Giáo trình Cơ sở kỹ thuật nhiệt lạnh và điều hòa không khí - Nghề: Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí
BỘ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
TỔNG CỤC DẠY NGHỀ
GIÁO TRÌNH
Tên môn học: Cơ sở kỹ thuật nhiệt lạnh
và điều hòa không khí
NGHỀ: KỸ THUẬT MÁY LẠNH VÀ
ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG NGHỀ
Ban hành kèm theo Quyết định số: 120 /QĐ – TCDN ngày 25 tháng 2 năm
2013 của Tổng cục trưởng Tổng cục dạy nghề
Hà Nội, Năm 2013
1
TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN:
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể
được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và
tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh
doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
2
LỜI GIỚI THIỆU
Giáo trình Cơ sở nhiệt lạnh và điều hòa không khí là giáo trình được
biên soạn ở dạng cơ bản và tổng quát cho học sinh, sinh viên ngành lạnh từ kiến
thức nền cho đến kiến thức chuyên sâu. Do đó có một số nội dung mang tính
chung không đi vào cụ thể. Giáo trình giúp học sinh, sinh viên có được kiến thức
chung rất hữu ích khi cần phải nghiên cứu chuyên ngành sâu hơn. Mặc khác
giáo trình cũng đã đưa vào các nội dung mang tính thực tế giúp học sinh, sinh
viên gần gũi, dễ nắm bắt vấn đề khi va chạm trong thực tế. Ngoài ra giáo trình
cũng có thể sử dụng cho các khối không chuyên muốn tìm hiểu thêm về ngành
nhiệt lạnh và điều hòa không khí.
Trong quá trình biên soạn giáo trình, tác giả đã tham khảo rất nhiều các tài
liệu của các tác giả khác nhau cả trong và ngoài nước.
Tác giả cũng xin chân thành gởi lời cảm ơn đến lãnh đạo nhà trường
Trường Cao Đẳng kỹ thuật Cao Thắng đã tạo điều kiện giúp đỡ tác giả hoàn
thành giáo trình này. Đặc biệt là sự giúp đỡ hỗ trợ nhiệt tình của tập thể giáo
viên bộ môn ngành Nhiệt – điện lạnh của trường cũng như các bạn đồng nghiệp
đã nhiệt tình đóng góp ý kiến trong quá trình biên soạn.
Hồ Chí Minh, ngày25 tháng 12 năm 2012
Tham gia biên soạn
1. Chủ biên: Th.S. Lê Quang Huy
2. Ủy viên: K.S. Quảng Thị Cẩm Thì
3
MỤC LỤC
ĐỀ MỤC
TRANG
LỜI GIỚI THIỆU.................................................................................................. 2
MỤC LỤC............................................................................................................. 3
CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC CƠ SỞ KỸ THUẬT NHIỆT LẠNH VÀ ĐIỀU
HÒA KHÔNG KHÍ
7
1.1.1. Các khái niệm và định nghĩa....................................................................... 9
1.2. Hơi và các thông số trạng thái của hơi......................................................... 17
1.2.1. Các thể (pha) của vật chất ......................................................................... 17
1.2.2. Quá trình hoá hơi đẳng áp......................................................................... 19
1.3. Các quá trình nhiệt động cơ bản của hơi...................................................... 22
1.3.2. Quá trình lưu động và tiết lưu................................................................... 24
1.3.3. Quá trình lưu động .................................................................................... 24
1.3.4. Quá trình tiết lưu ....................................................................................... 25
1.4.3. Chu trình máy lạnh hấp thụ....................................................................... 30
2.1. Dẫn nhiệt ...................................................................................................... 32
2.1.1. Các khái niệm và định nghĩa..................................................................... 32
2.2. Trao đổi nhiệt đối lưu................................................................................... 42
2.2.1. Các khái niệm và định nghĩa..................................................................... 42
2.2.4. Tỏa nhiệt khi sôi và khi ngưng hơi ........................................................... 49
2.3. Trao đổi nhiệt bức xạ ................................................................................... 51
4
2.3.3. Bức xạ của mặt trời (nắng)........................................................................57
2.4. Truyền nhiệt và thiết bị trao đổi nhiệt..........................................................58
2.4.1. Truyền nhiệt tổng hợp ...............................................................................58
2.4.2. Truyền nhiệt qua vách...............................................................................59
2.4.4. Truyền nhiệt qua vách có cánh..................................................................60
2.4.5. Tăng cường truyền nhiệt và cách nhiệt .....................................................61
2.4.6. Thiết bị trao đổi nhiệt ................................................................................62
2.2. Chất tải lạnh..................................................................................................77
2.3. Bài tập về môi chất lạnh và chất tải lạnh .....................................................78
3.1. Hệ thống lạnh với một cấp nén ....................................................................78
3.1.1. Sơ đồ 1 cấp nén đơn giản ..........................................................................78
3.2. Sơ đồ 2 cấp nén có làm mát trung gian........................................................82
3.3. Các sơ đồ khác..............................................................................................88
3.4. Bài tập...........................................................................................................90
4.1. Khái niệm .....................................................................................................90
4.1.1. Vai trò của máy nén lạnh...........................................................................90
4.1.2. Phân loại máy nén lạnh .............................................................................91
4.2. Máy nén pittông............................................................................................95
4.2.2. Cấu tạo và chuyển vận...............................................................................95
4.2.3. Các hành trình và đồ thị P-V.....................................................................96
4.2.4. Máy nén có không gian thừa.....................................................................97
4.2.7. Cấu tạo và nguyên lý làm việc ..................................................................98
4.2.8. Đồ thị P-V..................................................................................................99
4.2.9. Tỉ số nén ở mỗi cấp ...................................................................................99
5
4.3.2. Máy nén scroll (đĩa xoắn): ...................................................................... 102
4.3.3. Máy nén trục vít ...................................................................................... 103
5.1. Các thiết bị trao đổi nhiệt chủ yếu ............................................................. 104
5.1.1. Thiết bị ngưng tụ..................................................................................... 104
5.1.2. Vai trò của thiết bị trong hệ thống lạnh .................................................. 104
5.1.3. Các kiểu thiết bị ngưng tụ thường gặp.................................................... 104
5.1.4. Tháp giải nhiệt......................................................................................... 111
5.1.5. Thiết bị bay hơi ....................................................................................... 110
5.1.6. Vai trò của thiết bị trong hệ thống lạnh .................................................. 110
5.1.7. Các kiểu thiết bị bay hơi thường gặp ...................................................... 110
5.2. Thiết bị tiết lưu (giảm áp) .......................................................................... 115
5.2.1. Giảm áp bằng ống mao ........................................................................... 115
5.2.2. Van tiết lưu.............................................................................................. 116
5.3.1. Thiết bị phụ của hệ thống lạnh................................................................ 119
5.3.2. Dụng cụ của hệ thống lạnh...................................................................... 123
5.3.3. Đường ống của hệ thống lạnh ................................................................. 125
1.1.1. Thành phần của không khí ẩm ................................................................ 128
1.2. Đồ thị I - d và d - t của không khí ẩm ........................................................ 132
1.2.1. Đồ thị I – d .............................................................................................. 132
1.2.2. Đồ thị t – d............................................................................................... 133
1.4. Bài tập về sử dụng đồ thị............................................................................ 138
2.1. Khái niệm về thông gió và ĐHKK............................................................. 138
2.1.2. Khái niệm về ĐHKK............................................................................... 139
2.2. Bài tập về tính toán tải lạnh đơn giản ........................................................ 140
2.3. Các hệ thống ĐHKK .................................................................................. 142
2.3.1. Các khâu của hệ thống ĐHKK................................................................ 142
6
2.4.1. Làm lạnh không khí.................................................................................145
2.4.2. Sưởi ấm....................................................................................................145
2.4.3. Khử ẩm ....................................................................................................146
2.4.4. Tăng ẩm...................................................................................................147
2.4.5. Lọc bụi và tiêu âm...................................................................................147
3.1. Trao đổi không khí trong phòng.................................................................149
3.1.2. Các hình thức cấp gió và thải gió............................................................154
3.1.3. Các kiểu miệng cấp và miệng hồi ...........................................................157
3.2. Đường ống gió............................................................................................158
3.2.1. Cấu trúc của hệ thống..............................................................................159
3.3. Quạt gió ......................................................................................................161
3.3.1. Phân loại quạt gió....................................................................................161
3.4. Bài tập về quạt gió và trở kháng đường ống ..............................................165
4.1.1. Tự động điều chỉnh nhiệt độ....................................................................165
4.2. Lọc bụi và tiêu âm trong ĐHKK................................................................168
4.2.1. Tác dụng của lọc bụi ...............................................................................168
7
TÊN MÔN HỌC: CƠ SỞ KỸ THUẬT NHIỆT LẠNH
VÀ ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ
Mã môn học: MH 10
Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của môn học:
Là môn học cơ sở kỹ thuật chuyên ngành, chuẩn bị các kiến thức cần thiết
cho các phần học kỹ thuật chuyên môn tiếp theo.
Là môn học bắt buộc.
Môn học thiên về lý thuyết có kết hợp với tra bảng biểu.
Mục tiêu của môn học:
- Trình bày được kiến thức cơ bản nhất về kỹ thuật Nhiệt - Lạnh và điều
hòa không khí, cụ thể là: Các hiểu biết về chất môi giới trong hệ thống máy lạnh
và ĐHKK, cấu tạo và nguyên lý hoạt động của máy lạnh, cấu trúc cơ bản của hệ
thống máy lạnh và ĐHKK;
- Tra bảng được các thông số trạng thái của môi chất, sử dụng được đồ
thị, biết chuyển đổi một số đơn vị đo và giải được một số bài tập đơn giản;
- Rèn luyện khả năng tư duy logic của sinh viên; các ứng dụng trong thực
tế vận dụng để tiếp thu các kiến thức chuyên ngành.
Nội dung của môn học:
Thời gian
Thực
Kiểm
STT
Tên chương, mục
Tổng
Lý
hành
tra*
số thuyết bài tập (LT hoặc
TH)
Mở đầu
1
1
I
Cơ sở nhiệt động kỹ thuật và
truyền nhiệt
54
32
20
2
1. Nhiệt động kỹ thuật
2. Truyền nhiệt
II Cơ sở kỹ thuật lạnh:
1. Khái niệm chung
2. Môi chất lạnh và chất tải
lạnh
3. Các hệ thống lạnh dân
dụng
II 4. Máy nén lạnh
5. Các thiết bị khác của hệ
thống lạnh.
29
25
35
3
17
15
29
3
11
9
5
1
1
1
3
2
1
2
3
6
4
12
10
9
10
Kiểm tra
1
1
9
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KỸ THUẬT NHIỆT ĐỘNG VÀ TRUYỀN NHIỆT
Mã chương: MH10 - 01
Giới thiệu:
Chương này cung cấp cho sinh viên học sinh những kiến thức cơ bản ban
đầu về cơ sở nhiệt động và truyền nhiệt: các khái niệm nhiệt động cơ bản, thông
số của hơi, các chu trình nhiệt động cũng như quy luật của các hình thức truyền
nhiệt và thiết bị trao đổi nhiệt
Mục tiêu:
- Trình bày được các kiến thức chung nhất về kỹ thuật Nhiệt - Lạnh.
- Phân tích được các khái niệm về nhiệt động lực học.
- Trình bày được các kiến thức về hơi và thông số trạng thái hơi.
- Trình bày được các quá trình nhiệt động của hơi.
- Trình bày được các chu trình nhiệt động.
- Trình bày được các quá trình dẫn nhiệt và truyền nhiệt và các thiết bị
trao đổi nhiệt.
- Phân tích được các quá trình, nguyên lý làm việc của máy lạnh và các
quy luật truyền nhiệt nói chung;
- Rèn luyện tính tập trung, tỉ mỉ, tư duy logic, ứng dụng thực tiễn sản xuất
áp dụng vào môn học cho HSSV.
Nội dung chính:
1. NHIỆT ĐỘNG KỸ THUẬT:
Mục tiêu:
- Trình bày được các khái niệm về nhiệt động lực học.
- Hơi và thông số trạng thái hơi, Các quá trình nhiệt động của hơi.
- Các chu trình nhiệt động.
1.1. Chất môi giới và các thông số trạng thái của chất môi giới:
1.1.1. Các khái niệm và định nghĩa:
a) Thiết bị nhiệt:
Là loại thiết bị có chức năng chuyển đổi giữa nhiệt năng và cơ năng. Thiết
bị nhiệt được chia thành 2 nhóm: động cơ nhiệt và máy lạnh.
* Động cơ nhiệt:
Có chức năng chuyển đổi nhiệt năng thành cơ năng như động cơ hơi
nước, turbine khí, động cơ xăng, động cơ phản lực, v.v.
* Máy lạnh:
Có chức năng chuyển nhiệt năng từ nguồn lạnh đến nguồn nóng.
b) Hệ nhiệt động (HNĐ):
Là hệ gồm một hoặc nhiều vật được tách riêng ra khỏi các vật khác để
nghiên cứu các tính chất nhiệt động của chúng. Tất cả những vật ngoài HNĐ
được gọi là môi trường xung quanh.
10
Hình 1.1: Nguyên lý làm việc của động cơ nhiệt và máy lạnh, bơm nhiệt
Vật thực hoặc tưởng tượng ngăn cách hệ nhiệt động với môi trường xung
quanh được gọi là ranh giới của HNĐ.
Hệ nhiệt động được phân loại như sau :
Hình 1.2: Hệ nhiệt động
a) HNĐ kín với thể tích không
đổi
b) HNĐ kín với thể tích thay đổi
* Hệ nhiệt động kín:
HNĐ trong đó không có sự trao đổi vật chất giữa hệ và môi trường xung
quanh.
* Hệ nhiệt động hở:
HNĐ trong đó có sự trao đổi vật chất giữa hệ và môi trường xung quanh.
* Hệ nhiệt động cô lập:
HNĐ được cách ly hoàn toàn với môi trường xung quanh.
1.1.2. Chất môi giới và các thông số trạng thái của chất môi giới:
a) Khái niệm chất môi giới (CMG):
11
* Chất môi giới hay môi chất công tác:
Được sử dụng trong thiết bị nhiệt là chất có vai trò trung gian trong quá
trình biến đổi giữa nhiệt năng và cơ năng.
* Thông số trạng thái của CMG:
Là các đại lượng vật lý đặc trưng cho trạng thái nhiệt động của CMG.
b) Các thông số trạng thái của chất môi giới:
* Nhiệt độ:
Nhiệt độ (T) - số đo trạng thái nhiệt của vật. Theo thuyết động học phân
tử, nhiệt độ là số đo động năng trung bình của các phân tử .
m .2
kT
[1-1]
3
Trong đó: mμ - khối lượng phân tử
ω - vận tốc trung bình của các phân tử
k - hằng số Bonzman , k = 1,3805.105 J/độ
T - nhiệt độ tuyệt đối.
Nhiệt kế: Nhiệt kế hoạt động dựa trên sự thay đổi một số tính chất vật lý
của vật thay đổi theo nhiệt độ, ví dụ: chiều dài, thể tích, màu sắc, điện trở , v.v.
Thang nhiệt độ:
1) Thang nhiệt độ Celsius (0C)
2) Thang nhiệt độ Fahrenheit (0F)
3) Thang nhiệt độ Kelvin (K)
4) Thang nhiệt độ Rankine (0R)
Mối quan hệ giữa các đơn vị đo nhiệt độ:
5
oC = (oF – 32)
Hình 1.3: Nhiệt kế
9
oC = K – 273
5
oC = .oR – 273
9
* Áp suất:
+ Khái niệm:
Áp suất của lưu chất (p) - lực tác dụng của các phân tử theo phương pháp
tuyến lên một đơn vị diện tích thành chứa.
F
p =
[1-2]
[1-3]
A
Theo thuyết động học phân tử :
m2
p = .n.
3
12
trong đó : p - áp suất ;
F - lực tác dụng của các phân tử ;
A - diện tích thành bình chứa ;
n - số phân tử trong một đơn vị thể tích ;
α - hệ số phụ thuộc vào kích thước và lực tương tác của các phân tử.
+ Đơn vị áp suất:
1) N/m2
2) Pa (Pascal)
;
;
5) mm Hg (tor - Torricelli, 1068-1647)
6) mm H2O
3) at (Technical Atmosphere)
4) atm (Physical Atmosphere)
;
;
7) psi (Pound per Square Inch)
8) psf (Pound per Square Foot)
Mối quan hệ giữa các đơn vị đo áp suất:
1 atm = 760 mm Hg (at 0 0C) = 10,13 . 10 4 Pa = 2116 psf (lbf/ft2)
1 at = 2049 psf
1at = 0,981 bar = 9,81.104 N/m2 = 9,81.104 Pa = 10 mH20 = 735,5 mmHg = 14,7
psi
+ Phân loại áp suất:
Áp suất khí quyển (p 0):
Áp suất của không khí tác dụng lên bề mặt các vật trên trái đất.
Áp suất dư (pd):
Là phần áp suất tuyệt đối lớn hơn áp suất khí quyển
p d = p - p 0
[1-4]
[1-5]
[1-6]
Áp suất tuyệt đối (p):
Áp suất của lưu chất so với chân không tuyệt đối.
p = p d + p 0
Áp suất chân không (pck):
Phần áp suất tuyệt đối nhỏ hơn áp suất khí quyển.
pck = p0 - p
Hình 1.4: Các loại áp suất
+ Áp kế:
13
Hình 1.5: Dụng cụ đo áp suất
a) Barometer , b) Áp kế
* Ghi chú: Khi đo áp suất bằng áp kế thủy ngân, chiều cao cột thủy ngân
cần được hiệu chỉnh về nhiệt độ 00C.
h0 = h (1 - 0,000172. t)
[1-7]
trong đó : t - nhiệt độ cột thủy ngân,0C
h0 - chiều cao cột thủy ngân hiệu chỉnh về nhiệt độ 00C
h - chiều cao cột thủy ngân ở nhiệt độ t0C
c) Thể tích riêng và khối lượng riêng:
Thể tích riêng (v) - Thể tích riêng của một chất là thể tích ứng với một
[m3/kg]
[1-8]
V
đơn vị khối lượng chất đó :
m
Khối lượng riêng (ρ) - Khối lượng riêng - còn gọi là mật độ - của một
chất là khối lượng ứng với một đơn vị thể tích của chất đó :
[kg/m3]
[1-9]
m
ρ =
V
d. Nội năng:
Nội nhiệt năng (u) - gọi tắt là nội năng - là năng lượng do chuyển động
của các phân tử bên trong vật và lực tương tác giữa chúng.
Nội năng gồm 2 thành phần: nội động năng (ud) và nội thế năng (up).
- Nội động năng liên quan đến chuyển động của các phân tử nên nó phụ
thuộc vào nhiệt độ của vật.
- Nội thế năng liên quan đến lực tương tác giữa các phân tử nên nó phụ
thuộc vào khoảng cách giữa các phân tử. Như vậy, nội năng là một hàm của
nhiệt độ và thể tích riêng: u = u (T, v)
Đối với khí lý tưởng, lực tương tác giữa các phân tử bằng 0 nên nội năng
chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ. Lượng thay đổi nội năng của khí lý tưởng được xác
định bằng các biểu thức:
du = CvdT và Δu = Cv(T2 - T1)
[1-10]
14
Đối với 1kg môi chất, nội năng kí hiệu là u, đơn vị là J/kg; Đối với Gkg môi
chất, nội năng kí hiệu là U, đơn vị là J. Ngoài ra nội năng còn có một số đơn vị
khác như: kCal; kWh; Btu…
1kJ = 0,239 kCal = 277,78.10-6 kWh = 0,948 Btu
e. Enthanpy:
Enthalpy (i hoặc h) - là đại lượng được định nghĩa bằng biểu thức :
i = h = u + p.v
[1-11]
Như vậy, cũng tương tự như nội năng, enthalpy của khí thực là hàm của các
thông số trạng thái. Đối với khí lý tưởng, enthalpy chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ.
f. Entropy:
Entropy (s) là một hàm trạng thái được định nghĩa bằng biểu thức :
dq
ds =
[J/K]
[1-12]
T
1.1.3. Nhiệt dung riêng và tính nhiệt lượng theo nhiệt dung riêng:
a) Các khái niệm chung:
+ Nhiệt năng (nhiệt lượng): là dạng năng lượng truyền từ vật này sang vật khác
do sự chênh lệch nhiệt độ.
Đơn vị đo nhiệt năng:
Calorie (Cal) - 1 Cal là nhiệt năng cần thiết để làm nhiệt độ của 1 gam
nước tăng từ 14.50C đến 15.50C.
British thermal unit (Btu) - 1 Btu là nhiệt năng cần thiết để làm nhiệt độ
của 1 pound nước tăng từ 59.50F lên 60.50F.
Joule (J) - 1 [J]
1 Cal = 4.187 J 1 Btu = 252 Cal = 1055 J
Hình 1.6: Các hình thức truyền nhiệt
+ Nhiệt dung và nhiệt dung riêng:
Nhiệt dung của một vật là lượng nhiệt cần cung cấp cho vật hoặc từ vật
tỏa ra để nhiệt độ của nó thay đổi 10.
dQ
C =
[J/độ]
[1-13]
dt
Nhiệt dung riêng (NDR) - còn gọi là Tỷ nhiệt - là lượng nhiệt cần cung
cấp hoặc tỏa ra từ 1 đơn vị số lượng vật chất để nhiệt độ của nó thay đổi 10.
15
Phân loại NDR theo đơn vị đo lượng vật chất:
C
Nhiệt dung riêng khối lượng c = m , [J/kg.độ]
[1-14]
[1-15]
Nhiệt dung riêng thể tích c’ =
, [J/m3 .độ ]
C
t c
Vtc
C
c
Nhiệt dung riêng mol
=
[J/kmol.độ]
[1-16]
N
Phân loại NDR theo quá trình nhiệt động:
- NDR đẳng tích cv, cv’, cμv
- NDR đẳng áp cp, cp’, cμp
Công thức Maye :
cp - cv = R
[1-17]
[1-18]
c - c = Rμ = 8314 [J/kmol.độ]
μp
μv
Chỉ số đoạn nhiệt:
cp
k =
[1-19]
cv
Trị số k của khí thực phụ thuộc vào loại chất khí và nhiệt độ. Đối với khí
lý tưởng, k chỉ phụ thuộc vào loại chất khí.
Quan hệ giữa c, k và R:
1
k
.R
.R
cv =
; cp =
[1-20]
k 1
k 1
+ Nhiệt dung riêng của khí thực:
NDR của khí thực phụ thuộc vào bản chất của chất khí, nhiệt độ, áp suất
và quá trình nhiệt động :
c = f (T, p, quá trình).
Trong phạm vi áp suất thông dụng, áp suất có ảnh hưởng rất ít đến NDR.
Bởi vậy có thể biểu diễn NDR dưới dạng một hàm của nhiệt độ như sau :
c = a0 + a1. t + a2. t 2 + ..... + an. tn
[1-21]
+ Nhiệt dung riêng của khí lý tưởng:
NDR của khí lý tưởng chỉ phụ thuộc vào loại chất khí mà không phụ
thuộc vào nhiệt độ và áp suất.
Bảng 1.1: Chỉ số đoạn nhiệt và nhiệt dung riêng của khí lý tưởng
c [kJ/kmol.độ] c [kJ/kmol.độ]
Loại khí
k
μv
μp
Khí 1 nguyên tử
Khí 2 nguyên tử
Khí nhiều nguyên tử
1,6
1,4
1,3
12,6
20,9
29,3
20,9
29,3
37,4
16
+ Nhiệt dung riêng của hỗn hợp khí:
n
n
n
g .c
r .c,
; c =
r .c
c = ; c =
i
i
i
i
[1-22]
i
i
i1
i1
i1
b) Tính nhiệt lượng theo nhiệt dung riêng trung bình:
* Tính NDR trung bình trong khoảng nhiệt độ t1 ÷ t2 khi biết NDR trung bình
trong khoảng nhiệt độ 0 ÷ t :
• NDR trung bình trong khoảng nhiệt độ 0 ÷ t:
c t0
= a0 + a1. t
• Theo định nghĩa NDR:
c = dq/dt
t2
c t
. (t2 – t1)
t1
q tt
2
2
c.dt
=
• Nhiệt trao đổi trong quá trình 1 - 2:
=
1
t1
• Mặt khác có thể viết:
q tt
2
q t
q t
c t2 .(t 0)c t1 .(t 0) c t2 .t c t1 .t
=
0
2
1
=
-
0
2
1
2
1
0
0
0
0
1
• Từ đó ta có:
c t02 .t2 c t01 .t
t2 t1
c tt
2
=
= a0 + a1.(t2 – t1)
[1-23]
1
* Tính nhiệt dung riêng trung bình trong khoảng nhiệt độ t1 ÷ t2 khi biết NDR
thực c = a0 + a1.t:
t2
t22
t12
c.dt
a0.t2 a1.
a0.t1 a1.
c tt
2
1
2
2
t1
t2 t1
=
t2 t1
t2 t1
c tt
2
= a0 + a1.
[1-24]
[1-25]
1
2
* Tính nhiệt lượng theo nhiệt dung riêng trung bình:
t2
c t
2
c.dt
q =
=
. (t2 – t1)
t1
t1
1.1.4. Công:
Công - còn gọi là cơ năng - là dạng năng lượng hình thành trong quá trình
biến đổi năng lượng trong đó có sự dịch chuyển của lực tác dụng. Về trị số, công
17
bằng tích của thành phần lực cùng phương chuyển động và quãng đường dịch
chuyển:
L = (F. cosθ). S
Hình 1.7
* Đơn vị:
Công là một dạng năng lượng nên đơn vị của công là đơn vị của năng
lượng. Đơn vị thông dụng là Joule (J). 1J là công của lực 1N tác dụng trên
quãng đường 1 m.
* Phân loại công:
Công thay đổi thể tích (l) - còn gọi là công cơ học - là công do CMG sinh
ra khi dãn nở hoặc nhận được khi bị nén. Công thay đổi thể tích gắn liền với sự
dịch chuyển ranh giới của HNĐ.
Công thay đổi thể tích được xác định bằng biểu thức :
v2
p.dv
l =
=> dl = p . dv
[1-26]
v1
Công kỹ thuật (lkt) - là công của dòng khí chuyển động được thực hiện khi
áp suất của chất khí thay đổi.
Công kỹ thuật được xác định bằng biểu thức:
p2
v.dp
lkt =
=> dlkt = - v . dp
[1-27]
p1
Qui ước: Công do HNĐ sinh ra mang dấu (+), công do môi trường tác
dụng lên HNĐ mang dấu (-).
1.2. Hơi và các thông số trạng thái của hơi:
1.2.1. Các thể (pha) của vật chất:
Chất môi giới là chất có vai trò trung gian trong các quá trình biến đổi
năng lượng trong các thiết bị nhiệt. Dạng đồng nhất về vật lý của CMG được gọi
là pha. Ví dụ, nước có thể tồn tại ở pha lỏng, pha rắn và pha hơi (khí). Thiết bị
nhiệt thông dụng thường sử dụng CMG ở pha khí vì chất khí có khả năng thay
đổi thể tích rất lớn nên có khả năng thực hiện công lớn.
18
Hình 1.8: Đồ thị biểu diễn pha của chất thuần khiết
* Ví dụ các quá trình chuyển pha của nước:
+ Sự hóa hơi và ngưng tụ:
Hóa hơi là quá trình chuyển từ pha lỏng sang pha hơi. Ngược lại, quá
trình chuyển từ pha hơi sang pha lỏng gọi là ngưng tụ. Để hóa hơi, phải cấp
nhiệt cho CMG. Ngược lại, khi ngưng tụ CMG sẽ nhả nhiệt. Nhiệt lượng cấp
cho 1kg CMG lỏng hóa hơi hoàn toàn gọi là nhiệt ẩn hóa hơi (rhh), nhiệt lượng
tỏa ra khi 1kg CMG ngưng tụ gọi là nhiệt ngưng tụ (rnt). Nhiệt ẩn hóa hơi và
nhiệt ngưng tụ có trị số bằng nhau. Ở áp suất khí quyển, nhiệt ẩn hóa hơi của
nước là 2257 kJ/kg.
+ Sự nóng chảy và đông đặc:
Nóng chảy là quá trình chuyển từ pha rắn sang pha lỏng, quá trình ngược
lại được gọi là đông đặc. Cần cung cấp nhiệt để làm nóng chảy CMG. Ngược
lại, khi đông đặc CMG sẽ nhả nhiệt. Nhiệt lượng cần cung cấp để 1 kg CMG
nóng chảy gọi là nhiệt nóng chảy (rnc), nhiệt lượng tỏa ra khi 1 kg CMG đông
đặc gọi là nhiệt đông đặc (rdd). Nhiệt nóng chảy và nhiệt đông đặc có trị số bằng
nhau. Ở áp suất khí quyển, nhiệt nóng chảy của nước bằng 333 kJ/kg.
Hình 1.9: Các quá trình chuyển pha của nước
+ Sự thăng hoa và ngưng kết:
Thăng hoa là quá trình chuyển trực tiếp từ pha rắn sang pha hơi. Ngược
lại với quá trình thăng hoa là ngưng kết. CMG nhận nhiệt khi thăng hoa và nhả
19
nhiệt khi ngưng kết. Nhiệt thăng hoa (rth) và nhiệt ngưng kết (rnk) có trị số bằng
nhau. Ở áp suất p = 0,006 bar, nhiệt thăng hoa của nước bằng 2818 kJ/kg.
1.2.2. Quá trình hoá hơi đẳng áp:
Giả sử có 1 kg nước trong xylanh, trên bề mặt nước có một piston có khối
lượng không đổi. Như vậy, áp suất tác dụng lên nước sẽ không đổi trong quá
trình hóa hơi. Giả sử nhiệt độ ban đầu của nước là t0, nếu ta cấp nhiệt cho nước,
quá trình hóa hơi đẳng áp sẽ diễn ra. Hình 1.10 thể hiện quá trình hóa hơi đẳng
áp, trong đó nhiệt độ phụ thuộc vào lượng nhiệt cấp: t = f(q).
* Đoạn OA biểu diễn quá trình đốt nóng nước từ nhiệt độ ban đầu t0 tến
nhiệt độ sôi ts. Nước ở nhiệt độ t < ts gọi là nước chưa sôi. Khi chưa sôi, nhiệt độ
của nước sẽ tăng khi tăng lượng nhiệt cấp vào.
* Đoạn AC thể hiện quá trình sôi. Trong quá trình sôi, nhiệt độ của nước
không đổi (ts = const), nhiệt được cấp vào được sử dụng để biến đổi pha mà
không làm tăng nhiệt độ của chất lỏng. Thông số trạng thái của nước ở điểm A
được ký hiệu là : i', s', u', v', ... Hơi ở điểm C gọi là hơi bão hòa khô, các thông
số trạng thái của nó được ký hiệu là : i'', s'', u'', v'', ... Hơi ở trạng thái giữa A và
C được gọi là hơi bão hòa ẩm, các thông số trạng thái của nó được ký hiệu là ix,
sx, ux, vx, ....
* Sau khi toàn bộ lượng nước được hóa hơi, nếu tiếp tục cấp nhiệt thì
nhiệt độ của hơi sẽ tăng (đoạn CD). Hơi có nhiệt độ t > ts gọi là hơi quá nhiệt.
Hơi bão hòa ẩm là hỗn hợp của nước sôi và hơi bão hòa khô. Hàm lượng hơi bão
hòa khô trong hơi bão hòa ẩm được đánh giá bằng đại lượng độ khô (x) hoặc độ
ẩm (y):
Gh
Gh
x =
[1-28]
Gx Gn Gh
Trong đó: x - độ khô; y - độ ẩm; Gx - lượng hơi bão hòa ẩm; Gh - lượng hơi bão
hòa khô; Gn - lượng nước sôi.
Hình 1.10: Quá trình hóa hơi đẳng áp của nước
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Cơ sở kỹ thuật nhiệt lạnh và điều hòa không khí - Nghề: Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
File đính kèm:
- giao_trinh_co_so_ky_thuat_nhiet_lanh_va_dieu_hoa_khong_khi_n.pdf