Giáo trình mô đun Hệ thống máy lạnh dân dụng và thương nghiệp - Nghề: Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí
0
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
TỔNG CỤC DẠY NGHỀ
GIÁO TRÌNH
Tên mô đun: Hệ thống
máy lạnh dân dụng và thương nghiệp
NGHỀ: KỸ THUẬT MÁY LẠNH
VÀ ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG NGHỀ
Ban hành kèm theo Quyết định số:120 /QĐ - TCDN ngày 25 tháng 2 năm 2013
của Tổng cục trưởng Tổng cục dạy nghề
Hà Nội, Năm 2013
1
TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được
phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh
doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
2
LỜI GIỚI THIỆU
Quyển sách này giới thiệu về các sơ đồ hệ thống lạnh, sơ đồ mạch điện trong
thực tế như tủ lạnh, kho lạnh, tủ trữ lạnh, các phương pháp lắp đặt vận hành, bảo
dưỡng và sửa chữa.
Cuốn sách này nhằm trang bị cho sinh viên ngành kỹ thuật máy lạnh và điều
hòa không khí những kiến thức, kỹ năng cần thiết ứng dụng trong thực tế. Ngoài ra,
quyển sách này cũng rất hữu ích cho các cán bộ, kỹ thuật viên muốn tìm hiểu về
các hệ thống lạnh dân dụng và thương nghiệp.
Xin trân trọng cảm ơn Quý thầy cô trong bộ môn Điện lạnh Trường cao đẳng
kỹ thuật Cao Thắng đã hỗ trợ để hoàn thành được quyển giáo trình này.
Tài liệu được biên soạn không trách khỏi thiếu sót trên mọi phương diện.
Rất mong bạn đọc góp ý kiến để tài liệu được hoàn thiện hơn.
Xin trân trọng cám ơn!
TP HCM, ngày 25 tháng 12 năm 2012
Tham gia biên soạn
1. Chủ biên: LÊ QUANG HUY
2. NGUYỄN HỮU QUYỀN
3. NGUYỄN VĂN BẮC
4. QUÃNG THỊ CẨM THÌ
5. NGUYỄN NGỌC TRÍ
3
MỤC LỤC
ĐỀ MỤC
TRANG
1. Lời giới thiệu
2. Mục lục
2
3
3. Chương trình mô đun Hệ thống máy lạnh dân dụng và
thương nghiệp
7
9
BÀI 1: MỞ ĐẦU
Mục tiêu
9
Nội dung chính
9
1. Máy lạnh dân dụng
9
1.1. Khái niệm và phân loại
1.2. Ý nghĩa và vai trò kinh tế
2. Máy lạnh thương nghiệp
2.1. Khái niệm và phân loại
2.2. Ý nghĩa và vai trò kinh tế
9
9
10
10
12
BÀI 2: NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG VÀ CẤU TẠO CỦA TỦ LẠNH GIA ĐÌNH
12
Mục tiêu
Nội dung chính
1. Nguyên lý hoạt động
12
12
12
12
16
20
21
32
33
37
38
41
41
41
41
41
42
43
43
48
1.1. Sơ đồ nguyên lý tủ lạnh trực tiếp
1.2. Sơ đồ nguyên lý tủ lạnh gián tiếp
2. Cấu tạo tủ lạnh gia đình
2.1. Cấu tạo hoạt động của máy nén
2.2. Cấu tạo, hoạt động của dàn ngưng
2.3. Cấu tạo, hoạt động của dàn bay hơi
2.4. Thiết bị tiết lưu
2.5. Cấu tạo, hoạt động thiết bị phụ
BÀI 3: CÁC ĐẶC TÍNH VẬN HÀNH CỦA TỦ LẠNH
Mục tiêu
Nội dung chính
3.1. Các thông số kỹ thuật chính:
3.2. Đặc trưng công suất động cơ và dung tích tủ
3.3. Chỉ tiêu nhiệt độ
3.4. Hệ số thời gian làm việc
3.5. Chỉ tiêu tiêu thụ điện
BÀI 4: ĐỘNG CƠ MÁY NÉN
4
Mục tiêu
Nội dung chính
1. Sơ đồ khởi động động cơ tủ lạnh
1.1. Giới thiệu sơ động khởi động cơ tủ lạnh
1.2. Nguyên lý làm việc
1.3. Lắp ráp sơ đồ khởi động động cơ
2. Xác định chân C.S.R của động cơ
2.1. Xác định cực tính bằng đồng hồ vạn năng
2.2. Xác định cực tính bằng đèn thử
3. Chạy thử động cơ
48
48
48
48
49
49
51
51
52
55
55
56
59
59
59
59
63
69
72
75
79
79
89
89
89
89
90
91
91
91
94
94
97
97
98
102
102
3.1. Chạy thử
3.2. Đánh giá chất lượng động cơ
BÀI 5: THIẾT BỊ ĐIỆN VÀ BẢO VỆ TỰ ĐỘNG
Mục tiêu
Nội dung chính
1. Rơle bảo vệ
2. Rơle khởi động
3. Thermostat
4. Tụ điện khởi động
5. Rơ le thời gian:
6. Điện trở xả đá
7. Các thiết bị điện khác
BÀI 6: HỆ THỐNG ĐIỆN TỦ LẠNH
Mục tiêu
Nội dung chính
1. Mạch điện tủ lạnh trực tiếp
1.1. Sơ đồ nguyên lý của mạch điện
1.2. Lắp đặt mạch điện
1.3. Vận hành mạch điện
1.4. Sửa chữa mạch điện
2. Mạch điện tử lạnh gián tiếp
2.1. Sơ đồ nguyên lý của mạch điện
2.2. Lắp đặt mạch điện
2.3. Vận hành mạch điện
2.4. Sửa chữa mạch điện
BÀI 7: CÂN CÁP TỦ LẠNH
Mục tiêu
5
Nội dung chính
1. Cân cáp hở:
1.1. Sơ đồ bố trí thiết bị:
1.2. Kết nối thiết bị theo sơ đồ
1.3. Chạy máy xác định chiều dài ống mao
2. Cân cáp kín
102
102
102
102
103
104
104
105
105
108
108
108
108
109
110
111
116
116
116
116
117
124
124
124
124
127
2.1. Sơ đồ bố trí thiết bị
2.2. Kết nối thiết bị theo sơ đồ
2.3. Chạy máy xác định chiều dài ống mao
BÀI 8: NẠP GAS TỦ LẠNH
Mục tiêu
Nội dung chính
1. Thử kín hệ thống
2. Hút chân không hệ thống
3. Nạp gas cho hệ thống
4. Chạy thử
BÀI 9: NHỮNG HƯ HỎNG THƯỜNG GẶP Ở TỦ LẠNH
Mục tiêu
Nội dung chính
1. Kiểm tra tình trạng làm việc của tủ lạnh
2. Những hư hỏng thông thường và cách sữa chữa
BÀI 10: SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN TỦ LẠNH
Mục tiêu
Nội dung chính
1. Sử dụng tủ lạnh
2. Bảo dưỡng tủ lạnh:
BÀI 11: CẤU TẠO NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG HỆ THỐNG LẠNH THƯƠNG
NGHIỆP
Mục tiêu:
Nội dung chính
131
131
131
131
134
138
141
141
141
141
1. Tủ lạnh - Thùng lạnh - Tủ đông - Tủ kết đông :
2. Tủ kín lạnh – Quầy kín lạnh - Tủ kín đông - Quầy kín :
3. Các loại tủ, quầy lạnh đông hở
BÀI 12: HỆ THỐNG ĐIỆN MÁY LẠNH THƯƠNG NGHIỆP
Mục tiêu
Nội dung chính
1. Hệ thống điện tủ lạnh, thùng lạnh, tủ đông, tủ kết đông:
6
2. Hệ thống điện tủ kín lạnh, quầy kín lạnh, tủ kín đông và quầy kính đông.
3. Hệ thống điện các loại tủ, quầy lạnh đông hở:
BÀI 13: LẮP ĐẶT HỆ THỐNG LẠNH THƯƠNG NGHIỆP
Mục tiêu
Nội dung chính
1. Đọc bản vẽ thi công
2. Lắp đặt cụm máy nén ngưng tụ
3. Lắp đặt quầy lạnh
4. Lắp đặt đường ống dẫn gas và nước
5. Lắp đặt hệ thống điện:
6. Vệ sinh công nghiệp hệ thống
7. Hút chân không thử kín hệ thống
8. Nạp gas vào hệ thống
9. Chạy thử hệ thống
1. Xác định nguyên nhân hư hỏng
3. Sửa chữa hệ thống điện
1. Kiểm tra hệ thống lạnh
145
150
155
155
155
155
155
156
157
158
159
160
161
170
170
175
180
180
181
181
182
186
195
2. Làm sạch thiết bị trao đổi nhiệt
3. Làm sạch hệ thống lưới lọc
4. Bảo dưỡng quạt:
5. Kiểm tra lượng gas trong máy
BÀI 16: KIỂM TRA KẾT THÚC MÔ ĐUN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
7
TÊN MÔ ĐUN: HỆ THỐNG MÁY LẠNH DÂN DỤNG
VÀ THƯƠNG NGHIỆP
Mã số mô đun: MĐ 27
Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của mô đun:
Mô đun được thực hiện khi sinh viên học chương trình Cao đẳng nghề, trung
cấp nghề
Mô đun được thực hiện sau khi sinh viên học xong các môn học, mô đun kỹ
thuật cơ sở và mô đun lạnh cơ bản của chương trình.
Mô đun bắt buộc trong chương trình đào tạo nghề Kỹ thuật máy lạnh và điều
hoà không khí.
Mục tiêu của mô đun:
Phân tích được nguyên lý hoạt động, cấu tạo hệ thống máy lạnh dân dụng và
thương nghiệp.
Sử dụng thành thạo các dụng cụ, đồ nghề.
Sửa chữa, bảo dưỡng hệ thống máy lạnh dân dụng và thương nghiệp.
Lắp đặt hệ thống máy lạnh dân dụng và thương nghiệp đúng quy trình kỹ
thuật.
Đảm bảo an toàn lao động.
Cẩn thận, tỷ mỉ.
Tổ chức nơi làm việc gọn gàng, ngăn nắp, biết làm việc theo nhóm.
Nội dung của mô đun:
Thời gian
Số
TT
Tên các bài trong mô đun
Mở đầu
Nguyên lý hoạt động, cấu tạo tủ
lạnh gia đình
Lý
Thực
Kiểm
tra*
Tổng số
thuyết
hành
1
2
2
10
2
2
8
3
4
5
6
7
8
9
Các đặc tính vận hành của tủ lạnh
Động cơ máy nén
Thiết bị điện, bảo vệ và tự động
Hệ thống điện tủ lạnh
Cân cáp tủ lạnh
Nạp gas tủ lạnh
Những hư hỏng thông thường và
cách sửa chữa
6
2
4
4
8
3
3
9
4
7
8
15
8
8
12
12
24
12
12
24
1
1
1
1
1
14
8
10 Sử dụng, bảo dưỡng tủ lạnh
11 Cấu tạo, nguyên lý hoạt động hệ
9
9
2
3
6
5
1
1
thống lạnh thương nghiệp
12 Hệ thống điện máy lạnh thương
12
11
10
9
2
9
1
1
1
1
nghiệp
13 Lắp đặt hệ thống lạnh thương
3
7
nghiệp
14 Sửa chữa hệ thống lạnh thương
2.5
2.5
6.5
5.5
nghiệp
15 Bảo dưỡng hệ thống lạnh thương
nghiệp
16 Kiểm tra kết thúc mô đun
6
6
Cộng
180
54
111
15
9
BÀI 1: MỞ ĐẦU
Mã bài: MĐ 27 - 01
Giới thiệu:
Máy lạnh dân dụng là thiết bị lạnh được sử dụng rất phổ biến trong các gia
đình để phục vụ nhu cầu bảo quản lương thực, thực phẩm lâu hơn.
Mục tiêu:
Trình bày được khái niệm và phân loại về máy lạnh dân dụng.
Phân tích được ý nghĩa, vai trò kinh tế của máy lạnh dân dụng, máy lạnh
thương nghiệp.
Trình bày được khái niệm và phân loại về máy lạnh thương nghiệp.
Nội dung chính:
1. MÁY LẠNH DÂN DỤNG:
* Mục tiêu:
Tìm hiểu được khái niệm và phân loại về máy lạnh thương nghiệp, ý nghĩa,
vai trò kinh tế của máy lạnh dân dụng, máy lạnh thương nghiệp.
1.1. Khái niệm và phân loại:
1.1.1. Khái niệm:
Máy lạnh dân dụng là những hệ thống lạnh nhỏ sử dụng trong hầu hết các gia
đình nhằm phục vụ cho nhu cầu dự trữ thức ăn, rau quả trái cây
1.1.2. Phân loại:
Gồm 2 loại:
Tủ lạnh làm lạnh trực tiếp (đối lưu tự nhiên).
Hình 1.1. Tủ lạnh làm lạnh trực tiếp
1. Máy nén
2. Dàn ngưng tụ
3. Phin sấy lọc
4. Ống mao 5. Dàn bay hơi
10
Tủ lạnh làm lạnh gián tiếp (đối lưu nhờ quạt).
Hình 1.2. Tủ lạnh làm lạnh gián tiếp
1.2. Ý nghĩa và vai trò kinh tế:
Dùng để bảo quản thực phẩm hàng ngày của con người như: thức ăn, đồ
uống, hoa quả ...và làm đá sử dụng hàng ngày.
2. MÁY LẠNH THƯƠNG NGHIỆP:
* Mục tiêu:
Tìm hiểu được về cấu tạo, nguyên lý làm việc, cách vận hành và ứng dụng
trong thực tế.
2.1. Khái niệm và phân loại:
2.1.1. Khái niệm:
Máy lạnh thương nghiệp là những tủ lạnh, quầy lạnh có công suất trung bình
trong các nhà hàng, khách sạn, siêu thị…dùng để bảo quản số lượng sản phẩm
nhiều để phục vụ cho nhu cầu lớn.
2.1.2. Phân loại:
Gồm những loại sau:
Tủ lạnh
Thùng lạnh
Tủ đông
Tủ kết đông
Tủ kính lạnh
Quầy kính lạnh
Tủ kính đông
Quầy kính đông
Các loại quầy lạnh đông hở
11
2.2. Ý nghĩa và vai trò kinh tế:
Dùng để bảo quản thực phẩm như: thủy hải sản, thức ăn, đồ uống, hoa quả
…với số lượng nhiều để bảo quản các sản phẩm với mục đích kinh doanh trong nhà
hàng và siêu thị.
* Ghi nhớ:
- Trình bày được khái niệm máy lạnh dân dụng và thương nghiệp; Phạm vi
ứng dụng của máy.
12
BÀI 2: NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG
VÀ CẤU TẠO CỦA TỦ LẠNH GIA ĐÌNH
Mã bài: MĐ 27 - 02
Giới thiệu:
Tủ lạnh ngày nay rất đa dạng về chủng loại, chức năng, kích cỡ nhưng nhìn
chung cấu tạo và nguyên lý làm việc là như nhau.
Mục tiêu:
Hiểu được sơ đồ nguyên lý hệ thống lạnh của tủ lạnh.
Phân tích được cấu tạo các bộ phận của tủ lạnh.
Trình bày nguyên lý làm việc của tủ lạnh.
Trình bày cấu tạo tủ lạnh gia đình.
Cẩn thận, chính xác, nghiêm túc.
Nội dung chính:
1. NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG:
* Mục tiêu: Tìm hiểu được về quá trình làm việc, hành trình môi chất lạnh đi trong
tủ lạnh.
1.1. Nguyên lý tủ lạnh trực tiếp:
1.1.1. Sơ đồ nguyên lý
Hình 2.1. Sơ đồ nguyên lý tủ lạnh trực tiếp
1. Máy nén
2. Dàn ngưng tụ
3. Phin sấy lọc
5. Dàn bay hơi
4. Ống mao
1.1.2. Nguyên lý hoạt động:
Hơi sinh ra ở dàn bay hơi được máy nén hút về và nén lên thành hơi có áp
suất cao và nhiệt độ cao rồi đẩy vào dàn ngưng tụ. Trong dàn ngưng tụ, môi chất
13
nóng thải nhiệt cho môi trường làm mát là không khí để ngưng tụ lại thành lỏng.
Lỏng đi qua phin sấy lọc rồi vào ống mao. Khi qua ống mao áp suất bị giảm xuống
áp suất bay hơi rồi tiếp tục đi vào dàn bay hơi. Tại dàn bay hơi môi chất trao đổi
nhiệt đối lưu tự nhiên với môi trường làm lạnh thu nhiệt của môi trường làm lạnh
để sôi bay hơi môi chất và cứ như thế khép kín chu trình.Ví dụ ở nhiệt độ môi
trường 300C, dùng môi chất R134a, tủ lạnh 2 sao thì nhiệt độ bay hơi khoảng -
200C, với áp suất bay hơi khoảng 0,3 bar và nhiệt độ ngưng tụ khoảng 380C, với áp
suất ngưng tụ khoảng 8,6 bar.
* Các bước và cách thức thực hiện công việc:
1. THIẾT BỊ, DỤNG CỤ, VẬT TƯ:
(Tính cho một ca thực hành gồm 20HSSV)
TT
1
2
Loại trang thiết bị
Số lượng
10 chiếc
10 bộ
Tủ lạnh trực tiếp
Bộ đồ nghề điện lạnh chuyên dụng
Am pe kìm
3
10 bộ
4
5
6
7
Đồng hồ vạn năng
Đồng hồ Me gaôm
Giẻ lau, dây điện, công tắc, áp tô mát, đèn tín hiệu.
Xưởng thực hành
10 chiếc
5 chiếc
10 bộ
1
2. QUI TRÌNH THỰC HIỆN:
2.1. Qui trình tổng quát:
Tiêu
chuẩn
thực hiện
công việc
Tên các
STT bước công
Lỗi thường
gặp, cách
khắc phục
Thiết bị, dụng cụ, vật tư
việc
Khảo sát tủ - Tủ lạnh trực tiếp.
lạnh trực - Bộ dụng cụ cơ khí, dụng thực hiện chi tiết không
tiếp cụ điện, đồng hồ đo điện, đúng qui đúng.
Am pe kìm,; trình cụ
-
Phải - Tháo lắp các
1
2
- Dây nguồn 220V – 50Hz, thể ở mục
dây điện, băng cách điện, ... 2.2.1.
Vận hành - Tủ lạnh trực tiếp;
-
Phải - Không thực
tủ lạnh trực - Bộ dụng cụ cơ khí, dụng thực hiện hiện đúng qui
tiếp
cụ điện, đồng hồ đo điện, đúng qui trình, qui định;
Am pe kìm, Đồng hồ nạp trình cụ - Không chuẩn
14
gas, cưa sắt tay hoặc máy, ê thể ở mục bị chu đáo các
tô.
2.2.2.
dụng cụ, vật tư
2.2. Qui trình cụ thể:
2.2.1. Khảo sát tủ lạnh trực tiếp:
- Xem và ghi lại các thông số kỹ thuật của các loại máy lạnh trực tiếp.
- Xem và vẽ lại sơ đồ mạch điện của các loại máy lạnh trực tiếp.
Hình 2.2. Sơ đồ mạch điện tủ lạnh trực tiếp
CTC: công tắc cửa
Đ: đèn
ĐTSC: điện trở sưởi cửa
ĐTXĐ: điện trở xả đá
- Mở và xem các thiết bị như máy nén, rơle khởi động, rơle bảo vệ, tụ điện (nếu có)
ở mặt sau của tủ.
Hình 2.3. Máy nén kín
- Mở cửa tủ và xem các thiết bị thermostat, đèn, nút nhấn, dàn lạnh.
15
Hình 2.4. Dàn lạnh đối lưu tự nhiên
2.2.2. Vận hành các loại tủ:
- Đặt tủ ở vị trí thuận lợi và tủ phải được đặt cân bằng.
- Kiểm tra thông mạch: Dùng Ω kế (để Ω kế ở thang đo x1) đo điện trở của phích
cắm điện:
+ Nếu kim của Ω kế đứng yên (chỉ giá trị ∞ )⇨ mạch điện đang bị
hở⇨không cấp điện.
+ Nếu kim của Ω kế chỉ số 0⇨ mạch điện bị chập⇨không cấp điện.
+ Nếu kim của Ω kế chỉ một giá trị nào đó⇨ cấp điện
- Đo dòng làm việc bằng A kìm, so sánh với các thông số định mức của tủ.
- Ghi chép các thông số kỹ thuật của tủ vào sổ tay, vở, hoặc nhật ký vận hành.
* Bài tập thực hành của học sinh, sinh viên:
1. Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ, vật tư.
2. Chia nhóm:
Mỗi nhóm từ 2- 4 SV thực hành trên 1 loại tủ
3. Thực hiện qui trình tổng quát và cụ thể.
* Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập:
Mục tiêu
Nội dung
Điểm
- Vẽ được sơ đồ nguyên lý tủ lạnh trực tiếp; Trình bày
được nhiệm vụ của các bộ phận trong tủ;
- Trình bày được nguyên lý làm việc của sơ đồ nguyên
lý của tủ lạnh trực tiếp cụ thể.
Kiến thức
4
4
Kỹ năng - Vận hành được các loại tủ lạnh trực tiếp đúng qui trình
16
đảm bảo an toàn điện lạnh;
- Gọi tên được các thiết bị chính của tủ lạnh trực tiếp,
ghi được các thông số kỹ thuật của các tủ , đọc đúng
được các trị số.
- Cẩn thận, lắng nghe, từ tốn, thực hiện tốt vệ sinh công
nghiệp
Thái độ
2
Tổng
10
* Ghi nhớ:
- Phân tích được nhiệm vụ của các bộ phận trong tủ lạnh trực tiếp.
- Phân biệt được các bộ phận trong tủ, cách vận hành cụ thể của các bộ phận .
1.2. Nguyên lý tủ lạnh gián tiếp:
* Mục tiêu:
Tìm hiểu được về quá trình làm việc, hành trình môi chất lạnh đi trong tủ
lạnh.
1.2.1. Sơ đồ nguyên lý:
TB tách lỏng
Phin lọc
Hình 2.2. Sơ đồ nguyên lý tủ lạnh gián tiếp
1.2.2. Nguyên lý hoạt động:
Hơi sinh ra ở dàn bay hơi được máy nén hút về và nén lên thành hơi có áp
suất cao và nhiệt độ cao rồi đẩy vào dàn ngưng tụ. Trong dàn ngưng tụ, môi chất
nóng thải nhiệt cho môi trường làm mát là không khí để ngưng tụ lại thành lỏng.
Lỏng đi qua phin sấy lọc sau đó vào ống mao. Khi qua ống mao áp suất bị giảm
xuống áp suất bay hơi rồi tiếp tục đi vào dàn bay hơi.
Tại dàn bay hơi môi chất trao đổi nhiệt đối lưu cưỡng bức với môi trường
làm lạnh thu nhiệt của môi trường làm lạnh để sôi bay hơi môi chất và cứ như thế
khép kín chu trình. Bộ tích lỏng được bố trí ở cuối dàn bay hơi dùng để tránh cho
17
máy nén hút phải lỏng trong trường hợp xả băng hoặc tải lạnh quá lớn, khi dàn bay
hơi có quá nhiều lỏng. Ví dụ ở nhiệt độ môi trường 300C, dùng môi chất R134a, tủ
lạnh 2 sao thì nhiệt độ bay hơi khoảng -200C, với áp suất bay hơi khoảng 0,3 bar và
nhiệt độ ngưng tụ khoảng 380C, với áp suất ngưng tụ khoảng 8,6 bar.
* Các bước và cách thức thực hiện công việc:
1. THIẾT BỊ, DỤNG CỤ, VẬT TƯ:
(Tính cho một ca thực hành gồm 20HSSV)
TT
1
2
Loại trang thiết bị
Tủ lạnh gián tiếp
Bộ đồ nghề điện lạnh chuyên dụng
Am pe kìm
Số lượng
10 chiếc
10 bộ
3
10 bộ
4
5
6
7
Đồng hồ vạn năng
Đồng hồ Mê gôm
Giẻ lau, dây điện, công tắc, áp tô mát, đèn tín hiệu.
Xưởng thực hành
10 chiếc
5 chiếc
10 bộ
1
2. QUI TRÌNH THỰC HIỆN:
2.1. Qui trình tổng quát:
Tiêu
chuẩn
thực hiện
công việc
Tên các
STT bước công
Lỗi thường
gặp, cách
khắc phục
Thiết bị, dụng cụ, vật tư
việc
Khảo sát tủ - Tủ lạnh gián tiếp;
lạnh gián - Bộ dụng cụ cơ khí, dụng thực hiện chi tiết không
tiếp cụ điện, đồng hồ đo điện, đúng qui đúng.
Am pe kìm, trình cụ
- Dây nguồn 220V – 50Hz, thể ở mục
-
Phải - Tháo lắp các
1
2
dây điện, băng cách điện.
Vận hành - Tủ lạnh gián tiếp;
tủ
gián tiếp
2.2.1.
-
Phải - Không thực
lạnh - Bộ dụng cụ cơ khí, dụng thực hiện hiện đúng qui
cụ điện, đồng hồ đo điện, đúng qui trình, qui định;
Am pe kìm, Đồng hồ nạp trình cụ - Không chuẩn
gas, cưa sắt tay hoặc máy.
thể ở mục bị chu đáo các
2.2.2. dụng cụ, vật tư
2.2. Qui trình cụ thể:
18
2.2.1. Khảo sát tủ lạnh gián tiếp:
- Xem và ghi lại các thông số kỹ thuật của các loại máy lạnh gián tiếp.
- Xem và ghi lại sơ đồ mạch điện của các loại máy lạnh gián tiếp.
THERM0STAT
THERMIC
TIMER
C
4
3
2
1
CTC
R
SL
S
ÐTSC
ÐTXD
TUÏ KÑ
220V
M
SN
QDL
Ð
Hình 2.6. Sơ đồ mạch điện máy lạnh gián tiếp
QDL: quạt dàn lạnh
CTC: công tắc cửa
ĐTSC: điện trở sưởi cửa
SN: sò nóng
M: động cơ quạt dàn lạnh
Đ: đèn
ĐTXĐ: điện trở xả đá
- Mở và xem các thiết bị như máy nén, rơle khởi động, rơle bảo vệ, tụ điện (nếu có)
ở mặt sau của máy.
Hình 2.7. Mặt sau máy lạnh gián tiếp
- Mở cửa tủ và xem các thiết bị thermostat, đèn, nút nhấn, dàn lạnh, quạt dàn lạnh.
19
Hình 2.8. Bên trong máy lạnh gián tiếp
2.2.2. Vận hành các loại tủ:
- Đặt tủ ở vị trí thuận lợi và tủ phải được đặt cân bằng.
- Kiểm tra thông mạch: Dùng Ω kế (để Ω kế ở thang đo x1) đo điện trở của phích
cắm điện:
+ Nếu kim của Ω kế đứng yên (chỉ giá trị ∞ )⇨ mạch điện đang bị
hở⇨không cấp điện.
+ Nếu kim của Ω kế chỉ số 0⇨ mạch điện bị chập⇨không cấp điện.
+ Nếu kim của Ω kế chỉ một giá trị nào đó⇨ cấp điện
- Đo dòng làm việc bằng A kìm, so sánh với các thông số định mức của tủ.
- Ghi chép các thông số kỹ thuật của tủ vào sổ tay, vở, hoặc nhật ký vận hành.
* Bài tập thực hành của học sinh, sinh viên:
1. Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ, vật tư.
2. Chia nhóm:
Mỗi nhóm từ 2 – 4 SV thực hành trên 1 loại tủ .
3. Thực hiện qui trình tổng quát và cụ thể.
* Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập:
Mục tiêu
Nội dung
Điểm
- Vẽ được sơ đồ nguyên lý tủ lạnh gián tiếp; Trình bày
được nhiệm vụ của các bộ phận trong tủ;
- Trình bày được nguyên lý làm việc của sơ đồ nguyên
lý của tủ lạnh gián tiếp cụ thể.
Kiến thức
4
- Vận hành được các loại tủ lạnh gián tiếp đúng qui trình
Kỹ năng đảm bảo an toàn điện lạnh;
- Gọi tên được các thiết bị chính của tủ lạnh gián tiếp,
4
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình mô đun Hệ thống máy lạnh dân dụng và thương nghiệp - Nghề: Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
File đính kèm:
- giao_trinh_mo_dun_he_thong_may_lanh_dan_dung_va_thuong_nghie.pdf