Tiểu luận Xây dựng hệ thống điểm danh bằng khuôn mặt

XÂY DỰNG HỆ THỐNG ĐIỂM DANH BẰNG KHUÔN MẶT  
Nguyễn Nhĩ Khang - 1824801040068,  
Nguyễn Thị Thanh Trúc - 1824801040071,  
Nguyễn Luân Lưu - 1824801040120,  
Nguyễn Đức Duy – 1824801040126.  
Lớp D18HT02 – Khoa Kỹ thuật – Công nghệ  
GVHD: Tiến sĩ. Bùi Thanh Hùng  
TÓM TẮT:  
Đề tài được xây dựng dựa trên nhu cầu thực tế về việc ứng dụng khoa học công nghệ xây  
dựng hệ thống điểm danh bằng khuôn mặt đáp ứng yêu cầu của người sử dụng trong quá  
điểm danh, rà soát một cách dễ dàng hơn. Quy trình cũ có nhiều công đoạn thừa và tốn  
thi gian và nhân lực, dẫn đến dẫn đến tình trạng ùn ứ, chờ đợi trong quá trình điểm  
danh, không tiện lợi cho cả người sử dụng và người quản lý. Trong nghiên cu này,  
nhóm đề xut sdụng phương pháp học sâu – Mạng nơ ron tích chập CNN, một phương  
được sdng trong nhiu nghiên cu vthị giác máy tính. Trên cơ sở đánh giá trên bộ  
dliu chun ORL (ca Lab nghiên cu AT&T) với các phương pháp khác nhau PCA-  
NN, LDA-DNN thì phương pháp do nhóm đề xut CNN kết hp vi Haar Cascade trong  
xác định khuôn mt cho kết qutt nht. Da trên kết quả đó, nhóm đã xây dng ng  
dụng điểm danh bng khuôn mt và áp dụng thí điểm ti môn Lý thuyết đồ thlp  
D18HT02, Đại hc ThDu Mt. Kết qukho sát tging viên thc hiện thí điểm cho  
thy ng dụng đề xuất đạt hiu qutt trong việc điểm danh sinh viên.  
QUÁ TRÌNH NGHIÊN CỨU VÀ KẾT QUẢ  
1. Tng quan  
1.1. Gii thiu về đề tài  
Trí tuệ nhân tạo (AI) đang là xu hướng phát triển có nhiều tiềm năng trong lĩnh  
vực công nghthông tin, nắm giữ vai trò chủ đạo trong dòng chảy công nghệ hiện đại với  
nhiều ứng dụng trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội như trợ lí ảo, nhà thông minh, xe  
tự lái, các hệ thống nhận diện,… Nhận diện khuôn mặt là một là một lĩnh vực nghiên cứu  
của ngành thị giác máy tính, và cũng được xem là một lĩnh vực nghiên cứu của ngành  
sinh trắc học tương tự như nhận dạng vân tay, hay nhận dạng mống mắt.  
Chúng tôi nhận thấy việc điểm danh sinh viên vào các buổi học thường tốn nhiều  
thời gian vì người điểm danh cần gọi tên, điểm mặt từng bạn trong lớp học. Đối với  
những lớp học có từ 50 sinh viên trở lên thì công việc này càng khó khăn hơn vì có thể  
xảy ra trường hợp gian lận trong điểm danh (điểm danh hộ). Trong đề tài này, chúng tôi  
chọn nghiên cứu về nhận diện khuôn mặt bằng thuật toán hc sâu mạng nơ ron tích chập-  
CNN. Chúng tôi cũng đã phân tích phương pháp đề xut với các phương pháp khác. Trên  
cơ sở đó, chúng tôi xây dựng ng dng điểm danh sinh viên áp dụng thí điểm ti môn Lý  
thuyết đồ thlp D18HT02, Đại hc ThDu Mt. ng dụng điểm danh sinh viên bng  
nhn dng khuôn mt giúp cho việc điểm danh trở nên nhanh chóng và dễ dàng hơn, khắc  
phục những khuyết điểm, hạn chế của việc điểm danh truyền thống.  
1.2. Mc tiêu và nhim vnghiên cu  
Thông qua máy hc nghiên cu các thut toán nhn dng khuôn mt bng mng  
-ron tích chp (Convolutional Neural Network) và các phương pháp học sâu mang li  
kết quđộ chính xác cao, từ đó áp dụng vào bài toán thc tế: Xây dng hthống điểm  
danh bng khuôn mt.  
1.3. Đối tượng và phm vi nghiên cu  
Tập trung chính vào đối tượng nghiên cu là mặt người, kthut nhn din khuôn  
mt bng máy hc.  
Do các hn chế vthi gian cùng thiết bị, đề tài stp trung nghiên cu trin khai  
ng dng trên mt tp dliu có sn (nh khuôn mt ca 20 thành viên lp D18HT02  
Trường Đại hc ThDu Mt).  
1.4. Phương pháp nghiên cu  
Để thc hiện đề tài khoa hc này, chúng tôi sdng kết hợp hai phương pháp  
nghiên cu sau:  
Phương pháp nghiên cứu lý thuyết:  
-
-
Thgiác máy tính  
Xlý hình nh  
-
-
-
Xlý video  
Các phương pháp học máy  
Ngôn ngvà kthut lp trình  
Phương pháp nghiên cứu thc nghim:  
Lp trình xây dng ng dng.  
-
2. Các nghiên cu có liên quan  
Nhn dng khuôn mặt người là quá trình xác định danh tính tự động cho từng đối  
tượng người trong nh/video. Nhiều hướng tiếp cận đã được đề xuất để gii quyết bài  
toán này [1], [2], [3], [4]. Nhìn chung, quy trình gii quyết bài toán gồm các công đoạn  
như: (i) Thu nhận hình nh; (ii) tin xử lý, tăng cưng chất lượng hình nh; (iii) Phát hin,  
căn chỉnh, crop nh khuôn mt; (iv) Nhn dng (trích chọn đặc trưng và phân lớp) khuôn  
mt.  
Các đặc trưng tiếp cận trước đây chủ yếu dựa trên đặc trưng (feature-based) và  
luôn cgắng đưa ra các định nghĩa tường minh để biu din khuôn mt da trên các tlệ  
khong cách, dng tích và góc [3]. Tuy nhiên, trong thc tế các biu diễn được định  
nghĩa tường minh thường không chính xác. Đkhc phục điều đó, các hướng tiếp cn sau  
này được đề xut da trên ý tưởng sdng các mô hình hc máy thng kê có khả năng  
học để la chọn các đặc trưng khuôn mặt tmt tp mẫu cho trước, điển hình như  
phương pháp PCA (Principal Component Analysis), trong đó mỗi khuôn mặt được biu  
diễn dưới dng thp các eigenvector, eigenfaces và fisherfaces [5], [6]  
Hin ti, hiu quca các mô hình nhn dng khuôn mặt đã được ci thiện đáng  
kda trên vic kết hp sdng các mô hình học sâu để tự động phát hiện các đặc trưng  
trên khuôn mt và các kthut phân lp. Trong [7], [8], [9] các tác giả đã đề xut mt mô  
hình nhn dng phc tp, nhiều công đoạn da trên vic kết hp mạng nơron tích chập  
(CNN) với PCA để gim chiu dliu.  
Y.Taigman và cng sự [8] đề xut mô hình DeepFace da trên ý tưởng kết hp  
nhiều công đoạn (multi-stage): trước tiên sdng mt mô hình khuôn mt 3 chiều để  
chun hóa các ảnh đầu vào về tư thế nhìn thẳng, sau đó xây dựng mt kiến trúc mng  
nơron học sâu DNN (Deep Neural Network) vi 120 triu tham s, có khả năng học từ  
mt tp dliu khng lvi trên 4,4 triu khuôn mặt đã được gán nhãn.  
Nhóm tác giNguyn Thanh Tùng, Bùi Thanh Hùng đã trình bày nghiên cu ng  
dụng phương pháp học sâu nhn dng khuôn mt ti Ngày hi Khoa hc cán bging  
viên trvà hc viên cao hc ln III- Năm 2019, Đại hc ThDu Mt [10].  
Tác giNguyn Thanh Tùng nghiên cu về Ứng dụng phương pháp học sâu để  
nhn din khuôn mt qua camera giám sát, Luận văn Thạc sĩ - Đại hc ThDu Mt  
2019 [11].  
Tác giBùi Thanh Hùng đề xuất phương pháp học sâu kết hp HOG-CNN cho  
nhn dng khuôn mt trong báo cáo ti Hi nghRICE 2020, Face Recognition Using  
Hybrid HOG-CNN Approach. The Fifth International Conference on Research in  
Intelligent and Computing in Engineering [12].  
Dựa trên cơ sở các nghiên cứu trước, trong nghiên cu này nhóm Đề xut sdng  
mô hình Hc sâu CNN cho nhn dng khuôn mt. Mô hình tng quát của nhóm được  
trình bày phn tiếp theo.  
3. Mô hình đề xut  
3.1. Mô hình tng quát  
Mô hình tng quát được trình bày trong Hình 3.1  
Hình 3.1 Sơ đồ mô hình đề xuất  
Trong mô hình này gm: Mô hình huấn luyện và xây dng ng dng Web.  
mô hình hun luyn, ttp dliu thô tthu thp, nhóm sdụng các phương  
pháp tin xlý dliệu và tăng cường ảnh, sau đó đưa qua mô hình học sâu để trích xut  
đặc trưng và nhận dng ri lưu mô hình tối ưu đphc vxây dng ng dng Web.  
3.2. Đặc trưng của mô hình đề xut  
3.2.1 Lấy mẫu huấn luyện  
Chúng tôi thu thập mẫu huấn luyện từ những hình ảnh được các bạn sinh viên cung  
cấp. Khuôn mặt trong các lớp được mã hóa dưới dạng các vector đặc trưng phân biệt giữa  
khuôn mặt này với khuôn mặt khác trong các lớp. Sau đó, các vector đặc trưng sẽ được  
lưu trữ trong cơ sở dữ liệu khuôn mặt.  
3.2.2 Phát hin khuôn mt  
Để phát hin khuôn mt, nhóm sdng Phương pháp Haar Cascade. Phương pháp  
này là mt thut toán phát hiện đối tượng bng học máy được sdụng để xác định các  
đối tượng trong mt hình nh hoc video da trên khái niệm các tính năng. Phương pháp  
này được đề xut bi Paul Viola và Michael Jones trong bài báo "Rapid Object Detection  
using a Boosted Cascade of Simple Features" năm 2001 [13].  
Sau bước phát hin khuôn mt, nh sẽ được đưa qua mạng nơ ron tích chập CNN  
để trích xuất đặc trưng và nhận din khuôn mt.  
3.2.3 Mạng nơ-ron tích chp  
Convolutional Neural Network (CNNs –Mạng nơ-ron tích chp) được đề xut bi  
Fukushima năm 1980 và được ci tiến bi LeCun, Bottou, Bengio and Haffner năm 1998  
[14] là mt trong nhng mô hình Deep Learning tiên tiến giúp cho chúng ta xây dng  
được nhng hthng thông minh với độ chính xác cao như hiện nay.  
Mô hình học sâu CNN sẽ thực hiện train và test, mô hình ảnh đầu vào sẽ chuyển nó  
qua một loạt các lớp tích chập với các bộ lọc ( filters) - (Kernals), sau đó đến Pooling, rồi  
tiếp theo là các lớp được kết nối hoàn chỉnh (FC-fully connected layers) và sau đó áp dụng  
chức năng softmax để phân loại một đối tượng có giá trị xác suất từ 0 đến 1.  
Hình 3.2: Mô hình CNNs  
CNNs chỉ đơn giản bao gồm một vài tầng convolution kết hợp với các hàm kích  
hoạt phi tuyến (nonlinear activation function) để tạo ra thông tin trừu tượng hơn cho các  
tầng tiếp theo.  
Mạng nơ-ron tích chập gồm các lớp: Convolution (tích chập), Pooling (để chung),  
Rectified Linear Units (tinh chỉnh các đơn vị tuyến tính), Fully Connected Layers (các  
layer được kết nối đầy đủ)  
Convolution  
Là lớp đầu tiên trích xuất các đặc trưng từ mt hình nh.  
Hình 3.3: Minh ha tích chp  
Để tính toán skhp ca mt feature đối vi mt mnh ca hình nh, ta nhân mi  
điểm nh trong feature vi giá trcủa điểm ảnh tương ứng trong mnh hình ảnh. Sau đó  
cng tng li và chia cho số lượng điểm nh trong feature. Nếu cả hai điểm nh màu  
trng (giá tr1) thì 1 x 1 = 1. Nếu cả hai đều là màu đen, thì ( -1 ) x ( -1 ) = 1. Mỗi điểm  
nh khp nhau đều cho ra kết quả 1. Tương tự như vậy, bt kcái nào không khớp đều ra  
-1. Nếu tt cả các điểm ảnh trong feature đều khp, thì cng tng li ri chia cho số điểm  
nh thì kết qubng 1. Tương tự, nếu không có điểm nh nào trong feature khp vi  
mnh hình nh thì kết qubng -1.  
Để hoàn tt tích chp, chúng ta lp li quá trình này, xếp các feature vi mi mnh  
hình nh có th. Ta có thly kết qutmi tích chp và to mt mng hai chiu mi từ  
đó, dựa vào vtrí ca mi mnh nm trong hình nh. Bản đồ các phn khp nhau này  
cũng là mt phiên bản đã được lc thình nh gc. Nó là mt bản đồ thhiện nơi tìm  
thy feature trong hình nh. Các giá trgn 1 cho thy skhp mnh, các giá trgn -1  
cho thy skhp mnh vi âm bn ca feature, và các giá trgn bng 0 cho thy không  
khp vi bt kloi nào.  
Pooling  
Pooling là mt cách ly nhng hình nh ln và làm co chúng li trong khi vn giữ  
các thông tin quan trng nhất trong đó. Pooling chdùng kiến thc toán ca lp hai. Nó  
bao gm vic duyệt bước mt ô vuông ca snhdc trên mt hình nh và ly giá trln  
nht tca sổ ở mỗi bước.  
Sau khi pooling, mt hình nh scó khong mt phần tư số điểm nh so vi lúc  
bắt đầu. Vì nó gicác giá trln nht tmi ca s, nó sbo toàn tính khp ca mi  
feature bên trong ca s.  
Hình 3.4: Minh họa Pooling Layer  
Một layer pooling là hoạt động thực hiện pooling trên một hình ảnh hoặc một tập các  
hình ảnh. Đầu ra sẽ có cùng số lượng hình ảnh, nhưng mỗi cái sẽ có điểm ảnh ít hơn. Hạ một  
tấm ảnh 8 megapixel xuống còn 2 megapixel sẽ giúp mọi xử lý tải về trở nên dễ dàng.  
Rectified Linear Units (ReLU)  
Bài toán ReLU hoạt động như sau: bất cứ nơi nào có số âm, hoán đổi nó với 0. Điều  
này giúp CNN giữ vững sự tin cậy toán học bằng cách giữ các giá trị đã được học khỏi bị mắc  
kẹt gần 0 hoặc về vô tận.  
Đầu ra của một layer ReLU có kích thước giống với đầu vào, nhưng tất cả các giá trị  
âm được loại bỏ.  
Hình 3.5: Minh họa ReLU  
Fully Connected Layers  
Fully Connected Layers lấy các hình ảnh đã lọc ở cấp cao và chuyển chúng thành các  
phiếu bầu (vote). Fully Connected Layers là một khối chính của mạng nơ-ron truyền thống.  
Để đưa ảnh từ các layer trước vào mạng này, buộc phải dàn phẳng bức ảnh ra thành một  
vector thay vì là mảng nhiều chiều như trước. Tại layer cuối cùng sẽ sử dụng một hàm  
softmax để phân loại đối tượng dựa vào vector đặc trưng đã được tính toán của các lớp trước  
đó.  
Fully Connected Layers giống như các layer khác, có thể được xếp chồng lên nhau vì  
đầu ra của chúng (một list các vote) trông giống với đầu vào (một list các giá trị). Mỗi layer  
bổ sung sẽ cho phép mạng học các tổ hợp tinh vi hơn của các feature và sẽ giúp nó đưa ra  
quyết định tốt hơn.  
Hình 3.6: Minh họa Fully Connected Layers  
Mô hình mạng nơ ron tích chập nhóm đxut là mô hình CNN 3 lp (Convolution,  
Relu, Max Pooling) được tình bày Hình 3.7  
Hình 3.7: Mô hình CNN nhn dng khuôn mặt đề xut  
4. Thc nghim  
4.1. Dliu  
Nhóm thc hin trên 2 bdliu. Bdliu ORL (Olivetti Research Laboratory)  
của AT&T [15] để đánh giá kết quả bài toán với 2 phương pháp khác: PCA-NN (Neural  
Network) và LDA-DNN (Deep Neural Network). Bdliu ORL gm có 400 nh ca  
40 người, mỗi người có 10 hình nh khác nhau.  
Để xây dng ng dng, nhóm tiến hành thu thp dliu là hình ảnh từ 20 sinh  
viên lớp D18HT02, các ảnh được chụp tại các thời điểm khác nhau, biểu cảm khuôn mặt,  
góc độ ánh sáng. Vi mi sinh viên schp 30 tm hình ở các góc độ, ánh sáng khác  
nhau, tng smu ảnh nhóm thu được là 600 ảnh (20*30).  
Dliệu sau đó được tin xlý và sdng gii thut Haar Cascade để xác định  
khuôn mt. Quá trình được mô ttrong hình 4.2.  
Sau đó để làm giàu bdliu, nhóm sdụng 5 phương pháp tăng cưng nh gm:  
- Chuyển dịch ngang và dọc (Horizontal and Vertical Shift Augmentation)  
- Lật ngang và lật dọc (Horizontal and Vertical Flip Augmentation)  
- Xoay ngẫu nhiên (Random Rotation Augmentation)  
- Độ sáng ngẫu nhiên (Random Brightness Augmentation)  
- Phóng to thu nhỏ ngẫu nhiên (Random Zoom Augmentation)  
Hình 4.1 Minh ha vbdliu tthu thp  
Hình 4.2 Tin xlý và xác định khuôn mt bng gii thut Haar Cascade  
Mỗi phương pháp sẽ sinh 9 ảnh từ 1 ảnh, tng số ảnh nhóm thu được là 27000 ảnh  
(20*30*5*9).  
Vi bdliu ORL và bdliu tthu thập, chúng tôi đều chia thành 3 phần  
Train, Validation và Test theo tỉ lệ 6:2:2. Vi bdliu tthu thp, số lượng nh cho  
mi tp được trình bày trong bng 4.1  
Dataset  
Train  
Số lượng  
16200 ảnh  
5400 nh  
5400 nh  
Test  
Validation  
Bng 4.1 Bdliu tthu thp  
4.2. Phương pháp đánh giá  
Chúng tôi đánh giá kết quthc nghim bằng độ đo Accuracy được tính theo công  
thức dưới đây:  
ꢆố ꢇꢈꢉôꢊ ꢋặꢌ ꢊꢈậꢊ ꢍạꢊꢎ đúꢊꢎ  
ꢀꢁꢁꢂꢃꢄꢁꢅ =  
ꢌổꢊꢎ ꢆố ꢇꢈꢉôꢊ ꢋặꢌ ꢏầꢊ ꢊꢈậꢊ ꢍạꢊꢎ  
Chúng tôi đánh giá ứng dng qua phiếu khảo sát đưc trình bày phn tiếp theo.  
4.3. Công nghsdng  
Chúng em sdng các thư viện:  
Keras library cho thư viện Deep learning: CNN[16]  
TensorFlow back-end. [17]  
OpenCV: tin xnh, video [18]  
Haarcascade []  
Chúng em sdng ngôn nglp trình Python và các ngôn ngHTML, CSS,  
Javascript, Bootstrap để xây dng ng dụng điểm danh bng khuôn mt trc quan hóa kết  
qu. Chúng em qun lý dliu bng SQLite.  
4.4. Kết quả  
Kết qutrên bdliu ORL khi so sánh với 2 phương pháp khác PCA-NN, LBP-  
DNN được trình bày Bng 4.2  
Phương pháp  
Haarcascade- CNN  
PCA-NN  
Độ chính xác % (Accuracy)  
98,568%  
ORL  
ORL  
ORL  
ORL  
95.833%  
LBP-DNN  
97,878%  
Bng 4.2. Kết quả đánh giá  
Tkết qutrên cho thấy phương pháp đề xut Haarcascade- CNN cho kết qutt  
hơn 2 phương pháp PCA-NN, LBP-DNN trên cùng bdliu ORL.  
4.5 Xây dng ng dụng điểm danh bng khuôn mt  
Nhóm đã xây dng hthống điểm danh bng nhn din khuôn mt thành ng dng  
có giao din thân thiện cho người sdng.  
ng dng Cho phép giảng viên điểm danh một cách hiệu quả và dễ dàng thông  
qua camera, tiết kiệm thời gian, ghi nhận các trường hợp gian lận trong điểm danh.  
Từ hình ảnh tcamera hệ thống tiến hành nhận dạng các khuôn mặt có trong bức  
ảnh. Qúa trình tin xử lý đối vi khuôn mt nhầm năng cao chất lượng hình nh, chun  
hóa dliệu kích thước nh. Sau đó hệ thng trích chọn các đặc trưng khuôn mặt ri tiến  
hành nhn din khuôn mt da trên tp dliệu đã được hun luyn.  
Sau khi đã xác định được thông tin điểm danh sinh viên từ việc nhận diện khuôn  
mặt, hệ thống xuất ra kết quả điểm danh cho biết sinh viên có mặt hay không có mặt  
trong một buổi học và trong ckhóa hc.  
Giao din ng dụng đưc trình bày trong hình 4.3  
Hình 4.3 Giao din ng dụng điểm danh bng khuôn mt  
Chúng tôi đã tiến hành trin khai ng dụng thí điểm ti lp D18HT02 môn Lý  
thuyết đồ thị. Để đánh giá ý kiến người sdng về ứng dng, chúng tôi tiến hành kho  
sát theo phiếu khảo sát được trình bày trong Hình 4.4  
Hình 4.4 Phiếu khảo sát đánh giá ứng dng  
5. Kết lun  
Trong nghiên cu này, nhóm chúng em đề xut sdụng phương pháp học sâu –  
Mạng nơ ron tích chập CNN, một phương được sdng trong nhiu nghiên cu vthị  
giác máy tính để nhn din khuôn mt. Trên cơ sở đánh giá trên bộ dliu chun ORL  
(ca Lab nghiên cu AT&T) với các phương pháp khác nhau PCA-NN, LDA-DNN thì  
phương pháp do nhóm đề xut CNN kết hp vi Haar Cascade trong xác định khuôn mt  
cho kết qutt nht. Da trên kết quả đó, nhóm đã xây dng ng dụng điểm danh bng  
khuôn mt và áp dụng thí điểm ti môn Lý thuyết đồ thlớp D18HT02, Đại hc ThDu  
Mt. Kết qukho sát tging viên thc hiện thí điểm cho thy ng dụng đề xuất đạt  
hiu qutt trong việc điểm danh sinh viên. Trong thi gian ti nhóm stiếp tc nghiên  
cu và thnghiệm trên các phương pháp khác nhau để la chọn được phương pháp tối  
ưu nhất, đồng thi tiến hành trin khai ng dng trong thc tế.  
TÀI LIỆU THAM KHẢO:  
[1] Hiyam Hatem, Zou Beiji and Raed Majeed, “A Survey of Feature Base Methods for  
Human Face Detection”, International Journal of Control and Automation Vol.8, No.5  
(2015), pp.61-78  
[2] Hwai-Jung Hsu and Kuan-Ta Chen, “face recognition on drones issues and limitations in  
proceedings of the firs workshop on Micro Aerial Vehicle Networks, Systems, and  
Applications for Civilian Use, DroNet 15, pages 39-44, New York, NY, USA, 2015, ACM  
[3] Rabia Jafri and Hamid R. Arabnia, “A Survey of Face Recognition Techniques”, JIPS,  
2009.5.2.041  
[4] Hong-Wei Ng and Stefan Winkler, “A data-driven approach to cleaning large face  
datasets”, IEEE International Conference on Image Processing (ICIP),  
10.1109/ICIP.2014.7025068  
[5] Sirovich L and Kirby M,”low-dimensional procedure for the characterization of human  
faces”, JOSA A, 4(3):519-24.  
[6] Matthew Turk and Alex Pentland, A 1991 “Eigenfaces for Recognition”, J.Cogn. Neurosci.  
3,72-86  
[7] Yi Sun, Xiaogang Wang, and Xiaoou Tang, “Deeply learned face representations are  
sparse, selective, and robust”, CoRR, 1412.1265, 2014  
[8] Yaniv Taigman, Ming Yang, Marc’Aurelio Ranzato, and Lior Wolf, ”DeepFace: Closing  
the Gap to Human-Level Performance in Face Verification”, In IEEE Conf. on CVPR,  
2014. 1,2,5,7,8,9.  
[9] Zhenyao Zhu, Ping Luo, Xiaogang Wang, and Xiaoou Tang, “Recover Canonical-View  
Faces in the Wild with Deep Neural Networks”, CoRR, abs/1404.3543, 2014.2  
[10] Nguyễn Thanh Tùng, Bùi Thanh Hùng. (2019). Ứng dụng phương pháp học sâu nhận dạng  
khuôn mặt. Kỷ yếu Ngày hội Khoa học cán bộ giảng viên trẻ và học viên cao học lần III-  
Năm 2019. Đại học Thủ Dầu Một. 6.2019  
[11] Nguyễn Thanh Tùng. (11/2019). Ứng dụng phương pháp học sâu để nhận diện khuôn mặt  
qua camera giám sát. Luận văn Thạc sĩ - Đại học Thủ Dầu Một  
[12] Bui Thanh Hung. (2020). Face Recognition Using Hybrid HOG-CNN Approach. The Fifth  
International Conference on Research in Intelligent and Computing in Engineering (RICE  
2020)  
[13] Paul Viola and Michael Jones. (2001). Rapid Object Detection using a Boosted Cascade of  
Simple Features.  
[14] LeCun, Bottou, Bengio and Haffner. (1998) Object Recognition with Gradient-Based  
Learning.  
pdf 15 trang yennguyen 30/03/2022 8280
Bạn đang xem tài liệu "Tiểu luận Xây dựng hệ thống điểm danh bằng khuôn mặt", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdftieu_luan_xay_dung_he_thong_diem_danh_bang_khuon_mat.pdf