Bài thuyết trình Đồ án Tổng quan hệ thống mimo và kỹ thuật OFDM

ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH  
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN  
KHOA ĐIỆN TỬ - VIỄN THÔNG  
Đồ án môn học:  
TNG QUAN HTHNG MIMO  
KTHUT OFDM  
GVHD: Ths. Trương Tấn Quang.  
Nhóm TH:  
1. Võ Tấn Tài  
0920218  
2. Nguyễn Tấn Phát  
3. Trần Minh Đức  
4. Lê Hồng Phúc  
0920081  
0920026  
0920088  
Tháng 11/2012  
O
NỘI DUNG TRÌNH BÀY  
3
1
CÁC HỆ THỐNG THÔNG TIN  
KHÔNG DÂY  
KỸ THUẬT OFDM  
2
4
HỆ THỐNG MIMO  
KẾT HỢP KỸ THUẬT OFDM  
VÀ HT MIMO  
1
CÁC HỆ THỐNG THÔNG TIN KHÔNG DÂY  
1
CÁC HỆ THỐNG THÔNG TIN KHÔNG DÂY  
Hệ thống SISO  
Chỉ sử dụng 1 anten phát và 1 anten thu.  
Thường được sử dụng trong phát thanh và  
truyền hình, các HT truyền dẫn tuyến cá nhân  
như wifi, bluetooth.  
Dung lượng HT phụ thuộc vào tỷ số SNR theo  
công thức Shannon  
C= B.log2(1+SNR) bit/s/Hz  
2
CÁC HỆ THỐNG THÔNG TIN KHÔNG DÂY  
Hệ thống SIMO  
Sử dụng 1 anten phát và nhiều anten thu -> cải thiện  
chất lượng HT.  
Máy thu có thể lựa chọn hoặc kết hợp tín hiệu nhằm  
tối đa tỷ số SNR bằng cách sử dụng giải thuật  
beamforming hoặc MMRC(Maximal Ratio Receive  
Combining).  
Khi máy thu biết thông tin về kênh truyền, thì dung  
lượng của HT sẽ tăng theo hàm logarit của số anten  
thu.  
C =B.log2(1+NR.SNR) bit/s/Hz  
3
CÁC HỆ THỐNG THÔNG TIN KHÔNG DÂY  
Hệ thống MISO  
Sử dụng nhiều anten phát và 1 anten thu.  
Phân tập phát sử dụng mã Alamouti -> cải thiện chất  
lượng tín hiệu.  
Sử dụng beamforming -> tăng hiệu suất phát và vùng  
phủ.  
Khi máy phát biết thông tin về kênh truyền, thì dung  
lượng của HT sẽ tăng theo hàm logarit của số anten  
phát.  
C =B.log2(1+NT.SNR) bit/s/Hz  
4
CÁC HỆ THỐNG THÔNG TIN KHÔNG DÂY  
Hệ thống MIMO  
Sử dụng nhiều anten phát và nhiều anten thu.  
Phân tập phát /thu nhờ nhiều anten tại đầu phát/thu -> tăng chất  
lượng HT  
Sử dụng beamforming tại phía phát và phía thu -> tăng hiệu suất sử  
dụng công suất triệt can nhiễu.  
Dung lượng của HT có thể được cải thiện nhờ vào độ lợi ghép kênh  
bằng cách sử dụng mã không gian_thời gian (V_BLAST)  
Khi kênh truyền được biết tại cả phía phát và phía thu, HT có thể  
cung cấp độ phân tập cực đại độ lợi ghép kênh cực đại.  
Dung lượng của HT trong trường hợp đạt được phân tập cực đại là:  
C =B.log2(1+NT.NR.SNR) bit/s/Hz  
Dung lượng của HT trong trường hợp đạt độ lợi ghép kênh cực đại  
là: C = min (NT,NR).B.log2(1+SNR) bit/s/Hz  
5
CÁC HỆ THỐNG THÔNG TIN KHÔNG DÂY  
6
NỘI DUNG TRÌNH BÀY  
3
1
CÁC HỆ THỐNG THÔNG TIN  
KHÔNG DÂY  
KỸ THUẬT OFDM  
2
4
HỆ THỐNG MIMO  
KẾT HỢP KỸ THUẬT OFDM  
VÀ HT MIMO  
KỸ THUẬT PHÂN TẬP  
Khái niệm  
Phân tập: Là kỹ thuật giúp cho phía thu  
(MS,BTS) cải thiện chất lượng tín hiệu thu bị  
suy giảm do fading nhờ việc kết hợp tín hiệu  
thu đa đường đến từ cùng một nguồn phát.  
Phân tập được thực hiện tại cả MS hoặc BTS  
tùy công nghệ.  
8
KỸ THUẬT PHÂN TẬP  
Phân loại  
Theo cách thức triển khai:  
Phân tập phát  
Phân tập thu  
Theo kỹ thuật phân tập:  
Phân tập không gian (Space Diversity)  
Phân tập tần số (Frequency Diversity)  
Phân tập thời gian (Time Diversity)  
Phân tập phân cực (Polarization Diversity)  
9
KỸ THUẬT PHÂN TẬP  
Phân tập không gian  
Tín hiệu được truyền trên nhiều đường khác nhau  
Trong mạng hữu tuyến: tín hiệu được truyền trên  
nhiều line khác nhau.  
Trong mạng tuyến: Thường sử dụng phân tập  
anten (phân tập phát/thu) là phân tập trên nhiều anten  
phát/thu (VD: MIMO).  
Phân tập gần: Khi các anten đặt gần nhau khoảng  
vài bước sóng  
Phân tập xa: Khi các anten đặt cách xa nhau  
10  
KỸ THUẬT PHÂN TẬP  
Phân tập tần số  
Tín hiệu được truyền trên nhiều tần số khác nhau  
hoặc trên một dải phổ tần rộng -> bị tác động bởi  
fading lựa chọn tần số.  
11  
KỸ THUẬT PHÂN TẬP  
Phân tập thời gian  
Nếu truyền cùng 1 tín hiệu ngoài khoảng coherent  
time thì ta có thể tạo ra 2 tín hiệu độc lập -> Độ lợi  
tăng  
Nhược điểm: Tại phía thu phải mất một khoảng  
thời gian để xử lý tín hiệu-> Không thích hợp với  
các ứng dụng thời gian thực.  
12  
KỸ THUẬT PHÂN TẬP  
Phân tập cực  
Phát tín hiệu trên các nhánh có tính phân cực khác  
nhau (tín hiệu được chia đều cho các nhánh) -> chất  
lượng thu giảm  
13  
ĐỘ LỢI TRONG HỆ THỐNG MIMO  
Độ lợi Beamforming  
TX  
RX  
Khoảng cách giữa các anten trong hệ thống  
MIMO thường nhỏ hơn bước sóng .  
Beamforming thường được thực hiện trong môi  
trường ít tán xạ.  
14  
ĐỘ LỢI TRONG HỆ THỐNG MIMO  
Độ lợi ghép kênh không gian  
TX  
RX  
Tận dụng các kênh truyền song song có được từ đa anten tại phía  
phát và phía thu trong hệ thống MIMO.  
Các tín hiệu sẽ được phát độc lập đồng thời ra các anten nhằm  
tăng dung lượng kênh truyền mà không cần tăng công suất phát hay  
tăng băng thông hệ thống.  
15  
ĐỘ LỢI TRONG HỆ THỐNG MIMO  
Độ lợi phân tập  
TX  
RX  
Cung cấp cho các bộ thu các bản sao tín hiệu giống nhau qua các  
kênh truyền Fading khác nhau.  
Bộ thu có thể lựa chọn hay kết hợp hay kết hợp các bản sao tín  
hiệu này để giảm thiểu tốc độ sai bit BER, chống Fading qua đó  
tăng độ tin cậy của hệ thống.  
16  
MÃ HÓA KHÔNG GIAN VÀ THỜI GIAN  
phương pháp mã hóa cho phân tập phát, đạt được độ lợi phân tập  
cả độ lợi mã hóa.  
Được cho làm 2 loại: Mã hóa khối không gian thời gian(STBC) và mã  
hóa lưới không gian – thời gian(STTC).  
17  
Tải về để xem bản đầy đủ
pptx 43 trang yennguyen 30/03/2022 5340
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài thuyết trình Đồ án Tổng quan hệ thống mimo và kỹ thuật OFDM", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pptxbai_thuyet_trinh_do_an_tong_quan_he_thong_mimo_va_ky_thuat_o.pptx