Giáo trình mô đun Thiết bị nhiệt gia dụng - Ngành/nghề: Điện dân dụng
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
TRƯỜNG CAO ĐẲNG LÀO CAI
BÀI GIẢNG
MÔ ĐUN: TB NHIỆT GIA DỤNG
NGÀNH/NGHỀ: ĐIỆN DÂN DỤNG
( Áp dụng cho Trình độ Trung cấp)
LƯU HÀNH NỘI BỘ
NĂM 2017
MỤC LỤC
BÀI 1: BÀN LÀ ............................................................................................................................ 5
1. Cấu tạo, nguyên lý làm việc của bàn là............................................................5
1.1. Bàn là không có bộ phận phun nước.............................................................5
1.2. Bàn là có bộ phận phun nước........................................................................6
2. Thay thế các bộ phận, sửa chữa bàn là............................................................7
2.1. Rơ le nhiệt ....................................................................................................7
2.2. Dây điện trở..................................................................................................8
2.3. Bộ phận phun nước.......................................................................................8
2.4. Dây dẫn, phích cắm, đèn báo ........................................................................9
BÀI 2: BẾP ĐIỆN........................................................................................................................10
1. Cấu tạo, nguyên lý làm việc của bếp điện......................................................10
1.1. Bếp điện có công suất không đổi ................................................................10
1.2. Bếp điện có công suất thay đổi được...........................................................10
2. Thay thế các bộ phận, sửa chữa bếp điện......................................................11
BÀI 3: TỦ SẤY............................................................................................................................12
1. Cấu tạo, nguyên lý làm việc của tủ sấy ..........................................................12
1.1. Cấu tạo .......................................................................................................12
1.2. Nguyên lý hoạt động...................................................................................12
2. Thay thế các bộ phận, sửa chữa tủ sấy ..........................................................13
BÀI 4: NỒI CƠM ĐIỆN..............................................................................................................15
1. Cấu tạo, nguyên lý làm việc của nồi cơm điện...............................................15
1.1. Cấu tạo .......................................................................................................15
1.2. Nguyên lý làm việc.....................................................................................16
2. Những hư hỏng thường gặp ở nồi cơm điện..................................................17
3. Chú ý an toàn ..................................................................................................19
BÀI 5: BÌNH NƯỚC NÓNG.......................................................................................................20
1. Công dụng:......................................................................................................20
2. Phân loại:.........................................................................................................20
3. Cấu tạo của bình chứa....................................................................................21
4. Một số hiện tượng hư hỏng thường gặp.........................................................21
4.1. Nước không nóng:......................................................................................21
4.2. Nước nóng chậm.........................................................................................22
4.3. Rò nước:.....................................................................................................22
4.4. Rò điện: ......................................................................................................22
5. Các bước vệ sinh súc xả:.................................................................................23
BÀI 6: BẾP TỪ............................................................................................................................24
1. Cấu tạo, nguyên lý hoạt động.........................................................................24
1.1. Cấu tạo .......................................................................................................24
1.2. Nguyên lý hoạt động...................................................................................25
2. Ưu, nhược điểm của bếp từ ............................................................................26
3. An toàn khi sử dụng bếp từ ............................................................................26
BÀI 7: LÒ VI SÓNG ...................................................................................................................28
1. Cấu tạo .............................................................................................................28
2. Nguyên lý làm việc............................................................................................29
3. Những lưu ý khi sử dụng lò sóng......................................................................30
4. Ưu điểm của lò vi sóng .....................................................................................32
GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN
Tên mô đun: Thiết bị nhiệt gia dụng
Mã mô đun: MĐ 20
Vị trí, tính chất của mô đun:
- Vị trí: Mô đun này học sau các môn học: kỹ thuật điện; Khí cụ điện.
- Tính chất: Là mô đun tự chọn.
Mục tiêu mô đun:
Về kiến thức:
- Giải thích được cấu tạo, nguyên lý hoạt động của các thiết bị điện gia dụng.
Kỹ năng:
- Sử dụng thành thạo, tháo lắp được các thiết bị điện gia dụng
- Xác định được nguyên nhân và sửa chữa được hư hỏng theo yêu cầu
Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
- Rèn luyện tính cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác, tư duy khoa học, an toàn, tiết kiệm.
Nội dung mô đun:
BÀI 1: BÀN LÀ
1. Cấu tạo, nguyên lý làm việc của bàn là
1.1. Bàn là không có bộ phận phun nước
1.1.1 Cấu tạo
Hình 1-1 là sơ đồ nguyên lí và cấu tạo của bàn là thông thường (bàn là khô),
tự động điều chỉnh nhiệt độ, điện áp 220V, công suất 1000W.
Hình 1-1. Sơ đồ nguyên lý (a) và cấu tạo của bàn là (b)
1- Nắp; 2- Núm điều chỉnh nhiệt độ; 3- Đế; 4- Dây đốt
Cấu tạo bàn là có hai bộ phận chính: Dây đốt nóng và vỏ bàn là.
- Dây đốt nóng được làm bằng hợp kim Niken - Crôm, chịu được nhiệt độ cao.
- Vỏ bàn là gồm đế và nắp. Đế được làm bằng gang hoặc hợp kim nhôn, được
đánh bóng hoặc mạ Crôm. Các bàn là thế hệ mới hiện nay nhẹ, không cần trọng lượng
nặng đè lên vải, đế được làm bằng hợp kim nhôm. Nắp được làm bằng đồng, thép mạ
crôm hoặc nhựa chịu nhiệt, trên có gắn tay cầm cứng bằng nhựa chịu nhiệt.
Điều chỉnh nhiệt độ tự động của bàn là bằng rơle nhiệt RN đóng mở mạch điện
cấp cho dây điện trở. Tuỳ vị trí điều chỉnh của rơle nhiệt RN để cho cam lệch tâm C
thay đổi thay đổi khoảng cách vị trí tiếp điểm của rơle nhiệt mà bàn là có nhiệt độ làm
việc khác nhau.
Dòng điện đi vào dây điện trở của bàn là phải đi qua một đoạn điện trở ngắn,
tạo sụt áp 0,5V dùng cho đèn tín hiệu Đ.
1.1.2. Nguyên lý làm việc
Khi cho điện vào bàn là, dòng điện chạy trong dây đốt nóng, dây đốt nóng toả
nhiệt, nhiệt được tích vào đế của bàn là làm nóng bàn là.
Trong bàn là có rơle nhiệt, phần tử cơ bản của rơle nhiệt là một thanh kim loại
kép, cấu tạo từ hai tấm kim loại, một tấm có hệ số dãn nở nhiệt lớn, một tấm có hệ số
dãn nở nhiệt nhỏ (hình 1-2).
Hình 1-2. Nguyên lý làm việc của bàn là
Khi nhiệt độ của bàn là đạt đến trị số quy định thì nhiệt lượng toả ra của
bàn là làm cho thanh kim loại kép bị uốn cong về phía tấm kim loại có hệ số dãn
nở nhỏ, nó đẩy tiếp điểm, kết quả làm cắt mạch điện vào bàn là. Khi bàn là
nguội đến mức quy định, thanh kim loại trở về dạng ban đầu, tiếp điểm rơle nhiệt tự
động đóng lại làm kín mạch điện, bàn là được đóng điện, đèn tín hiệu Đ sáng.
Thời gian đóng mở của rơle nhiệt phụ thuộc vào việc điều chỉnh vị trí
cam C. Khi sử
loại vải nào, nhiệt độ cần thiết là bao nhiêu, trên bàn là đã chỉ vị trí điều
dụng, tuỳ thuộc
chỉnh nhiệt độ tương ứng.
1.2. Bàn là có bộ phận phun nước
Hiện nay bàn là hơi nước được sử dụng rất phổ biến. Nó có chức năng tự tạo
hơi nước phun vào vải, làm mịn và phẳng các nếp nhăn trên vải nhanh chóng, tiết
kiệm thời gian.
1.2.1. Cấu tạo
Bàn là sử dụng hơi nước có cấu tạo khác với bàn là thông thường là nó có bộ
phận tích nước, vòi phun và giá đỡ (với loại bàn là đứng).
Hình 1-3. Một số loại bàn là hơi nước
1.1.2. Nguyên lý hoạt động:
Khi là, chỉ cần áp vòi phun vào mặt phẳng, phun hơi nước làm mềm vải xoá
mọi nếp nhăn của quần áo. Thời gian là nhanh gấp ba lần so với bàn là thông thường,
không sợ bị cháy quần áo vì chỉ phun hơi nước để làm phẳng mà không áp trực tiếp
bàn là vào quần áo. Bàn là hơi nước thích hợp với hầu hết các loại vải cao cấp như
lụa, nhung, len, nỉ...
1.2. 3 Sử dụng bàn là hơi nước
Muốn bàn là hơi luôn hạt động tốt, cần sử dụng và bảo quản đúng cách.
Nước sử dụng cho bàn là phải là loại ít tạp chất để không bị đóng phèn, cặn
trong bình. Tốt nhất là cho nước lọc vào bàn là. Nước máy hay nước giếng thường chứa
hàm lượng nhỏ các khoáng chất, cặn sét. Nếu sử dụng lâu ngày chúng sẽ kết tủa làm tắc
các lỗ phun hơi nước hoặc bám lại trên thiết bị làm bẩn quần áo.
Không cho bất cứ háo chất tạo mùi thơm nào vào bình chứa nước vì hoá chất
khi gặp nhiệt độ cao sẽ ăn mòn các chi tiết bên trong bàn là.
Khi là hơi nước phun nhiều và mạnh nên phải thường xuyên thêm nước.
Khi cho nước vào ngăn chứa, không để quá vạch chỉ định MAX, lau sạch nước
bị tràn ra ngoài mặt bàn là.
Để khi là không bị rỉ nước cần chú ý: lúc mới cắm điện, không nên vặn núm
hơi ngay, hãy để ở mức 0 và đợi khoảng 3 đến 5 phút. Khi mặt bàn là nóng lên đủ để
nước bốc hơi mới tăng dần lượng hơi thoát ra.
Tuỳ vào chất liệu vải để sử dụng bàn là hợp lý. Với các loại vải làm bằng sợi
tổng hợp như polyester, nylon... nên là ở mức nhiệt độ thấp nhất và sử dụng hơi
nước ở mức ít nhất. Vải bông, lanh thường rất nhăn, cần ở nhiệt độ cao, mức hơi nước
nhiều. Với vải len và các loại vải khác nên là ở nhiệt độ trung bình hoặc cao.
Ở nhiệt độ quá thấp hơi nước khó thoát ra, nước có thể bị rò rỉ làm bẩn quần áo.
Khi sử dụng xong, nên đổ hết nước còn thừa để tránh bị đóng cặn, lấy vải mềm
lau sạch từ tay cầm cho đến đáy bàn là.
2. Thay thế các bộ phận, sửa chữa bàn là
2.1. Rơ le nhiệt
Rơ le nhiệt của bàn là thường hỏng ở dạng như như không tiếp xúc tiếp điểm
hoặc tiếp điểm bị dính. Nguyên nhân xảy ra do quá trình làm việc lâu ngày, tiếp điểm
đóng cắt sinh ra tia lửa điện làm cháy tiếp điểm. Khi xảy ra hư hỏng ta phải kiểm tra vệ
sinh lại tiếp điểm, nếu không được ta phải thay thế rơ le nhiệt mới.
2.2. Dây điện trở
Khi dây điện trở làm việc lâu ngày sẽ xảy ra hiện tượng bị đứt (Không xảy ra
hiện tương chập). Khi dây điện trở bị đứt cần phải thay dây mới. Để thay dây điện trở,
ta phải tháo dây dẫn cắm điện rồi mở vỏ bàn là ra, tiếp theo tháo tấm nặng và bộ phận
điều chỉnh nhiệt độ (nếu có), sau đó tháo bỏ dây cũ, thay dây mới vào và lắp lại.
2.3. Bộ phận phun nước
Bô phân phun nước của bàn là hơi nước thường hoảng ở dạng tắc do cặn bẩn
và rỉ. Do đó khi sử dụng bàn là hơi nước ta phải thường xuyên vệ sinh và khử rỉ cho
bàn là.
+ Vệ sinh bàn là:
- Đổ đầy nước vào bình chứa, sau đó để nút hơi nước ở số 0,
- Cắm điện vào bàn là và vặn nút nhiệt ở mức nóng nhất đến khi rơle nhiệt cắt,
- Vặn dần núm hơi lên vị trí cao nhất,
- Xả hơi cho đến khi bình nước nóng trong bàn là cạn hết nước, cặn bám sẽ nhanh
chóng biến mất.
+ Cách khử rỉ cho bàn là điện
Thông thường vỏ bên ngoài của bàn là có mạ một lớp hợp kim rất khó bị rỉ, nhưng
do sử dụng lâu ngày hoặc bị xây xát do va chạm, lớp mạ bị tróc ra, bàn là bị rỉ, khi là sẽ
làm bẩn quần áo. Dưới đây là một số cách để tẩy sạch:
- Sau khi bàn là nóng, dùng một mảnh vải ẩm là đi là lại nhiều lần trên mảnh vải
để lau rỉ.
- Chờ cho bàn là nguội, bôi một ít kem đánh răng lên bề mặt, sau đó lau nhẹ bằng
vải nhung hoặc vải thun sạch.
- Gấp một khăn ẩm sao cho nó lớn bằng mặt bàn là, rải đều lên trên một lớp bột
cacbonatnatri, sau đó cắm điện, là nhiều lần lên khăn mặt ẩm cho đến khi nước bốc hơi
hết. Chùi cho bột cacbonatnatri rơi hết thì rỉ sét cũng biến mất.
- Cho bàn là nóng lên, bôi một ít dấm hoặc bôi một ít dầu parafin, sau đó dùng vải
chùi, chất bẩn sẽ bị chùi sạch.
- Không nên dùng giấy nhám hoặc dao để cạo rỉ, như vậy sẽ làm mất đi lớp mạ ở
mặt bàn là, ảnh hưởng đến tuổi thọ của bàn là.
2.4. Dây dẫn, phích cắm, đèn báo
Các bộ phận như dây dẫn phích cắm của bàn là thường hỏng ở dạng chập
chờn, tiếp xúc không tốt. Khi sửa chữa cần phải kiểm tra lại như sau:
- Kiểm tra cách điện giữa vỏ bàn là và mạch điện (các phần dẫn điện trong bàn là).
Việc kiểm tra phải được tiến hành trong một phút ở nhiệt độ làm việc nóng nhất của
bàn là.
- Kiểm tra tất cả các mối nối của mạch điện xem có tiếp xúc tốt không,
- Đèn tín hiệu phải làm việc bình thường, khi cắm điện vào đèn phải sáng,
- Các bộ phận điều chỉnh nhiệt độ cũng như bộ phận phun hơi ẩm phải làm việc
tốt, nghĩa là khi điều chỉnh giảm nhiệt độ, bàn là phải nguội dần, khi phun hơi ẩm phải
có hơi nước xoè ra.
- Mặt đế bàn là phải sạch và trơn láng.
- Tay cầm phải chắc chắn (không lỏng, không lung lay).
BÀI 2: BẾP ĐIỆN
1. Cấu tạo, nguyên lý làm việc của bếp điện
1.1. Bếp điện có công suất không đổi
1.1.1. Cấu tạo
Loại bếp này có cấu tạo gồm 2 phần là vỏ và bộ phận gia nhiệt. Vỏ thường làm
bằng đất chị nhiệt có rãnh để đặt dây sợi đốt, bộ phân gia nhiệt là sợi đốt làm bằng
Vonfram có điện trở suất lớn và quấn xoắn lại hình lò xo.
1.1.2. Nguyên lý hoạt động
Khi được cấp nguồn 220V AC vào sợi đốt, dòng điện đi qua sợi đốt sẽ sinh ra
một nhiệt lượng để đun nấu và được tính theo công thức:
Q = R . I2 . t
Với R là điện trở của sợi đốt
I là dòng điện đi qua sợi đốt
t là thời gian đốt nóng
Q là nhiêt lượng sinh la trong thời gian t
1.2. Bếp điện có công suất thay đổi được
1.2.1. Cấu tạo
Bếp điện nay có cấu tạo vỏ ngoài bằng sắt có tráng men, dây điện trở được
đúc kín trong ống, đảm bảo độ bền, hiệu suất cao, cách điện tốt, công suất tối đa 2 kW,
điện áp 220V.
Với bếp kép, mỗi kiềng có một công tắc chuyển mạch để nấu được các chế
độ khác nhau: nhiệt độ cao (650-7000C), nhiệt độ trung bình (550 - 6500C và nhiệt
độ thấp (250-4000C).
Hình 1-11. Một số loại bếp điện điênn và đôi
1.2.2. Nguyên lý hoạt động.
Cũng giống bếp điện có công suất cố định, bếp này cũng có nguyên lý hoạt
động chung của nhóm thiết bị này đều sử dụng dây đốt (điện trở) để làm nóng trực
tiếp hoặc gián tiếp. Lượng nhiệt sinh ra phụ thuộc vào việc ta điều chỉnh điện áp đặt
vào máy hay điều chỉnh dòng điện đi qua sợi đốt.
2. Thay thế các bộ phận, sửa chữa bếp điện
Do bếp điện có nguyên lý là sử dụng dây đốt để làm nóng trực tiếp cho nên
nguy cơ rò rỉ điện rất cao nếu nhà sản xuất sử dụng nguyên liệu không bảo đảm
chất lượng hoặc lắp ráp không đúng kỹ thuật. Dây dẫn điện không đạt chuẩn dẫn đến
tình trạng quá tải gây nóng, chảy, chạm mạch. Đối với dây đốt sử dụng nguyên liệu
kém chất lượng, lắp ráp không đúng kỹ thuật sẽ chạm vào thành bao, hoặc mâm
nhiệt gây chập điện. Ngoài ra, do sử dụng trong môi trường nhiệt cao, các linh kiện dễ
bị lão hoá, gỉ sét cũng dẫn đến chập điện.
Đặc biệt với bếp điện không được để nước từ dụng cụ đun nấu tràn ra bếp,
làm chóng hỏng bếp. Phải luôn giữ bếp sạch sẽ, sau mỗi lần đun nấu phải lau chùi bếp.
Hư hỏng thông thường của bếp là rơle nhiệt dùng để đóng mở tiếp điểm khi bếp
đã đủ nóng, dây điện trở đứt, chuyển mạch không tiếp xúc... Cần tìm hiểu đúng
nguyên nhân hư hỏng để sửa chữa hiệu quả. Không đặt bếp trên đất, nhất là nơi ẩm
ướt, phải đặt bếp trên cao, nơi khô ráo. Khi không sử dụng bếp cần phải rút phích điện
ra.
BÀI 3: TỦ SẤY
1. Cấu tạo, nguyên lý làm việc của tủ sấy
1.1. Cấu tạo
1, 2 - Lọc khí sơ cấp và thứ cấp cho khí vào.
3 - Lọc khí chịu nhiệt
4 - Lọc khí trung cao cấp
5 - Bộ gia nhiệt
6 - Tủ điều khiển
7 - Lọc khí cao cấp
8 - Các khay chứa nguyên liệu sấy
9 - Quạt hút gió
1.2. Nguyên lý hoạt động
- Gió được thổi qua hệ thống làm nóng ( Giàn sấy- thanh trở nhiệt) đến nhiệt
độ cần sấy, quạt gió hút và đẩy khí nóng tuần hoàn trong tủ, khi nhiệt độ đạt đến nhiệt
độ sấy, role tự ngắt ngừng cung cấp điện cho thanh trở nhiệt, giảm xuống - 2 độ C
rơle lại cấp lại dòng điện cho thanh trở nhiệt nâng nhiệt độ sấy, Trong quá trình sấy
có thể cài đặt thời gian sấy, hết thời gian sấy điện ngừng cung cấp cho thanh trở và
quạt gió tuần hoàn, quạt hút bật hút khí nóng mang hơi nước ra ngoài...
- Cho sản phẩm sấy vào tủ sấy, kiểm tra hệ thống điện, khoả tủ sấy, cài đặt
nhiệt độ sấy, cài đặt thời gian sấy, nhấn công tắc khởi động tủ sấy, khi sản phẩm sấy
khô, giảm nhiệt độ tủ đến nhiệt độ môi trường, chạy không tải khoảng 10phút, sau
thời gian trên lấy sản phẩm sấy ra khỏi tủ. Sau mỗi lần sấy vệ sinh sạch buồng sấy.
2. Thay thế các bộ phận, sửa chữa tủ sấy
Trong quá trính làm việc, tủ sấy thường gặp các hư hỏng sau:
TT Hiện tượng
Nguyên nhân
- Quạt chạy đảo chiều - Điều chỉnh, sửa chữa hoặc
hoặc ngừng lại thay mới
Cách khắc phục
- Ống dẫn hơi không - Thông ống dẫn hơi, đảm
hoạt động tốt hoặc áp bảo áp suất ở mức phù hợp
suất thấp
- Sửa chữa hoặc thay mới
- Các nắp đóng bị kẹt
Hút khí kém hoặc không hút
Nhiệt độ không
1
khí
- Bộ phận hút khí được
điều chỉnh chưa đúng
cách hoặc bị lỗi
tăng cao
- Chặn khe hở
- Hộp sấy hoặc cửa sấy
hở
- Kiểm tra bộ phận nâng
nhiệt bằng điện
- Quá trình nâng nhiệt
bằng điện diễn ra ngắn
- Điều chỉnh cánh gió - Chạy lại tại điểm thứ ba bộ
phận thứ hai
trái và phải chưa phù
hợp
- Hộp sấy hoặc của sấy
hở
- Chặn khe hở đều
- Thử điều chỉnh hướng gió
Nhiệt độ không
2
3
đều
- Nguyên liệu ( phôi)
quá lớn, kích thước lớn
sẽ gây cản trở đường
dẫn khí nóng
- Hỏng hệ thống điều - Kiểm tra thiết bị và dây
Nhiệt độ quá cao,
vượt tầm kiểm soát khiển tự động
chuyền hoạt động
- Bộ phận hút khí điều - Tăng năng suất hút khí đến
chỉnh chưa phù hợp
- Áp suất khí quá lớn
mức phù hợp
- Tăng năng suất hút phí đến
mức phù hợp
- Nhiệt độ thấp
- Tìm biện pháp khắc phục
tại lỗi số
- Tìm biện pháp khắc phục
tại lỗi số 2
- Nhiệt độ không đồng
đều
Thời gian sấy khô
- Đảm bảo phần dịch chuyển
và thiết bị hoạt động tốt
4
- Cửa hút khí bị cản trở
quá dài
- Cắt nhỏ nguyên liệu, lựa
chọn độ dày phù hợp nhất
- Các lớp nguyên liệu
quá dày
BÀI 4: NỒI CƠM ĐIỆN
Nồi cơm điện ngày càng được sử dụng rộng rãi vì nó có những ưu điểm sau: làm
việc tin cậy, an toàn, rất tiện lợi. Nếu nấu cơm bằng nồi cơm điện sẽ không có cháy,
tiết kiệm được gạo, tiết kiệm điện so với nấu cơm bằng bếp điện.
Nồi cơm điện có nhiều loại, dung tích từ 0,75; 1,0; 1,8; 2,5 lít. Có loại nắp rời, có
loại nắp dính liền, có loại nồi đơn giản tiếp điểm cơ khí, có loại nồi tự động nấu cơm
theo chương trình, hẹn giờ nấu, ủ...
Theo cách tác động mở tiếp điểm khi cơm chín, nồi cơm điện thường chia ra làm
hai loại chính:
Nồi cơm điện cơ, dùng tiếp điểm cơ khí và nồi cơm điện tử. Điều khiển nhiệt độ
quá trình nấu dùng các linh kiện điện tử.
1. Cấu tạo, nguyên lý làm việc của nồi cơm điện
1.1. Cấu tạo
Thân
Nồi nấu
nồi (vỏ)
bên trong
Mâm nhiệt
Chọn
chức
Cảm biến
Hình 1-12. Cấu tạo nồi cơm điện
Cấu tạo nồi cơm điện gồm ba phần (hình 1-12):
- Vỏ nồi: vỏ nồi thường có hai lớp, giữa hai lớp vỏ có lớp bông thuỷ tinh cách
nhiệt để giữ nhiệt bên trong. Trên vung nồi có van an toàn, được đậy chặt, khít với nồi
để nhiệt năng không phát tán ra ngoài. Ngoài vỏ còn có cốc hứng nước ngưng tụ để
khỏi rơi xuống nền bếp.
- Nồi nấu: nồi nấu làm bằng hợp kim nhôm đặt khít trong vỏ, trong nồi có phủ một
lớp men chống dính màu ghi nhạt.
- Phần đốt nóng (mâm nhiệt): Dây điện trở được đúc trong ống có chất chịu nhiệt
và cách điện với vỏ ống và đặt trong mâm dưới đáy nồi, giống như một bếp điện. Ở
giữa mâm nhiệt có bộ cảm biến nhiệt bên dưới nồi dùng để tự động ngắt điện khi cơm
chín.
Với những nồi cơm điện rẻ tiền thì rơle chính sử dụng loại nam châm vĩnh cửu
kém chất lượng, sau một thời gian mất đi tính chính xác để bật lò xo, dẫn đến hậu
quả xảy ra là cơm sượng chưa chín hoặc chín khét (cháy cơm). Khi nấu cơm mà để
thời gian hâm liên tục cũng làm giảm tuổi thọ của nam châm bên trong nồi cơm điện.
V
Đ
R1
L
K
R2
NS
~
M
Hình 1-13. Sơ đồ mạch điện nồi cơm điện cơ
1.2. Nguyên lý làm việc
Hình 1-13 là sơ đồ nồi cơm điện kiểu cơ thông dụng hiện nay. Sơ đồ mạch điện
đơn giản nhưng có thể làm việc tự động ở hai chế độ:
- Chế độ nấu cơm, dùng một điện trở mâm chính R1 đặt dưới đáy nồi.
- Chế độ ủ cơm hoặc ninh thực phẩm dùng thêm một điện trở phụ công suất nhỏ
R2 gắn vào thành nồi. Việc nấu cơm, ủ cơm được thực hiện hoàn toàn tự động.
Khi nấu cơm, ấn nút M để đóng công tắc, điện trở R2 được nối tắt, nguồn điện
trực tiếp vào mâm chính R1 có công suất lớn để nấu cơm. Khi cơm chín, nhiết độ trong
nồi tăng lên, nam châm vĩnh cửu NS gắn dưới đáy nồi nóng lên, từ tính của nam
châm giảm, công tắc K tự động mở tiếp điểm và chuyển sang chế độ ủ cơm, lúc này
R1 nối tiếp với R2, đèn vàng sáng báo cơm ở chế độ ủ.
1
2
3
5
4
6
Rp
Rc
2. Những hư hỏng thường gặp ở nồi cơm điện
Tuỳ theo nguyên nhân hư hỏng mà phán đoán xem sự cố ở khu vực nào, từ đó đề
ra phương án kiểm tra và sửa chữa.
TT HIỆN TƯỢNG
NGHUYÊN NHÂN
CÁCH KHẮC PHỤC
1
Vừa cắm điện nồi - Do dây dẫn bên trong bị - Sửa chữa hoặc thay dây
chập.
mới.
cơm điện thì cháy
cầu chì bảo vệ
- Do dây dẫn tại phích cắm - Xiết chặt lại dây dẫn tại
ngay
phích cắm.
bị lỏng sinh nhiệt làm cháy
dây gây ra chập mạch.
2
3
Cắm điện nồi cơm Dây dẫn nối giữa các linh Thay dây nối cách điện tốt.
kiện điện bị chập.
điện, nhấn chuyển
mạch nguồn xuống
thì cầu chì bảo vệ
liền bị cháy
Rò điện ra vỏ nồi
- Các linh kiện hoặc công - Cắm điện cho nóng trong
tắc bị ướt.
10 phút để cho khô hẳn,
hiện tượng rò điện sẽ hết.
- Thay dây nối khác.
- Lớp cách điện của dây
dẫn nối bên trong mạch
điện bị chập.
- Do sợi đổt chạm vỏ
- Dùng đồng hồ vạn năng đặt
ở thàn ôm X1 đo giữa 1
trong 2 cực của sợi đốt với
vỏ. nếu giá trị đo được có
điện trơt thấp thi pjair thay
thế nồi cơm.
Cơm đã chín
nhưng công tắc
chuyển mạch
- Kết cấu liên động của
cần chuyển mạch không
nhạy, nhiệt độ đã đạt ở
mức cao nhưng miếng từ
mềm không rời ra nên
không nhả công tắc điện.
- Kiểm tra lại cần liên động,
điều chỉnh để cần liên động
chuyển mạch linh hoạt.
không phục hồi vị
trí được, làm cho
cơm bị cháy.
- Đầu tiếp xúc của bộ cố
định nhiệt lưỡng kim
không nhả, dẫn tới đầu
tiếp xúc bị nóng cháy.
- Dùng mũi dao sắc cạo
phẳng mặt tiếp xúc, sau đó
dùng giấy nhám mịn đánh
mịn hoặc cần thiết có thể
thay cái khác.
- Đáy nồi bị méo mó và
lõm xuống so với bình
thường
- Khôi phục lại trạng thái
ban đầu
Cơm nấu không
- Giữa đáy nồi và mâm
- Kiểm tra loại trừ vật lạ.
chín.
nhiệt có vật lạ rơi vào làm Nếu đáy nồi bị méo mó, lồi
lõm thì nắn lại đáy nồi.
cho đáy nồi không tiếp xúc
tốt với mâm nhiệt. hoặc
đáy nồi bị méo mó
- Lò xo phục hồi bị yếu
- Kéo căng lò xo phục hồi
3. Chú ý an toàn
- Phích cắm phải được cắm vào chắc chắn. Không nên sử dụng các loại ổ cắm
nhiều lồ cắm để sự dụng nhiều loại thiết bị gia dụng cùng 1 thời điểm.
- Khi không sự dụng nồi nhớ phải rút dây nguồn khỏi ổ cắm nguồn.
- Khi cắm phích nguồn vào ổ cắm, phải cắm phích thật khớp, nếu phích cắm tiếp
xúc không tốt dẫn đến phích cắm bị cháy.
- Nồi cơm điện không được đặt ở vị trí không bằng phẳng, ẩm ướt hoặc gần với
các dụng cụ phát nhiệt khác, đó là nguyên nhân làm hỏng nồi phát sinh sự cố khác.
- Khi nấu cơm, cụm thoát hơi rất nóng, vì vậy không để tay hay tiếp xúc trực tiếp
với lỗ thoát hơi nhằm tránh trường hợp bỏng.
- Thân nồi và nắp nồi không được vệ sinh trực tiếp bằng nước, tránh làm hỏng các
bộ phận cách điện gây nguy hiểm.
- Để tránh bị điện giật không được để nắp nồi cơm hoặc các bộ phận mang điện
khác tiếp xúc với nước hay tất cả các loại dung dịch khác.
- Nếu dây nguồn của nồi bị hư, phải thay thế bằng một dây mới của chính nhà SX.
- Không được để trẻ em sử dụng sản phẩm một mình, và phải đặt nồi tránh xa tầm
tay trẻ em để tránh các trường hợp điện giật xảy ra.
BÀI 5: BÌNH NƯỚC NÓNG
1. Công dụng:
Làm nước nóng để tắm rửa
2. Phân loại:
Phân loại theo nguồn nhiệt: Gồm có nguồn nhiệt từ ga, nguồn nhiệt từ mặt trời
và nguồn nhiệt từ điện.
Nguồn nhiệt từ điện được sử dụng nhiều và được chia làm hai loại đó là bình
làm nóng trực tiếp và loại bình chứa.
- Bình làm nóng trực tiếp: Nước được đun nóng ngay khi chảy qua bình.
Hình 5.1. Bình nước nóng trực tiếp
- Bình chứa: Nước được chứa bình có dung tích lớn. Sau khi nước được đun
nóng trong bình xong mới lấy ra ngoài để tắm rửa.
Hình 5.2. Bình chứa
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình mô đun Thiết bị nhiệt gia dụng - Ngành/nghề: Điện dân dụng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
File đính kèm:
- bai_giang_mo_dun_thiet_bi_nhiet_gia_dung_nganhnghe_dien_dan.pdf