Giáo trình Sửa chữa thiết bị điện lạnh - Nghề đào tạo: Sửa chữa thiết bị điện lạnh

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI  
TRƯỜNG CAO ĐẲNG LÀO CAI  
GIÁO TRÌNH NI BỘ  
MÔN HC: SA CHA TB ĐIN LNH  
NGHỀ ĐÀO TẠO: SỬA CHỮA THIẾT BỊ ĐIỆN LẠNH  
TRÌNH ĐỘ: SƠ CẤP  
LƯU HÀNH NỘI BỘ  
Năm 2017  
TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN  
Tài liệu này thuộc loại giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được  
phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham  
khảo.  
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh  
doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.  
LỜI GIỚI THIỆU  
Cùng với sự phát triển chung của đất nước, hệ thống điện lưới quốc gia  
đã được kín đến hầu hết các hộ gia đình. Ngoài ra đời sống kinh tế của nhân  
dân ngày càng được nâng cao nên nhu cầu sử dụng các thiết bị điện hiện đại  
ngày càng nhiều. Tủ lạnh, điều hòa là một trong nhiều thiết bị điện được sử  
dụng phổ biến tại các hộ gia đình. Trong chương trình đào tạo sơ cấp sửa chữa  
thiết bị điện lạnh có mô đun “ Sửa chữa tủ lạnh dân dụng” và “sửa chữa điều  
hòa dân dụng”. Các mô đun này nhằm đào tạo cho học viên các kiến thức về  
cấu tạo, nguyên lý hoạt động và sửa chữa một số hư hỏng thường gặp trong tủ  
lạnh điều hòa, cách gia công lắp đặt, bảo dưỡng, sửa chữa. Giáo trình Sửa chữa  
thiết bị điện lạnh dân dụng luôn bám sát vào chương trình khung sơ cấp sửa  
chữa thiết bị điện lạnh dân dụng. Giáo trình này là tài liệu quan trọng, có ý  
nghĩa thiết thực cho việc giảng dạy của giáo viên và học tập của sinh viên. Giáo  
trình này có cấu trúc gồm ba phần chính là:  
PHẦN 1: KỸ THUẬT ĐIỆN  
PHẦN 2: NHỮNG KHÁI NIỆM CƠ BẢN  
PHẦN 3: TỦ LẠNH  
PHẦN 4: MÁY ĐIỀU HÒA NHIỆT ĐỘ  
PHẦN 5: MÁY GIẶT, BÌNH NƯỚC NÓNG  
Trong quá trình biên soạn giáo trình, không tránh khỏi khiếm khuyết, tác  
giả rất mong sự cộng tác và góp ý phê bình của bạn đọc, để ngày một hoàn  
thiện hơn  
Lào Cai, ngày 10 tháng 7 năm 2017  
Tác giả biên soạn  
Đỗ Xuân Sinh  
MỤC LỤC  
PHẦN 1: ĐIN KTHUT.............................................................................................. 6  
BÀI I: MẠCH ĐIỆN MT CHIU................................................................................... 6  
1. Khái niệm về nguồn điện 1 chiều, phụ tải và máy phát điện..................................... 6  
2. Các đại lượng đặc trưng quá trình năng lượng trong mạch điện............................. 7  
3. Các định luật của mạch điện...................................................................................... 9  
4. Các phép biến đổi tương đương .............................................................................. 13  
BÀI 2: DÒNG ĐIỆN HÌNH SIN...................................................................................... 21  
1. Khái niệm về dòng điện hình sin.............................................................................. 21  
2. Các đại lượng đặc trưng của dòng điện hình sin. .................................................... 23  
3. Mạch điện r – l – c..................................................................................................... 24  
BÀI 3 : MẠCH ĐIỆN XOAY CHIU BA PHA.............................................................. 31  
1. Khái niệm về nguồn điện ba pha.............................................................................. 31  
2. Các cách nối dây máy điện ....................................................................................... 33  
3. Công suất mạch điện ba pha. ................................................................................... 35  
4. Cách nối nguồn và tải trong mạch điện ba pha. ...................................................... 36  
BÀI 4: MÁY BIN ÁP MT PHA.................................................................................. 42  
1. Khái niệm, cấu tạo và nguyên lý làm việc................................................................ 42  
2. Tính toán quấn lại máy biến áp một pha................................................................. 45  
BÀI 5: CÁC LOẠI ĐỘNG CƠ ĐIỆN.............................................................................. 49  
1. Động cơ điện xoay chiều không đồng bộ một pha. .................................................. 49  
2. Động cơ một chiều .................................................................................................... 53  
BÀI 6: SDỤNG ĐỒNG HVẠN NĂNG .................................................................... 60  
1. Đo điện trở ................................................................................................................ 60  
2. Đo điện áp xoay chiều:.............................................................................................. 61  
3. Đo điện áp một chiều:.............................................................................................. 62  
4. Đo dòng điện một chiều:........................................................................................... 62  
PHN 2: NHNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VLÀM LNH ................................................ 64  
BÀI 1: NGUYÊN LÝ LÀM LNH.................................................................................. 64  
1. Khái niệm về làm lạnh.............................................................................................. 64  
2. Một số phương pháp làm lạnh ................................................................................. 64  
3. Nguyên tắc cấu tạo của hệ thống lạnh...................................................................... 66  
BÀI 2: MÔI CHT LNH – CHT TI LNH – DU MÁY LNH ......................... 70  
1. Môi chất lạnh (ga lạnh)............................................................................................. 70  
2. Chất tải lạnh ............................................................................................................. 71  
3. Dầu máy lạnh............................................................................................................ 71  
BÀI 3: ĐƠN VỊ ĐO VÀ DỤNG CỤ ĐO .......................................................................... 73  
1. Đồng hồ van năng ..................................................................................................... 73  
2. Đồng hồ ampe kìm.................................................................................................... 77  
3. Đồng hồ nạp ga ......................................................................................................... 78  
BÀI 4: KTHUT GIA CÔNG NG............................................................................ 80  
1. Đặc điểm chung......................................................................................................... 80  
2. Phương pháp cắt ống................................................................................................ 80  
3. Phương pháp nối ống bằng rắc co............................................................................ 81  
4. Phương pháp hàn ống............................................................................................... 82  
PHN 3: TLNH ......................................................................................................... 83  
BÀI 1: PHÂN LOI - KT KU .................................................................................... 83  
1. Công dụng:................................................................................................................ 83  
2. Phân loại: .................................................................................................................. 83  
3. Cấu tạo:..................................................................................................................... 84  
4. Sử dụng ..................................................................................................................... 84  
5. Câu hỏi bài tập.......................................................................................................... 84  
BÀI 2: HTHNG LÀM LNH.................................................................................... 85  
1. Block: ........................................................................................................................ 85  
2. Dàn nóng ................................................................................................................... 91  
3. Dàn lạnh.................................................................................................................... 92  
4. Ống mao.................................................................................................................... 93  
5. Phin lọc, bầu tách lỏng.............................................................................................. 93  
6. Lắp đặt hệ thống lạnh tủ lạnh .................................................................................. 94  
7. Sửa chữa một số hư hỏng thường gặp...................................................................... 98  
8. Các bước vệ sinh hệ thống lạnh............................................................................. 100  
9. Câu hỏi bài tập........................................................................................................ 101  
BÀI 3: THIT BỊ ĐIỆN TỰ ĐỘNG.............................................................................. 102  
1. Rơ le bảo vệ (rơ le nhiệt)......................................................................................... 102  
2. Rơ le khởi động....................................................................................................... 103  
3. Rơ le khống chế nhiệt độ:....................................................................................... 107  
4. Rơ le thời gian......................................................................................................... 108  
5. Cảm biến nhiệt độ (cảm biến âm) .......................................................................... 110  
6. Cầu chì nhit........................................................................................................... 111  
7. Tụ điện:................................................................................................................... 111  
8. Hệ thống xả tuyết.................................................................................................... 112  
BÀI 4: MẠCH ĐIỆN TLNH.................................................................................... 113  
1. Phân tích mạch điện tủ lạnh trực tiếp.................................................................... 113  
2. Phân tích mạch điện tủ lạnh quạt gió .................................................................... 114  
3. Một số hiện tượng hư hỏng thường gặp................................................................. 117  
4. Câu hỏi bài tập........................................................................................................ 118  
BÀI 5: CÁC PHƯƠNG PHÁP GIA CÔNG - LẮP ĐẶT - SA CHA....................... 119  
1. Phương pháp cân cáp ............................................................................................. 119  
2. Phương pháp tạo chân không................................................................................. 120  
3. Phương pháp nạp ga:.............................................................................................. 123  
4. Một số hư hỏng thường gặp ở tủ lạnh.................................................................... 124  
PHẦN 4: MÁY ĐIU HOÀ KHÔNG KHÍ................................................................... 128  
BÀI 1: PHÂN LOI KT CẤU MÁY ĐIỀU HOÀ ...................................................... 128  
1. Công dụng:.............................................................................................................. 128  
2. Phân loại.................................................................................................................. 128  
BÀI 2: HTHNG LÀM LNH.................................................................................. 131  
1. Block........................................................................................................................ 131  
2. Dàn trao đổi nhiệt................................................................................................... 133  
3. Ống mao, phin lọc................................................................................................... 133  
4. Van đảo chiều điện từ............................................................................................. 133  
BÀI 3: QUT GIÓ ......................................................................................................... 135  
BÀI 4: MẠCH ĐIỆN MÁY ĐIỀU HOÀ........................................................................ 140  
1. Một số chữ và ký hiệu............................................................................................. 140  
2. Bảng điều khiển máy điều hoà. .............................................................................. 142  
3. Phân tích mạch điện máy điều hoà. ....................................................................... 149  
BÀI 5: NP GA - THU HI GA ................................................................................... 158  
1. Tạo chân không....................................................................................................... 158  
2. Nạp ga máy điều hoà............................................................................................... 158  
3. Một số hiện tượng sai hỏng thường gặp khi nạp ga. ............................................. 159  
4. Thu hồi ga. .............................................................................................................. 159  
BÀI 6: LẮP ĐẶT MÁY ĐIỀU HOÀ.............................................................................. 161  
1. Chọn công suất máy................................................................................................ 161  
2. Chọn thiết bị điện – dây dẫn điện........................................................................... 161  
3. Lắp đặt máy điều hoà một khối.............................................................................. 162  
4. Lắp đặt máy điều hoà hai khối............................................................................... 163  
5. Một số hư hỏng thường gặp, cách kiểm tra khắc phục ......................................... 165  
PHN 5: MÁY GIT – BÌNH NƯỚC NÓNG.............................................................. 170  
BÀI 1: MÁY GIT......................................................................................................... 170  
1. Công dụng............................................................................................................... 170  
2. Phân loại.................................................................................................................. 170  
3. Nguyên lý giặt ......................................................................................................... 171  
4. Cấu tạo .................................................................................................................... 171  
5. Cách sử dụng........................................................................................................... 187  
6. Mạch điện máy giặt tự động................................................................................... 188  
7. Một số hiện tượng hư hỏng thường gặp ở máy giặt tự động................................. 191  
BÀI 2: BÌNH NƯỚC NÓNG.......................................................................................... 194  
1. Công dụng:.............................................................................................................. 194  
2. Cấu tạo .................................................................................................................... 194  
3. Một số hiện tượng hư hỏng thường gặp................................................................. 195  
PHẦN 1: ĐIỆN KỸ THUẬT  
BÀI I: MẠCH ĐIỆN MỘT CHIỀU  
1. Khái niệm về nguồn điện 1 chiều, phụ tải và máy phát điện.  
1.1. Nguồn điện một chiều.  
Mạch điện là tập hợp các thiết bị điện nối với nhau bằng các dây dẫn tạo  
thành những vòng kín trong đó dòng điện có thể chạy qua. Mạch điện gồm 3  
phần tử cơ bản là nguồn điện, thiết bị tiêu thụ điện, dây dẫn ngoài ra còn có các  
thiết bị phụ trợ như: thiết bị đóng cắt, đo lường, bảo vệ, tự động…  
Ví dụ: Sơ đồ mạch điện đơn giản như hình vẽ:  
Nguồn điện: Là các thiết bị để biến đổi các dạng năng lượng như: Cơ năng,  
hoá năng, nhiệt năng, thuỷ năng, năng lượng nguyên tử…thành điện năng.  
Nguồn một chiều: Pin, acquy, máy phát điện một chiều,...  
Các nguồn điện một chiều thường được đặc trưng bằng sức điện động E, điện  
trở trong r. Với nguồn xoay chiều thường biểu diễn bằng công suất P (công suất  
máy phát) và điện áp ra u.  
Hình 1.2: Một số loại nguồn điện  
1.2. Phụ tải  
Là các thiết bị sử dụng điện năng để chuyển hóa thành một dạng năng  
lượng khác, như dùng để thắp sáng (quang năng), chạy các động cơ điện (cơ  
năng), dùng để chạy các lò điện (nhiệt năng)... . Các thiết bị tiêu thụ điện  
thường được gọi là phụ tải (hoặc tải) và ký hiệu bằng điện trở R hoặc bằng tổng  
trở Z.  
Hình 1.3: Một số loại phụ tải thông dụng  
1.3. Dây dẫn  
Có nhiệm vụ liên kết và truyền dẫn dòng điện từ nguồn điện đến nơi tiêu  
thụ. Thường làm bằng kim loại đồng hoặc nhôm và một số vật liệu dẫn điện có  
điện dẫn suất cao khác.  
Ngoài ra còn có các thiết bị phụ trợ:  
- Dùng để đóng cắt như: Cầu dao, công tắc, aptômát, máy cắt điện, công tắc  
tơ...  
- Dùng để đo lường: Ampe mét, vôn mét, oát mét, công tơ điện…  
- Dùng để bảo vệ: Cầu chì, rơ le, …  
1.4. Máy phát điện  
Máy phát điện biến đổi cơ năng đưa vào trục của máy thành điện năng  
lấy ra ở các cực của dây quấn.  
2. Các đại lượng đặc trưng quá trình năng lượng trong mạch điện  
2.1. Dòng điện  
Dòng điện i có trị số bằng tốc độ biến thiên của điện lượng Q qua tiết  
dQ  
diện ngang của vật dẫn I =  
đơn vị là Ampe, A  
dt  
Người ta quy định chiều của dòng điện chạy trong vật dẫn ngược chiều  
với chiều chuyển động của điện tử (hình vẽ)  
2.2. Điện áp  
Tại mỗi điểm trong mạch điện có một điện thế . Hiệu diện giữa hai  
điểm gọi là điện áp U, đơn vị vôn, V  
R
A
B
UAB  
Điện áp giữa hai điểm A và B trên hình vẽ là:  
UAB A B  
Chiều điện áp quy ước là chiều từ điểm có điện thế cao đến điểm có điện  
thế thấp  
Điện áp giữa hai cực của nguồn điện khi hở mạch ngoài (dòng điện I = 0)  
được gọi là sức điện động E  
2.3 Công suất  
Công suất của nguồn sức điện động là:  
P = E.I  
Công suất của mạch ngoài là:  
Đơn vị công suất là óat, W  
P = U.I  
2.4. Sức điện động E  
Sức điện động E là phần tử lí tưởng, có trị số bằng điện áp U đo được  
giữa hai cực của guồn khi hở mạch ngoài. Chiều của sức điện động quy ước từ  
điện thế thấp đến điện thế cao ( từ cực âm tới cực dường )  
Kí hiệu nguồn sức điện động  
Chiều của điện áp quy ước từ điện thế cao đến điện thế thấp, do đó nếu  
theo hình vẽ thì ta có:  
U = -E  
3. Các định luật của mạch điện  
3.1. Định luật ôm  
* Định luật ôm cho đoạn mạch:  
U
Dòng điện trong 1đoạn mạch tỷ lệ thuận  
với điện áp 2 đầu đoạn mạch và tỷ lệ nghịch với  
I
R
+
-
điện trở của đoạn mạch.  
U
* Công thức: I =  
U = I. R  
(1.13)  
R
Điện áp đặt vào điện trở ( còn gọi là sụt áp trên điện trở) tỷ lệ thuận với  
trị số điện trở và dòng điện qua điện trở.  
* Định luật ôm cho toàn mạch  
Có mạch điện không phân nhánh như hình vẽ:  
Rd  
Ud  
I
- Nguồn điện có sức điện động là E, điện  
trở trong của nguồn là r0  
E
U
R
- Phụ tải có điện trở R  
r0  
R0  
- Điện trở đường dây Rd  
Áp dụng định luật ôm cho đoạn mạch ta có:  
- Sụt áp trên phụ tải: U = I.R  
- Sụt áp trên đường dây Ud = I.Rd  
- Sụt áp trên điện trở trong của nguồn U0 = I. r0  
Muốn duy trì được dòng điện I thì sức điện động của nguồn phải cân  
bằng với các sụt áp trong mạch E = U +U1 +U0 = I.( R + Rd + r0) = I. R  
R = R + Rd + r0  
Vậy dòng điện trong mạch tỉ lệ thuận với sức điện động của nguồn và tỉ  
lệ nghịch với điện trở toàn mạch.  
E
E
I =  
(1.14)  
R r  
0
R  
Phát biểu định luật Ôm: Dòng điện qua một đoạn mạch tỷ lệ thuận với  
điện áp hai đầu đoạn mạch, tỉ lệ nghịch với điện trở của đoạn mạch.  
3.2. Các định luật kirchoff  
* Định luật Kirchoff 1  
Định luật này cho ta quan hệ giữa các dòng điện tại một nút, được phát  
biểu như sau: Trong một mạch điện, tổng đại số các dòng điện ở một nút  
bằng không.  
Inút = 0  
(1.47)  
Quy ước: Dòng điện tới nút lấy dấu dương, còn dòng điện đi từ nút ra lấy dấu  
âm.  
Theo hình 1.14 thì:  
I1 + (-I2) + (-I3) = 0  
I3  
I1  
I2  
* Định luật Kirchoff 2  
Định luật này cho ta quan hệ giữa sức điện động, dòng điện và điện trở  
trong một mạch vòng khép kín và được phát biểu như sau:  
Đi theo một mạch vòng khép kín, theo một chiều tuỳ ý thì : Tổng đại số  
những sức điện động bằng tổng đại số các điện áp rơi trên điện trở của mạch  
vòng.  
R.I = E  
(1.48)  
Quy ước dấu: Các sức điện động, dòng điện có chiều trùng với chiều  
mạch vòng thì lấy dấu dương, và ngược lại thì lấy dấu âm.  
Ở mạch điện hình bên thì:  
R1I1 – R2I2 + R3I3 = E1 + E2 + E3  
3.3. Định luật jun lenxơ  
Định luật này do hai nhà Bác học là Jun (người Anh) và Lenxơ (người  
Nga) tìm ra bằng thực nghiệm năm 1844 nên người ta gọi là định luật Jun -  
Lenxơ.  
Phát biểu định luật: Nhiệt lượng do dòng điện toả ra trên một điện trở tỷ  
lệ với bình phương dòng điện, với trị số điện trở và thời gian dòng điện chạy  
qua.  
Q = 0,24A = 0,24.I2.R.t (Calo)  
(1.21)  
(1.22)  
1J = 0,24 calo Q = R.I2.t (Jun)  
Ứng dụng: Tác dụng nhiệt của dòng điện được ứng dụng rất rộng rãi để  
làm các dụng cụ đốt nóng bằng dòng điện như đèn điện có sợi nung, bếp điện,  
bàn là điện, lò sấy và lò luyện bằng điện tử,…. Nguyên tắc có bản của các dụng  
cụ này là dùng một phần tử đốt nóng để cho dòng điện chạy qua. Nhiệt toả ra ở  
các phần tử đốt nóng sẽ gia nhiệt các bộ phận chính của dụng cụ, hoặc sẽ phát  
sáng ở các đèn sợi nung.  
Dòng điện đi qua dây dẫn sẽ toả nhiệt theo định luật Jun - Lenxơ. Nhiệt  
lượng này sẽ đốt nóng dây dẫn, khi dây dẫn nóng lên nhiệt độ của nó cao hơn  
nhiệt độ bên ngòai môi trường. Dây càng nóng thì nhiệt độ toả ra ngoài môi  
trường càng lớn. Đến một lúc nào đó nhiệt lượng toả ra môi trường trong một  
giây bằng nhiệt lượng sinh ra của dòng điện thì nhiệt độ dây dẫn không tăng  
nữa, ta gọi là nhiệt độ ổn định hay nhiệt độ làm việc của dây dẫn.  
3.4. Định luật faraday  
* Hiện tượng điện phân  
Khi có dòng đi qua dung dịch muối ăn  
anion Cl- đi về cực dương (anốt) còn cation  
Na+ đi về cực âm (catốt). Tại cực dương Cl-  
nhường bớt điện tử cho điện cực trở thành  
nguyên tử Cl trung hoà. Tại cực âm Na+ thu  
thêm điện tử ở điện cực trở thành nguyên tử  
Na giải phóng ở cực âm. Kết quả là phần tử  
Catốt  
Anốt  
+
-
I
I
muối ăn bị dòng điện phân tích thành Cl ở cực dương và Na ở cực âm. Nếu  
dung dịch điện phân là muối của đồng thì ở cực âm thu được kim loại đồng.  
Như vậy: Khi dòng điện qua chất điện phân, sẽ xảy ra hiện tượng phân  
tích chất điện phân, giải phóng kim loại hoặc hiđrô ở cực âm. Đó là hiện tượng  
điện phân  
* Định luật Farday: Khối lượng của chất thoát ra ở mỗi cực điện tỷ lệ với điện  
tích đã chuyển qua chất điện phân:  
m = k.q = k.I.t  
(2.23)  
Ở đây, m là khối lượng chất thoát ra ở điện cực ;  
q = I.t là điện tích qua dung dịch (Culông) ;  
k : Là đương lượng điện hóa của chất được giải phóng.  
Nếu q = 1Culông thì k = m. Vậy đương lượng điện hóa của một chất là  
khối lượng chất đó thoát ra ở điện cực khi có 1 Culông qua dung dịch.  
* Ứng dụng của hiện tượng điện phân  
* Luyện kim:  
Trong luyện kim, hiện tượng điện phân được ứng dụng để tinh chế và điều  
chế một số kim loại.  
Muốn tinh chế kim loại, người ta ứng dụng hiện tượng cực dương ta.  
Chẳng hạn, để tinh chế đồng, người ta dùng thanh đồng cần tinh chế làm điện  
cực dương, dung dịch điện phân là muối đồng tan. Khi dòng điện qua dung  
dịch, thanh đồng bị hòa tan dần, và ở điện cực sẽ hình thành một lớp đồng tinh  
khiết.  
Để điều chế kim loại (luyện kim) bằng dòng điện, người ta tiến hành điện  
phân quạng kim loại nóng chảy hoặc các dung dịch muối của chúng. Chẳng  
hạn, để luyện nhôm, người ta điện phân quạng bâu xít (nhôm ô xít Al2O3) nóng  
chảy trong criolit, để luyện natri người ta điện phân muối ăn (NaCl) nóng chảy.  
* Mạ điện:  
Mạ điện là phương pháp dùng dòng điện để phủ lên các đồ vật một lớp  
kim loại không gỉ như bạc, vàng, ..  
Muốn mạ một vật nào đó, cần làm sạch bề mặt cần mạ, rồi nhúng vào  
bình điện phân làm thành cực âm. Cực dương là thỏi kim loại của lớp mạ (như  
bạc, vàng, ..). Dung dịch điện phân là một muối tan của kim loại mạ. Khi dòng  
điện qua dung dịch, một lớp kim loại mạ sẽ phủ kín bề mặt vật cần mạ, còn cực  
dương bị mòn dần. Tùy theo cường độ và thời gian dòng điện qua mà ta có lớp  
kim loại phủ mỏng hay dầy.  
4. Các phép biến đổi tương đương  
4.1. Điện trở ghep nối tiếp, song song  
4.1.1. Điện trở ghép nối tiếp.  
.
* Ghép nối tiếp các điện trở là cách ghép  
sao cho chỉ có 1 dây điện duy nhất chạy qua tất  
cả các điện trở (mạch điện không phân nhánh)  
R2  
U2  
R1  
R3  
U3  
I
B
C
D
A
U1  
- Điện trở tương đương của các điện trở R1, R2,  
R3… mắc nối tiếp là:  
U
R= R1+ R2 + R3  
(1.28)  
Nếu có n điện trở mắc nối tiếp thì: R= R1 + R2 + …Rn  
U = U1 + U2 +… Un  
(1.29)  
* Ví dụ 1: Hộp điện trở gồm 4 điện trở: R1 = 1; R2 = 2; R3 = 3; R3 = 4  
nối tiếp. Mỗi điện trở đều có thể nối tắt 2 cực. Xác định điện trở tương đương  
của hộp điện trở khi:  
a, Nối tắt 2 cực của R2  
b, Không nối tắt 2 cực của điện trở nào  
Giải:  
a, Khi nối tắt 2 cực của R2 mạch còn 3 điện trở R1, R3, R4 đấu nối tiếp.  
R= R1+ R3 + R4 = 1+3+4 = 8  
b, Khi không nối tắt điện trở nào mạch có 4 điện trở R1, R2, R3, R4 đấu nối tiếp  
R= R1+ R2 + R3 + R4 = 1+2+3+4 = 10  
* Ví dụ 2: Cần ít nhất mấy bóng đèn 24V, 12W đấu nối tiếp để đặt vào điện áp  
U = 120V? Tính điện trở tương đương của mạch.  
Gải  
Bóng đèn 24V không đấu trực tiếp với điện áp 120V được mà ta phải đấu  
nối tiếp nhiều bóng để đảm bảo điện áp trên mỗi bóng đèn không vượt quá điện  
áp định mức của bóng đền là 24V.  
Vì các bóng đèn giống nhau nên khi đấu nối tiếp thì điện áp đặt vào các  
bóng là như nhau. Vậy số bóng cần đấu là:  
110  
n ≥  
5, ta lấy n = 5 bóng.  
24  
Điện trở của mỗi bóng:  
Uđ2m 242  
r   
48  
P
12  
đm  
Điện trở tương đương của toàn mạch là:  
r= n.r = 5.48 = 240   
4.1.2.. Điện trở ghép song song.  
* Ghép song song các điện trở là cách ghép sao cho tất cả các điện trở đều đặt  
vào cùng 1 điện áp.  
Ghép song song là cách ghép phân nhánh, mỗi nhánh có 1 điện trở.  
Dòng điện mạch chính: I = I1 +I2 +… +In  
(1.30)  
Điện trở tương đương của các điện trở R1, R2 …Rn mắc song song được  
tính:  
1
1
1
1
...  
R
R
R2  
Rn  
td  
1
(1.31)  
*Các trường hợp riêng:  
- Hai điện trở đấu song song: (R1// R2)  
R .R2  
1
R=  
R R2  
1
(1.32)  
- Ba điện trở đấu song song ( R1// R2//R3)  
R .R2.R3  
1
R=  
R .R2 R1.R3 R2.R3  
1
(1.33)  
(1.34)  
- Các điện trở bằng nhau đấu song song  
R
n
R1 = R2 = … = Rn = R;  
R=  
* Ví dụ 1:  
Có 3 điện trở R1 = 60; R2 = 120; R3 = 150đấu song song. Tính  
điện trở tương đương.  
Giải:  
R .R2.R3  
60.120.150  
1
R=  
=
= 31,6   
R .R2 R .R3 R2.R3 60.120 60.150 150.120  
1
1
* Ví dụ 2:  
Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AD như hình vẽ biết:  
R1 = 0,12 ; R2 = 2 ; R3 =10;  
R4 = 20; R5 =50  
Giải:  
- Điện trở tương đương của đoạn mạch BC:  
R3 .R4 .R5  
10.20.50  
RBC =  
()  
5.88  
R3.R4 R3 .R5 R4 .R5 10.20 10.50 20.50  
- Điện trở tương đương của đoạn mạch AD.  
RAD = R1 + R2 + RBC = 0,12 + 2 + 5,88 = 8   
4.2. Biến dổi - Y và Y -   
4.2.1. Biến đổi sao (Y) thành tam giác ()  
Giả thiết có 3 điện trở R1, R2, R3, nối với nhau theo hình sao (Y). Biến đổi  
các điện trở đấu sao trên thành các điện trở đấu với nhau theo hình tam giác  
theo các công thức sau:  
1
1
R1  
R31  
R3  
3
3
R12  
R2  
R23  
2
2
Hình 1.5: Mạch biến đổi điện trở sao thành tam giác  
R .R  
R2.R  
R .R3  
1
1
2 ; R23 R2 R3   
3 ; R31 R3 R   
(1.35)  
R R R2   
12  
1
1
R3  
R
R2  
1
Khi hình sao đối xứng: R1 = R2 = R3 = R ta có: R12 = R23 = R31  
4.2.2. Biến đổi tam giác () thành sao (Y)  
1
1
R31  
R1  
3
R3  
3
R12  
R23  
R2  
2
2
Hình 1.6 : Mạch biến đổi tam giác thành sao  
Giả thiết có 3 điện trở R12, R23, R31, nối với nhau theo hình tam giác ().  
Biến đổi các điện trở đấu tam giác trên thành các điện trở đấu với nhau theo  
hình sao theo các công thức sau:  
R .R31  
R23.R  
R31.R23  
12  
12  
(1.36)  
R   
; R2   
;
R3   
1
R R23 R31  
R R23 R31  
R R23 R31  
12  
12  
12  
Khi tam giác đối xứng: R12 = R23 = R31 = R Thì: R1 = R2 = R3 = R/3.  
* Ví dụ:  
Tính dòng điện I chạy qua nguồn của mạch hình cầu (hình vẽ). Biết  
R1 = 12, R2 = R3 =6, R4 =21, R0 =18, Rn = 2, E= 240V.  
Rn  
Rn  
A
R2  
R1  
RA  
R0  
E
B
O
D
C
R2  
R4  
E
R1  
C
B
R3  
R4  
R3  
D
Giải:  
R1.R2  
12.6  
RA =  
RB =  
2  
6  
R1 R2 R0 12 6 18  
R1.R0 12.18  
R1 R2 R0 12 6 18  
R0.R2  
18.6  
RC =  
3  
R1 R2 R0 12 6 18  
Điện trở tương đương ROD của đoạn mạch OD gồm 2 nhánh song song.  
(RB R3 ).(RC R4 ) (6 6).(3 21)  
ROD =  
8  
RB R3 RC R4  
6 6 321  
Điện trở tương đương toàn mạch:  
R= Rn + RA +ROD = 2+2+8 =12   
E
240  
12  
Dòng điện chạy qua nguồn I =  
20  
Rtd  
4.2.3. Nguồn áp ghép nối tiếp  
Trong nhiều trường hợp, sức điện động và dòng điện của một phần tử  
không thoả mãn yêu cầu sử dụng mà phải đấu nhiều nguồn điện với nhau thành  
bộ nguồn. Các bộ nguồn có thể đấu nối tiếp hoặc song song với nhau tuỳ thuộc  
vào yêu cầu của mạch điện.  
Với nguồn xoay chiều người ta thường đấu song song các nguồn với  
nhau để đảm bảo công suất, nâng cao tính chắc chắn… tuy nhiên việc đấu song  
song các nguồn điện này cần phải đảm bảo một số điều kiện bắt buộc (tần số,  
góc pha, điện áp,…) sẽ nghiên cứu ở môn máy điện.  
Với nguồn một chiều pin, ác quy, … suất điện động nhỏ cỡ vài vôn đến  
vài chục vôn. Trong nhiều trường hợp, sức điện động và dòng điện của một  
phần tử không thoả mãn yêu cầu sử dụng và phải đấu nhiều bộ pin, ác quy  
thành bộ nguồn. Khi đấu thành bộ, người ta chỉ sử dụng các phần tử giống  
nhau, tức có cùng sức điện động là E0 và điện trở trong r0. Có 3 cách đấu nguồn  
tương tự như cách đấu điện trở: nối tiếp, song song, hỗn hợp.  
* Trong thực tế người ta thường đấu nối tiếp các nguồn áp một chiều với nhau  
để tạo ra điện áp lớn hơn:  
Đấu nối tiếp là đấu cực âm phần tử thứ nhất với cực dương phần tử thứ  
hai, cực âm phần tử thứ hai với cực dương của phần tử thứ ba, … Cực dương  
của phần tử thứ nhất và cực âm của phần tử cuối cùng là hai cực của bộ nguồn  
điện áp. Gọi sức điện động của mỗi phần tử là Eo, thì sức điện động của cả bộ  
nguồn sẽ là:  
E = n.Eo  
(1.37)  
Từ đó, nếu đã biết điện áp yêu cầu của phụ tải là U, ta xác định được số  
phần tử nối tiếp là:  
U
(1.38)  
n   
Eo  
Kí hiệu điện trở trong mỗi phần tử là r0, điện trở của bộ nguồn là rb thì rb  
chính là điện trở tương đương của n điện trở nối tiếp:  
rb = n0  
+
r
E
J
Hình 1.7 : Nguồn áp ghép nối tiếp  
Dòng điên qua bộ nguồn điện áp là dòng điện qua mỗi phần tử, nên dung  
lượng nguồn bằng dung lượng mỗi phần tử.  
Ví dụ: Cho mạch điện (hình 1.12). Biết: E0 = 3V; r0 = 1Ω; n = 4; Rt = 4Ω. Tìm  
dòng điện chạy qua Rt.  
Giải:  
E = nE0 = 4.3 = 12(V); r = nr0= 4.1 = 4(Ω); R= 4 + 4 = 9(Ω).  
12  
Vậy I =  
1,5 (A)  
8
4.2.4. Nguồn dòng ghép song song  
Để có dòng điện thoả mãn yêu cầu mạch điện người ta cũng có thể đấu nối  
tiếp hoặc song song các nguồn dòng với nhau. Trong nguồn điện một chiều  
(pin, ác quy...) dòng điện phóng khoảng cỡ vài phần mười đến vài phần chục  
am pe. Do đó muốn có dòng điện lớn người ta ghép song song các nguồn dòng  
với nhau.  
Đấu song song các nguồn dòng điện là đấu các cực dương với nhau, các  
cực âm với nhau, tạo thành hai cực của bộ nguồn. Sức điện động của cả bộ  
nguồn là sức điện động của mỗi phần tử.  
E = Eo  
(1.39)  
Điện trở trong của bộ nguồn là điện trở tương đương của m điện trở song  
song.  
rft  
(1.40)  
r   
o
m
Dòng điện tương đương của bộ nguồn là tổng dòng điện qua mỗi phần tử  
nguồn dòng điện:  
I = m.Ift  
(1.41)  
Từ đó, nếu đã biết dòng điện yêu cầu của tải I, ta tính được số nguồn  
dòng điện cần thiết để mắc song song tạo thành bộ nguồn dòng điện là:  
I
(1.42)  
m   
I ftcf  
+
+
-
+
-
+
-
+
-
r
E
E
E
E
-
Hình 1.8: Nguồn dòng điện ghép song song  
Ví dụ: Xác định số ácquy cần nối thành bộ để cung cấp tải là đèn chiếu sáng sự  
cố, công suất tải 2,1KW, điện áp tải 120V. Biết mỗi ácquy có E0 = 12V, dòng  
điện phóng cho phép là 10A.  
Giải  
P
2100  
120  
Dòng điện tải là: I =  
17,5A  
U
Vì I và U của tải đều vượt quá Ift và E0 nên:  
U
120  
Số phần tử đấu nối tiếp trong một nhánh: n  
10  
E0 12  
I
17,5  
10  
Số nguồn dòng điện cần thiết để mắc song song: m  
1,75 ;  
I ft  
Lấy m = 2  
Số acquy cả bộ là: mn = 10 x 2 = 20 (chiếc)  
E
E
n = 10 acquy  
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 196 trang yennguyen 19/04/2022 1200
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Sửa chữa thiết bị điện lạnh - Nghề đào tạo: Sửa chữa thiết bị điện lạnh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_sua_chua_thiet_bi_dien_lanh_nghe_dao_tao_sua_chua.pdf