Giáo trình Thiết bị cơ khí thủy công - Nghề: Vận hành thủy điện

Y BAN NHÂN DÂN TNH LÀO CAI  
TRƯỜNG CAO ĐẲNG LÀO CAI  
GIÁO TRÌNH  
NI BỘ  
MÔN: THIT BỊ CƠ KHÍ THỦY CÔNG  
NGH: VN HÀNH THỦY ĐIỆN  
(Áp dng cho trình độ Cao đẳng)  
LƯU HÀNH NỘI BỘ  
NĂM 2017  
1
LI GII THIU  
Thiết bị cơ khí thủy công là một trong những môn học chuyên môn được biên  
soạn dựa trên chương trình khung và chương trình dạy nghề do Bộ Lao động - Thương  
binh và Xã hội và Tổng cục Dạy nghề ban hành dành cho hệ Cao Đẳng Nghề Vận hành  
nhà máy thủy điện .  
Giáo trình này được biên soạn làm tài liệu học tập, giảng dạy nên được xây dựng ở  
mức độ đơn giản và dễ hiểu nhất, trong mỗi bài đều có ví dụ và bài tập áp dụng để làm  
sáng tỏ lý thuyết.  
Khi biên soạn, tác giả đã dựa trên kinh nghiệm giảng dậy, tham khảo đồng nghiệp  
và tham khảo ở nhiều giáo trình hiện có để phù hợp với nội dung chương trình đào tạo và  
phù hợp với mục tiêu đào tạo, nội dung lý thuyết và thực hành được biên soạn gắn với  
nhu cu thực tế.  
Ni dung ca môn hc gm có 4 chương:  
Chương 1: Khái niệm và phân loi các thiết bị cơ khí thuỷ công  
Chương 2: Lưới chn rác và thiết bvt rác  
Chương 3: Các van xả mt  
Chương 4: Các loại van xsâu  
Trong quá trình biên son mặc dù đã có rt nhiu cgng song khó tránh khi nhng sai  
sót, nhm ln và khiếm khuyết. Tôi rt mong nhận được sgóp ý của Quý đồng nghip  
và các bn Hc sinh - Sinh viên trong toàn Trường để giáo trình ngày càng hoàn thin  
hơn.  
Tôi xin chân thành cảm ơn các bạn đồng nghip, cảm ơn Khoa Điện-Điện t,  
Trường Cao đẳng Lào Cai đã tạo điều kiện và giúp đỡ cho tôi hoàn thành giáo trình này.  
Lào Cai, ngày .... tháng .... năm 2017  
Người biên son  
GV Ngô Đức Hiếu  
2
MỤC LỤC  
Ni dung  
TRANG  
Chương 1: Khái niệm và phân loi các thiết bị cơ khí thuỷ công  
1. Khái nim  
5
5
9
9
2. Phân loi  
Chương 2: Lưới chn rác và thiết bvt rác  
1. Công dng:  
2. Cu to và nguyên tc btrí  
Chương 3: Các van xả mt  
1. Van phng:  
12  
12  
12  
13  
15  
17  
20  
2. Van cung.  
3. Van hình qut;  
4. Van hình mái nhà;  
5. Xác định lực đóng mở cánh phai  
6. Các hình thc làm kín khít cánh van.  
7. Kim tra  
25  
25  
27  
29  
30  
32  
36  
Chương 4: Các loại van xsâu  
1. Van đĩa.  
2. Van kim.  
3. Van khoá.  
4. Van côn.  
5. Van trụ đứng  
TÀI LIU THAM KHO  
3
GIÁO TRÌNH MÔN HỌC NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN  
MỤC TIÊU MÔ ĐUN:  
1. Kiến thc:  
- Trình bày được tác dng, cu to, vt liu chế to, nguyên lý làm việc, môi trường  
làm vic ca các loi thiết bị cơ khí thuỷ công trong các nhà máy thuỷ điện;  
- Phân tích được nguyên lý làm vic, ng dng ca các hthng dẫn động thiết bị  
cơ khí thucông trong nhà máy thuỷ điện.  
- Trình bày được những quy định van toàn trong vn hành thiết bị cơ khí thuỷ  
công trong công trình nhà máy thuỷ điện;  
2. Kỹ năng:  
- Xác định đươc những quy phm kthut vphn "Thiết bị cơ khí thuỷ công"  
thuc "Quy phm kthut vận hành nhà máy điện và lưới điện";  
- Nhn dạng và nêu được trình tự các bước vn hành các hthng thiết bị cơ khí  
thucông ca công trình thuỷ điện.  
3. Năng tự chvà trách nhim:  
- ng dng các kiến thức đã hc vào thc tế, tuân thcác ni quy van toàn.  
- Tích cc chủ động trong hc tp.  
NỘI DUNG:  
4
CHƯƠNG I: KHÁI NIM VÀ PHÂN LOI CÁC THIT BỊ  
CƠ KHÍ THỦY CÔNG  
Mc tiêu:  
- Phân biệt được các loi thiết bị cơ khí thuỷ công thường gp trong các công trình  
thuỷ điện;  
- Xác định được vtrí lắp đt ca chúng.  
- Tích cc chủ động trong hc tp.  
Nội dung:  
1. Khái nim.  
Ca van là mt bphn ca công trình thuli (thuỷ điện), btrí ti các lỗ  
tháo nước của đp, cống... đkhng chế mực nước và điều tiết lưu lượng theo  
yêu cầu tháo nước các thi kkhác nhau. Ca van có thể di động đưc nhờ  
sc kéo tcác thiết bị đóng mở hoc nhsức nước. Khi ca van chuyển động,  
nó ta lên các bphn cố định gn cht vào mhoặc ngưỡng ca công trình  
tháo.  
Các yêu cầu cơ bản khi thiết kế ca van là:  
- Cu tạo đơn giản, lp ráp, sa cha ddàng;  
- Đóng mở nhvà nhanh; đủ khả năng chịu lc, làm vic an toàn và bn;  
đảm bo mquan, giá thành hp lý.  
- Trong quá trình sdng, ca van phải đm bo khng chế đưc mọi lưu  
lượng khác nhau theo yêu cu khai thác.  
- Chtiếp xúc gia ca van vi trụ, ngưỡng đáy, tường ngc phi có thiết  
bchắn nước tốt để chng rò r.  
- Trường hợp phía thượng lưu có nhiu bùn cát hay vt ni thì ca van phi  
có khả năng tháo bùn cát hay vật ni ddàng.  
2. Phân loi:  
Cửa van được sdng rt rng rãi trong công trình thuli. Hình thc ca  
chúng rất đa dạng, phong phú. Có thphân loi ca van theo nhiu cách khác  
nhau.  
2.1 Phân loi theo mục đích sdng:  
Phân thành van chính, van sc, van sa cha, van thi công:  
Ca van chính thc hin chức năng điều tiết lưu lượng, khng chế mc  
nước trong thi gian khai thác công trình.  
Van scố dùng để đóng bịt cửa tháo nước trong trường hp có sc.  
Các van này cần đảm bo yêu cầu đóng nhanh, trong điều kiện nước chy và vi  
5
cột nước cao. Trong đa số các công trình thuli, tốc độ đóng van sự cố thường  
áp dng là 0,2 -0,5m/phút. Còn trong những trường hợp đặc bit, ví dnhư van  
ca nhận nưc ca nhà máy thuỷ đin, có thsdng thiết bị đóng nhanh với  
thời gian đóng cửa chtính bng giây.  
Van sa cha chsdụng để đóng các cửa trong thi gian sa cha van  
chính hay thiết bị đóng mở nó, còn van thi công thì sdng trong thi kxây  
dng công trình. Trong nhiều trưng hợp thường sdng kết hp các chức năng  
khác nhau trên 1 ca van, ví dvan scsa cha, hay sdng van chính trong  
thi kthi công, sa cha...  
2.2. Phân loi theo vị trí đt van:  
Phân thành van trên mt và van dưới  
a)  
b)  
c)  
d)  
e)  
f)  
g)  
h)  
i)  
k)  
l)  
m)  
Hình1-1.Mt sloi van trên mt.  
6
a) Phai; b) Van phng kéo lên; c)Van cung; d)Van trụ lăn; đ,e) van quạt; g)Van  
mái nhà; h)Van phng trc ngang; i) Van trquay; k) Van dàn quay; l) Van có  
thanh chống xiên; m) Van (đập )cao su.  
Loi van trên mt(hình1-1) thường sdng ở các đp tràn, cng lthiên... Đặc  
điểm ca loại này là khi đóng, đầu van nhô lên khi mặt nưc.  
loại van dưới sâu (Hình1-2) thì khi đóng, van ngập sâu trong nưc và chu áp  
sut lớn do nước truyn ti.  
a)  
b)  
c)  
d)  
d)  
e)  
f)  
g)  
h)  
Hình17-2.Các dạng van dưới sâu.  
i)  
a) Van phẳng; b) Van cung; c) Van khoá; d) Van đĩa trục ngang; đ) Van kim; e)  
Van côn (nón); g) Van trxoay; h) Van cu; i,) Van trụ đứng.  
2.3.Phân loi theo cách truyn lc  
7
Phân ra loi van truyn lc cho m(hình1-1a, b, c,d) và van truyn lc chn  
ngưỡng đáy ( Hình1-1d, e,g, h,i,k,l,m).  
2.4. Phân loi theo vt liu  
Theo vt liu xây dng, phân bit ca van bng thép, g, bê tông ct thép hoc  
cht do (composit). Khi thiết kế, tutheo quy mô ln nh, mức độ quan trng,  
điều kin làm vic của van đchn vt liu chot hích hp.  
2.5.Theo hình thức tháo nưc qua ca van:  
Tháo nước dưới đáy (hình1-3a), tháo nước trên đnh van ( Hình 1-3b) hay  
tháo nước đng thi cả ở dưới đáy và trên đỉnh (hình1-3c).  
a)  
b)  
c) Hình1-  
3.Các hình thức tháo nưc qua ca van  
a)Dưới đáy; b)Trên đỉnh; c)Kếthp.  
CHUƠNG II: LƯI CHN RÁC VÀ THIT BVT RÁC.  
Mc tiêu:  
8
- Trình bày được Công dung, cu to và nguyên lý làm vic ca các loi thiết bị  
chắn rác thường gp trong các công trình thuỷ điện;  
- Xác định được vtrí lắp đt ca chúng.  
- Tích cc chủ động trong hc tp.  
Ni dung:  
1. Công dng.  
Lưới chắn rác dùng để bảo vệ các bộ phận và thiết bị của các công trình  
dẫn nước khỏi bị hư hại do bùn cát, vật nổi và rác bẩn gây nên.  
2. Cu to và nguyên tc btrí.  
* Lưới chn rác:  
2.1. Cu to  
Lưới chắn rác bao gồm những thanh kim loại có tiết diện hình tròn, hình chữ  
nhật hoặc có tiết diện hình lưu tuyến được đặt theo phương thẳng đứng trên hệ  
thống khung dầm đặt tựa vào trụ pin hoặc trong các khe nằm trong trụ  
pin.  
Hình 2-1. Kết cấu lưới chắn rác phẳng  
1- thanh lưới đứng;  
2- dầm ngang;  
3- dầm dọc;  
9
4- giằng chéo;  
5- thanh ngang lưới chắn rác  
6- dầm biên;  
7- khớp nối các tầng lưới.  
- Cu to lưới chn rác gm: khung lưới và các song dc chn rác 6. Khi lưới  
có chiu cao ln được phân ra các đon và các tng, ni các tng vi nhau qua  
các khp 7. Khung lưới gm có các dm ta biên 1, các dm ngang 2, các dm  
dc gia 3, các thanh dng xiên 4. Các song dc chn rác làm bng thép tròn đối  
vi lưới nhcòn phn ln có dng mt ct dng lưu tuyến để tăng độ bn và  
gim tn tht thulc (hình 2-2).  
Hình 2-2: Hình dạng mặt cắt ngang song lưới và dầm ngang đỡ lưới.  
a - mặt cắt ngang hệ thanh; - mặt cắt ngang dầm đỡ ngang  
Khoảng cách (a - khoảng trống) giữa các thanh phụ thuộc vào kích thước và  
loại turbin, vào số lượng và loại rác bẩn trong dòng chảy. Việc lựa chọn kích  
thước này phải thông qua tính toán sao cho những vật trôi qua không làm hư hại  
các bộ phận turbin. Khi thiết kế sơ bộ khoảng cách các thanh có thể lấy như sau:  
- Đối với turbin cánh quay,cánh quạt: a = 1/20 D1 (a = 520cm)  
- Đối với turbin tâm trục :  
- Đối với turbin gáo:  
a = 1/30 D1 (a=310cm )  
a = 27cm  
Ở những cửa lấy nước có kích thước lớn, lưới chắn rác được chia thành  
nhiều tầng đặt chồng lên nhau trong các khe thẳng đứng.  
10  
Kích thước của lưới ảnh hưởng lớn đến kích thước toàn bcửa lấy  
nước, phthuộc vào số lượng, loại rác, phượng thức cào rác và phụ  
thuộc vào tổn thất cột nước trên lưới. Khi nước mang nhiều rác và  
ngưỡng cửa lấy nước đặt không sâu dưới mực nước dâng bình thường  
(MNDBT) lắm (< 20 - 25 m) và dọn rác bằng máy thì vận tốc trên lưới  
chắn rác thường lấy v = (1 - 1,2) m/s. Khi ngưỡng cửa đặt quá sâu, việc  
dọn rác không thtiến hành được thì vận tốc trên lưới thường chọn v =  
(0,25 - 0,5) m/s và lưới được đặt cố định. Khi nước ít rác bẩn thì vận tốc  
trên lưới lấy không lớn hơn 2 m/s.  
Điều kiện này khi vớt rác phải dừng máy hoặc giảm công suất phát điện.  
Đặt lưới chắn rác phải đảm bảo thuận dòng chảy để tránh gây tổn thất lớn, kết  
cấu lưới phải vững chắc và thuận tiện cho việc lắp đặt và tháo dỡ lưới và dọn  
rác. Vtrí đặt lưới thông thường đặt trước van sửa chữa và van sửa chữa-scố  
(van công tác). Tuy nhiên khi nước ít rác và có luận chứng thoả đáng có thể  
lắp lưới chắn rác giữa hai van(ít gặp). Để giảm kích thước cửa lấy nước và  
khẩu độ cầu trục phục vụ lưới, nhiều trường hợp người ta dùng chung khe  
lưới chắn rác và khe van sửa chữa làm một, tuy nhiên cách này gây kkhăn  
cho vận hành và rác có thxâm nhập vào van công tác khi kéo lưới lên. trạm  
thuỷ điện nhỏ, vớt rác thcông muốn vớt rác tiện lợi phải đặt lưới nghiêng một  
0
góc75 sovới phương đứng và vận tốc dòng chảy qua lưới phải lấy nhỏ hơn vớt  
máy.  
*Thiết bị vớt rác.  
a.Công dng.  
Việc dọn rác bẩn trên lưới chắn rác nhờ các thiết bị chuyên dụng, phụ thuộc  
vào đặc điểm các loại rác bẩn, vị trí lưới chắn rác mà có thể bố trí các thiết bị  
cào vớt rác khác nhau. Các thiết bị này thường được bố trí trên cầu trục sử dụng  
chung cho toàn bộ cửa lấy nước, trong một số trường hợp chúng được đặt trên  
xe lăn hoặc xe chuyên dụng.  
b. Cấu tạo và nguyên tắc bố trí.  
11  
Hình 2-3. Các thiết bdn rác bng máy.  
a- máy dn rác vi thiết bcào rác; b- thiết bcào rác; c- gu xúc rác; d- cp;  
e- cp kiểu hàm răng; f- i dn rác; g- cp polip:  
1- hàm trên; 2- hàm dưới; 3- lưỡi dao.  
Hình 2-3 mô tmột sthiết bdọn rác bằng cơ giới được dùng dọn rác  
trên các lưới chắn rác. Tuỳ đặc điểm các loại rác và vtrí đặt lưới mà có thể  
chọn để trang bị.  
- Thiết bcào rác (b) dùng cào rác nhỏ như rong rêu, cỏ, lá. Nó có khả  
năng cào được rác bám trong các khe giữa các song lưới.  
- Gàu xúc (c) xúc và cào rác vào trong gàu nhtrọng lượng bản thân  
gàu và áp lực nước.  
- Gàu ngoạm (d) dùng để ngoạm các vật nổi lớn phía trước lưới.  
- Gàu kiểu hàm răng (e) dùng cắt rác bẩn bám trên mặt lưới; khi hạ  
xuống dưới lưỡi dao 1 sgạt lớp rác trên lưới dồn vào phía trong cạp, cạp  
móc 2 khép lại và nhấc rác lên nhcầu trục.  
- Loại cạp pôlip (g) dùng để vớt rác và vật nổi tnhỏ đến lớn phía  
trước lưới ở đầu cạp có bố trí thêm các tấm thép, chúng có thkhép kín để  
đựng rác nhỏ.  
12  
CHƯƠNG III: CÁC LOẠI VAN XMT  
Mc tiêu:  
- Phân biệt được nhng loi van xmặt thường gp;  
- Trình bày được đặc điểm, cu to và nguyên tc btrí ca chúng.  
- Tích cc, chủ động trong hc tp.  
Ni dung:  
1. Van phng.  
1.1. Khái quát.  
Ca van phng là loại được sdng phbiến nht vì có cu tạo đơn gin  
hơn một sloi khác, lp ráp rễ dàng, dùng được cho cvan trên mặt và dưới  
sâu. Loi này có tác dng chắn nước và điều tiết lưu lượng khá tt. Song loi  
này lc kéo khi mở tương đối ln, tốc độ đóng mca khe không nhanh, khe  
van khá sâu nên trphi dày. Vt liệu thường làm bng thép, gỗ, đôi khi bng bê  
tông ct thép.  
Hình 2-4: a) Van phẳng có lưỡi gà; b) Van hai tng.  
Vật liệu gỗ thường dùng ở những cửa có chiều rộng không quá 4-5 m và áp lực  
nước khoảng 4-5 m.  
Cửa van thép dùng ở những nhịp lớn hơn và chịu áp lực nước lớn hơn  
Cửa van phẳng chuyển động theo phương thẳng đứng. Khi mở, nước chảy luồn  
bên dưới cửa van cho đến khi cửa kéo hẳn lên mặt nước. Ngoài tác dụng tháo  
nước nó còn có tác dụng tháo các vật dưới đáy rất tốt, thí dụ tháo bùn cát đáy.  
Nhưng nếu ở thượng lưu có các vật nổi ( nhất là về mùa lũ) thì việc tháo gặp khó  
khăn. Thậm chí khi cửa mở đến một độ mở nhất định, dòng chảy sẽ hút cả vật  
nổi xuống dưới cánh cửa, vật nổi dễ sô vào đáy làm hỏng cửa. Để khắc phục  
13  
nhược điểm này, ở một số cửa van phẳng người ta làm lưỡi gà chắn nước phía  
trên ( Hình). Lưỡi gà có thể xoay được quyanh một trụ gắn ở đỉnh van. Khi cần  
tháo nước, tháo vật nổi trên mặt chỉ cần hạ lưỡi gà xuống. Lưỡi gà có hình dạng  
sao cho dòng chảy qua được chảy thuận. Cũng có thể làm theo hình thức van hai  
tầng  
( Hìnhb) để chủ động khi cần tháo nước trên mặt hoặc dưới đáy.  
1.2. Cu to.  
1.2.1. Van phng bng thép.  
Loi cửa van này được sdng phbiến những nơi có nhịp ln và chu  
áp lc ln.  
Loi này bn vng, thi gian sdng lâu dài. Các bphn ca ca van  
gm: bn mt chắn nưc, các dm chính, dm phụ, đng, ct biên, thanh chng  
chéo (hình 2-5). Trong hình vhthng dm btrí theo hình thc dm phda  
vào dm chính, dm chính da vào cột biên. Đồng thi các dầm đều trc tiếp  
tham gia chu áp lực nước tbn truyn ti. Các thanh chng chéo chcó tác  
dng chng biến hình ca hthng dm.  
nhng ca van nhp nhỏ nhưng chịu áp lc ln có thdùng lại van đơn  
gin. Loi này bao gm mt khung dm thép ni vi bn mt (hình17-9). Nếu  
ca khá cao có ththêm mt vài dm ngang khong giữa để tăng độ cng cho  
van.  
Hình 2-5:.Hthng dm và bn ca ca van phng  
1.Dm chính; 2.Dm ph; 3.Cột đứng; 4.Ct biên;  
5.Thanh chng chéo; 6.Bn mt chắn nước  
14  
Hình 2-6: Ca van phng bng thép loi nhỏ  
Khi btrí các dm, cần đm bảo sao cho dưới tác dng ca áp lực nước,  
khi tính toán chu lực và xác định chiu dày ca bn chn mi chỗ tương đối  
như nhau, kích thưc mt ct cho tng loi dầm như nhau đli dụng đầy đủ  
khả năng chịu lc ca vt liu, tránh lãng phí và thi công ddàng.  
Xác định vị trí đặt các dầm chính theo sơ đhình (2-7b). Trưng hp mc  
nước ngang đnh van (hình2-7a), vna vòng tròn có đường kính AB=H(H là  
chiu cao cột nước). Vsdm btrí làn (trong hình vẽ n=4) ta chia đường kính  
thành các phn bng nhau.  
= Aa, ac, =…. Ly A làm tâm vcác vòng tròn có bán kính Ab,Ad cắt đường  
kính AB ti b’,d’.  
Các chiu cao h1,h2...được xác định là gii hn phân chia các thành phn chu  
áp lực nước bng nhau. Vtrí ca dm sẽ đặt ti trung tâm của các sơ đồ áp lc  
nước thuc các phần tương ứng đó. Chiều cao ca các phn gii hạn này được  
biu ththeo công thc:  
ꢃ  
Hk = H  
ꢁꢄ  
Trong đó:  
k- sthtcác dm ktừ đỉnh ca van trxung;  
n- tng sdm.  
Vtrícácdầmxácđnhtheocôngthc:  
yk = ( k2/3 – ( k – 1)3/2  
Trong đó: yk- khong cách tmặt trưc ti dm tính toán.  
15  
Hình 2-7:Sơ đồ xác định vtrí dm chính ca ca van phng Van trên mt;  
b.Van dưới sâu.  
Trong trường hp ca van nm thấp hơn mực nước như cửa van dưi sâu hay  
khi có tường ngc (hình 2-7b).Thì lấy điểm A làm tâm vcung tròn bán kính  
AD(điểm D nm ngang ở độ sâu a) ta sẽ xác định được điểm C. Chia đon CB  
thành các phn bằng nhau tương ứng vi sdm v cũng tiến hành như trên ta sẽ  
xác định được phm vi chu lc và vị trí đặt các dm. Trsố hk và yk được tính  
theo công thc:  
ꢇꢈꢉ  
h = H  
ꢁꢈꢉ  
k
yk = ꢁꢈꢉ [(k+)3/2- ( k-1+)3/2]  
Trong đó:  
ꢁꢌꢅ  
= ꢀꢅ ꢌꢅ  
Phân tích tình hình chu lc ca bn vhthng dầm theo sơ đồ hình (2-8). Các  
dm phụ đựợc xem như dầm liên tc chu áp lc của nưc do bn truyn ti  
(hình 2-8ab). Các cột đứng chu lc tp trung ca dm phtruyn tới và đồng  
thi chu áp lực nưc tbn truyn ti (hình2-8c). Dm chính va chu áp lc  
nước do bn truyn ti và chu lc tp trung do cột đứng truyn ti (hình 2-8d).  
Dựa vào sơ đồ lc tác dụng để tính toán chọn kích thước ca dầm đảm bảm đủ  
yêu cu chu un.  
Ngoài ra còn cn kim tra độ võng đảm bảo không vượt qua trscho phép.  
16  
Hình 2-8. Sơ đồ phân tích áplực nước tác dng lên van  
a) Sơ đồ chung; b) Dm ph; c) Cột đứng; d) Dm chính  
1.2.2. Van phng bng g.  
Loại van này được sdng nhng công trình tháo, lấy nưc loi nh.  
Chiu rng khong 1-3m và cột nưc tác dng khong 2- 3m. Loi này cu to  
đơn gin, trọng lượng nhỏ. Thường dùng cho loại van trượt và nơi sẵn g. Thi  
gian sdng không lâu vì gchóng bmc. Ca van do các dm gghép nhau  
theo hình thc ghép cht hay ghép mng. Ngoài ra còn có các thanh np bng  
thép bắt đinh bu lông. Hình(17-12) cho thy mt vài kiu van gỗ thường gp.  
Đối vi các dm gghép, áp lực nước phân blên ca van theo dng tam  
giác, do đó dầm đáy chịu lc ln nht. Song trong thiết kế để cu to và thi công  
đơn giản, kích thước dm chọn như nhau và ly dm ở đáy làm đại din. Khi  
tính toán xem nó như nhng dầm hai đầu tdo và làm vic theo yêu cu chu  
uốn. Thường chiu dày dm gkhong 8- 12cm. Các thanh thép nẹp thường có  
chiu dày 8mm, chiu rng ít nht bng bn lần đường kính ca bu lông và  
trong trưng hợp đó nói chung thanh nẹp thomãn được yêu cu chu lc,  
không cn tính toán kim tra.  
Khi cửa van đóng mở bng cn thép cng thì dùng hai bnghép hình  
thang để ni cn vi ca van nhờ các đinh bu lông(hình17-12,a). Trong thiết kế  
cn kim tra khả năng chống ct của bu lông hay đinh tán. Trong tính toán dùng  
trsln nht ca lực đóng hoặc lc mca.  
17  
Hình 2-9: Ca van phng bng gỗ  
1.2.3. Van phng bng vt liu khác.  
Phai gm các dầm đơn, khi chắn nước nó nm trong khe phai. Tác dng  
ca phai lỡ để chắn nước tm thi trong thi kcn sa cha van chính hoc  
mt sbphn ca công trình. Phai cũng dùng đbo vca van chính trong  
trường hp ca van phi chắn nước khi có lũ lớn, nht là khi có nhiu vt ni  
trôi v. Trong mt số trường hp phi dùng thay cửa van để chắn nước hoc  
chn phần nước dưới sâu có nhiều bùn cát để nước tương đối trong tràn qua.  
Vt liu làm phai có thlà g, bê tông hoc thép. Hình (2-10) biu thmt  
shình thc phai chắn nước. Để đóng mở cho tin, gần hai đầu dm phai  
thường làm các móc thép đkéo chúng lên cao hoc thxung. Các dm phai  
chyếu chu tác dng ca áp lực nưc và trọng lượng bn thân.  
18  
Hình 2-10.  
Hình 2-11.Mt shình thc phai  
a) phai g; b) phai bê tng ct thép; c) phai thép.  
Các trường hp cần xét để đảm bo các yêu cu ca dm phai bao gm:  
Trong quá trình vn chuyn, chu tác dng ca trọng lượng bn thân.  
Khi thxuống nước, dm chu tác dng ca áp lc thuỷ động. Áp lc này bao  
gm lc ngang W’ và áp lực theo phương thẳng đứng W” được tính toán theo  
các công thc sau:  
19  
Hình 2-12: Sơ đồ lc thy ddoongjtacs dng lên dm phai  
Khi dầm phai đã thxung nm vtrí cui cùng ca nó thì lc W” có  
tác dng kéo phai lên, vì vy trọng lượng bn thân cn phi lớn hơn lực này  
để phai không bị đẩy ni.  
- Khi các dầm phai được thxuống hoàn toàn để chắn nưc thì chúng chỉ  
chu áp lc thutĩnh. Trong các trường hp trên, dầm phai được xem như dầm  
đơn hai đầu tdo và chu uốn dưới tác dng ca ngoi lc. Dựa vào sơ đồ ngoi  
lực xác định mô men un ln nht phát sinh trong dầm và xác định kích thước  
hp lý dm phai.  
Ngoài ra vmt cu to yêu cu chiu rng ca dm phai phi 10 -  
15cm.  
Mt sbphn ca ca van phng  
Đối vi ca van phng loại trưt, bphận đỡ ta vỡ trượt tiếp xúc ca ca  
van đưc thhin trong hình (2-13). Hình (2-13a) lhình thức đơn giản nht,  
thường dùng cho van nhhoc van g. Mt thanh thép hình được gn cht vào  
mtrụ để làm nơi cho cửa van tvỡ trượt khi đóng m. ca van, ti chtiếp  
xúc gn mt thanh kim loại để truyn lc lên mtr. Đồng thi thanh kim loi  
có tác dng ci thiện điều kin tiếp xúc, lm gim lc ma sát khi  
đóng mở ca van. hình (2-13b) ngoi bphận trưt còn bố trí bánh xe định  
hướng, có tác dng giúp cho ca van ổn đnh không xê dch ngang trong quá  
trình chuyển động. hình (2-13c) người ta dùng gép làm bphn tiếp xúc  
nhm gim lc ma sát, tránh han rvmài mòn do trượt tiếp xúc gây nên.  
20  
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 36 trang yennguyen 19/04/2022 1040
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Thiết bị cơ khí thủy công - Nghề: Vận hành thủy điện", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_thiet_bi_co_khi_thuy_cong_nghe_van_hanh_thuy_dien.pdf