi hàng hóa giao nhn chính xác, kp thời, đáp ứng đầy đủ mi  
nhu cu ca khách hàng, nm vng nhng loi hàng hóa trong kho.  
1.4. Các hình thc to ngun và mua hàng  
1.4.1. Các hình thc to ngun: có 3 cách thc to ngun hàng (Hoàng Hu Hòa,  
2005). Đó là:  
-
Liên doanh, liên kết tạo nguồn hàng  
Có những doanh nghiệp sản xuất - kinh doanh có sẵn các cơ sở sản xuất, có sẵn  
công nhân... nhưng do điều kiện thiếu vốn, thiếu nguyên nhiên vật liệu, phụ liệu, thiếu  
thị trường tiêu thụ... làm cho doanh nghiệp không thể nâng cao được khối lượng và  
chất lượng mặt hàng sản xuất ra. Có những doanh nghiệp sản xuất kinh doanh đã và  
đang tạo ra nhiều sản phẩm, nguyên vật liệu... nhưng lại không có vốn, không có công  
nghệ để chế biến thành sản phẩm có thể xuất khẩu được...  
SVTH: Nguyn ThThanh Ái  
10  
Khóa lun tt nghip  
GVHD : Th.S Hoàng ThDiu Thúy  
Đây là một nguồn tiềm năng rất lớn chưa được khai thác, còn bị lãng phí...  
doanh nghiệp có thể tận dụng ưu thế của mình về vốn, về nguyên vật liệu, về công  
nghệ, về thị trường tiêu thụ... có thể liên doanh, liên kết với các doanh nghiệp sản xuất  
kinh doanh để tổ chức sản xuất, tạo ra nguồn hàng lớn, chất lượng tốt hơn để cung ứng  
ra thị trường. Liên doanh liên kết bảo đảm lợi ích của cả hai bên. Bằng hợp đồng liên  
kết hoặc xây dựng thành xí nghiệp liên doanh, hai bên cùng góp vốn, góp sức theo  
nguyên tắc có lợi cùng hưởng, lỗ cùng chịu” theo điều lệ doanh nghiệp.  
-
Gia công đặt hàng và bán nguyên liệu thu mua thành phẩm  
Gia công đặt hàng là hình thức bên đặt gia công có nguyên vật liệu giao cho bên  
nhận gia công thực hiện việc gia công hàng hoá theo yêu cầu và giao hàng cho bên đặt  
gia công. Bên nhận gia công được hưởng phí gia công. Bên đặt gia công có hàng hoá  
để bán cho khách hàng trên thị trường. Nội dung của gia công đặt hàng trong thương  
mại gồm: sản xuất, chế biến, chế tác, sửa chữa, tái chế, lắp ráp, phân loại, đóng gói  
hàng hoá theo yêu cầu và bằng nguyên liệu, vật liệu của bên đặt gia công (Điều 129 -  
Luật Thương Mại).  
Bán nguyên liệu và thu mua thành phẩm là hình thức tạo nguồn hàng chủ động  
hơn của người sản xuất (nguồn hàng). Người sản xuất mua nguyên vật liệu và chủ  
động tiến hành sản xuất ra hàng hoá và ký hợp đồng bán hàng hoá cho người đã bán  
nguyên liệu cho mình. Quan hệ giữa bán nguyên liệu và thu mua thành phẩm vẫn có,  
nhưng đã có sự độc lập hơn giữa người sản xuất và người cung ứng nguyên vật liệu.  
-
Tự sản xuất, khai thác hàng hoá  
Để chủ động trong tổ chức tạo nguồn hàng, khai thác các nguồn lực và thế  
mạnh của doanh nghiệp, cũng như đa dạng hoá hoạt động kinh doanh, doanh nghiệp  
có thể tự tổ chức các xưởng (xí nghiệp) sản xuất ra hàng hoá để cung ứng cho khách  
hàng. Tự tổ chức sản xuất ra hàng hoá, doanh nghiệp đã đầu tư nguồn lực vào lĩnh vực  
sản xuất - cung ứng, sản xuất ra hàng hoá để cung ứng cho khách hàng. Đầu tư vào  
lĩnh vực sản xuất đòi hỏi doanh nghiệp cần có nguồn vốn lớn, phải chú trọng đến các  
yếu tố sản xuất - kỹ thuật - công nghệ, nguyên vật liệu, phụ liệu...  
SVTH: Nguyn ThThanh Ái  
11  
Khóa lun tt nghip  
GVHD : Th.S Hoàng ThDiu Thúy  
1.4.2. Các hình thc mua hàng: có 4 hình thc mua hàng (Hoàng Hu Hòa, 2005) là:  
-
Mua theo đơn đt hàng và hợp đồng mua bán hàng hoá  
Đơn đặt hàng là việc xác định các yêu cu cthmt hàng vsố lượng, cht  
lượng, quy cách, cloi, màu sc... và thời gian giao hàng mà người mua (doanh  
nghip) lp và gửi cho ngưi bán (nhà sn xut kinh doanh).  
Đơn hàng là yêu cầu cthmt hàng mà doanh nghip cn mua và thi gian  
cn nhp hàng. Các yêu cu cthmt hàng là tên hàng, ký mã hiu, nhãn hiu, quy  
cách, cloi, màu sc... số lượng, trọng lượng theo đơn vị tính (hin vt, giá tr); theo  
tiêu chun kthut mt hàng, chất lượng, bao bì, giá c, thi gian giao hàng... mà  
người ta không thnhm ln sang mặt hàng khác được. Nếu cùng mt hàng có nhiu  
quy cách, cloi khác nhau thì có thlp thành bn kê chi tiết từng danh điểm mt  
hàng vi số lượng và thời gian giao hàng tương ứng.  
-
Mua hàng không theo hợp đồng mua bán  
Trong quá trình kinh doanh, tìm hiu thị trường và kho sát thị trường ngun  
hàng, có nhng loi hàng hoá khách hàng có nhu cu, giá cphải chăng, doanh nghiệp  
có thmua hàng không theo hợp đồng mua bán ký trước. Mua hàng theo hình thc  
mua đứt bán đoạn, mua bng quan hhàng - tin hoặc trao đổi hàng - hàng. Đây là  
hình thc mua bán hàng trên thị trường không có kế hoạch trước, mua không thường  
xuyên, thy rthì mua...  
-
Mua hàng qua đại lý  
những nơi tập trung ngun hàng, doanh nghip có thể đặt mạng lưới mua trc  
tiếp. những nơi (khu vực) ngun hàng nhl, không tập trung, không thường xuyên,  
doanh nghip có thể mua hàng thông qua đại lý. Tutheo tính cht kthuật và đặc  
điểm ca mt hàng thu mua, doanh nghip có thchọn các đại lý theo các hình thc  
đại lý độc quyền, đi lý rng rãi, hoặc đại lý la chn.  
Mua hàng qua đại lý thì doanh nghip không phải đầu tư cơ sở vt chất, nhưng  
cn phải giúp đỡ điều kin vt cht cho đại lý thc hin việc thu mua và giúp đỡ hun  
luyn cvkthut và nghip v. Doanh nghip phi ký kết hợp đồng với đại lý, xác  
định rõ quyn li và trách nhim của đi lý.  
SVTH: Nguyn ThThanh Ái  
12  
Khóa lun tt nghip  
GVHD : Th.S Hoàng ThDiu Thúy  
- Nhn bán hàng uthác và bán hàng ký gi  
Doanh nghip có mạng lưới bán hàng rng rãi, quy mô ln hoc có cbphn  
xut khẩu hàng hoá ra nước ngoài, có thnhn bán hàng uthác và bán hàng ký gi.  
Vthc cht, hàng uthác và hàng ký gi là loi hàng hoá thuc shu ca  
đơn vị khác. Các đơn vị đó không có điều kin bán hàng nên uthác hoc ký gi cho  
doanh nghip bán hàng cho khách hàng. Doanh nghip bán hàng uthác theo hp  
đng uỷ thác và khi bán được hàng được nhn phí uthác. Doanh nghip bán hàng ký  
gửi theo điều lnhn hàng ký gửi và khi bán được hàng được hưởng tlphí ký gi.  
Như vậy, khi nhn bán hàng uthác hoc bán hàng ký gi, doanh nghip có thêm các  
ngun hàng mới, phong phú hơn, đáp ứng được nhu cầu đa dạng ca khách hàng và  
tn dụng được cơ sở vt chất và lao động; đồng thời, lôi kéo được nhiu khách hàng  
đến vi doanh nghip.  
1.5. Vai trò và ý nghĩa ca công tác to ngun và mua hàng  
Thnht, ngun hàng là một điều kin quan trng ca hoạt động kinh doanh.  
Nếu không có ngun hàng, doanh nghip không thtiến hành kinh doanh được.  
Vì vy, doanh nghip phi chú ý đến tác dng ca ngun hàng và phải đảm bo công  
tác to nguồn và mua hàng đúng vị trí ca nó và phải đáp ứng đầy đủ các yêu cu sau:  
-
To ngun và mua hàng phi phù hp vi nhu cu ca khách hàng vsố  
lượng, chất lượng, quy cách, cloi, màu sc... và phù hp vi thời gian và đúng nơi  
giao có yêu cu.  
-
-
Phi bảo đm ngun hàng ổn định, vng chắc, phong phú và ngày càng tăng.  
Phải đảm bảo đa dạng hoá ngun hàng và phù hp với xu hướng tiêu dùng  
ca khách hàng.  
Phi bảo đm slinh hoạt và đổi mi ngun hàng theo sát nhu cu thị trường.  
Thhai, to ngun và mua hàng phù hp vi nhu cu ca khách hàng, giúp cho  
-
hoạt động kinh doanh ca doanh nghip tiến hành thun li, kp thời, đẩy mạnh được  
tốc độ lưu chuyển hàng hoá, rút ngắn được thời gian lưu thông hàng hoá (T-H-T': Tin  
Hàng - Tiền’). Bên cạnh đó tạo điều kin cho doanh nghip bán hàng nhanh, va  
SVTH: Nguyn ThThanh Ái  
13  
Khóa lun tt nghip  
GVHD : Th.S Hoàng ThDiu Thúy  
đảm bo uy tín vi khách hàng, va bảo đảm thc hiện được vic cung ng hàng hoá  
liên tc, ổn định, không bị đứt đoạn.  
Thba, to ngun và mua hàng làm tt giúp cho các hoạt động kinh doanh ca  
doanh nghip bảo đảm tính ổn định, chc chn, hn chế được sbấp bênh; đặc bit  
hn chế được tình trng tha, thiếu, hàng ứ đọng, chm luân chuyn, hàng kém mt  
phm cht, hàng không hp mốt, hàng không bán được...  
Thứ tư, to ngun và mua hàng làm tt còn có tác dng ln giúp cho hoạt động  
tài chính ca doanh nghip thun li. Thu hồi được vn nhanh, có tiền bù đắp các  
khon chi phí kinh doanh, có li nhuận để mrng và phát triển kinh doanh, tăng  
thêm thu nhp cho người lao động và thc hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với Nhà nước  
(thuế) và trách nhim xã hi ca doanh nghip.  
1.6. Ni dung ca nghip vto ngun và mua hàng  
Trong Bài giảng Quản trị kinh doanh thương mại ca Bùi ThThanh Nga,  
(2008), quy trình to ngun và mua hàng ca doanh nghip gồm các bước sau:  
-
Xác định nhu cu ca khách hàng.  
To ngun và mua hàng ca doanh nghip phi nhm mục đích là thoả mãn nhu  
cu ca khách hàng, tc là phải bán được hàng. Bán hàng được nhanh, nhiều, tăng  
được li nhun và sdng vn kinh doanh có hiu qu. Thc cht ca kinh doanh  
thương mại là mua để bán, chkhông phi mua cho chính mình. Vì vy, vấn đề đầu  
tiên và hết sc quan trọng đối vi bphn to ngun và mua hàng doanh nghip là  
phi nghiên cu nhu cu ca khách hàng vtt ccác mt: số lượng, trọng lượng hàng  
hóa; cơ cấu mt hàng; quy cách, cloi; kiu dáng, mu mã, màu sc; thời gian, địa  
điểm bán hàng; giá chàng hoá và dch vụ; xu hướng của khách hàng đối vi mt  
hàng đang kinh doanh; các mặt hàng tiên tiến hơn, hiện đại hơn và hàng thay thế; khả  
năng đáp ứng nhu cu trên thị trường của các đối thcnh tranh...  
-
Nghiên cu và la chn nhà cung cp.  
Ngun hàng ca doanh nghip là do các doanh nghip sn xut công nghip,  
tiu thcông nghip, các doanh nghip nông lâm ngư nghip, các trang tri, hgia  
SVTH: Nguyn ThThanh Ái  
14  
Khóa lun tt nghip  
GVHD : Th.S Hoàng ThDiu Thúy  
đình, hp tác xã... sn xut ra. Tutheo loi mt hàng kinh doanh là mặt hàng tư liệu sn  
xut hay mặt hàng tư liệu tiêu dùng, kinh doanh chuyên doanh hay kinh doanh tng  
hp mà doanh nghip phi tìm ngun hàng tcác doanh nghip sn xut mt hàng  
tương ứng từ trong nước hoc từ nước ngoài (nhp khu).  
Đối vi các ngun hàng sn xuất trong nước, cn phải đến tận nơi, có sự kim  
tra bằng chuyên môn. Đối với các đối tác nước ngoài, cần thông qua thương vụ hoc  
tham tán thương mại, các tchc htrợ thương mại như Phòng thương mại và công  
nghip Vit Nam (VCCI), các hip hội ngành hàng...Khó khăn nhất là doanh nghip  
phi tìm hiu thị trường nước ngoài, vì mi loi sn phm có rt nhiều nước sn xut.  
Mỗi nước li có nhiu hãng sn xut khác nhau, mi hãng li làm ra nhiu sn phm.  
Trên cơ sở nghiên cu vthị trường ngun hàng, doanh nghip stiến hành la  
chn nhà cung cp phù hp nht. La chn nhà cung cp là khâu quyết định đối vi sự  
chc chn và ổn định ca ngun hàng. Thiết lp mi quan htruyn thng, trc tiếp,  
lâu dài vi các bn hàng tin cy là mt trong nhng yếu tto sự ổn định trong ngun  
cung ứng đối vi doanh nghip.  
Có nhiều phương pháp nghiên cứu phát trin thị trường nguồn hàng, đặc bit  
ngun hàng mi. Thông qua nghiên cu, kho sát thc tế; thông qua hi ch- trin  
lãm thương mại; thông qua internet; thông qua qung cáo và xúc tiến thương mại;  
thông qua các trung tâm gii thiu hàng hoá, các báo chí, tạp chí thương mại và  
chuyên ngành;... Vic la chn bn hàng tuthuc rt ln vào mi quan htruyn  
thng, tp quán và sphát trin kinh tế - thương mại ở trong nước và nước ngoài.  
-
Tchc giao dịch, đàm phán để ký kết hợp đồng mua hàng.  
Đàm phán, thương lượng là quá trình gp gỡ đối tác là các nhà cung ứng để đạt được sự  
tha thun về đơn hàng. Quá trình này va có tính kthut, va có tính nghthut. Doanh  
nghip cn tìm hình thc giao dịch, đàm phán phù hợp vi khả năng của doanh nghip.  
Hai bên mua bán cn có sự thương thảo và ký kết được vi nhau bng các hợp đồng  
mua bán hàng hoá. Hợp đồng kinh tế mua bán hàng hoá chính là cam kết ca hai bên về  
quyn và nghĩa vụ ca mi bên trong mi quan hệ trao đổi hàng hoá. Đây cũng chính là căn  
cứ để phân xtrách nhim ca mi bên khi có tranh chp và xlý vi phm hợp đồng.  
SVTH: Nguyn ThThanh Ái  
15  
Khóa lun tt nghip  
Theo dõi và thc hin vic giao hàng.  
GVHD : Th.S Hoàng ThDiu Thúy  
-
Để to sự tin tưởng ln nhau, trong mua bán hàng hoá, hai bên có thcho phép  
kim tra ngay từ khi hàng hoá được sn xut ra, ở nơi đóng gói và ở các cơ sở giao  
hàng. Bên mua hàng có thcử người đến nơi sản xut xem xét quy trình công ngh,  
chất lượng hàng hoá và quy cách đóng gói... Việc kim tra chất lượng hàng hóa các  
cơ quan kiểm tra có thchkim tra xác sut theo mu.  
Vic thc hin nghiêm túc các hợp đồng mua bán hàng hoá đã được ký kết là  
điều kin quan trng nht bảo đảm sự đầy đủ, kp thi và ổn định ca ngun hàng;  
đng thi cũng giúp cho đơn vị sn xut có thị trường tiêu thvng chc.  
-
Đánh giá kết qumua hàng.  
Để rút ra các kết lun chính xác vthc hin họat động mua hàng, người ta  
thường so sánh các chtiêu sau:  
Số lượng và cơ cấu hàng hóa thc hiện được so vi kế hoch và so vi hp  
đồng đã ký với ngưi cung ng.  
Tiến độ nhp hàng vdoanh nghip so vi hợp đồng đã ký và vi nhu cu thị trưng.  
Chi phí to ngun mua hàng so với định mc, so vi kế hoch và so vi cùng  
kỳ năm trước.  
Li nhun thc hin so vi kế hoạch và năm trước.  
Ngoài ra, phi xem xét các yếu tvsự ổn định, độ tin cy và stha mãn nhu  
cu ca ngun hàng so vi nhu cu thị trường đcó kết lun toàn din.  
-
Xlý các tn tht nếu có.  
Khi gp các tn thất như: thiếu ht vsố lượng, hao hụt, hư hỏng nhiều hơn so  
vi tlcho phép, chất lượng không đúng với hợp đồng,...cn báo ngay cho các bên  
có liên quan như: người bán, người vn chuyn, bc d,...Từ đó tìm phương án giải  
quyết phù hp, với thái độ ôn hòa, thân thiện đchia strách nhim.  
Để triển khai có hiệu quả kinh doanh mua hàng, khai thác tốt nhất các nguồn  
hàng phục vụ cho kinh doanh, các nhà quản trị mua hàng cần thực hiện tốt các bước  
triển khai mua hàng. Có thể tóm tắt qui trình mua hàng qua sơ đồ sau:  
SVTH: Nguyn ThThanh Ái  
16  
Khóa lun tt nghip  
GVHD : Th.S Hoàng ThDiu Thúy  
Xác định  
nhu cu  
La chn nhà  
cung cp  
Thương lượng  
và đặt hàng  
Theo dõi và thc  
hin giao hàng  
Xlý tn tht  
Tha mãn  
Không thomãn  
Đánh giá kết qumua hàng  
(Nguồn: Hoàng Minh Đường, Nguyễn Thừa Lộc, 2002, Giáo trình quản trị doanh  
nghiệp thương mại, tập I)  
Sơ đồ 1: Quá trình trin khai mua hàng trong doanh nghiệp thương mại  
1.7. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác to ngun và mua hàng  
1.7.1. Nhân tcung cu thị trường  
Thị trường là môi trường trong đó diễn ra quá trình người bán và người mua tác  
đng qua li lẫn nhau để xác định giá cả và lượng hàng hoá tiêu th. Nó có vai trò  
quan trng trong định hướng sn xut kinh doanh, bởi căn cứ vào cung cu và giá cả  
thị trường để gii quyết nhng vấn đề cơ bản như : sản xut cái gì? Sn xuất như thế  
nào? Sn xut cho ai? Chính thị trường đã kết hp các yếu tsn xuất như:đất đai,  
máy móc, nhiên liu, qung mỏ… để sn xut ra nhng sn phẩm đáp ứng nhu cu ca  
người tiêu dùng, đối vi doanh nghip sn xut kinh doanh, có hai loi thị trường tác  
đng mnh m, trc tiếp đến doanh nghiệp, đó là thị trường cung ng (hay thị trường  
đầu vào) và thị trường tiêu thsn phm (hay thị trường đầu ra), hai thị trường này có  
quan hmt thiết vi nhau. Thị trường tiêu thvi các yếu tố quy mô, độ ổn định ca  
cơ cấu hàng hoá, chất lượng, giá c, thhiếu sdụng, và phương thức mua bán có vai  
trò định hướng cho thị trường cung ứng hàng hoá. Trong cơ chế thị trường vi mức độ  
cnh tranh ngày càng gay gt, các doanh nghip cn phải “bán cái thị trường cn, chứ  
không bán cái mình có”. Do vậy, các doanh nghip cn phải quan tâm đến công tác to  
SVTH: Nguyn ThThanh Ái  
17  
Khóa lun tt nghip  
GVHD : Th.S Hoàng ThDiu Thúy  
ngun - mua hàng. Vic to ngun mua hàng cũng cần phải tính đến nhu cu thị  
trường, tiêu thvsố lượng, chất lượng, giá cả hàng hoá…để từ đó doanh nghiệp tìm  
kiếm thị trường cung ng nguyên vt liu có khả năng đáp ứng tt nhu cầu đó. Bên  
cạnh đó, quan hệ cung cu hàng hoá cũng tác động đến công tác to ngun - mua hàng  
(vgiá c, quy mô, tính ổn định ca hàng hoá) làm ảnh hưởng đến hiu qukinh  
doanh. Vì vy, vic nm bt tình hình cung cu trên thị trường một cách thường xuyên  
và khoa hc giúp công tác to ngun - mua hàng được thường xuyên và ổn định.  
1.7.2. Phương thức mua và giá cả  
Ngày nay, trong cơ chế thị trường thì cnh tranh là vấn đề không thtránh khi.  
Các doanh nghip cnh tranh nhau vchất lượng sn phm, vchất lượng dch v, về  
giá cả…Để góp phn nâng cao tính cnh tranh thì các doanh nghip cn phi tìm cách  
hoà nhp vào thị trường để huy động được ngun hàng bảo đảm vsố lượng, cht  
lượng phc vcho nhu cu sn xuất kinh doanh. Để làm được điều đó thì doanh  
nghip cn có cách xâm nhp hp lý, có phương thức mua và giá cphù hp, có cách  
mua phù hp vi từng đối tượng cung ng là vic làm có ý nghĩa quan trọng đối vi  
công tác to ngun-mua hàng.  
Giá ccũng là yếu tcnh tranh gia các doanh nghip. Vì vy, việc xác định  
chính sách giá cả đúng đắn là điều quan trọng đảm bo cho hoạt động sn xut kinh  
doanh ca doanh nghiệp đạt hiu quả cao và tăng khả năng chiếm lĩnh thị trường. Tuy  
nhiên, việc xác định giá cphi ly chi phí sn xuất kinh doanh làm cơ sở, điều quan  
trng là vi mc giá bao nhiêu thì mang li hiu quln nht cho doanh nghip. Chính  
vì vy, chính sách giá cphù hợp là điều kin thun lợi cho công tác mua hàng, đảm  
bo ngun nguyên liu ổn định, kp thi và chất lượng cao cho doanh nghip.  
1.7.3. Nhân tvốn, cơ sở vt cht kthut  
Để tiến hành hoạt động sn xut kinh doanh thì điều kiện đầu tiên là doanh  
nghip phi có vn, vn quyết định stn ti và phát trin ca doanh nghip. Nhcó  
vn mà doanh nghip phát huy sc mnh ca các ngun tiềm năng hiện ti ca doanh  
nghiệp để mrng thị trường và tạo đà phát triển cho doanh nghip. Nếu doanh  
nghip di dào vvốn và cơ sở vt cht kthut hiện đại thì đó là một trong nhng  
SVTH: Nguyn ThThanh Ái  
18  
Khóa lun tt nghip  
GVHD : Th.S Hoàng ThDiu Thúy  
yếu tgiúp doanh nghip không ngng ln mạnh. Tuy nhiên điều đó còn phthuc  
vào mc tiêu ca vic sdng vn, cách huy đng vn ca doanh nghip.  
1.7.4. Nhân tố cơ chế chính sách  
Hin nay bt kmt quốc gia nào, cơ chế chính sách của nhà nước là công cụ  
qun lý có hiu qutrong việc thúc đẩy hay kìm hãm sphát trin ca nn kinh tế, to  
ra môi trường thun li và hành lang pháp lý an toàn cho kinh doanh. Điều mà các chủ  
thkinh tế hay các doanh nghip quan tâm là việc đưa các chính sách vĩ mô của nhà  
nước có ảnh hưởng như thế nào đến hoạt động sn xut kinh doanh ca h. Tuy nhiên  
trong những năm gần đây, nhà nước ta đã có nhng chính sách phù hp vi tng  
ngành, từng cơ sở sn xuất kinh doanh. Đặc bit vi lĩnh vực thương mại tcuối năm  
1998, Đảng và nhà nước đã ban hành nhiu quyết định quan trọng theo hướng khuyến  
khích mrộng lưu thông hàng hoá, đẩy nhanh tốc độ xut nhp khu, khuyến khích  
đầu tư trong và ngoài nước, hn chế thtục rườm rà, đặc biệt là để các doanh nghip  
tdo la chọn phương án kinh doanh của mình mà không có scan thip quá sâu ca  
nhà nước. Chính điều đó đã tạo điều kin cho các doanh nghip thc hin tốt hơn các  
công đoạn ca quá trình kinh doanh nói chung và công tác-to ngun mua hàng nói  
riêng.  
Bên cạnh đó, công tác tạo ngun - mua hàng ca doanh nghip còn chu ảnh hưởng  
ca các yếu tố khác như môi trường tnhiên, yếu tcông nghệ, văn hoá xã hội…  
1.7.5. Mi liên hvi các nhà cung ng  
Mt trong nhng nguyên tắc cơ bản nht ca TQC (Total Quality Control –  
Kim tra chất lượng toàn din) cách tt nhất để duy trì chất lượng ca hàng hóa hay  
dch vlà phi duy trì chất lượng các khâu từ dưới lên trên, từ đầu đến cui; phi tổ  
chc tt mi quan hgia Công ty vi nhà cung cp.  
Làm thế nào để mi quan hliên kết vi các nhà cung cp ngày nay ngày càng  
hoàn thin và ci thin tốt đã trthành mt lĩnh vực ưu tiên hàng đầu trong khái nim  
KAIZEN. Trên cơ sở chiến lược kinh doanh ca Công ty, bphn to ngun mua hàng  
luôn chú trng ci thin mi quan hvi các nhà cung ứng. Và để mi quan hnày càng  
SVTH: Nguyn ThThanh Ái  
19  
Khóa lun tt nghip  
GVHD : Th.S Hoàng ThDiu Thúy  
ci thin tốt hơn, bphn to ngun mua hàng cần chú ý quan tâm đến vic: ci tiến đặt  
hàng, ci tiến chất lượng thông tin cung cp cho các nhà cung ng; ci tiến hthng phân  
phối hàng được tốt hơn; tìm hiu kcác yêu cu ca các nhà cung cp;...  
Mt trong nhng công vic mà Công ty quan tâm khi thc hin mua hàng là  
hoàn thin hthng chtiêu nhằm đánh giá và kiểm soát được thế mnh ca các nhà  
cung cp trên các mt: giá c, chất lượng, giao hàng, công ngh, mức độ hp tác và  
khả năng qun lý toàn din.  
Để to lp mi quan htốt đẹp gia Công ty mua hàng và các nhà cung cp thì  
cn phi tri qua nhiều giai đoạn vi niềm tin tăng dần. Có ba giai đoạn trong mi  
quan hgia các nhà sn xut/công ty mua hàng vi các nhà cung cp vật tư/hàng hóa.  
Trong giai đoạn 1, nhà sn xut/mua hàng kim tra chất lượng toàn bvật tư/hàng hóa.  
Giai đoạn 2, chkim tra xác sut mt smu vật tư/ hàng hóa. Và trong giai đoạn  
cui, nhà sn xut/ mua hàng nhn tt cnhng gì nhà cung cp gửi đến mà không cn  
kiểm tra, giai đoạn này có thnói mi quan hgia Công ty mua hàng và nhà cung  
cấp đã được thiết lp một cách đáng tin cậy.  
1.8. Mt schỉ tiêu liên quan đến công tác to ngun và mua hàng  
1.8.1. Các chtiêu phn ánh kết qukinh doanh  
-
Doanh thu: đối vi doanh nghip sn xut kinh doanh , doanh thu được hình thành  
tcác hoạt động bán hàng là chyếu, ngoài ra còn có các ngun thu khác  
DT=∑PiQi  
Trong đó  
DT: tng doanh thu thoạt động bán hàng  
Pi : giá cả 1 đơn vị hàng hoá thi  
Qi : khối lượng hàng hoá thi bán ra trong kỳ  
-
Chi phí kinh doanh: là tt ccác khon chi phí từ khi mua hàng cho đến khi bán hàng.  
Có thchia thành:  
Chi phí mua hàng: là khon tin doanh nghip phi trả cho các đơn vị ngun hàng về  
số lượng đã mua  
SVTH: Nguyn ThThanh Ái  
20  
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 79 trang yennguyen 04/04/2022 3120
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Đánh giá tình hình tạo nguồn và thu mua cà phê của Công ty TNHH MTV Cà phê 734 - Kon Tum", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_danh_gia_tinh_hinh_tao_nguon_va_thu_mua_ca_phe_cua.pdf