Giáo trình mô đun Hệ thống điều hòa không khí trung tâm - Nghề: Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí

0
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI  
TỔNG CỤC DẠY NGHỀ  
GIÁO TRÌNH  
Tên mô đun: Hệ thống điều hòa  
không khí trung tâm  
NGHỀ: KỸ THUẬT MÁY LẠNH VÀ  
ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ  
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG NGHỀ  
Ban hành kèm theo Quyết định số: 120 /QĐ – TCDN Ngày 25 tháng 2 năm  
2013 của Tổng cục trưởng Tổng cục dạy nghề  
Hà Nội, Năm 2013  
1
TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN  
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể  
được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo  
hoặc tham khảo.  
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh  
doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.  
LỜI GIỚI THIỆU  
Cùng với công cuộc đổi mới công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước,  
kỹ thuật lạnh đang phát triển mạnh mẽ ở Việt Nam. Tủ lạnh, máy lạnh thương  
nghiệp, công nghiệp, điều hòa nhiệt độ đã trở nên quen thuộc trong đời sống  
và sản xuất. Các hệ thống máy lạnh và điều hòa không khí phục vụ trong đời  
sống và sản xuất như: chế biến, bảo quản thực phẩm, bia, rượu, in ấn, điện tử,  
thông tin, y tế, thể dục thể thao, du lịch... đang phát huy tác dụng thúc đẩy  
mạnh mẽ nền kinh tế, đời sống đi lên.  
Giáo trình “Hệ thống điều hòa không khí trung tâm’’ được biên soạn  
dùng cho chương trình dạy nghề KỸ THUẬT MÁY LẠNH VÀ ĐIỀU HÒA  
KHÔNG KHÍ của hệ Cao đẳng nghề.  
Nội dung của giáo trình cung cấp các kiến thức về lắp đặt, vận hành và  
bảo dưỡng hệ thống điều hòa không khí trung tâm  
Giáo trình dùng để giảng dạy trong các Trường Cao đẳng nghề, Trung  
cấp nghề cũng có thể dùng làm tài liệu tham khảo cho các trường có cùng  
hệ đào tạo vì đề cương của giáo trình bám sát chương trình khung quốc gia  
của nghề.  
Cấu trúc của giáo trình gồm 9 bài trong thời gian 150 giờ qui chuẩn  
Giáo trình được biên soạn lần đầu nên không thể tránh khỏi thiếu sót.  
Chúng tôi mong nhận được ý kiến đóng góp để giáo trình được chỉnh sửa và  
ngày càng hoàn thiện hơn.  
Xin trân trọng cám ơn!  
Hà Nội, ngày 15 tháng 12 năm 2012  
Tham gia biên soạn  
1.Chủ biên: Thạc sĩ Đỗ Trọng Hiển  
2. Ủy viên: Kỹ sư Lê Thị Hà  
2
MỤC LỤC  
ĐỀ MỤC  
TRANG  
1.  
2.  
3.  
4.  
5.  
6.  
7.  
8.  
9.  
Lời giới thiệu................................................................................  
Mục lục………………………………………………………….  
Chương trình mô đun hệ thống điều hòa không khí trung tâm  
Lắp đặt hệ thống điều hòa trung tâm nước ………………………..  
Lắp đặt máy điều hòa nguyên cụm………………………………  
Lắp đặt máy điều hòa không khí VRV………………………….  
Lắp đặt hệ thống đường ống dẫn nước ……………………………….43  
Lắp đặt tháp giải nhiệt, bình giãn nở và các thiết bị phụ………  
Lắp đặt các loại bơm……………………………………….  
1
2
3
5
23  
36  
52  
89  
10. Lắp đặt hệ thống đường ống gió……………………………………...99  
11. Lắp đặt miệng thổi và miệng hút không khí - Quạt gió…………. 115  
12. Lắp đặt hệ thống điện và điều khiển tự động hóa trong ĐHKK trung  
tâm  
…………………………………………………………………... 137  
148  
13. Tài liệu tham khảo…………………………………………….  
3
TÊN MÔ ĐUN: HỆ THỐNG ĐIỀU HOÀ  
KHÔNG KHÍ TRUNG TÂM  
Mã mô đun: MĐ 31  
Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của mô đun:  
+ Trước khi bắt đầu học mô đun này học sinh phải hoàn thành các môn  
học khối kiến thức cơ sở; môđun chuyên môn nghề bắt buộc và mô đun điều  
hòa không khí cục bộ;  
+ Là mô đun chuyên môn nghề bắt buộc;  
Mục tiêu của mô đun:  
- Trình bày được nguyên lý làm việc của hệ thống ĐHKK trung tâm  
- Trình bày nguyên lý làm việc của một số hệ thống điện, lạnh trong  
ĐHKK trung tâm  
- Điều khiển hệ thống ĐHKK trung tâm qua một số mạch điều khiển  
điện, lạnh  
- Tự động hoá hệ thống điều khiển điện trong hệ thống ĐHKK trung  
tâm  
- Lắp được các thiết bị điện trong hệ thống ĐHKK trung tâm  
- Điều chỉnh được năng suất lạnh của hệ thống qua các thiết bị điều  
khiển  
- Tự động hoá hệ thống điều khiển bằng các mạch điện  
- Trình bày được một số yêu cầu về ĐHKK trung tâm  
- Nhìn nhận một cách khái quát về môn học ĐHKK trung tâm trong  
nhiệt công nghiệp;  
- Cẩn thận, kiên trì  
- Yêu nghề, ham học hỏi  
- Thu xếp nơi làm việc gọn gàng ngăn nắp  
- Đảm bảo an toàn cho người và thiết bị.  
Nội dung chính của mô đun:  
Thời gian  
TT  
Tổng  
Lý  
Thực Kiểm  
Tên các bài trong mô đun  
số thuyết hành tra*  
1 Lắp đặt hệ thống điều hòa trung tâm  
nước  
12  
4
7
1
2 Lắp đặt máy điều hòa nguyên cụm  
3 Lắp đặt máy điều hòa không khí VRV  
12  
9
18  
4
2
3
7
6
13  
1
1
2
4 Lắp đặt hệ thống đường ống dẫn nước  
5 Lắp đặt tháp giải nhiệt, bình giãn nở  
và các thiết bị phụ  
24  
5
16  
3
4
6 Lắp đặt các loại bơm  
7 Lắp đặt hệ thống đường ống gió  
6
18  
1
6
5
11  
1
2
8 Lắp đặt miệng thổi và miệng hút  
không khí - quạt gió  
18  
30  
5
8
11  
19  
9
Lắp đặt hệ thống điện và điều khiển  
tự động hóa trong ĐHKK trung tâm  
3
10 Kiểm tra kết thúc mô đun  
3
3
Cộng  
150  
38  
95  
17  
5
BÀI 1: LẮP ĐẶT HỆ THỐNG ĐIỀU HÒA TRUNG TÂM NƯỚC  
Mã bài MĐ31 - 01  
Giới thiệu:  
Hệ thống điều hòa trung tâm làm lạnh nước là hệ thống được sử dụng  
rất phổ biến trong những công trình có quy mô lớn, phân bố các hộ tiêu thụ  
không tập trung, chiều cao công trình lớn, không gian dành cho lắp đặt hạn  
chế, giá thành rẻ… vì vậy việc nghiên cứu hệ thống loại này sẽ giúp rất nhiều  
cho học viên tiếp cận và giải quyết những vấn đề sẽ gặp trong thực tiễn.  
Mục tiêu:  
- Phân tích được sơ đồ nguyên lý của hệ thống điều hoà trung tâm  
nước.  
- Trình bày được nguyên lý làm việc của từng thiết bị trên hệ thống  
- Trình bày được cấu tạo của từng thiết bị trên hệ thống  
- Phân tích được bản vẽ lắp đặt  
- Đọc được các thông số kỹ thuật của máy trên cataloge  
- Liệt kê được qui trình lắp đặt  
- Lắp đặt được hệ thống điều hòa trung tâm nước  
- Nghiêm chỉnh, cẩn thận, chính xác, an toàn.  
Nội dung chính:  
1. GIỚI THIỆU SƠ ĐỒ HỆ THỐNG ĐIỀU HÒA TRUNG TÂM NƯỚC:  
Mục tiêu:  
Phân tích được sơ đồ nguyên lý của hệ thống điều hoà trung tâm nước.  
Trình bày được nguyên lý làm việc của từng thiết bị trên hệ thống  
Trình bày được cấu tạo của từng thiết bị trên hệ thống  
Chuẩn bị đầy đủ các điều kiện cho lắp đặt  
1.1. Giới thiệu chung sơ đồ nguyên lý hệ thống ĐHKK trung tâm nước:  
* Máy điều hòa không khí làm lạnh bằng nước (WATER CHILLER)-  
Hệ thống điều hòa không khí kiểu làm lạnh bằng nước là hệ thống trong đó  
cụm máy lạnh không trực tiếp xử lý không khí mà làm lạnh nước đến khoảng  
7oC. Sau đó nước được dẫn theo đường ống có bọc cách nhiệt đến các dàn  
trao đổi nhiệt gọi là các FCU và AHU để xử lý nhiệt ẩm không khí. Như vậy  
trong hệ thống này nước sử dụng làm chất tải lạnh.  
* Sơ đồ nguyên lý:  
6
Sơ đồ nguyên lý hệ thống điều hoà water chiller  
Trên hình là sơ đồ nguyên lý của hệ thống điều hoà làm lạnh bằng  
nước. Hệ thống gồm các thiết bị chính sau:  
- Cụm máy lạnh Chiller  
- Tháp giải nhiệt (đối với máy chiller giải nhiệt bằng nước) hoặc dàn  
nóng (đối với chiller giải nhiệt bằng gió)  
- Bơm nước giải nhiệt  
- Bơm nước lạnh tuần hoàn  
- Bình giãn nở và cấp nước bổ sung  
- Hệ thống xử lý nước  
- Các dàn lạnh FCU và AHU  
1.2. Trình bày chức năng, nhiệm vụ của từng thiết bị trên hệ thống điều  
hoà:  
* Đặc điểm của các thiết bị chính:  
a) Cụm Chiller:  
Cụm máy lạnh chiller là thiết bị quan trọng nhất của hệ thống điều hoà  
kiểu làm lạnh bằng nước. Nó được sử dụng để làm lạnh chất lỏng, trong điều  
hoà không khí sử dụng để làm lạnh nước tới khoảng 7oC (hình vẽ). Ở đây  
nước đóng vai trò là chất tải lạnh.  
7
Cụm Chiller là một hệ thống lạnh được lắp đặt hoàn chỉnh tại nhà máy  
nhà chế tạo, với các thiết bị sau:  
+ Máy nén: Có rất nhiều dạng, nhưng phổ biến là loại trục vít, máy nén  
kín, máy nén pittông nửa kín.  
+ Thiết bị ngưng tụ: Tuỳ thuộc vào hình thức giải nhiệt mà thiết bị  
ngưng tụ là bình ngưng hay dàn ngưng. Khi giải nhiệt bằng nước thì sử dụng  
bình ngưng, khi giải nhiệt bằng gió sử dụng dàn ngưng. Nếu giải nhiệt bằng  
nước thì hệ thống có thêm tháp giải nhiệt và bơm nước giải nhiệt. Trên thực tế  
nước ta, thường hay sử dụng máy giải nhiệt bằng nước vì hiệu quả cao và ổn  
định hơn.  
+ Bình bay hơi: Bình bay hơi thường sử dụng là bình bay hơi ống đồng  
có cánh. Môi chất lạnh sôi ngoài ống, nước chuyển động trong ống. Bình bay  
hơi được bọc các nhiệt và duy trì nhiệt độ không được quá dưới 70C nhằm  
ngăn ngừa nước đóng băng gây nổ vỡ bình. Công dụng bình bay hơi là làm  
lạnh nước.  
+ Tủ điện điều khiển:  
Cụm máy chiller máy nén pittông nửa kín Carrier  
Trên hình là cụm chiller với máy nén kiểu pittông nửa kín của hãng  
Carrier. Các máy nén kiểu nửa kín được bố trí nằm ở trên cụm bình ngưng -  
bình bay hơi. Phía mặt trước là tủ điện điều khiển. Toàn bộ được lắp đặt thành  
01 cụm hoàn chỉnh trên hệ thống khung đỡ chắc chắn.  
Khi lắp đặt cụm chiller cần lưu ý để dành không gian cần thiết để vệ  
sinh các bình ngưng. Không gian máy thoáng đãng, có thể dễ dàng đi lại xung  
quanh cụm máy lạnh để thao tác.  
Khi lắp cụm chiller ở các phòng tầng trên cần lắp thêm các bộ chống  
rung.  
Máy lạnh chiller điều khiển phụ tải theo bước, trong đó các cụm máy  
có thời gian làm việc không đều nhau. Vì thế người vận hành cần thường  
8
xuyên hoán đổi tuần tự khởi động của các cụm máy cho nhau. Để làm việc đó  
trong các tủ điện điều khiển có trang bị công tắc hoán đổi vị trí các máy.  
Bảng sau là các thông số kỹ thuật cơ bản của cụm chiller của hãng  
Carrier loại  
30HK. Đây là chủng loại máy điều hoà có công suất trung bình từ 10 đến 160  
ton và được sử dụng tương đối rộng rãi tại Việt Nam.  
Công suất lạnh của chiller 30HK - Carrier (khi t”nl = 7oC):  
t”gn, oC  
Đại  
Mã hiệu  
lượng  
kW  
30  
47,6  
58,5  
10,8  
65,4  
78,7  
13,2  
82,7  
100,2  
17,5  
121  
151  
29,6  
162  
202  
39,9  
196  
239  
42,4  
242  
301  
59,3  
322  
392  
69,9  
363  
452  
88,9  
35  
37  
40  
45  
30HKA015  
Q
45,4  
57,1  
11,8  
61,3  
75,8  
14,5  
78,5  
97,3  
18,8  
114  
146  
31,6  
153  
195  
42,9  
184  
230  
45,8  
228  
291  
63,2  
302  
377  
75,1  
343  
438  
94,8  
44,4  
56,6  
12,2  
59,7  
74,7  
15,0  
76,7  
96,0  
19,3  
112  
144  
32,4  
149  
193  
44,1  
179  
226  
47,1  
223  
288  
64,7  
295  
371  
77,1  
335  
432  
97,1  
43,0  
55,7  
12,7  
57,2  
72,9  
15,7  
74,5  
94,5  
20,0  
108  
141  
33,5  
144  
190  
45,8  
172  
221  
48,9  
215  
282  
66,9  
283  
364  
79,9  
323  
422  
100  
40,7  
54,3  
13,6  
53,1  
69,9  
16,8  
70,1  
91,3  
21,2  
101  
136  
35,2  
135  
183  
48,5  
160  
211  
51,7  
202  
273  
70,4  
264  
348  
84,3  
303  
408  
106  
Qko  
N
30HKA020  
30HKA030  
30HK040  
30HK050  
30HK060  
30HK080  
30HK100  
30HK120  
Q
Qko  
N
Q
Qko  
N
Q
Qko  
N
Q
Qko  
N
Q
Qko  
N
Q
Qko  
N
Q
Qko  
N
Q
Qko  
N
9
30HK140  
30HK160  
Q
449  
549  
100  
488  
606  
118  
422  
530  
108  
461  
588  
126  
411  
520  
110  
450  
579  
129  
395  
510  
115  
434  
567  
133  
368  
488  
121  
407  
547  
140  
Qko  
N
Q
Qko  
N
t”nl - Nhiệt độ nước lạnh ra khỏi chiller, oC  
t”gn - Nhiệt độ nước giải nhiệt ra khỏi chiller, oC  
Qo - Công suất lạnh, kW  
Qk - Công suất giải nhiệt, kW  
N - Công suất mô tơ điện, kW  
Cụm máy lạnh chiller  
b) Dàn lạnh FCU:  
FCU ( Fan coil Unit) là dàn trao đổi nhiệt ống đồng cánh nhôm và quạt  
gió. Nước chuyển động trong ống, không khí chuyển động ngang qua cụm  
ống trao đổi nhiệt, ở đó không khí được trao đổi nhiệt ẩm, sau đó thổi trực  
10  
tiếp hoặc qua một hệ thống kênh gió vào phòng. Quạt FCU là quạt lồng sóc  
dẫn động trực tiếp.  
Cấu tạo và lắp đặt FCU  
Trên bảng vẽ trình bày đặc tính kỹ thuật cơ bản của các FCU hãng  
Carrier với 3 mã hiệu 42CLA, 42VLA và 42VMA.  
Đặc tính kỹ thuật FCU hãng Carrier:  
Đặc Đơn vị  
Mã hiệu  
tính  
002 003  
004 006 008  
010 012  
Lưu lượng gió  
- Tốc độ cao  
- Tốc độ TB  
- Tốc độ thấp  
Quạt  
Số lượng quạt  
Kích thước quạt  
Vật liệu  
m3/h 449 513 520 827 1066 1274 1534  
m3/h 380 440 457 744 945  
1153 1482  
950 1223  
m3/h 317 337 387 599 783  
Dạng  
Cái  
Quạt ly tâm lồng sóc  
1
1
1
2
2
3
3
mm  
Φ144 x 165,5L  
Thép tráng kẽm  
W 220V / 1Ph / 50Hz  
Điện nguồn quạt  
Số lượng quạt  
Công suất quạt  
1
1
1
1 1 2  
2
32  
38  
49  
6 9 10 13  
3 4 0  
5
11  
- Ống nước vào / ra  
- Ống nước ngưng  
3/4”  
42CLA  
42VLA/V 26mm  
Đường kính trong của ống  
MA  
Ống mềm đường kính  
ngoài 20mm  
- Cụm trao đổi nhiệt  
Ống đồng, cánh nhôm gợn sóng  
- Số dãy  
Dãy 2  
3
3
3
3
3
3
- Mật độ cánh  
Số  
12  
12  
12  
12 12  
12  
12  
cánh  
/1 in  
m2  
- Diện tích bề  
mặt  
0,10 0,10 0,100 0, 0,192 0,22 0,26  
0
0
15  
6
2
0
- Áp suất làm inch 3/8” 3/8” 3/8”  
3/ 3/8”  
3/8” 3/8”  
việc  
- Ứng dụng  
8”  
10 kg/cm2  
kg/cm2  
- Khối lượng  
+ 42 CLA  
+ 42 VLA  
+ 42 CMA  
kg  
26  
27  
27  
34  
38  
47  
52  
kg  
kg  
24  
18  
25  
19  
25  
19  
31  
24  
35  
27  
43  
33  
48  
38  
- Công suất W  
1848 1931 2355 3415 4844 526 62  
2303 3322 4000 5527 7641 7 62  
860 10  
lạnh  
W
+ Nhiệt hiện  
+ Nhiệt toàn  
phần  
5
06  
2
tnl=7oC,tkk=26oC  
, φ = 55%  
tnl - Nhiệt độ nước lạnh vào FCU  
tkk - Nhiệt độ không khí vào  
* Các loại FCU: CLA Loại dấu trần, VLA, VMA đặt nền,  
c) Dàn lạnh AHU:  
AHU được viết tắt từ chữ tiếng Anh Air Handling Unit. Tương tự FCU,  
AHU thực chất là dàn trao đổi nhiệt để xử lý nhiệt ẩm không khí.  
AHU thường được lắp ghép từ nhiều module như sau: Buồng hoà trộn,  
Bộ lọc bụi, dàn trao đổi nhiệt và hộp quạt. Trên buồng hoà trộn có 02 cửa có  
gắn van điều chỉnh, một cửa lấy gió tươi, một cửa nối với đường hồi gió.  
12  
Bộ lọc buị thường sử dụng bộ lọc kiểu túi vải.  
Nước lạnh chuyển động bên trong cụm ống trao đổi nhiệt, không khí  
chuyển động ngang qua bên ngoài, làm lạnh và được quạt thổi theo hệ thống  
kênh gió tới các phòng. Quạt AHU thường là quạt ly tâm dẫn động bằng đai.  
AHU có 2 dạng: Loại đặt nằm ngang và đặt thẳng đứng. Tuỳ thuộc vào  
vị trí lắp đặt mà ta có thể chọn loại thích hợp. Khi đặt nền, chọn loại đặt đứng,  
khi gá lắp lên trần, chọn loại nằm ngang.  
Trên hình là hình dạng bên ngoài của AHU kiểu đặt đứng:  
Cấu tạo bên trong của AHU  
Đặc tính kỹ thuật AHU hãng Carrier, mã hiệu 39F:  
Mã  
hiệu  
Lk (L/s)  
Diện tích,  
Công suất lạnh, W  
m2  
ω=2,5m/s)  
- Số dãy ống (Dãy)  
4
4
6
6
8
8
- Mật độ cánh (Cánh/mét)  
315  
551  
315  
551  
315  
551  
13  
220  
230  
330  
340  
350  
360  
440  
450  
460  
470  
550  
560  
570  
580  
660  
670  
680  
770  
780  
7100  
473  
823  
0,19  
0,33  
0,56  
0,78  
1,04  
1,26  
1,11  
1,47  
1,78  
2,12  
1,91  
2,31  
2,74  
3,19  
2,83  
3,37  
3,91  
3,99  
4,63  
5,91  
6.588  
8.702  
9.758 12.073 12.047 14.341  
13.800 18.044 19.098 23.625 22.824 26.890  
23.512 24.249 27.874 34.566 34.916 41.566  
29.128 38.293 42.027 52.284 51.464 61.193  
42.456 56.053 59.539 73.948 71.556 84.259  
53.770 70.905 74.234 92.076 88.313 104.071  
41.239 59.601 59.698 72.876 54.233 86.518  
60.162 79.330 84.162 104.524 101.300 119.421  
76.328 100.699 105.073 130.179 125.123 147.283  
94.283 124.722 128.446 158.681 151.733 164.689  
77.959 102.920 109.247 155.039 135.642 131.300  
98.631 130.487 136.284 168.642 162.101 190.769  
122.095 160.943 166.119 205.411 196.241 213.124  
145.838 192.676 196.291 230.232 213.416 252.739  
120.637 160.047 167.213 206.937 198.918 234.276  
149.926 198.105 204.033 252.212 220.928 261.995  
179.197 236.538 243.867 282.643 262.301 310.108  
177.754 234.804 241.933 298.962 278.773 325.614  
212.591 280.447 285.719 334.734 310.451 367.877  
282.693 352.127 357.698 425.868 409.784 470.547  
1410  
1953  
2600  
3143  
2765  
3683  
4453  
5303  
4768  
5763  
6860  
7963  
7073  
8423  
9770  
9983  
11580  
14783  
d) Bơm nước lạnh và bơm nước giải nhiệt:  
Bơm nước lạnh và nước giải nhiệt được lựa chọn dựa vào công suất và  
cột áp:  
- Lưu lượng bơm nước giải nhiệt:  
Qk - Công suất nhiệt của chiller, tra theo bảng đặc tính kỹ thuật của  
chiller, kW  
Δtgn - Độ chênh nhiệt độ nước giải nhiệt đầu ra và đầu vào, Δt = 5oC  
Cpn - Nhiệt dung riêng của nước, Cpn = 4,186 kJ/kg.oC  
- Lưu lượng bơm nước lạnh:  
Qk - Công suất lạnh của chiller, tra theo bảng đặc tính kỹ thuật của  
chiller, kW;  
Δtnl - Độ chênh nhiệt độ nước lạnh đầu ra và đầu vào, Δt = 5oC;  
Cpn - Nhiệt dung riêng của nước, Cpn = 4,186 kJ/kg.K.  
Cột áp của bơm được chọn tuỳ thuộc vào mạng đường ống cụ thể, trong  
đó cột áp tĩnh của đường ống có vai trò quan trọng.  
e) Các hệ thống thiết bị khác:  
- Bình giản nỡ và cấp nước bổ sung: Có công dụng bù giản nở khi nhiệt  
độ nước thay đổi và bổ sung thêm nước khi cần. Nước bổ sung phải được qua  
xử lý cơ khí cẩn thận.  
14  
- Hệ thống đường ống nước lạnh sử dụng để tải nước lạnh từ bình bay  
hơi tới các FCU và AHU. Đường ống nước lạnh là ống thép có bọc cách  
nhiệt. Vật liệu cách nhiệt là mút, styrofor hoặc polyurethan.  
- Hệ thống đường ống giải nhiệt là thép tráng kẽm.  
- Hệ thống xử lý nước  
f) Đặc điểm hệ thống điều hoà làm lạnh bằng nước:  
* Ưu điểm:  
- Công suất dao động lớn: Từ 5Ton lên đến hàng ngàn Ton  
- Hệ thống ống nước lạnh gọn nhẹ, cho phép lắp đặt trong các tòa nhà  
cao tầng, công sở nơi không gian lắp đặt ống nhỏ.  
- Hệ thống hoạt động ổn định , bền và tuổi thọ cao.  
- Hệ thống có nhiều cấp giảm tải, cho phép điều chỉnh công suất theo  
phụ tải bên ngoài và do đó tiết kiệm điện năng khi non tải: Một máy thường  
có từ 3 đến 5 cấp giảm tải. Đối với hệ thống lớn người ta sử dụng nhiều cụm  
máy nên tổng số cấp giảm tải lớn hơn nhiều.  
- Thích hợp với các công trình lớn hoặc rất lớn.  
* Nhược điểm:  
- Phải có phòng máy riêng.  
- Phải có người chuyên trách phục vụ.  
- Vận hành, sửa chữa và bảo dưỡng tương đối phức tạp.  
- Tiêu thụ điện năng cho một đơn vị công suất lạnh cao, đặc biệt khi tải  
non.  
* Các bước và cách thực hiện công việc:  
1.1. Quy trình và các tiêu chuẩn thực hiện công việc:  
TT  
Tên công việc  
Thiết bị - dụng cụ  
Tiêu chuẩn thực hiện  
Đầy đủ  
01 Nghiên cứu sơ đồ Bản vẽ  
nguyên lý của hệ Giấy bút  
Chính xác  
thống  
ĐHKK  
trung tâm nước  
02 Chức năng nhiệm Bản vẽ  
vụ của các thiết bị Giấy bút  
trong hệ thống  
Đầy đủ  
Chính xác  
Quan hệ giữa các thiết bị  
ĐHKK trung tâm  
nước  
03 Cấu tạo và nguyên Bản vẽ  
lý làmviệc của các Giấy bút  
thiết bị trong hệ  
Đầy đủ  
Chính xác  
15  
thống  
trung tâm nước  
1.2. Hướng dẫn cách thức thực hiện công việc:  
ĐHKK  
Tên công việc  
Hướng dẫn  
Nghiên cứu sơ Sơ đồ các thiết bị chính  
đồ nguyên lý Sơ đồ đường ống dẫn môi chất  
của hệ thống Sơ đồ đường ống dẫn nước lạnh  
ĐHKK trung Sơ đồ đường điện động lực  
tâm nước  
Chức  
Sơ đồ đường điện điều khiển  
năng Chiller  
nhiệm vụ của Fan coil unit  
các thiết bị Air handling unit  
trong hệ thống Cooling tower  
ĐHKK trung Pumb  
tâm nước  
Cấu tạo và Chiller  
nguyên  
lý Fan coil unit  
làmviệc  
của Air handling unit  
các thiết bị Cooling tower  
trong hệ thống Pumb  
ĐHKK trung  
tâm nước  
1.3. Những lỗi thường gặp và cách khắc phục:  
TT  
Hiện tượng  
Nguyên nhân  
Cách phòng ngừa  
1
Không trình bày Không nắm rõ nguyên Nghiên cứu kỹ lý thuyết  
được chức năng lý làmviệc của hệ thống  
nhiệm vụ từng  
thiết bị  
2. LẮP ĐẶT MÁY LÀM LẠNH NƯỚC:  
Mục tiêu:  
Lắp đặt máy làm lạnh nước đúng quy trình đảm bảo yêu cầu kỹ thuật  
An toàn  
2.1. Khảo sát, lập quy trình lắp đặt:  
Mục tiêu:  
Phân tích được bản vẽ lắp đặt  
Đọc được các thông số kỹ thuật của máy trên catalog.  
16  
Liệt kê được qui trình lắp đặt  
Chuẩn bị đầy đủ các điều kiện cho lắp đặt  
* Các bước và cách thực hiện công việc:  
1.1. Quy trình và các tiêu chuẩn thực hiện công việc:  
TT  
Tên công việc  
Thiết bị - dụng cụ  
Tiêu chuẩn thực hiện  
Máy hoạt động tốt  
Đầy đủ các phụ kiện kèm  
theo  
01 Khảo sát các thiết Máy làm lạnh nước  
bị chính  
02 Đọc bản vẽ  
Bản vẽ thi công  
Chính xác  
03 Thống kê thiết bị, Giấy bút  
dụng cụ thi công  
Đầy đủ  
04 Khảo sát vị trí lắp Bản vẽ thi công  
05 Lập quy trình lắp Giấy bút  
đặt  
Chính xác  
Chính xác  
1.2. Hướng dẫn cách thức thực hiện công việc:  
Tên công việc  
Hướng dẫn  
Khảo sát các Khảo sát theo các thông số:  
thiết bị chính  
Điện áp  
Công suất  
Model  
Chủng loại  
Năm sản xuất  
Nước sản xuất  
Đọc bản vẽ  
Khảo sát các bản vẽ tổng thể  
Khảo sát các bản vẽ lắp đặt  
Khảo sát các bản vẽ chi tiết  
Bảng danh mục, quy cách  
Thống kê thiết Thống kê các thiết bị cần lắp đặt  
bị, dụng cụ thi Thống kê số lượng, chủng loại các thiết bị phục vụ thi công  
công Thống kê số lượng, chủng loại dụng cụ phục vụ thi công  
Khảo sát vị trí Khảo sát các điều kiện ảnh hưởng đến quá trình lắp đặt  
lắp  
Tìm hiểu mặt bằng cần lắp đặt  
Đưa ra phương án lắp đặt  
Chỉ ra điều kiện ảnh hưởng đến quá trình lắp đặt  
Lập quy trình Lập danh mục các công việc cần thực hiện theo thứ tự  
lắp đặt Định mức thời gian cho từng công việc  
17  
Phân bố các công việc xen kẽ hoặc tuần tự trên bảng tiến độ  
Dự trù số nhân công tham gia  
Dự trù các điều kiện khác (xe, cẩu, máy hàn…)  
1.3. Những lỗi thường gặp và cách khắc phục:  
TT  
1
Hiện tượng  
Không chuẩn bị Không nắm rõ trình tự Nắm vững các công việc  
đầy đủ lắp máy cần làm  
Nguyên nhân  
Cách phòng ngừa  
2.2. Lắp đặt CHILLER:  
Mục tiêu:  
Lắp đặt máy lạnh dạng tủ giải nhiệt bằng nước đúng quy trình đảm bảo  
yêu cầu kỹ thuật  
An toàn  
* Các bước và cách thực hiện công việc:  
1.1. Quy trình và các tiêu chuẩn thực hiện công việc:  
TT  
Tên công việc  
Thiết bị - dụng cụ  
Máy làm lạnh nước  
Thiết bị thi công  
Tiêu chuẩn thực hiện  
Đúng vị trí  
Đảm bảo yêu cầu kỹ thuật  
Đúng vị trí  
Đảm bảo yêu cầu kỹ thuật  
Đúng vị trí  
Chắc chắn  
01 Lắp giá máy  
02 Lắp máy  
03 Lắp điện  
Thiết bị thi công  
Thiết bị thi công  
Bộ cơ khí  
Đảm bảo yêu cầu kỹ thuật  
1.2. Hướng dẫn cách thức thực hiện công việc:  
Tên công việc  
Hướng dẫn  
Lắp giá máy  
Xác định vị trí  
Lắp bộ chống rung  
Đưa máy vào vị trí lắp  
Căn chỉnh  
Lắp máy  
Lắp điện  
Bắt chặt  
Thi công giá đỡ  
Lắp đường điện  
Đấu nối  
18  
1.3. Những lỗi thường gặp và cách khắc phục:  
TT  
1
Hiện tượng  
Lắp sai vị trí  
Nguyên nhân  
Không đọc kỹ bản vẽ  
Cách phòng ngừa  
Đọc kỹ bản vẽ, xác định  
vị trí trên hiện trường  
3. LẮP ĐẶT FCU - AHU:  
Mục tiêu:  
Lắp đặt FCU - AHU đúng quy trình đảm bảo yêu cầu kỹ thuật  
An toàn  
3.1. Khảo sát, lập quy trình lắp đặt:  
Mục tiêu:  
Phân tích được bản vẽ lắp đặt  
Đọc được các thông số kỹ thuật của máy trên catalog.  
Liệt kê được qui trình lắp đặt  
Chuẩn bị đầy đủ các điều kiện cho lắp đặt  
* Các bước và cách thực hiện công việc:  
1.1. Quy trình và các tiêu chuẩn thực hiện công việc:  
TT  
Tên công việc  
Thiết bị - dụng cụ  
Tiêu chuẩn thực hiện  
Máy hoạt động tốt  
Đầy đủ các phụ kiện kèm  
theo  
01 Khảo sát các thiết FCU - AHU  
bị chính  
02 Đọc bản vẽ  
Bản vẽ thi công  
Chính xác  
03 Thống kê thiết bị, Giấy bút  
dụng cụ thi công  
Đầy đủ  
04 Khảo sát vị trí lắp Bản vẽ thi công  
05 Lập quy trình lắp Giấy bút  
đặt  
Chính xác  
Chính xác  
1.2. Hướng dẫn cách thức thực hiện công việc:  
Tên công việc  
Hướng dẫn  
Khảo sát các Khảo sát theo các thông số:  
thiết bị chính  
Điện áp  
Công suất  
Model  
Chủng loại  
Năm sản xuất  
Nước sản xuất  
19  
Đọc bản vẽ  
Khảo sát các bản vẽ tổng thể  
Khảo sát các bản vẽ lắp đặt  
Khảo sát các bản vẽ chi tiết  
Bảng danh mục, quy cách  
Thống kê thiết Thống kê các thiết bị cần lắp đặt  
bị, dụng cụ thi Thống kê số lượng, chủng loại các thiết bị phục vụ thi công  
công  
Thống kê số lượng, chủng loại dụng cụ phục vụ thi công  
Khảo sát vị trí Khảo sát các điều kiện ảnh hưởng đến quá trình lắp đặt  
lắp  
Tìm hiểu mặt bằng cần lắp đặt  
Đưa ra phương án lắp đặt  
Chỉ ra điều kiện ảnh hưởng đến quá trình lắp đặt  
Lập quy trình Lập danh mục các công việc cần thực hiện theo thứ tự  
lắp đặt  
Định mức thời gian cho từng công việc  
Phân bố các công việc xen kẽ hoặc tuần tự trên bảng tiến độ  
Dự trù số nhân công tham gia  
Dự trù các điều kiện khác (xe, cẩu, máy hàn…)  
1.3. Những lỗi thường gặp và cách khắc phục:  
TT  
1
Hiện tượng  
Không chuẩn bị Không nắm rõ trình tự Nắm vững các công việc  
đầy đủ lắp máy cần làm  
Nguyên nhân  
Cách phòng ngừa  
3.2. Lắp đặt FCU - AHU:  
Mục tiêu:  
Lắp đặt FCU-AHU đúng quy trình đảm bảo yêu cầu kỹ thuật  
An toàn  
* Các bước và cách thực hiện công việc:  
1.1. Quy trình và các tiêu chuẩn thực hiện công việc:  
TT  
Tên công việc  
Thiết bị - dụng cụ  
FCU - AHU  
Thiết bị thi công  
Thiết bị thi công  
Tiêu chuẩn thực hiện  
Đúng vị trí  
Đảm bảo yêu cầu kỹ thuật  
Đúng vị trí  
Đảm bảo yêu cầu kỹ thuật  
Đúng vị trí  
Chắc chắn  
01 Lắp giá máy  
02 Lắp máy  
03 Lắp điện  
Thiết bị thi công  
Bộ cơ khí  
Đảm bảo yêu cầu kỹ thuật  
1.2. Hướng dẫn cách thức thực hiện công việc:  
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 150 trang yennguyen 26/03/2022 28142
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình mô đun Hệ thống điều hòa không khí trung tâm - Nghề: Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_mo_dun_he_thong_dieu_hoa_khong_khi_trung_tam_nghe.pdf