Giáo trình mô đun 15: Quấn dây máy biến áp - Nghề: Vận hành thủy điện

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI  
TRƯỜNG CAO ĐẲNG LÀO CAI  
GIÁO TRÌNH NỘI BỘ  
MÔ ĐUN 15: QUẤN DÂY MÁY BIẾN ÁP  
NGHỀ: VẬN HÀNH THỦY ĐIỆN  
(Áp dụng cho trình độ: Trung cấp)  
LƯU HÀNH NỘI BỘ  
Lào Cai năm 2019  
- 1 -  
MỤC LỤC  
MỤC LC........................................................................................................................... - 2 -  
LỜI GIỚI THIỆU ................................................................................................................ - 4 -  
CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN .............................................................................................. - 5 -  
Bài 1: CẤU TẠO VÀ NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC CỦA MÁY BIẾN ÁP ĐỘC LẬP 1 PHA - 9 -  
1.1. Công dụng của máy biến áp....................................................................................... - 9 -  
1.2. Cấu tạo...................................................................................................................... - 9 -  
1.3. Nguyên lý làm việc của máy biến áp ....................................................................... - 11 -  
1.4. Các thông số của MBA............................................................................................ - 13 -  
1.4.1. Điện áp định mức ở cuộn dây sơ cấp và thứ cấp........................................... - 13 -  
1.4.2. Dòng điện định mức ở cuộn dây sơ cấp và thứ cấp ...................................... - 13 -  
1.4.3 Công suất định mức của máy biến áp (S)....................................................... - 14 -  
Bài 2: CÁC TRẠNG THÁI LÀM VIỆC, TỔN HAO NĂNG LƯỢNG VÀ HIỆU SUẤT CỦA  
MÁY BIẾN ÁP ĐỘC LẬP MỘT PHA.............................................................................. - 15 -  
2.1. Các trạng thái làm việc của MBA............................................................................ - 15 -  
2.1.1 Chế độ không tải ............................................................................................. - 16 -  
2.1.2 Chế độ có tải...................................................................................................... - 17 -  
2.1.3 Chế độ ngắn mạch ............................................................................................. - 19 -  
2.2. Tổn hao năng lượng và hiệu suất của máy biến áp ................................................... - 22 -  
2.2.1 Tổn hao năng lượng của máy biến áp................................................................. - 22 -  
2.2.2. Hiệu suất của máy biến áp ............................................................................. - 22 -  
Bài 3. XÁC ĐỊNH CỰC TÍNH CÁC CUỘN DÂY MÁY BIẾN ÁP ĐỘC LẬP 1 PHA...... - 24 -  
3.1. Xác định cực tính các cuộn dây máy biến áp bằng nguồn điện một chiều................. - 24 -  
3.2. Kiểm tra cực tính bằng điện áp xoay chiều .............................................................. - 24 -  
3.3. Kiểm tra cực tính bằng phương pháp so sánh........................................................... - 25 -  
Bài 4. TÍNH TOÁN MÁY BIẾN ÁP ĐỘC LẬP 1 PHA..................................................... - 26 -  
4.1. Trình tự tính toán máy biến áp độc lập một pha ....................................................... - 26 -  
4.2. Tính toán số liệu để quấn hoàn chỉnh máy biến áp độc lập một pha. ........................ - 27 -  
Bài 5. QUẤN DÂY MÁY BIẾN ÁP ĐỘC LẬP 1 PHA ..................................................... - 28 -  
1. Thi công quấn bộ dây biến áp 1 pha............................................................................ - 28 -  
2. Những hư hỏng thông thường và phương pháp khắc phục .......................................... - 31 -  
3. Các pan thông thường trong máy biến áp.................................................................... - 32 -  
4. Bài tập thực hành ....................................................................................................... - 35 -  
Bài 6. CẤU TẠO NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC CỦA MÁY BIẾN ÁP TỰ NGẪU ............... - 38 -  
6.1. Máy biến áp tự ngẫu................................................................................................ - 38 -  
6.2. Tính toán quấn máy biến áp tự ngẫu 1 pha............................................................... - 38 -  
Bài 8. QUẤN DÂY MÁY BIẾN ÁP TỰ NGẪU................................................................ - 40 -  
8.1. Trình tự quấn dây.................................................................................................... - 40 -  
8.2. Thực hiện quấn hoàn chỉnh 1 máy biến áp tự ngẫu một pha. .................................... - 41 -  
Bài 9. MÁY BIẾN ÁP HÀN .............................................................................................. - 42 -  
1. Đặc điểm của máy biến áp hàn ................................................................................... - 42 -  
2. Quấn dây máy biến áp hàn.......................................................................................... - 43 -  
2.1. Chuẩn bị:............................................................................................................. - 43 -  
2.2. Trình tự thực hiện:............................................................................................... - 43 -  
2.3. Thi công quấn bộ dây biến áp một pha:................................................................ - 45 -  
Bài 10. TẨM SẤY MÁY BIẾN ÁP ................................................................................... - 46 -  
1. Mục đích việc tẩm sấy cách điện cho dây quấn MBA................................................. - 46 -  
2. Công việc sấy tẩm động cơ gồm có 3 giai đoạn: ......................................................... - 46 -  
3. Các phương pháp và qui trình tẩm sấy........................................................................ - 46 -  
3.1. Phương pháp tẩm sấy bằng tia hồng ngoại ........................................................... - 46 -  
3.2. Phương pháp tẩm sấy bằng dòng điện.................................................................. - 46 -  
3.3. Phương pháp tẩm sấy bằng điện trnhiệt............................................................. - 47 -  
- 2 -  
Bài 11. MÁY BIẾN ÁP BA PHA ...................................................................................... - 48 -  
1. Khái niệm, công dụng ................................................................................................ - 48 -  
2. Các loại máy biến áp ba pha....................................................................................... - 48 -  
3. Cấu tạo và nguyên lý hoạt động của máy biến áp ba pha............................................. - 49 -  
4. Các đại lượng định mức MBA.................................................................................... - 50 -  
4.1 Điện áp định mức ở cuộn dây sơ cấp và thứ cấp............................................... - 50 -  
4.2. Dòng điện định mức ở cuộn dây sơ cấp và thứ cấp.......................................... - 50 -  
4.3. Công suất định mức của máy biến áp (S) ......................................................... - 51 -  
5. Tổ nối dây của máy biến áp........................................................................................ - 51 -  
6. Đấu nối máy biến áp................................................................................................... - 53 -  
Bài 13. BỘ NẠP ẮC QUY................................................................................................. - 54 -  
TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................................. - 56 -  
- 3 -  
LỜI GIỚI THIỆU  
Giáo trình Máy biến áp là tài liệu quan trọng trong đào tạo nghề Điện dân dụng.  
Giáo trình giúp người học có các kiến thức về tính toán quấn lại dây quấn máy biến  
áp công suất vừa và nhỏ thông dụng thường dùng trong đời sống sinh hoạt và sản  
xuất. . .  
Trong khuôn khổ giáo trình tác giả biên soạn đã cố gắng đem đến cho người học  
những nội dung cơ bản nhất, tính toán đơn giản nhất, sát thực tế và dễ hiểu. Các kiến  
thức trong toàn bộ giáo trình có mối liên hệ golic chặt chẽ đồng thời được biên soạn  
trên cơ sở đúc kết quá trình thực tế giảng dạy trong suốt thời gian qua vì vậy tài liệu  
còn là những đúc kết kinh nghiệm rất thực tế. Tuy nhiên để có vốn kiến thức đầy đủ về  
nghề đòi hỏi người học cần có sự đầu tư tìm hiểu đồng thời tham khảo thêm các giáo  
trình liên quan đối với ngành học để việc sử dụng giáo trình được hiệu quả hơn.  
Rất mong được sự quan tâm của bạn đọc.  
- 4 -  
CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN  
Tên mô đun: Máy biến áp  
Mã mô đun: MĐ 15  
Thời gian thực hiện mô đun: 120 giờ; (Lý thuyết: 30h; Thực hành, bài tập: 78 giờ;  
Kiểm tra: 12 giờ)  
I. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT CỦA MÔ ĐUN  
- Vị trí mô đun: Mô đun được bố trí sau khi học sinh học xong các môn học chung,  
các môn học/ mô đun: Điện kỹ thuật; Vẽ điện; Kỹ thuật an toàn điện; Đo lường điện  
và không điện; Kỹ thuật điện tử cơ bản; Khí cụ điện hạ thế; Thực hành nguội cơ bản.  
- Tính chất của mô đun: Là mô đun chuyên môn.  
II. MỤC TIÊU MÔ ĐUN:  
* Kiến thức.  
- Trình bày rõ ràng về cấu tạo, nguyên lý làm việc, công dụng và các thông số của  
máy biến áp độc lập, một pha, ba pha và các máy biến áp đặc biệt:máy biến áp tự  
ngẫu, máy biến dòng, máy biến áp hàn;  
- Phân tích được các hiện tượng, nguyên nhân hư hỏng của máy biến áp một pha  
công suất nhỏ (S < 5KVA ).  
* Kỹ năng.  
- Tính toán được các thông số kỹ thuật cần thiết để quấn hoàn chỉnh một máy biến  
áp một pha (S < 5 KVA);  
- Sửa chữa, bảo dưỡng máy biến áp một pha công suất nhỏ ( S<5 KVA);  
- Lắp ráp, sửa chữa được bộ nạp ắc qui, máy điều chỉnh điện áp bằng tay đạt yêu  
cầu kỹ thuật.  
* Năng lực tự chủ và trách nhiệm.  
- Vận dụng được các kiến thức đã học vào thực tế.  
- Có thái độ nghiêm túc trong học tập.  
III. NỘI DUNG MÔ ĐUN:  
1. Nội dung tổng quát và phân bổ thời gian:  
Thời gian (giờ)  
Số  
Thực  
hành,  
Tên các bài trong mô đun  
Tổng  
số  
Lý  
Kiểm  
TT  
thuyết  
tra  
bài tập  
1 Bài 1: Cấu tạo và nguyên lý làm việc của máy  
biến áp độc lập một pha  
1. Công dụng  
4
2
2
1
1
2. Cấu tạo  
- 5 -  
3. Nguyên lý làm việc  
1
1
1
4. Các thông số của máy biến áp  
1
1
5. Đo điện áp, xác định tỉ số biến đổi của máy  
biến áp  
1
4
1
2 Bài 2: Các trạng thái làm việc, tổn hao năng lượng  
và hiệu suất của máy biến áp độc lập một pha  
1. Trạng thái làm việc không tải  
2
2
1
1
2. Trạng thái làm việc ngắn mạch  
3. Trạng thái làm việc có tải  
1
1
1
4. Khảo sát, vẽ đặc tính U = f(i)  
1
1
5. Tổn hao năng lượng và hiệu suất  
3 Bài 3: Xác định cực tính các cuộn dây của máy  
biến áp độc lập một pha  
8
2
2
3
2
6
1. Phương pháp xác định cực tính các cuộn dây  
máy biến áp  
2
2. Xác định cực tính các cuộn dây máy biến áp  
bằng nguồn điện một chiều  
2
3
3. Xác dịnh cực tính các cuộn dây máy biến áp  
bằng nguồn điện xoay chiều  
4. Đấu nối và vận hành thử máy biến áp  
4 Bài 4: Tính toán máy biến áp độc lập một pha  
1. Tổng quan  
1
1
4
2
1
1
2
2
2. Trình tự tính toán máy biến áp độc lập một pha  
dựa trên sơ đồ biến áp và tham số dòng điện, điện  
áp phía sơ cấp và phía thứ cấp.  
1
3. Trình tự tính toán máy biến áp độc lập một pha  
dựa vào kích thước lõi thép.  
1
2
4. Tính toán số liệu để quấn hoàn chỉnh máy biến  
áp độc lập một pha  
2
5 Bài 5: Quấn dây máy biến áp độc lập một pha  
1. Qui trình quấn dây.  
16  
10  
4
1
1
1
2. Thực hiện quấn hoàn chỉnh máy biến áp độc lập  
một pha có đầy đủ số liệu dây quấn và mạch từ.  
11  
10  
Kiểm tra số 1  
4
4
6 Bài 6: Cấu tạo nguyên lý làm việc của máy biến  
áp tự ngẫu  
4
2
2
- 6 -  
1. Cấu tạo  
2. Nguyên lý làm việc  
1
1
3. Ưu nhược điểm  
1
3
4. Tháo lắp máy máy biến áp tự ngẫu một pha  
công suất nhỏ.  
2
7 Bài 7: Tính toán máy biến áp tự ngẫu một pha  
1. Phương pháp tính toán máy biến áp tự ngẫu một  
pha dựa trên sơ đồ biến áp.  
4
2
2
1
1
2. Phương pháp tính toán máy biến áp tự ngẫu một  
pha dựa vào kích thước lõi thép.  
3. Tính toán số liệu để quấn hoàn chỉnh máy biến  
áp tự ngẫu một pha  
1
1
2
2
8 Bài 8: Quấn dây máy biến áp tự ngẫu  
1. Qui trình quấn dây.  
12  
2
10  
1
1
1
2. Thực hiện quấn hoàn chỉnh 1 máy biến áp tự  
ngẫu một pha.  
11  
10  
Kiểm tra số 2  
4
4
9 Bài 9: Máy biến áp hàn  
16  
4
12  
1. Đặc điểm của máy biến áp hàn  
2. Phân loại máy biến áp hàn  
3. Cấu tạo của các loại máy biến áp hàn  
4. Quấn dây máy biến áp hàn  
10 Bài 10: Tẩm sấy máy biến áp  
1. Mục đích của việc tẩm sấy  
2. Các phương pháp và qui trình tẩm sấy  
3. Tẩm sấy máy biến áp.  
4
4
12  
4
12  
2
1
1
2
1
1
2
2
11 Bài 11: Máy biến áp ba pha  
1. Công dụng  
12  
4
8
2. Phân loại  
4
2
2
3. Cấu tạo, nguyên lý làm việc  
4. Các đại lượng định mức  
4
2
2
4
5. Các tổ đấu dây máy biến áp ba pha  
6. Đấu nối máy biến áp  
4
2
Kiểm tra số 3  
2
12 Bài 12: Máy điều chỉnh điện áp bằng tay một pha  
1.Công dụng, cấu tạo, nguyên lý làm việc  
2. Sơ đồ nguyên lý  
12  
2
10  
4
2
2
- 7 -  
3. Nguyên tắc điều chỉnh điện áp  
4. Qui trình thực hiện  
4
4
4
4
4
5. Bảo dưỡng sửa chữa  
13 Bài 13: Bộ nạp ắc qui  
1. Công dụng, cấu tạo, nguyên lý làm việc  
2. Sơ đồ nguyên lý  
8
2
2
1
1
1
1
3. Nguyên tắc điều chỉnh điện áp  
4. Qui trình thực hiện  
1
1
1
1
2
5. Bảo dưỡng sửa cha  
Kiểm tra số 4  
2
2
2
Cộng:  
120  
30  
78  
12  
- 8 -  
Bài 1: CẤU TẠO VÀ NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC CỦA MÁY BIẾN ÁP  
ĐỘC LẬP 1 PHA.  
1.1. Công dụng của máy biến áp  
Hình 1.1. Hệ thống truyền tải và phân phối điện  
Trong hệ thống điện, máy biến áp dùng để truyền tải và phân phối điện  
năng. Các nhà máy điện lớn thường ở xa các trung tâm tiêu thụ điện vì vậy phải  
xây dựng các đường dây truyền tải điện năng. Thông thường điện áp đầu cực  
máy phát tối đa khoảng vài chục kV, để truyền tải được công suất lớn và giảm  
tổn hao công suất trên đường dây bằng cách nâng cao điện áp. Vì vậy ở đầu  
đường dây đặt máy biến áp tăng áp và vì phụ tải chỉ có điện áp từ 0,4-6kV nên  
cuối đường dây đặt máy biến áp giảm áp.  
1.2. Cấu tạo  
Máy biến áp bao gồm ba phần chính:  
Lõi thép của máy biến áp (Transformer Core)  
Cuộn dây quấn sơ cấp (Primary Winding)  
Cuộn dây quấn thứ cấp (Secondary Winding)  
* Lõi thép: Được tạo thành bởi các lá thép mỏng ghép lại, về hình dáng có hai  
loại: loại trụ (core type) và loại bọc (shell type)  
- Loại trụ: được tạo bởi các lá thép hình chữ U và chữ I. Một lượng  
lớn từ trường sinh ra bởi cuộn dây sơ cấp không cắt cuộn dây thứ cấp, hay máy  
biến áp có một từ thông rò lớn. Để cho từ thông rò ít nhất, các cuộn dây được  
chia ra với một nửa của mỗi cuộn đặt trên một trụ của lõi thép.  
- Loại bọc: được tạo bởi các lá thép hình chữ E và chữ I. Lõi thép loại  
này bao bọc các cuộn dây quấn, hình thành một mạch từ có hiệu suất rất cao,  
được sử dụng rộng rãi.  
- 9 -  
- Phần lõi thép có quấn dây gọi là trụ từ, phần lõi thép nối các trụ từ  
thành mạch kín gọi là gông từ.  
* Dây quấn máy biến áp: Được chế tạo bằng dây đồng hoặc nhôm, có tiết diện  
hình tròn hoặc hình chữ nhật. Đối với dây quấn có dòng điện lớn, sử dụng các  
sợi dây dẫn được mắc song song để giảm tổn thất do dòng điện xoáy trong dây  
dẫn. Bên ngoài day quấn được bọc cách điện.  
- Dây quấn sơ cấp (Primary Winding)  
- Dây quấn thứ cấp (Second Winding)  
Hình 1.2. Hình dạng máy biến áp một pha loại trụ  
Hình 1.3. Hình dạng máy biến áp một pha loại bọc  
Dây quấn được tạo thành các bánh dây ( gồm nhiều lớp ) đặt vào trong trụ  
của lõi thép. Giữa các lớp dây quấn, giữa các dây quấn và giữa mỗi dây quấn và  
- 10 -  
lõi thép phải cách điện tốt với nhau. Phần dây quấn nối với nguồn điện được gọi  
là dây quấn sơ cấp, phần dây quấn nối với tải được gọi là dây quấn thứ cấp.  
Các phần phụ khác  
Ngoài 2 bộ phận chính kể trên, để MBA vận hành an toàn, hiệu quả, có độ  
tin cậy cao ... MBA còn phải có các phần phụ khác như: Võ hộp, thùng dầu, đầu  
vào, đầu ra, bộ phận điều chỉnh, khí cụ điện đo lường, bảo vệ ...  
* Phân loại máy biến áp  
Theo công dụng máy biến áp có thể gồm các loại sau đây:  
- Máy biến áp điện lực: Dùng để truyền tải và phân phối điện.  
- Máy biến áp chuyên dùng: Dùng cho các lò luyện kim, máy biến áp hàn,  
các thiết bị chỉnh lưu,…  
- Máy biến áp tự ngẫu: Có thể thay đổi điện áp nên dùng để mở máy các  
động cơ điện xoay chiều.  
- Máy biến áp đo lường: Dùng để giảm các điện áp và dòng điện lớn để đưa  
vào các đồng hồ đo.  
- Máy biến áp thí nghiệm: Dùng trong các phòng thí nghiệm điện - điện tử.  
Có rất nhiều dạng máy biến áp nhưng tất cả nguyên lý đều giống nhau.  
Trong bài giảng chúng ta chỉ tập trung xem xét máy biến áp một hoặc ba pha.  
Còn các máy biến áp khác ta chỉ nghiên cứu sơ qua trong phần cuối chương, các  
bạn tự tham khảo thêm.  
1.3. Nguyên lý làm việc của máy biến áp  
Hình 1.5. sơ đồ nguyên lý máy biến áp một pha  
I1: Dòng điện sơ cấp.  
I2: Dòng điện thứ cấp.  
U1: Điện áp sơ cấp.  
- 11 -  
U2: Điện áp thứ cấp.  
W1=N1: Số vòng dây cuộn sơ cấp.  
W2=N2: Số vòng dây cuộn thứ cấp.  
: Từ thông cực đại sinh ra trong mạch từ.  
Như hình vẽ nguyên lý làm việc của máy biến áp một pha có hai dây quấn  
W1,W2.  
Khi ta nối dây quấn sơ cấp w1 vào nguồn điện xoay chiều điện áp u1 sé có  
dòng điện sơ cấp i1 chạy trong dây quấn sơ cấp w1. dòng điện i1 sinh ra từ thông  
biến thiên chạy trong lõi thép, từ thông này móc vòng đồng thời với với cả 2  
cuộn dây sơ cấp và thứ cấp, và được gọi là từ thông chính.  
Theo định luật cảm ứng điện từ sự biến thiên của từ thông làm cảm ứng  
d  
vào dây quấn sơ cấp sức điện động cảm ứng là: e2  w2  
(2.3)  
dt  
d  
dt  
e  w  
Cảm ứng vào dây quấn thứ cấp sức điện động cảm ứng là:  
(2.4)  
1
1
Trong đó w1 vá w2 là số vòng dây của cuộn dây sơ cấp, thứ cấp.  
Khi máy biến áp không tải dây quấn thứ cấp hở mạch, dòng điện i2 = 0, từ  
thông chính chỉ do cuộn dây w1 sinh ra có trị số đúng bằng dòng từ hóa.  
Khi máy biến áp có tải, dây quấn thứ cấp nối với tải Zt dưới tác dụng của  
sức điện động cảm ứng e2, dòng điện thứ cấp i2 cung cấp điện cho tải, khi đó từ  
thông chính trong lõi thép do đồng thời cả hai cuộn dây sinh ra.  
Điện áp U1 biến thiên dạng sin nên từ thông chính cũng biến thiên cos.  
d(mcost)  
e  W .  
.W .m sint Em1 sint  
(2.5)  
1
1
1
dt  
d(mcost)  
dt  
e2  W2.  
.W .sint E sint  
(2.6)  
2
m
m2  
Trong đó:  
E1=4,44fW1Фm (2.7)  
E2=4,44fW2Фm (2.8)  
E1, E2 là trị số sức điện động cảm ứng sơ cấp và thứ cấp  
Sức điện động cảm ứng sơ cấp và thứ cấp có cùng tần số, nhưng trị hiệu dụng  
khác nhau  
E1 W1  
Nếu chia E1 cho E2 ta c ó:  
(2.9)  
K   
E2 W2  
K được gọi là hệ số biến áp.  
- 12 -  
Nếu bỏ qua điện trở dây quấn và từ thông tản ngoài không khí có thể coi gần  
đúng U1=E1,U2=E2 ta có:  
U1 E1 W1  
(2.10)  
K   
U2 E2 W2  
Đối với máy tăng áp: U2>U1;W2>W1  
Đối với máy tăng áp: U2<U1;W2<W1  
Nếu bỏ qua tổn hao trong máy biến áp, só thể coi gần đúng các quan hệ  
các đại lượng sơ cấp và thứ cấp như sau: U2I2=U1I1  
* Ví dụ 2.1: Cuộn dây của máy biền áp nối vào mạng điện 10000v, điện  
áp ở đầu cực thứ cấp là 100v, tính tỷ số biến áp, số vòng của cuộn thứ cấp, nếu  
số vòng cuộn sơ cấp là 21000.  
Giải.  
U1  
U2  
10000  
100  
K   
K   
100  
W1  
W2  
W1  
21000  
100  
W2   
210 vòng  
K
1.4. Các thông số của MBA  
1.4.1. Điện áp định mức ở cuộn dây sơ cấp và thứ cấp  
Điện áp sơ cấp định mức U1đm (V, kV): Là điện áp qui định cho dây quấn  
sơ cấp.  
Điện áp thứ cấp định mức U2đm (V, kV): Là điện áp của dây quấn thứ cấp  
khi máy biến áp không tải và điện áp đặt vào dây quấn sơ cấp bằng định mức.  
Chú ý với máy biến áp một pha điện áp định mức là điện áp pha, còn máy biến  
áp ba pha điện áp là điện áp dây.  
1.4.2. Dòng điện định mức ở cuộn dây sơ cấp và thứ cấp  
Dòng điện định mức(A): Là dòng điện qui định cho mỗi cuộn dây máy  
biến áp ứng với công suất định mức và điện áp định mức  
Với máy biến áp một pha:  
Sdm  
Sdm  
I1dm  
; I2dm  
;
U1dm  
U2dm  
Với máy biến áp ba pha:  
Sdm  
Sdm  
I1dm  
; I2dm  
;
3U1dm  
3U2dm  
(2.1)  
- 13 -  
Hiệu suất MBA:  
S2  
S1  
U2 .I2  
=  
=
= (75 - >90)%  
(2.2)  
U1.I1  
Nếu = 1 S1 = S2 U2đm. I2đm = U1đm. I1đm  
Ngoài ra trên máy biến áp còn ghi các thông số khác như: Tần số định mức fđm,  
số pha m, sơ đồ và tổ nối dây quấn, điện áp ngắn mạch Un%, chế độ làm việc,  
phương pháp làm mát,…  
1.4.3 Công suất định mức của máy biến áp (S)  
Công suất định mức Sđm (VA, kVA): Là công suất biểu kiến đưa ra ở dây  
quấn thứ cấp của máy biến áp.  
- 14 -  
Bài 2: CÁC TRẠNG THÁI LÀM VIỆC, TỔN HAO NĂNG LƯỢNG  
VÀ HIỆU SUẤT CỦA MÁY BIẾN ÁP ĐỘC LẬP MỘT PHA  
2.1. Các trạng thái làm việc của MBA  
Sơ đồ thay thế máy biến áp một pha  
R2/  
X2/  
R1  
/
X1  
I2  
I1  
Im  
Xm  
Rm  
/
ZTải  
U2  
U1P  
Hình 2.1. SƠ ĐỒ THAY THẾ CỦA MBA 1 PHA  
X1; R1: Điện kháng và điện trở của cuộn sơ cấp.  
/
/
X2 ; R2 : Điện kháng và điện trở của cuộn thứ cấp đã qui đổi về sơ cấp.  
Xm; Rm: Điện kháng và điện trở của mạch từ.  
I1: Dòng điện trong mạch sơ cấp.  
Im: Dòng điện trong mạch từ.  
/
I2 : Dòng điện thứ cấp qui đổi.  
U1: Điện áp đưa vào mạch sơ cấp.  
/
U2 : Điện áp thứ cấp qui đổi.  
Qui ước: Sơ đồ tương đương cuả MBA là 1 mạng 2 cửa với U1 U2, nên sẽ  
gặp khó khăn trong vấn đề tính toán các thông số của máy. Để đơn giản hóa  
vấn đề trên, khi thành lập sơ đồ thay thế, người ta có những qui ước sau:  
Xem như điện áp ra và điện áp vào của máy là bằng nhau:  
/
/
U2 = U1 và I2 = I1 , ta có:  
I2  
U1 = U2. KBA I1 =  
; (2.11)  
KBA  
/
Suy ra: U2 = U2. KBA và  
I2  
Quy đổi  
/
I2 =  
(2.12)  
KBA  
/
Từ đó ta có các hệ quả: Z2 = Z2. KBA2 . Hay là:  
/
R2 = R2. KBA2 và  
Quy đổi  
/
2
X2 = X2. KBA  
(2.13)  
- 15 -  
Với: R2; X2 lần lượt là điện trở và điện kháng thật của cuộn thứ cấp.  
Theo lý thuyết mạch điện ta cũng có các biểu thức:  
R12 X12  
Z1 =  
Rm2 X m2  
Quy đổi  
Zm =  
(2.14)  
R2/ 2 X 2/ 2  
/
Z2 =  
2.1.1 Chế độ không tải  
Là trạng thái mà điện áp đưa vào sơ cấp là điện mức và phía thứ cấp hở  
mạch. Có thể khái quát trạng thái như sau: U1 = U1đm; I2 = 0  
Do không nối với tải (hở mạch phía thứ cấp) nên cuộn thứ cấp không tham  
gia trong mạch. Mặt khác, tổng trở mach từ rất lớn hơn tổng trở cuộn dây sơ cấp  
nên có thể xem như cuộn sơ cấp cũng không tồn tại, ta có các sơ đồ tương  
đương  
Dòng điện không tải (dòng điện từ hóa):  
U1dm  
I0 = Im =  
= (3 –10)%. I1đm. (2.15)  
Zm  
2
Tổn hao không tải (tổn hao từ hóa): P0 = I0 . Rm = U1đm. I0. Cos0.  
R0 Rm  
(với: Cos0 =  
).  
Z0 Zm  
Công suất phản kháng không tải Q0 rất lớn so với công suất tác dụng không tải  
P0. Hệ số công suất lúc không tải thấp.  
R0  
P
0
Cosφ0 =  
0,10.3 (2.16)  
P2 Q2  
2
R2 X0  
0
0
0
Từ những đặc điểm trên khi sử dụng không nên để máy ở tình trạng không tải  
hoặc non tải.  
- 16 -  
Hình 2.8. Sơ đồ MBA không tải  
Kết luận: Khi MBA không tải vẫn tiêu thụ một lượng công suất tác dụng  
để từ hóa mạch từ và tồn tại dòng điện không tải trong cuộn sơ cấp. Tổn hao  
không tải thường gọi là tổn hao sắt từ:  
P0 = P0 = PFe ; ΔPst = p1,0/50B2(f/50)1,3G (2.17)  
Trong đó : P1,0/50 là công suất tổn hao trong lá thép khi tần số 50Hz và từ cảm 1  
T. Đối với lá thép kỹ thuật điện 3413 dày 1,35 mm, P1,0/50 = 0,6 W/kg.  
B từ cảm trong thép (T)  
G khối lượng trong thép (kg)  
2.1.2 Chế độ có tải  
/
R1  
R2  
X2/  
/
X1  
I2  
I1  
Im  
Xm  
U2/  
ZTải  
U1P  
Rm  
Hình 2.9. Sơ đồ thay thế của MBA 1 pha  
Khi MBA mang tải điện áp trên tải sẽ sụt một lượng U so với lúc không tải,  
lượng sụt áp này phụ thuộc vào độ lớn và tính chất của tải.  
- 17 -  
Đặc tính ngoài của MBA được biểu diễn như đồ thị  
Sin  
Tải cảmkháng  
Cos= Const  
U2  
Sin>0  
U2đm  
U  
U2  
2 >0  
2 <0  
Cos  
I2  
I2đm  
Tải dung kháng  
Sin<0  
Hình 2.11. Tính chất tải của MBA  
Hình  
(1)  
Từ đồ thị ta được: U2 = U2đm U (2.18)  
U = (UnR. Cos2 + UnX. Sin2)  
(2.19)  
U% = (UnR% . Cos2 + UnX% . Sin2)  
Với:  
  =  
I2  
S2  
=
(2.20)  
I2dm  
S2dm  
Là hệ số phụ tải, đặc trưng cho độ lớn của phụ tải.  
Cos2: Hệ số công suất của phụ tải.  
 2: Góc lệch pha giữa điện áp và dòng điện trên tải, đặc trưng cho tính  
chất phụ tải.  
Độ lớn phụ tải được thể hiện qua hệ số như sau:  
Máy biến áp non tải: I2 < I2đm   < 1  U giảm; U2 tăng.  
Máy biến áp đầy tải: I2 = I2đm   = 1  U = Uđm ; U2 = const.  
Máy biến áp quá tải: I2 > I2đm   > 1  U tăng; U2 giảm.  
Tính chất phụ tải được thể hiện qua góc lệch pha 2 .  
Khi tải có tính cảm kháng: Sin> 0  U > 0 U2 < U2đm.  
Khi tải có tính dung kháng: Sin< 0  U < 0 U2 > U2đm.  
- 18 -  
2.1.3 Chế độ ngắn mạch  
Khái niệm về hiện tượng:  
MBA đang vận hành với các thông số định mức mà phía thứ cấp bị ngắn  
mch thì gọi là ngắn mạch sự cố hay ngắn mạch vận hành. Trường hợp này sẽ  
gây nguy hiểm cho máy bởi dòng điện ngắn mạch sinh ra cực lớn. Thông  
thường, người ta sử dụng các thiết bị tự động (CB, FCO, máy cắt) để cắt MBA  
ra khỏi mạch khi gặp sự cố nói trên.  
Ngoài ngắn mạch sự cố, khi chế tạo và vận hành MBA; Người ta tiến hành  
ngắn mmạch thí nghiệm để kiểm nghiệm và xác định các thông số của máy.  
I2 = INM = I1đm  
I1đm  
I2 = INM  
U1 = UNM  
U1 = U1đm  
b. Ngắn mạch thí nghiệm  
a. Ngắn mạch sự cố  
Hình 2.12. Trạng thái ngắn mạch MBA  
Thí nghiệm ngắn mạch:  
Là trạng thái mà phía thứ cấp được nối ngắn mạch và điện áp đưa vào sơ cấp  
được giới hạn sao cho dòng điện ngắn mạch sinh ra bằng dòng điện sơ cấp định  
mức. Trạng thái được khái quát:  
U2 = 0; U1 = Un = (3 – 10)%U1đm; I2 = IN = I1đm (2.21)  
Khi tiến hành thí nghiệm ngắn mach, do điện áp nguồn rất thấp nên dòng  
điện không tải I0 không đáng kể có thể bỏ qua (hở mạch từ hóa), nên sơ đồ thay  
thế có dạng như hình vẽ:  
/
/
R1  
RN  
R2  
I1ñm  
X1  
IN = I1ñm X2  
XN  
I.  
UnX  
UnR  
Un  
Un  
a
b
Hình 2.13.
Sơ đồ thay thế của MBA ngắn  
/
Đặt:  
Rn = R1 + R2 ;  
Xn = X1 + X2 (2.22)  
Un  
Rn2 X n2  
Tổng trở ngắn mạch:  
Tổn hao ngắn mạch:  
Zn =  
=
.(2.23)  
I1dm  
- 19 -  
Rn  
Zn  
Pn = I1đm2. Rn = Un. I1đm. Cosn. (với: Cos0 =  
). (2.24)  
/
/
Nếu R1 = R2 ; X1 = X2 thì:  
Rn  
/
R1 = R2 =  
(2.25)  
(2.26)  
2
X n  
/
X1 = X2 =  
2
Sụt áp trên các phần tử:  
UnR = I1đm. Rn. (2.27)  
U nR  
I1dm  
UnR% =  
. 100 =  
Rn.100. (2.28)  
Xn.100. (2.30)  
U1dm  
U1dm  
UnX = I1đm. Xn. (2.29)  
U nX  
I1dm  
UnX% =  
. 100 =  
U1dm  
U1dm  
Kết luận: Tổn hao ngắn mạch trong MBA chủ yếu là do 2 bộ dây quấn gây  
nên. Tổn hao này còn gọi là tổn hao đồng:  
Pn = PCu = PCu1 + PCu2 (2.31)  
U1  
U 2  
10.000  
400  
Ví d2.2 : Một MBA 1 pha có SBA = 100KVA; KBA  
=
=
; I0 =  
0,05Iđm. Các tổn hao P0 = 800W; Pn = 2400W; Điện áp ngắn mạch thí nghiệm  
/
/
Un% = 4. Giã sử R1 = R2 ; X1 = X2 ; R0 = Rm; X0 = Xm. Hãy tính.  
a. Các tham số lúc không tải của máy.  
b. Hệ số công suất lúc không tải.  
c. Các tham số ngắn mạch của máy.  
d. Vẽ sơ đồ thay thế của máy.  
Giải:  
100.103  
10.103  
Sdm  
Dòng điện sơ cấp định mức: I1đm  
=
=
= 10A.  
U1dm  
Dòng điện không tải: I0 = 0,05Iđm = 0,05. 10 = 0,5A.  
Các tham số không tải:  
Từ biểu thức P0 = I0đm. Rm.  
P0  
I02  
800  
0,62  
Điện trở mạch từ: Rm =  
=
= 3200.  
U1dm  
10000  
0,5  
Tổng trở mạch từ được tính: Zm =  
=
= 20.000.  
I0  
- 20 -  
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 57 trang yennguyen 19/04/2022 1481
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình mô đun 15: Quấn dây máy biến áp - Nghề: Vận hành thủy điện", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_mo_dun_15_quan_day_may_bien_ap_nghe_van_hanh_thuy.pdf