Giáo trình mô đun Lắp ráp mạch điện tử - Nghề: Điện dân dụng

CC HÀNG HI VIT NAM  
TRƯỜNG CAO ĐẰNG HÀNG HI I  
GIÁO TRÌNH  
MÔ ĐUN: LP RÁP  
MẠCH ĐIỆN TỬ  
NGH: ĐIỆN DÂN DNG  
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐNG  
Ban hành kèm theo Quyết định s:  
ngày tháng năm 2019  
ca Hiệu trường Trường Cao đẳng Hàng hi I  
Năm 2017  
TUYÊN BBN QUYN  
Tài liu này thuc loi sách giáo trình nên các ngun thông tin có thể được phép dùng  
nguyên bn hoc trích dùng cho các mc đích về đào tạo và tham kho.  
Mi mục đích khác mang tính lệch lc hoc sdng vi mục đích kinh doanh thiếu lành  
mnh sbnghiêm cm.  
2
LI GII THIU  
Giáo trình Lp ráp mạch đin tử được biên soạn theo đề cương chi tiết mô đun Lp  
ráp mạch đin thệ cao đng nghề Điện Công nghip Trường Cao đẳng Hàng hi I.  
Giáo trình này được dùng làm tài liu ging dy cho ging viên và hc tp ca sinh  
viên nghề Điện Dân dng và công nghip.  
Khi biên soạn giáo trình, chúng tôi đã cố gng cp nht nhng kiến thc mi có liên  
quan đến mô đun phù hợp với đối tượng sdụng cũng như cgng gn nhng ni dung lý  
thuyết vi nhng vꢀn đthc tế, để giáo trình có tính thc tin cao.  
Ni dung ca giáo trình đưc biên son với dung lượng 13 bài tương đương với 60  
gi.  
Trong quá trình biên soạn, chúng tôi đã nhận được sự giúp đỡ ca hội đồng Sư  
phạm Trường Cao đẳng Hàng hi I trong vic hiệu đính và đóng góp thêm nhiều ý kiến  
cho ni dung giáo trình.  
Mc dù đã cố gắng nhưng không tranh khi hết khiếm khuyết. Rt mong nhận được  
ý kiến đóng góp của người sdng. Mọi góp ý xin được gi về địa chỉ: Khoa Điện-Điện  
tử Trường Cao đẳng Hàng hi I số 498 Đà nẵng - Hi An - Hi Phòng.  
Hi Phòng, ngày… tháng năm 2017  
Tham giá biên son  
1. Chbiên: ThS. Nguyễn Đức Hnh  
2.  
3
 
MC LC  
4
 
5
DANH MC BNG  
DANH MC HÌNH VẼ  
6
   
7
8
9
GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN  
Tên mô đun: Lp ráp mạch đin tử  
Mã mô đun: MĐ 10  
Vtrí, tính cht, ý nghĩa và vai trò của mô đun:  
- Vtrí: Mô đun này học sau các môn học: Đo lường và cm biến; lý thuyết mch,  
điện tcông sut.  
- Tính chꢀt: Là mô đun chuyên môn nghề, thuộc mô đun đào tạo bt buc.  
- Ý nghĩa và vai trò của mô đun:  
+ Trang bkiến thức cho người hc vlinh kin bán dẫn và phương pháp Lp ráp  
mạch đin t;  
+ To kỹ năng đo, kim tra linh kin, kỹ năng hàn, làm mch in, lp ráp mạch điện  
t.  
Mc tiêu của mô đun:  
- Kiến thc: Mô t, kim nghim li nhng kiến thc về kĩ thuật điện tử tương tự -  
điện ts.  
- Kỹ năng: Nâng cao kĩ năng lắp ráp và đo đạc mạch điện, phát huy tư duy sáng tạo  
kĩ thuật. Vn dng nhng kiến thức đã hc vào thc tế.  
- Năng lực tchvà tranh nhim: Rèn luyn thói quen chuyên cn; thái Đỏ hc tp  
nghiêm túc, tính tgiác cao và cng cý thc vi bn thân và xã hi, nâng cao tinh thn  
yêu nước.  
10  
Bài 1: Sử dụng các thiết bị đo lường kiểm tra linh kiện  
Mã bài: MĐ.6840111.17.01  
Gii thiu:  
Lp ráp mch điện tlà mt trong những mô đun cơ sở thuc nhóm nghề điện –  
điện tdân dng và công nghiệp. Mô đun này có ý nghĩa bổ trcn thiết cho các mô đun/  
môn hc chuyên môn khác. Sau khi hc tp mô đun này, học viên có đủ kiến thức cơ sở để  
đo, kim tra linh kin, phân tích các nguyên nhân gây sai hng trong quá trình lp ráp mch  
điện tử ứng dng.  
Mc tiêu:  
- Kiến thc: Mô t, kim nghim li nhng kiến thc vthiết bị đo lường điện t:  
VOM tương tự - VOM s; máy hiện sóng, phương pháp đo, phương pháp kiểm tra linh  
kin bán dn;  
- Kỹ năng: Đo, kiểm tra tình trng hoạt động ca linh kin bán dn trong mạch điện,  
phát huy tư duy sáng tạo kĩ thuật. Vn dng nhng kiến thức đã học vào thc tế;  
- Năng lực tchvà trách nhim: Rèn luyn thói quen chuyên cn; thái độ hc tp nghiêm  
túc, tính tgiác cao và cng cý thc vi bn thân và xã hi,  
Ni dung chính:  
1.1. Khái niệm về đồng hồ vạn năng  
1.1.1. Đồng hvạn năng (VOM) là thiết bị đo không thể thiu được vi bt kmt kthut  
viên điện tử nào, đồng hvạn năng có 4 chức năng chính là đo điện trở, đo điện áp DC, đo  
điện áp AC và đo dòng đin.  
- Ưu điểm của đồng hồ là đo nhanh, kiểm tra được nhiu loi linh kin, thꢀy được  
sphóng np ca tụ điện, tuy nhiên đồng hnày có hn chế về độ chính xác và có trở  
kháng thp khoảng 20KV do vây khi đo vào các mạch cho dòng thp chúng bst áp.  
- Đồng hvạn năng hay vạn năng kế (VOM) là mt dng cụ đo lường điện có nhiu  
chức năng. Các chức năng cơ bản là ampe kế, vôn kế, và ôm kế, ngoài ra có mt số đồng  
hcòn có thể đo tần số dòng điện, điện dung tụ điện, kim tra bóng bán dn (transitor)...  
1.1.2. Đồ hvạn năng điện tử  
- Là một đồng hvạn năng sử dng các linh kiện điện tchủ động, và do đó cần có  
nguồn điện như pin. Đây là loại thông dng nht hin nay cho những người làm công tác  
kiểm tra điện và điện t.  
- Kết qucủa phép đo thường được hin thtrên mt màn tinh thlỏng nên đồng hộ  
còn được gọi là (đng hvạn năng đin thin s).  
- Vic la chọn các đơn vị đo, thang đo hay vi chỉnh thường được tiến hành bng  
các nút bm, hay mt công tc xoay, có nhiu nc, và vic cm dây nối kim đo vào đúng  
các l. Nhiu vạn năng kế hiện đại có thtự Đng chọn thang đo.  
- Vạn năng kế điện tcòn có thcó thêm các chức năng sau:  
11  
   
+ Kim tra ni mạch: máy kêu "bíp" khi điện trgiữa 2 đầu đo (gần) bng 0.  
+ Hin thsthay cho kim chỉ trên thước.  
+ Thêm các bkhuếch đại điện để đo hiệu điện thế hay cường độ dòng điện nh, và  
điện trln.  
+ Đo độ tcm ca cun cảm và điện dung ca tụ điện. Có ích khi kim tra và lp  
đặt mạch đin.  
+ Kim tra diode và transistor. Có ích cho sa cha mạch điện.  
+ Htrợ cho đo nhiệt độ bng cp nhit.  
+ Đo tần strung bình, khuếch đại âm thanh, để điều chnh mạch điện ca radio.  
Nó cho phép nghe tín hiu thay cho nhìn thy tín hiệu (như trong dao Đng kế).  
+ Dao Động kế cho tn sthp. Xut hin các vạn năng kế có giao tiếp vi máy  
tính.  
+ Bkiểm tra điện thoi.  
+ Bkim tra mch điện ô-tô.  
+ Lưu giữ sliệu đo đạc (ví dca hiệu đin thế).  
Hình 1.1. Một số hình ảnh của vạn năng kế điện tử  
1.1.3. Đồng hvạn năng hiển thkim:  
Hình 1.2. Hình ảnh của đồng hồ vạn năng hiển thị kim  
12  
   
Loại này ra đời trước và dn bthay thbvạn năng kế điện t. Bphn chính ca nó là  
mt Gavanô kế. Nó thường chthc hiện đo các đại lượng điện hc. Cơ bản là cường độ  
dòng điện, hiệu điện thế và điện tr. Hin thkết quả đo được thc hin bng kim chtrên  
một thước hình cung. Loi này có thkhông cn nguồn điện nuôi khi hot động trong chế  
độ đo cường độ dòng đin và hiệu điện thế.  
Hình 1.3. Cꢀu tạo đồng hồ vạn năng hiển thị kim  
- Cơ cꢀu chthkiu từ điện có chỉnh lưu (MicròAmpemet)  
- Cơ cꢀu chuyn mạch để thay đi các đại lượng đo (đảo mch)  
- Biến trở điều chnh nguồn vào cơ cꢀu ( khi đo Đen tr)  
- Các điện trở sơn mắc ni tiếp để to ra nhiều thang đo dòng điện  
- Các điện trphmc ni tiếp để to ra nhiều thang đo dòng điện  
- Mt chth(kim hoc số); que đo...  
1.2. Sử dụng đồng hồ vạn năng hiển thị kim  
- Yêu cu:  
+ Trước khi sdng phi nghiên cu kỹ đặc tính ca loại đòng hồ; để đồng hồ đúng phương  
quy định; chc chn; kiểm tra que đo và điều chnh kim v0 bng vít chnh trên mặt đng  
h.  
+ Khi đo que đcm vào cọc (+); que đen cắm vào cc (-).  
+ Khi đo phải chuyển đảo mạch và que đo đúng với đại lượng cần đo nếu chưa biết trsố  
thì để đảo mch có giá trị đo lớn nhꢀt sau đó điều chnh dn sao cho sai slà nhnht. Khi  
đọc giá tri đo phi nhìn thng góc với đng hvà dọc theo kim đo.  
+ Kết thúc quá trình đo chuyển đảo mch vvtrí (OFF) hoc vị trí đo đin áp xoay chiu  
ln nht.  
- Đo điện tr:  
13  
   
+ Chuyển đảo mch về đo Ω tùy theo giá trị ln hay nhỏ để vtrí X1 hay X10... Chp hai  
que đo điều chnh kim chv0. Vsinh sch vtrí cần đo để đảm bo tiếp xúc tt.  
Hình 1.4. Đo điện trở bằng đồng hồ vạn năng  
+ Đọc giá trị đo: Đc giá trị trên thang đo nhân với trsca vị trí đảo mch.  
- Đo điện áp xoay chiu:  
+ Chuyển đảo mch về đo (ACV) với cꢀp điện áp lớn hơn điện áp cần đo; chỉnh kim chỉ  
về 0. Đọc giá trị đo: Quan sát trị sca vị trí đảo mạch đang ch.  
+ Nếu giá trln nht của thang đo bằng trsca vị trí đảo mch thì giá trị điện áp cn  
đo bằng trskim ch.  
+ Nếu giá trln nht của thang đo nhỏ hơn trị sca vị trí đảo mch thì giá trị điện áp cn  
đo bằng trskim chnhân với thương số gia trsca vị trí đảo mch và giá trln nht  
của thang đo.  
Ví d: Khi đo điện áp xoay chiu 80V ta phải đặt trsca vị trí đảo mch là 500V. Giá  
trị trên thang đo lớn nht là 250. Giá trị đin áp cần đo bng trskim chnhân vi 2.  
Hình 1.5. Đo điện áp xoay chiều bằng đồng hồ vạn năng  
- Đo điện áp mt chiu:  
Chuyển đảo mch vvị trí đo (DCV) vi cꢀp điện áp lớn hơn điện áp cần đo; chỉnh kim  
chv0 và xác định cc +; - của đồng hvà vtrí cần đo.  
Cách đọc giá trị đo điện áp mt chiều cũng như điện áp xoay chiu.  
14  
   
Hình 1.6. Đo điện áp chiều bằng đồng hồ vạn năng  
- Đo dòng điện mt chiu:  
Chuyển đảo mch vvị trí đo (DCA) trị sphù hp với dòng điện cần đo. Phụ ti cần đo  
được mc ni tiếp với đồng h.  
Hình 1.7. Đo dòng điện một chiều bằng đồng hồ vạn năng  
Mt schú ý khi sdụng đng hvạn năng:  
- Khi đo điện áp cao(600V trở lên) hay dòng điện ln hoc các thiết bgn nhau phi la  
chn các bin pháp an toàn.  
- Khi đo điện trln không cm tay trc tiếp vào hai kim đo; sau mỗi ln chuyn vtrí X  
phi chnh kim về 0 trước khi đo.  
- Khi dừng đo phi vặn đảo mch v"OFF" hoc vị trí đo được điện áp xoay chiu ln nht  
(nếu thi gian dài thì phi tháo pin ngun).  
- Bo quản đồng hồ nơi thoáng mát không để đồng hồ nơi có đọ ẩm; nhit độ cao; từ trường  
mnh.  
15  
   
1.3. Sử dụng đồng hồ vạn năng số  
Hình 1.8. Sử dụng đồng hồ vạn năng số  
1.3.1. Đo điện áp mt chiu, xoay chiu  
- Đặt đồng hồ vào thang đo điện áp DC hoc AC  
- Để que đỏ đồng hvào lcắm " VΩ mA" que đen vào lỗ cm "COM"  
- Bꢀm nút DC/AC để chọn thang đo là DC nếu đo áp một chiu hoc AC nếu đo áp xoay  
chiu.  
- Xoay chuyn mch vvị trí "V" hãy để thang đo cao nhꢀt nếu chưa biết rõ điện áp, nếu  
giá trbáo dng thp phân thì ta giảm thang đo sau.  
- Đặt thang đo vào điện áp cần đo và đọc giá trtrên màn hình LCD của đồng h. Nếu đặt  
ngược que đo(với điện mt chiều) đồng hsbáo giá trâm (-)  
1.3.2. Đo dòng DC (AC)  
- Chuyển que đo đồng hvthang mA nếu đo dòng nhỏ, hoc 20A nếu đo dòng lớn. Xoay  
chuyn mch vvtrí "A"  
- Bꢀm nút DC/AC để chọn đo dòng một chiu DC hay oay chiu AC  
- Đặt que đo ni tiếp vi mch cần đo  
- Đọc giá trhin thtrên màn hình.  
1.3.3. Đo điện trở  
16  
   
- Trli vtrí dây cắm như khi đo điện áp .  
- Xoay chuyn mch vvtrí đo " Ω ", nếu chưa biết giá trị điện trthì chọn thang đo cao  
nht, nếu kết qulà stháp phân thì ta gim xung.  
- Đặt que đo vào hai đầu điện tr.  
- Đọc giá trtrên màn hình.  
- Chức năng đo điện trcòn có thể đo sthông mch, gisử đo một đoạn dây dn bng  
thang đo tr, nếu thông mạch thì đồng hphát ra tiếng kêu “bíp”.  
1.3.4. Đo tần số  
- Xoay chuyn mch vvị trí “FREQ” hoặc “Hz"  
- Để thang đo như khi đo đin áp.  
- Đặt que đo vào các điểm cần đo.  
- Đọc trstrên màn hình  
1.3.5. Đo Logic  
- Đo Logic là đo vào các mạch s(Digital) hoặc đo các chân lệnh ca vi xử lý, đo Logic  
thc chꢀt là đo trạng thái có điện Ký hiu "1" hay không có điện "0", cách đo như sau:  
- Xoay chuyn mch vvtrí "LOGIC"  
- Đặt que đvào vtrí cần đo que đen vào mass  
- Màn hình chỉ "▲" là báo mc logic mc cao, chỉ "▼" là báo logic mức thp  
1.3.6. Mt schức năng đo khác:  
- Đồng hvạn năng số Digital còn mt schức năng đo khác như đo đi ốt, đo tụ điện, đo  
Transistor nhưng nếu đo các linh kiện trên, ta nên dùng đồng hhin thkim scho kết  
qutốt hơn và đo nhanh hơn.  
Sdụng máy đo dao Động ký đin t(Oscilloscope)  
Mục đích:  
- Sdụng được các phương pháp kỹ thuật đo lường điện t.  
- Nhn biết các phương pháp kim tra phát hin li.  
- Gii thiệu và hưng dn sdng giáo động ký.  
Yêu cu:  
- Mỗi nhóm 5 người, và điểm sẽ là điểm chung cho cnhóm.  
- Phn bài tp lý thuyết sinh viên làm bài tp nhà, np bài qua email.  
- Phn thc hành sinh viên thc hành và được chꢀm điểm trc tiếp trên lp.  
- Thc hành  
1.4. Giới thiệu và hướng dẫn sử dụng máy đo giao động ký  
1.4.1. Gii thiu  
17  
 
Dao Động ký là mt loi thiết bị điện tử được sdụng để quan sát mức đin thế ca  
các tín hiệu điện, thường được hin thn trên đồ th2 chiu. Trc ngang biu ththi gian  
và trục đứng có thbiu din mức đin thế ca tín hiu hoc độ chênh lệch điện thế ca tín  
hiu vi tín hiu khác.  
Hướng dn sdụng máy đo giao động ký  
Hình 1.9 là hình chụp một oscilloscope, bao gồm nút nguồn, màn hình và các nút  
chức năng.  
Nút ngun  
Nút chức năng  
Màn hình LCD  
Hình 1.9. Máy dao Động ký.  
Đối với Oscilloscope này ta có 2 đầu đo tín hiệu tương ứng với 2 kênh input, hình  
1.10. Mỗi đầu đo gồm có một kẹp dùng để nối mass, đầu còn lại nối tín hiệu để đo tín hiệu  
hiển thị ra màn hình LCD.  
Hình 1.10. Máy dao Động ký.  
- Hình 1.10 đầu đo tín hiệu ca oscilloscope.  
18  
   
1.4.2. Khởi Động OSC và đo thử:  
- Cm dây ngun và bt nút Power phía trên ca OSC.  
- Chcho đến khi màn hình hin thông báo quá trình test thành công và nhn nút  
SAVE/RECALL mặt trước bên tay phi ca OSC.  
- Chú ý menu Setup đang được chn và nhn nút bên cạnh menu “Recall Factory”. Osc  
squay trli các thông số ban đầu ca nhà sn xut. Sau này, bt kì khi nào không  
hiểu Osc đang hiển thcái gì, ta có thlp lại các bước trên đthiết lp li các thông số  
mặc định cho Osc.  
Hình 1.11. Các nút chức năng của oscilloscope.  
1.4.3. Đo test thử:  
- Nối đầu dò của kênh 1 vào probe comp phía trên, đꢀt ca kênh 1 vào ground ngay phía  
dưới, xem hình 1.11 ở góc dưới bên trái.  
- Nhn nút AUTOSET góc phía trên bên phi. Lúc này Osc stự động chnh chiu  
ngang, dc và tự động điều khin trigger và hin thra màn hình LCD dng sóng vuông  
màu.  
- Nếu mun hin thhai kênh cùng lúc, nhꢀn CH 2 MENU để cho phép hin thkênh 2  
và nhn AUTOSET li.  
- Ở bước này, ta chỉ xem xét kênh 1 và các nút điều chỉnh cho kênh 1, kênh 2 cũng điều  
chỉnh tương t.  
Điều chỉnh kênh 1:  
- Điều chnh vtrí hin ththeo chiều đứng (Hình 1.12): xoay nút Cursor1 bên menu  
VERTICAL. Ở đây ta xoay Cursor 1 sao cho dạng sóng nm ngay chính gia màn  
hình.  
19  
 
Hình 1.12. Các nút điều khin hin ththeo chiều đứng  
- Điều chnh vtrí hin ththeo chiu ngang (Hình 1.13) xoay nút menu HORIZONTAL  
để điều chnh vtrí ca dng sóng hin th. Ở đây ta xoay cho dạng sóng nm chính gia  
màn hình.  
Hình 1.13. Các nút điều khin hin ththeo chiu ngang.  
- Điều chỉnh bước chia điện thế: nút VOLTS/DIV cho phép điều chỉnh bước chia  
điện thế. Xoay vbên phi sẽ làm tăng độ nhy (làm gim độ ln hiệu điện thế gia hai  
bước chia).  
- Điều chỉnh bước chia thi gián: nút SEC/DIV điều khiển bước chia thi gian. Xoay  
nút vbên phi slàm gim khong thi gian giữa hai bước chia.  
Hình 1.14. Các nút chức năng khác  
Xem dạng sóng ở một thời điểm nào đó:  
- Đối khi ta mun quan sát dng sóng hin thti mt thời điểm nào đó, điều này  
được thc hin bng cách sdng nút Run/Stops nm góc trên bên phi (Hình 1.14).  
20  
     
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 91 trang yennguyen 26/03/2022 9380
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình mô đun Lắp ráp mạch điện tử - Nghề: Điện dân dụng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_mo_dun_lap_rap_mach_dien_tu_nghe_dien_dan_dung.pdf