Giáo trình Cơ sở kỹ thuật nhiệt lạnh và điều hòa không khí - Nghề: Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí

BỘ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI  
TỔNG CỤC DẠY NGHỀ  
GIÁO TRÌNH  
Tên môn học: Cơ sở kỹ thuật nhiệt lạnh  
điều hòa không khí  
NGHỀ: KỸ THUẬT MÁY LẠNH VÀ  
ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ  
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG NGHỀ  
Ban hành kèm theo Quyết định số: 120 /QĐ – TCDN ngày 25 tháng 2 năm  
2013 của Tổng cục trưởng Tổng cục dạy nghề  
Hà Nội, Năm 2013  
 
1
TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN:  
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể  
được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và  
tham khảo.  
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh  
doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.  
2
LỜI GIỚI THIỆU  
Giáo trình Cơ sở nhiệt lạnh và điều hòa không khí là giáo trình được  
biên soạn ở dạng cơ bản và tổng quát cho học sinh, sinh viên ngành lạnh từ kiến  
thức nền cho đến kiến thức chuyên sâu. Do đó có một số nội dung mang tính  
chung không đi vào cụ thể. Giáo trình giúp học sinh, sinh viên có được kiến thức  
chung rất hữu ích khi cần phải nghiên cứu chuyên ngành sâu hơn. Mặc khác  
giáo trình cũng đã đưa vào các nội dung mang tính thực tế giúp học sinh, sinh  
viên gần gũi, dễ nắm bắt vấn đề khi va chạm trong thực tế. Ngoài ra giáo trình  
cũng có thể sử dụng cho các khối không chuyên muốn tìm hiểu thêm về ngành  
nhiệt lạnh và điều hòa không khí.  
Trong quá trình biên soạn giáo trình, tác giả đã tham khảo rất nhiều các tài  
liệu của các tác giả khác nhau cả trong và ngoài nước.  
Tác giả cũng xin chân thành gởi lời cảm ơn đến lãnh đạo nhà trường  
Trường Cao Đẳng kỹ thuật Cao Thắng đã tạo điều kiện giúp đỡ tác giả hoàn  
thành giáo trình này. Đặc biệt là sự giúp đỡ hỗ trợ nhiệt tình của tập thể giáo  
viên bộ môn ngành Nhiệt – điện lạnh của trường cũng như các bạn đồng nghiệp  
đã nhiệt tình đóng góp ý kiến trong quá trình biên soạn.  
Hồ Chí Minh, ngày25 tháng 12 năm 2012  
Tham gia biên soạn  
1. Chủ biên: Th.S. Lê Quang Huy  
2. Ủy viên: K.S. Quảng Thị Cẩm Thì  
3
MỤC LỤC  
ĐỀ MỤC  
TRANG  
LỜI GIỚI THIỆU.................................................................................................. 2  
MỤC LỤC............................................................................................................. 3  
CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC CƠ SỞ KỸ THUẬT NHIỆT LẠNH VÀ ĐIỀU  
HÒA KHÔNG KHÍ  
7
4
5
6
3.4. Bài tập về quạt gió và trở kháng đường ống ..............................................165  
7
TÊN MÔN HỌC: CƠ SỞ KỸ THUẬT NHIỆT LẠNH  
VÀ ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ  
Mã môn học: MH 10  
Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của môn học:  
Là môn học cơ sở kỹ thuật chuyên ngành, chuẩn bị các kiến thức cần thiết  
cho các phần học kỹ thuật chuyên môn tiếp theo.  
Là môn học bắt buộc.  
Môn học thiên về lý thuyết có kết hợp với tra bảng biểu.  
Mục tiêu của môn học:  
- Trình bày được kiến thức cơ bản nhất về kỹ thuật Nhiệt - Lạnh và điều  
hòa không khí, cụ thể là: Các hiểu biết về chất môi giới trong hệ thống máy lạnh  
và ĐHKK, cấu tạo và nguyên lý hoạt động của máy lạnh, cấu trúc cơ bản của hệ  
thống máy lạnh và ĐHKK;  
- Tra bảng được các thông số trạng thái của môi chất, sử dụng được đồ  
thị, biết chuyển đổi một số đơn vị đo và giải được một số bài tập đơn giản;  
- Rèn luyện khả năng tư duy logic của sinh viên; các ứng dụng trong thực  
tế vận dụng để tiếp thu các kiến thức chuyên ngành.  
Nội dung của môn học:  
Thời gian  
Thực  
Kiểm  
STT  
Tên chương, mục  
Tổng  
Lý  
hành  
tra*  
số thuyết bài tập (LT hoặc  
TH)  
Mở đầu  
1
1
I
Cơ sở nhiệt động kỹ thuật và  
truyền nhiệt  
54  
32  
20  
2
1. Nhiệt động kỹ thuật  
2. Truyền nhiệt  
II Cơ sở kỹ thuật lạnh:  
1. Khái niệm chung  
2. Môi chất lạnh và chất tải  
lạnh  
3. Các hệ thống lạnh dân  
dụng  
II 4. Máy nén lạnh  
5. Các thiết bị khác của hệ  
thống lạnh.  
29  
25  
35  
3
17  
15  
29  
3
11  
9
5
1
1
1
3
2
1
2
3
6
4
12  
10  
9
10  
Kiểm tra  
1
1
8
III  
Cơ sở kỹ thuật điều hoà  
không khí  
30  
13  
15  
2
1. Không khí ẩm  
2. Khái niệm về điều hòa  
không khí  
6
8
2
4
4
4
3. Hệ thống vận chuyển và  
phân phối không khí.  
4. Các phần tử khác của hệ  
thống điều hòa không khí  
Kiểm tra  
8
6
4
3
4
3
2
2
Cộng  
120  
75  
40  
5
 
9
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KỸ THUẬT NHIỆT ĐỘNG VÀ TRUYỀN NHIỆT  
Mã chương: MH10 - 01  
Giới thiệu:  
Chương này cung cấp cho sinh viên học sinh những kiến thức cơ bản ban  
đầu về cơ sở nhiệt động và truyền nhiệt: các khái niệm nhiệt động cơ bản, thông  
số của hơi, các chu trình nhiệt động cũng như quy luật của các hình thức truyền  
nhiệt và thiết bị trao đổi nhiệt  
Mục tiêu:  
- Trình bày được các kiến thức chung nhất về kỹ thuật Nhiệt - Lạnh.  
- Phân tích được các khái niệm về nhiệt động lực học.  
- Trình bày được các kiến thức về hơi và thông số trạng thái hơi.  
- Trình bày được các quá trình nhiệt động của hơi.  
- Trình bày được các chu trình nhiệt động.  
- Trình bày được các quá trình dẫn nhiệt và truyền nhiệt và các thiết bị  
trao đổi nhiệt.  
- Phân tích được các quá trình, nguyên lý làm việc của máy lạnh và các  
quy luật truyền nhiệt nói chung;  
- Rèn luyện tính tập trung, tỉ mỉ, tư duy logic, ứng dụng thực tiễn sản xuất  
áp dụng vào môn học cho HSSV.  
Nội dung chính:  
1. NHIỆT ĐỘNG KỸ THUẬT:  
Mục tiêu:  
- Trình bày được các khái niệm về nhiệt động lực học.  
- Hơi và thông số trạng thái hơi, Các quá trình nhiệt động của hơi.  
- Các chu trình nhiệt động.  
1.1. Chất môi giới và các thông số trạng thái của chất môi giới:  
1.1.1. Các khái niệm và định nghĩa:  
a) Thiết bị nhiệt:  
Là loại thiết bị có chức năng chuyển đổi giữa nhiệt năng và cơ năng. Thiết  
bị nhiệt được chia thành 2 nhóm: động cơ nhiệt máy lạnh.  
* Động cơ nhiệt:  
Có chức năng chuyển đổi nhiệt năng thành cơ năng như động cơ hơi  
nước, turbine khí, động cơ xăng, động cơ phản lực, v.v.  
* Máy lạnh:  
Có chức năng chuyển nhiệt năng từ nguồn lạnh đến nguồn nóng.  
b) Hệ nhiệt động (HNĐ):  
Là hệ gồm một hoặc nhiều vật được tách riêng ra khỏi các vật khác để  
nghiên cứu các tính chất nhiệt động của chúng. Tất cả những vật ngoài HNĐ  
được gọi là môi trường xung quanh.  
     
10  
Hình 1.1: Nguyên lý làm việc của động cơ nhiệt và máy lạnh, bơm nhiệt  
Vật thực hoặc tưởng tượng ngăn cách hệ nhiệt động với môi trường xung  
quanh được gọi là ranh giới của HNĐ.  
Hệ nhiệt động được phân loại như sau :  
Hình 1.2: Hệ nhiệt động  
a) HNĐ kín với thể tích không  
đổi  
b) HNĐ kín với thể tích thay đổi  
* Hệ nhiệt động kín:  
HNĐ trong đó không có sự trao đổi vật chất giữa hệ và môi trường xung  
quanh.  
* Hệ nhiệt động hở:  
HNĐ trong đó có sự trao đổi vật chất giữa hệ và môi trường xung quanh.  
* Hệ nhiệt động cô lập:  
HNĐ được cách ly hoàn toàn với môi trường xung quanh.  
1.1.2. Chất môi giới và các thông số trạng thái của chất môi giới:  
a) Khái niệm chất môi giới (CMG):  
 
11  
* Chất môi giới hay môi chất công tác:  
Được sử dụng trong thiết bị nhiệt là chất có vai trò trung gian trong quá  
trình biến đổi giữa nhiệt năng và cơ năng.  
* Thông số trạng thái của CMG:  
Là các đại lượng vật lý đặc trưng cho trạng thái nhiệt động của CMG.  
b) Các thông số trạng thái của chất môi giới:  
* Nhiệt độ:  
Nhiệt độ (T) - số đo trạng thái nhiệt của vật. Theo thuyết động học phân  
tử, nhiệt độ là số đo động năng trung bình của các phân tử .  
m.2  
kT  
[1-1]  
3
Trong đó: mμ - khối lượng phân tử  
ω - vận tốc trung bình của các phân tử  
k - hằng số Bonzman , k = 1,3805.105 J/độ  
T - nhiệt độ tuyệt đối.  
Nhiệt kế: Nhiệt kế hoạt động dựa trên sự thay đổi một số tính chất vật lý  
của vật thay đổi theo nhiệt độ, ví dụ: chiều dài, thể tích, màu sắc, điện trở , v.v.  
Thang nhiệt độ:  
1) Thang nhiệt độ Celsius (0C)  
2) Thang nhiệt độ Fahrenheit (0F)  
3) Thang nhiệt độ Kelvin (K)  
4) Thang nhiệt độ Rankine (0R)  
Mối quan hệ giữa các đơn vị đo nhiệt độ:  
5
oC = (oF 32)  
Hình 1.3: Nhiệt kế  
9
oC = K 273  
5
oC = .oR 273  
9
* Áp suất:  
+ Khái niệm:  
Áp suất của lưu chất (p) - lực tác dụng của các phân tử theo phương pháp  
tuyến lên một đơn vị diện tích thành chứa.  
F
p =  
[1-2]  
[1-3]  
A
Theo thuyết động học phân tử :  
m2  
p = .n.  
3
12  
trong đó : p - áp suất ;  
F - lực tác dụng của các phân tử ;  
A - diện tích thành bình chứa ;  
n - số phân tử trong một đơn vị thể tích ;  
α - hệ số phụ thuộc vào kích thước và lực tương tác của các phân tử.  
+ Đơn vị áp suất:  
1) N/m2  
2) Pa (Pascal)  
;
;
5) mm Hg (tor - Torricelli, 1068-1647)  
6) mm H2O  
3) at (Technical Atmosphere)  
4) atm (Physical Atmosphere)  
;
;
7) psi (Pound per Square Inch)  
8) psf (Pound per Square Foot)  
Mối quan hệ giữa các đơn vị đo áp suất:  
1 atm = 760 mm Hg (at 0 0C) = 10,13 . 10 4 Pa = 2116 psf (lbf/ft2)  
1 at = 2049 psf  
1at = 0,981 bar = 9,81.104 N/m2 = 9,81.104 Pa = 10 mH20 = 735,5 mmHg = 14,7  
psi  
+ Phân loại áp suất:  
Áp suất khí quyển (p 0):  
Áp suất của không khí tác dụng lên bề mặt các vật trên trái đất.  
Áp suất dư (pd):  
Là phần áp suất tuyệt đối lớn hơn áp suất khí quyển  
p d = p - p 0  
[1-4]  
[1-5]  
[1-6]  
Áp suất tuyệt đối (p):  
Áp suất của lưu chất so với chân không tuyệt đối.  
p = p d + p 0  
Áp suất chân không (pck):  
Phần áp suất tuyệt đối nhỏ hơn áp suất khí quyển.  
pck = p0 - p  
Hình 1.4: Các loại áp suất  
+ Áp kế:  
13  
Hình 1.5: Dụng cụ đo áp suất  
a) Barometer , b) Áp kế  
* Ghi chú: Khi đo áp suất bằng áp kế thủy ngân, chiều cao cột thủy ngân  
cần được hiệu chỉnh về nhiệt độ 00C.  
h0 = h (1 - 0,000172. t)  
[1-7]  
trong đó : t - nhiệt độ cột thủy ngân,0C  
h0 - chiều cao cột thủy ngân hiệu chỉnh về nhiệt độ 00C  
h - chiều cao cột thủy ngân ở nhiệt độ t0C  
c) Thể tích riêng và khối lượng riêng:  
Thể tích riêng (v) - Thể tích riêng của một chất là thể tích ứng với một  
[m3/kg]  
[1-8]  
V
  
đơn vị khối lượng chất đó :  
m
Khối lượng riêng (ρ) - Khối lượng riêng - còn gọi là mật độ - của một  
chất là khối lượng ứng với một đơn vị thể tích của chất đó :  
[kg/m3]  
[1-9]  
m
ρ =  
V
d. Nội năng:  
Nội nhiệt năng (u) - gọi tắt là nội năng - là năng lượng do chuyển động  
của các phân tử bên trong vật và lực tương tác giữa chúng.  
Nội năng gồm 2 thành phần: nội động năng (ud) và nội thế năng (up).  
- Nội động năng liên quan đến chuyển động của các phân tử nên nó phụ  
thuộc vào nhiệt độ của vật.  
- Nội thế năng liên quan đến lực tương tác giữa các phân tử nên nó phụ  
thuộc vào khoảng cách giữa các phân tử. Như vậy, nội năng là một hàm của  
nhiệt độ và thể tích riêng: u = u (T, v)  
Đối với khí lý tưởng, lực tương tác giữa các phân tử bằng 0 nên nội năng  
chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ. Lượng thay đổi nội năng của khí lý tưởng được xác  
định bằng các biểu thức:  
du = CvdT và Δu = Cv(T2 - T1)  
[1-10]  
14  
Đối với 1kg môi chất, nội năng kí hiệu là u, đơn vị là J/kg; Đối với Gkg môi  
chất, nội năng kí hiệu là U, đơn vị là J. Ngoài ra nội năng còn có một số đơn vị  
khác như: kCal; kWh; Btu…  
1kJ = 0,239 kCal = 277,78.10-6 kWh = 0,948 Btu  
e. Enthanpy:  
Enthalpy (i hoặc h) - là đại lượng được định nghĩa bằng biểu thức :  
i = h = u + p.v  
[1-11]  
Như vậy, cũng tương tự như nội năng, enthalpy của khí thực là hàm của các  
thông số trạng thái. Đối với khí lý tưởng, enthalpy chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ.  
f. Entropy:  
Entropy (s) là một hàm trạng thái được định nghĩa bằng biểu thức :  
dq  
ds =  
[J/K]  
[1-12]  
T
1.1.3. Nhiệt dung riêng và tính nhiệt lượng theo nhiệt dung riêng:  
a) Các khái niệm chung:  
+ Nhiệt năng (nhiệt lượng): là dạng năng lượng truyền từ vật này sang vật khác  
do sự chênh lệch nhiệt độ.  
Đơn vị đo nhiệt năng:  
Calorie (Cal) - 1 Cal là nhiệt năng cần thiết để làm nhiệt độ của 1 gam  
nước tăng từ 14.50C đến 15.50C.  
British thermal unit (Btu) - 1 Btu là nhiệt năng cần thiết để làm nhiệt độ  
của 1 pound nước tăng từ 59.50F lên 60.50F.  
Joule (J) - 1 [J]  
1 Cal = 4.187 J 1 Btu = 252 Cal = 1055 J  
Hình 1.6: Các hình thức truyền nhiệt  
+ Nhiệt dung và nhiệt dung riêng:  
Nhiệt dung của một vật là lượng nhiệt cần cung cấp cho vật hoặc từ vật  
tỏa ra để nhiệt độ của nó thay đổi 10.  
dQ  
C =  
[J/độ]  
[1-13]  
dt  
Nhiệt dung riêng (NDR) - còn gọi là Tỷ nhiệt - là lượng nhiệt cần cung  
cấp hoặc tỏa ra từ 1 đơn vị số lượng vật chất để nhiệt độ của nó thay đổi 10.  
 
15  
Phân loại NDR theo đơn vị đo lượng vật chất:  
C
Nhiệt dung riêng khối lượng c = m , [J/kg.độ]  
[1-14]  
[1-15]  
Nhiệt dung riêng thể tích c’ =  
, [J/m3 .độ ]  
C
t c  
Vtc  
C
c  
Nhiệt dung riêng mol  
=
[J/kmol.độ]  
[1-16]  
N
Phân loại NDR theo quá trình nhiệt động:  
- NDR đẳng tích cv, cv, cμv  
- NDR đẳng áp cp, cp, cμp  
Công thức Maye :  
cp - cv = R  
[1-17]  
[1-18]  
c - c = Rμ = 8314 [J/kmol.độ]  
μp  
μv  
Chỉ số đoạn nhiệt:  
cp  
k =  
[1-19]  
cv  
Trị số k của khí thực phụ thuộc vào loại chất khí và nhiệt độ. Đối với khí  
lý tưởng, k chỉ phụ thuộc vào loại chất khí.  
Quan hệ giữa c, k và R:  
1
k
.R  
.R  
cv =  
; cp =  
[1-20]  
k 1  
k 1  
+ Nhiệt dung riêng của khí thực:  
NDR của khí thực phụ thuộc vào bản chất của chất khí, nhiệt độ, áp suất  
và quá trình nhiệt động :  
c = f (T, p, quá trình).  
Trong phạm vi áp suất thông dụng, áp suất có ảnh hưởng rất ít đến NDR.  
Bởi vậy có thể biểu diễn NDR dưới dạng một hàm của nhiệt độ như sau :  
c = a0 + a1. t + a2. t 2 + ..... + an. tn  
[1-21]  
+ Nhiệt dung riêng của khí lý tưởng:  
NDR của khí lý tưởng chỉ phụ thuộc vào loại chất khí mà không phụ  
thuộc vào nhiệt độ và áp suất.  
Bảng 1.1: Chỉ số đoạn nhiệt và nhiệt dung riêng của khí lý tưởng  
c [kJ/kmol.độ] c [kJ/kmol.độ]  
Loại khí  
k
μv  
μp  
Khí 1 nguyên tử  
Khí 2 nguyên tử  
Khí nhiều nguyên tử  
1,6  
1,4  
1,3  
12,6  
20,9  
29,3  
20,9  
29,3  
37,4  
16  
+ Nhiệt dung riêng của hỗn hợp khí:  
n
n
n
g .c  
r .c,  
; c =  
r .c  
c = ; c =   
i
i
i
i
[1-22]  
i
i  
i1  
i1  
i1  
b) Tính nhiệt lượng theo nhiệt dung riêng trung bình:  
* Tính NDR trung bình trong khoảng nhiệt độ t1 ÷ t2 khi biết NDR trung bình  
trong khoảng nhiệt độ 0 ÷ t :  
• NDR trung bình trong khoảng nhiệt độ 0 ÷ t:  
c t0  
= a0 + a1. t  
• Theo định nghĩa NDR:  
c = dq/dt  
t2  
c t  
. (t2 t1)  
t1  
q tt  
2
2
c.dt  
=   
• Nhiệt trao đổi trong quá trình 1 - 2:  
=
1
t1  
• Mặt khác có thể viết:  
q tt  
2
q t  
q t  
c t2 .(t 0)c t1 .(t 0) c t2 .t c t1 .t  
=
0
2
1
=
-
0
2
1
2
1
0
0
0
0
1
• Từ đó ta có:  
c t02 .t2 c t01 .t  
t2 t1  
c tt  
2
=
= a0 + a1.(t2 t1)  
[1-23]  
1
* Tính nhit dung riêng trung bình trong khong nhiệt độ t1 ÷ t2 khi biết NDR  
thc c = a0 + a1.t:  
t2  
t22  
t12  
   
c.dt  
   
a0.t2 a1.  
a0.t1 a1.  
   
c tt  
2
1
2
2
t1  
   
t2 t1  
=
t2 t1  
t2 t1  
c tt  
2
= a0 + a1.  
[1-24]  
[1-25]  
1
2
* Tính nhiệt lượng theo nhiệt dung riêng trung bình:  
t2  
c t  
2
c.dt  
q =  
=
. (t2 t1)  
t1  
t1  
1.1.4. Công:  
Công - còn gọi là cơ năng - là dạng năng lượng hình thành trong quá trình  
biến đổi năng lượng trong đó có sự dịch chuyển của lực tác dụng. Về trị số, công  
 
17  
bằng tích của thành phần lực cùng phương chuyển động và quãng đường dịch  
chuyển:  
L = (F. cosθ). S  
Hình 1.7  
* Đơn vị:  
Công là một dạng năng lượng nên đơn vị của công là đơn vị của năng  
lượng. Đơn vị thông dụng là Joule (J). 1J là công của lực 1N tác dụng trên  
quãng đường 1 m.  
* Phân loại công:  
Công thay đổi thể tích (l) - còn gọi là công cơ học - là công do CMG sinh  
ra khi dãn nở hoặc nhận được khi bị nén. Công thay đổi thể tích gắn liền với sự  
dịch chuyển ranh giới của HNĐ.  
Công thay đổi thể tích được xác định bằng biểu thức :  
v2  
p.dv  
l =  
=> dl = p . dv  
[1-26]  
v1  
Công kỹ thuật (lkt) - là công của dòng khí chuyển động được thực hiện khi  
áp suất của chất khí thay đổi.  
Công kỹ thuật được xác định bằng biểu thức:  
p2  
v.dp  
lkt =  
=> dlkt = - v . dp  
[1-27]  
p1  
Qui ước: Công do HNĐ sinh ra mang dấu (+), công do môi trường tác  
dụng lên HNĐ mang dấu (-).  
1.2. Hơi và các thông số trạng thái của hơi:  
1.2.1. Các thể (pha) của vật chất:  
Cht môi gii là cht có vai trò trung gian trong các quá trình biến đổi  
năng lượng trong các thiết bnhit. Dạng đồng nht vvt lý của CMG được gi  
là pha. Ví dụ, nước có thtn ti pha lng, pha rắn và pha hơi (khí). Thiết bị  
nhit thông dụng thường sdng CMG pha khí vì cht khí có khả năng thay  
đổi thtích rt ln nên có khả năng thực hin công ln.  
   
18  
Hình 1.8: Đồ thbiu din pha ca cht thun khiết  
* Ví dcác quá trình chuyn pha của nước:  
+ Sự hóa hơi và ngưng tụ:  
Hóa hơi là quá trình chuyển tpha lỏng sang pha hơi. Ngược li, quá  
trình chuyn từ pha hơi sang pha lỏng gọi là ngưng tụ. Để hóa hơi, phải cp  
nhiệt cho CMG. Ngược lại, khi ngưng tụ CMG snhnhit. Nhiệt lượng cp  
cho 1kg CMG lỏng hóa hơi hoàn toàn gọi là nhit ẩn hóa hơi (rhh), nhiệt lượng  
tỏa ra khi 1kg CMG ngưng tụ gi là nhiệt ngưng tụ (rnt). Nhit ẩn hóa hơi và  
nhiệt ngưng tụ có trsbng nhau. áp sut khí quyn, nhit ẩn hóa hơi của  
nước là 2257 kJ/kg.  
+ Snóng chảy và đông đặc:  
Nóng chy là quá trình chuyn tpha rn sang pha lỏng, quá trình ngược  
lại được gọi là đông đặc. Cn cung cp nhiệt để làm nóng chảy CMG. Ngược  
lại, khi đông đặc CMG snhnhit. Nhiệt lượng cn cung cấp để 1 kg CMG  
nóng chy gi là nhit nóng chy (rnc), nhiệt lượng tỏa ra khi 1 kg CMG đông  
đặc gi là nhiệt đông đặc (rdd). Nhit nóng chy và nhiệt đông đặc có trsbng  
nhau. áp sut khí quyn, nhit nóng chy của nước bng 333 kJ/kg.  
Hình 1.9: Các quá trình chuyn pha của nước  
+ Sự thăng hoa và ngưng kết:  
Thăng hoa là quá trình chuyển trc tiếp tpha rắn sang pha hơi. Ngược  
li với quá trình thăng hoa là ngưng kết. CMG nhn nhiệt khi thăng hoa và nhả  
19  
nhiệt khi ngưng kết. Nhiệt thăng hoa (rth) và nhiệt ngưng kết (rnk) có trsbng  
nhau. áp sut p = 0,006 bar, nhiệt thăng hoa của nước bng 2818 kJ/kg.  
1.2.2. Quá trình hoá hơi đẳng áp:  
Gisử có 1 kg nước trong xylanh, trên bmặt nưc có mt piston có khi  
lượng không đổi. Như vậy, áp sut tác dụng lên nước sẽ không đổi trong quá  
trình hóa hơi. Giả snhiệt độ ban đầu của nưc là t0, nếu ta cp nhiệt cho nước,  
quá trình hóa hơi đẳng áp sdin ra. Hình 1.10 thhiện quá trình hóa hơi đẳng  
áp, trong đó nhiệt độ phthuộc vào lượng nhit cp: t = f(q).  
* Đoạn OA biu diễn quá trình đốt nóng nước tnhiệt độ ban đầu t0 tến  
nhiệt độ sôi ts. Nước nhiệt độ t < ts gọi là nước chưa sôi. Khi chưa sôi, nhiệt độ  
của nước sẽ tăng khi tăng lượng nhit cp vào.  
* Đoạn AC thhin quá trình sôi. Trong quá trình sôi, nhiệt độ của nước  
không đổi (ts = const), nhiệt được cấp vào được sdụng để biến đổi pha mà  
không làm tăng nhiệt độ ca cht lng. Thông strng thái của nước ở điểm A  
được ký hiu là : i', s', u', v', ... Hơi ở điểm C gọi là hơi bão hòa khô, các thông  
strng thái của nó được ký hiệu là : i'', s'', u'', v'', ... Hơi ở trng thái gia A và  
C đưc gọi là hơi bão hòa ẩm, các thông strng thái của nó được ký hiu là ix,  
sx, ux, vx, ....  
* Sau khi toàn bộ lượng nước được hóa hơi, nếu tiếp tc cp nhit thì  
nhiệt độ của hơi sẽ tăng (đoạn CD). Hơi có nhiệt độ t > ts gọi là hơi quá nhiệt.  
Hơi bão hòa ẩm là hn hp của nước sôi và hơi bão hòa khô. Hàm lượng hơi bão  
hòa khô trong hơi bão hòa ẩm được đánh giá bằng đại lượng độ khô (x) hoặc độ  
m (y):  
Gh  
Gh  
x =  
[1-28]  
Gx Gn Gh  
Trong đó: x - độ khô; y - độ ẩm; Gx - lượng hơi bão hòa ẩm; Gh - lượng hơi bão  
hòa khô; Gn - lượng nước sôi.  
Hình 1.10: Quá trình hóa hơi đẳng áp của nước  
 
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 178 trang yennguyen 26/03/2022 5742
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Cơ sở kỹ thuật nhiệt lạnh và điều hòa không khí - Nghề: Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_co_so_ky_thuat_nhiet_lanh_va_dieu_hoa_khong_khi_n.pdf