Giáo trình mô đun Trang bị điện 2 - Nghề: Điện công nghiệp
CỤC HÀNG HẢI VIỆT NAM
TRƯỜNG CAO ĐẲNG HÀNG HẢI I
GIÁO TRÌNH
MÔ ĐUN: TRANG BỊ ĐIỆN 2
NGHỀ: ĐIỆN CÔNG NGHIỆP
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số.....QĐ/ ngày......tháng........năm....của ...........)
Năm 2017
TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép
dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh
thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
LỜI GIỚI THIỆU
Giáo trình Trang bị điện 2 nhằm cung cấp cho người học kiến thức, kỹ năng
lắp đặt mạch điện trong máy công nghiệp, máy nâng, đây là một trong những yêu
cầu bắt buộc đối với kỹ thuật viên, công nhân nghề Điện công nghiệp. Mô đun này
có ý nghĩa quyết định để hình thành kỹ năng cho người học làm tiền đề để học tiếp
các kỹ năng cao hơn như: Lắp đặt các bộ điều khiển lập trình hay các mạch điện tử
công suất.
Cấu trúc giáo trình mô đun được chia làm chi làm 5 bài học:
Trong quá trình biên soạn giáo trình mô đun còn nhiều sai sót, mọi góp ý xin
gửi về địa chỉ: Khoa Điện - Điện tử, Trường Cao đẳng Hàng hải I.
Hải Phòng, ngày 16 tháng 9 năm 2017
Tham gia biên soạn
1. Nguyễn Hữu Hưng
3
MỤC LỤC
LỜI GIỚI THIỆU...................................................................................................... 3
MỤC LỤC................................................................................................................. 4
Nội dung của mô đun:............................................................................................... 9
TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................................................... 58
4
DANH MỤC KÝ HIỆU, CÁC TỪ VIẾT TẮT
ĐC
Động cơ nói chung
ĐKB
Động cơ không đồng bộ
Động cơ điện một chiều
Động cơ một chiều kích từ độc lập
Động cơ một chiều kích từ nối tiếp
Động cơ một chiều kích từ song song
Round per minute (số vòng phút)
Variable (thay đổi, không ổn định)
Constant (không đổi, cố định)
Máy phát kích
ĐC - DC
ĐC - DC KTĐL
ĐC - DC KTNT
ĐC - DC KT//
rpm
var
const
FK
CCSX
TĐKC
CD
Cơ cấu sản xuất (máy công tác).
Tự động khống chế
Cầu dao điện
CC
Cầu chì
CB
(Circuit Breaker) Aptomat
Nút dừng máy
D
M
Nút mở máy
KH
Công tắc hành trình
KC
Bộ khống chế (tay gạt cơ khí)
Các dây pha A, B, C
Dây trung tính
A, B, C
N, O
CTT
RN
Công tắc tơ
Rơ le nhiệt
RTh
RU
Rơ le thời gian
Rơ le điện áp
RI
Rơ le dòng điện
5
RTr
Rơ le trung gian
Rơ le tốc độ
RTĐ
RTT
RG
Rơ le thiếu từ trường
Rơ le gia tốc
FH
Phanh hãm điện từ
tự động khống chế
Điều chỉnh tốc độ
TĐKC
ĐChTĐ
6
DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ
BẢNG BIỂU:
Bảng 5.1. Bảng kê thiết bị mạch điện băng tải ....................................................... 41
HÌNH VẼ:
Hình 2.1. Hình dạng ngoài của máy Tiện ............................................................... 20
Hình 2.2. Sơ đồ nguyên lý mạch máy tiện T616 .................................................... 22
Hình 2.3. Sơ đồ bố trí mạch điện máy tiện T616.................................................... 23
Hình 3.1. Hình dạng ngoài của máy phay............................................................... 29
Hình 4.1. Hình dạng ngoài của máy doa................................................................. 35
Hình 5.1. Sơ đồ nguyên lý mạch điện băng tải....................................................... 43
Hình 5. 2. Sơ đồ bố trí mạch điện băng tải ............................................................. 44
Hình 5.3. Sơ đồ công nghệ băng tải........................................................................ 45
7
GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN
Tên mô đun: Trang bị điện 2
Mã mô đun: MĐ 23
Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò mô đun:
- Vị trí: Mô đun được bố trí sau khi học xong mô đun trang bị điện 1, là mô
đun bắt buộc của nghề;
- Tính chất: Mô đun hình thành kỹ năng lắp các mạch điện máy công cụ, máy
nâng chuyển.
- Ý nghĩa và vai trò của mô đun: Công việc lắp đặt mạch điện trong máy công
nghiệp, máy nâng chuyển là một trong những yêu cầu bắt buộc đối với công nhân
nghề Điện công nghiệp. Mô đun này có ý nghĩa quyết định để hình thành kỹ năng
cho người học làm tiền đề để học tiếp các kỹ năng cao hơn như: Lắp đặt các bộ
điều khiển lập trình hay các mạch điện tử công suất.
Mục tiêu của mô đun:
- Về kiến thức: Phân tích các sơ đồ mạch điều khiển dùng rơle công tắc tơ
dùng trong khống chế động cơ 3 pha, động cơ một chiều. Trình bày được quy trình
lắp ráp mạch khống chế động cơ trang bị điện cho mạch máy.
- Về kỹ năng:
+ Đọc, vẽ được sơ đồ lắp ráp từ sơ đồ nguyên lý các mạch máy công cụ, máy
nâng chuyển.
+ Lắp ráp được các mạch điều khiển dùng rơ le công tắc tơ trong việc điều
khiển động cơ điện trang bị cho các mạch máy.
- Năng lực tự chủ và tránh nhiệm: Rèn luyện thói quen chuyên cần; Có thái độ
và đạo đức nghề nghiệp đúng đắn, tác phong làm việc nghiêm túc; Đảm bảo an
toàn lao động và vệ sinh công nghiệp.
Nội dung của mô đun:
9
Bài 1: LẮP RÁP VÀ SỬA CHỮA MẠCH ĐIỆN MÁY KHOAN
MĐ.6520227.23.01
Giới thiệu:
- Máy khoan dùng gia công các chi tiết kim loại bằng cách cắt bỏ các lớp kim
loại thừa. Sau khi gia công, chi tiết sẽ có hình dáng, kích thước gần đúng với yêu
cầu (gia công thô); hoặc thỏa mãn hoàn toàn các yêu cầu kỹ thuật và hình dáng,
kích thước nếu gia công tinh.
- Máy khoan loại là một nhóm máy rất rộng, nếu xét về chủng loại và số
lượng thì nó chiếm hàng đầu trong số các máy công nghiệp.
- Do vậy, đối với những người công tác trong ngành điện thì mảng kiến thức
về lĩnh vực này là không thể thiếu. Nó là những kỹ năng vô cùng thiết thực đối với
người thợ và cán bộ kỹ thuật trong công việc sửa chữa, bảo trì hệ thống điện công
nghiệp.
Mục tiêu:
- Trình bày được quy trình lắp ráp; Kiểm tra, lựa chọn các thiết bị, dụng cụ;
- Lắp ráp được mạch điện máy khoan 2A55 đúng thời gian;
- Đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp.
Nội dung chính:
- Công nghệ máy khoan 2A55
- Sơ đồ nguyên lý, sơ đồ lắp ráp
- Chuẩn bị dụng cụ, vật tư
- Quy trình lắp ráp mạch
- Kiểm tra mạch
1.1. Công nghệ của máy khoan 2A55
Máy khoan dùng gia công các lỗ hình trụ, gia công tinh các lỗ do đúc hay dập
đã có sẳn, cũng có thể cắt ren bằng ta-rô.
Truyền động quay đầu khoan là truyền động chính trong máy; chuyển động ăn
dao là chuyển động dịch chuyển mũi khoan dọc theo trục quay đi xuống hết chi tiết
cần khoan.
10
1. Trụ đứng;
2. Cần khoan;
3. Đầu khoan;
4. Bàn gá chi tiết;
Hình 1.1. Hình dạng và các bộ phận của máy khoan
1.2. Nghiên cứu sơ đồ máy khoan 2A55: (xem hình 1.2 và 1.3)
1.3. Chuẩn bị dụng cụ, vật tư:
a. Dụng cụ: Bộ dụng cụ nghề điện
b. Bảng kê các thiết bị - khí cụ điện
Bảng 1.1. Bảng kê thiết bị mạch điện máy khoan 2A55
Thiết bị - khí
Ghi
chú
Tt
SL
Chức năng
cụ
1
1CD
1
Cầu dao nguồn, đóng cắt không tải toàn bộ
mạch.
2
3
2CD
1CC
1
3
Cầu dao điều khiển động cơ bơm nước 4Đ.
Cầu chì bảo vệ ngắn mạch động cơ bơm nước
4Đ.
4
2CC
KC
3
Cầu chì bảo vệ ngắn mạch cho các động cơ di
chuyển cần (2Đ); kẹp cần (3Đ1) và kẹp đầu
khoan (3Đ2).
5
6
7
1
2
1
Tay gạt chữ thập: 5 vị trí, 4 tiếp điểm: điều
khiển trục khoan và nâng hạ cần khoan.
1K1; 1K2
RN
Công tắc tơ, đảo chiều quay động cơ trục
chính 1Đ.
Rơ le nhiệt, bảo vệ quá tải cho động cơ trục
chính.
8
9
2K1; 2K2
3K1; 3K2
2
2
Công tắc tơ, nâng hạ cần khoan tự động 2Đ.
Công tắc tơ, xiết mở cần khoan và đầu khoan
3Đ1; 3Đ2.
10 RU
1
Rơ le điện áp, bảo vệ kém áp cho toàn mạch.
11
11 1KH; 1/KH
12 2KH
2
1
1
2
Công tắc hành trình dùng trong quá trình
nâng hạ cần khoan.
Bộ công tắc hành trình liên động, giới hạn
hành trình trên và dưới của cần khoan.
13 3KH
Công tắc hành trình, liên kết với tay gạt cơ
khí cho phép trục khoan làm việc.
14 1M; 2M
Nút bấm thường mở, điều khiển xiết mở cần
khoan và đầu khoan.
1.4. Qui trình lắp ráp mạch
- Chọn đúng chủng loại, số lượng các thiết bị khí cụ cần thiết.
- Định vị các thiết bị lên panen.
- Định vị các công tắc hành trình đúng vị trí.
- Định vị các nút bấm 1M, 2M; tay gạt KC đúng vị trí trên bệ máy.
- Đọc, phân tích sơ đồ nguyên lý, sơ đồ nối dây.
- Lắp mạch điều khiển theo sơ đồ:
+ Liên kết các bộ nút bấm, các tay gạt đánh số các đầu dây ra. Lắp đặt đường
dây từ các công tắc hành trình đến tủ điện.
+ Đấu mạch rơ le điện áp (lưu ý tiếp điểm RU(3,5) và 3K1(3,5).
+ Đấu đường dây vào cuộn hút công tắc tơ 1K1, 1K2.
+ Đấu đường dây vào cuộn hút công tắc tơ 2K1, 2K2. Chú ý đường dây ra từ
các công tắc hành trình, tiếp điểm khóa chéo.
+ Đấu đường dây vào cuộn hút công tắc tơ 3K1, 3K2.
- Lắp mạch động lực theo sơ đồ:
+ Đấu các mạch đảo chiều ở các công tắc tơ 1K1, 1K2; 2K1, 2K22 và 3K1,
3K2.
+ Đấu đường dây cấp nguồn cho động cơ bơm nước.
+ Liên kết đường dây cấp nguồn qua các cầu chì 1CC, 2CC và cầu dao 1CD.
- Lắp đường dây cấp nguồn cho hệ thống:
+ Liên kết song song 2 động cơ 3Đ1 và 3Đ2.
+ Lắp đặt cáp từ các động cơ đến tủ điện.
12
3 - 380V
2CC
1CD
1CC
2CD
2K1
3K2
2K2
3K1
1K1
RN
1K2
3Đ1
3Đ2
2Đ
4Đ
1Đ
Chính
Nước
Di chuyển cần
Kẹp cần
Kẹp đầu
RU
RN
3
RU
2
1
5
KC
3KH
1
2
4
7
9
3K1
1K1
11
1K2
LÊN
3
13
2KH
2K2
2K1
17
15
1KH
1/KH
19
XUỐNG
3K1
2K2
21
23
XIẾT
1M
3K2
3K1
25
29
27
MỞ
2M
3K1
3K2
31
Hình 1.2. Sơ đồ nguyên lý mạch điện máy khoan 2A55
13
1.5. Kiểm tra mạch
- Mạch điều khiển:
+ Kiểm tra mạch cuộn hút 1K1, 1K2; 2K1, 2K2 ...
+ Kiểm tra thông mạch, chạm vỏ tại các cầu đấu dây.
- Kiểm tra mạch động lực:
+ Hết sức lưu ý vấn đề an toàn, chiều quay cảu các động cơ.
+ Kiểm tra cẩn thận sự liên động giữa các chi tiết cơ khí và hệ thống điện.
+ Có thể kết hợp đo kiểm và quan sát bằng mắt.
14
Bài tập ứng dụng:
Lắp ráp và sửa chữa mạch điện máy khoan 2A125
1. Nghiên cứu sơ đồ máy khoan 2A125: (xem hình 1.4 và 1.5)
2. Chuẩn bị dụng cụ, vật tư:
a. Dụng cụ: Bộ dụng cụ nghề điện
b. Bảng kê các thiết bị - khí cụ điện (Bảng1.2)
3 - 380
1CD
CC
1K
2K
2CD
RN
2Đ
1Đ
Nước
Trục chính
K1
K2
K3
2
1
2K
3
5
1K
9
BA
7
RN
1K
5
5
K
2
1K
2K
11
13
5
Đ
2K
Hình 1.3. Sơ đồ nguyên lý mạch điện máy khoan 2A125
16
BA
A
B
C
N
Đ
K
1CD
OFF
FWD
K3
REV
K1
K2
1CC
2CD
2K
1K
RN
Nước
Trục chính
Hình 1.4. Sơ đồ bố trí mạch điện máy khoan 2A125
Bảng 1.2
Thiết bị - khí
cụ
Ghi
chú
Tt
SL Chức năng
Cầu dao nguồn, đóng cắt không tải toàn bộ
mạch.
1
1CD
1
17
2
3
2CD
CC
1
3
Cầu dao điều khiển động cơ bơm nước 3Đ.
Cầu chì bảo vệ ngắn mạch cho toàn bộ mạch.
Bộ công tắc xoay, điều khiển đảo chiều trục
chính.
Công tắc tơ, điều khiển đảo chiều động cơ
trục chính (1Đ).
Rơ le nhiệt, bảo vệ quá tải động cơ trục
chính.
Biến áp cách ly, cấp nguồn an toàn cho đèn
chiếu sáng làm việc.
4
5
6
7
K1, K2, K3
1K; 2K
RN
1
2
1
1
BA
8
9
K
Đ
1
1
Công tắc, điều khiển đèn chiếu sáng làm việc.
Đèn chiếu sáng làm việc.
3. Lắp ráp, kiểm tra:
Học viên tự vạch trình tự lắp ráp, kiểm tra.
Bài tập:
1. Trong mạch điện máy khoan 2A55. Hãy thực hiện:
- Thiết kế mạch hãm dừng cho động cơ trục chính.
- Khống chế động cơ bơm nước làm việc sau khi máy đã bắt đầu làm việc.
- Có đèn tín hiệu cho các trạng thái làm việc của máy.
a. Học viên vẽ hoàn chỉnh sơ đồ và lăp ráp mạch.
b. Kiểm tra, quan sát và ghi nhận hiện tượng.
2. Trong mạch điện máy khoan 2A125. Hãy thực hiện:
- Thay thế bộ công tắc đảo chiều K1, K2, K3 bằng loại khí cụ điện khác sao
cho mạch vẫn đảm bảo các tính năng cũ.
- Khống chế động cơ bơm nước chỉ làm việc sau khi trục khoan đã vận hành.
- Có đèn tín hiệu cho các trạng thái làm việc của máy.
a. Học viên vẽ hoàn chỉnh sơ đồ và lăp ráp mạch.
b. Kiểm tra, quan sát và ghi nhận hiện tượng.
Yêu cầu đánh giá kết quả của bài:
- Đánh giá về kiến thức: Tự luận
- Đánh giá về kỹ năng: Bài tập, thực hành
18
Bài 2: LẮP RÁP VÀ SỬA CHỮA MẠCH ĐIỆN MÁY TIỆN
MĐ.6520227.23.02
Giới thiệu:
- Máy tiện dùng gia công các chi tiết kim loại bằng cách cắt bỏ các lớp kim
loại thừa. Sau khi gia công, chi tiết sẽ có hình dáng, kích thước gần đúng với yêu
cầu (gia công thô); hoặc thỏa mãn hoàn toàn các yêu cầu kỹ thuật và hình dáng,
kích thước nếu gia công tinh.
- Máy tiện loại là một nhóm máy rất rộng, nếu xét về chủng loại và số lượng
thì nó chiếm hàng đầu trong số các máy công nghiệp.
- Do vậy, đối với những người công tác trong ngành điện thì mảng kiến thức
về lĩnh vực này là không thể thiếu. Nó là những kỹ năng vô cùng thiết thực đối với
người thợ và cán bộ kỹ thuật trong công việc sửa chữa, bảo trì hệ thống điện công
nghiệp.
Mục tiêu:
- Trình bày được quy trình lắp ráp; Kiểm tra, lựa chọn các thiết bị, dụng cụ;
- Lắp ráp được mạch điện máy tiện đúng thời gian;
- Đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp.
Nội dung chính:
- Công nghệ máy tiện
- Sơ đồ nguyên lý, sơ đồ lắp ráp
- Chuẩn bị dụng cụ, vật tư
- Quy trình lắp ráp mạch
- Kiểm tra mạch
19
2.1. Công nghệ của máy tiện
1. Thân máy;
2. Ụ trước;
3. Bàn dao;
4. Ụ trước;
Hình 2.1. Hình dạng ngoài của máy Tiện
Máy tiện là loại máy công cụ để gia công hình thù các chi tiết máy. Nguyên
công chủ lực mà máy tiện thực hiện được là tiện các khối hình trụ (trơn, bậc); cắt
ren, khoan lỗ hoặc tiện các vật thể định hình tròn xoay khác.
Chuyển động chính trong máy tiện là chuyển động quay của trục chính và
chuyển động tịnh tiến của bàn dao. Các chuyển động phụ gồm: chuyển động nhanh
bàn dao, bơm nước làm mát, bơm dầu bôi trơn ...
2.2. Nghiên cứu sơ đồ mạch điện máy tiện T616: (xem hình 2.2 và 2.3)
2.3. Chuẩn bị dụng cụ, vật tư:
a. Dụng cụ: Bộ dụng cụ nghề điện
b. Bảng kê các thiết bị - khí cụ điện
Bảng 2.1. Bảng kê thiết bị mạch điện máy Tiện T616.
Thiết bị - khí
Ghi
chú
Tt
SL
Chức năng
cụ
Cầu dao nguồn, đóng cắt không tải toàn bộ
mạch.
Cầu dao điều khiển động cơ bơm nước 3Đ.
Cầu chì bảo vệ ngắn mạch động cơ trục chính
1Đ.
1
1CD
2CD
1CC
1
1
3
2
3
Cầu chì bảo vệ ngắn mạch cho các động cơ
bơm dầu (2Đ); và bơm nước (3Đ).
Tay gạt chữ thập: 3 vị trí, 4 tiếp điểm: điều
khiển máy làm việc.
4
5
2CC
KC
3
1
Công tắc tơ, đảo chiều quay động cơ trục
chính 1Đ.
Công tắc tơ, điều khiển động cơ bơm dầu 3Đ.
6
7
1K; 2K
3K
2
1
20
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình mô đun Trang bị điện 2 - Nghề: Điện công nghiệp", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
File đính kèm:
- giao_trinh_mo_dun_trang_bi_dien_2_nghe_dien_cong_nghiep.pdf